ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 02 năm 2020 |
Căn cứ Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Chương trình hành động số 69-CTr/TU ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Tỉnh Ủy thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 05 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 05 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính,
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động số 69-CTr/TU ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Tỉnh ủy về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 như sau:
1. Mục tiêu
Đến năm 2025, Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn, phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế, với đặc trưng văn hóa, di sản, sinh thái, cảnh quan, thân thiện môi trường và thông minh.
Đến năm 2030, Thừa Thiên Huế là một trong những trung tâm lớn, đặc sắc của khu vực Đông Nam Á về văn hóa, du lịch và y tế chuyên sâu; là một trong những trung tâm lớn của cả nước về khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao; quốc phòng, an ninh được bảo đảm vững chắc; Đảng bộ, chính quyền và toàn hệ thống chính trị vững mạnh; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân đạt mức cao.
Tầm nhìn đến năm 2045, Thừa Thiên Huế là thành phố Festival, trung tâm văn hóa, giáo dục, du lịch và y tế chuyên sâu đặc sắc của châu Á.
2. Chỉ tiêu cụ thể
Giai đoạn 2021 - 2025
- Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc trung ương theo các tiêu chí đặc thù, trong đó trọng tâm là các tiêu chí về văn hóa đặc sắc và đô thị di sản. Hoàn thành việc mở rộng thành phố Huế theo quy hoạch trước năm 2022.
- Tăng trưởng GRDP 7,5 - 8,5%/năm. Vốn đầu tư toàn xã hội tăng 12%/năm. Thu ngân sách Nhà nước tăng 12 - 13%/năm; phấn đấu cân bằng ngân sách vào năm 2025.
- Đến năm 2025, GRDP/người đạt 3.500 - 4.000 USD (theo cách tính hiện hành). Cơ cấu kinh tế: Dịch vụ chiếm 53 - 54% GRDP, công nghiệp và xây dựng 31 - 32%, nông nghiệp 7 - 9%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 6 - 7%. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn đa chiều còn 2 - 2,2%. Tỷ lệ đô thị hóa đạt 62 - 65%. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 56 - 57%. Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch đạt 100%. Lao động được đào tạo đạt 65 - 70%.
Giai đoạn 2026 - 2030
- Tăng trưởng GRDP 7 - 8%/năm. Vốn đầu tư toàn xã hội tăng 10%/năm. Thu ngân sách Nhà nước tăng 13 - 15%/năm.
- Đến năm 2030, GRDP/người đạt 5.500 - 6.000 USD (theo cách tính hiện hành). Cơ cấu kinh tế: Dịch vụ chiếm 54 - 56% GRDP, công nghiệp và xây dựng 33 - 34%, nông nghiệp 5 - 7%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm dưới 5 - 6%. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn đa chiều dưới mức trung bình toàn quốc. Tỷ lệ đô thị hóa đạt 65 - 70%. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 57%, 100% dân số sử dụng nước sạch; 100% các khu đô thị, 85% khu công nghiệp, các cụm công nghiệp và làng nghề có hệ thống xử lý nước thải, thu gom và xử lý chất thải rắn, 100% chất thải y tế được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định. Tỷ lệ lao động qua đào tạo được cấp bằng, chứng chỉ đạt 75 - 80%.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng và phát triển đô thị
1.1. Mục tiêu
Đến năm 2025, Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn và phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế với đặc trưng văn hóa, di sản, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi trường và thông minh với tỷ lệ đô thị hóa đạt 62 - 65%.
1.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Năm 2020, hoàn chỉnh các đề án “Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn và phát huy giá trị di sản Cố đô Huế và bản sắc văn hóa Huế; Cơ chế, chính sách đặc thù đối với Thừa Thiên Huế” để được Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua.
- Quy hoạch mở rộng địa giới hành chính đô thị. Hình thành đô thị trung tâm với 2 trục phát triển1 và các đô thị động lực, gồm: thị xã Phong Điền; thị xã Hương Trà; thị xã Hương Thủy; xây dựng đô thị Chân Mây. Phát triển các đô thị nghỉ dưỡng ven biển Điền Lộc, Hải Dương, Thuận An, Vinh Xuân, Vinh Thanh, Vinh Hiền2. Ứng dụng một số tiện ích thông minh để quản lý đô thị trên một số lĩnh vực3. Hoàn thành việc di dời các hộ dân trong khu vực 1 Kinh thành Huế, trong đó, bổ sung diện tích đất quốc phòng (hiện đang làm sở chỉ huy, bệnh viện 268 và nhà ở cho cán bộ chiến sỹ do Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh quản lý sử dụng) thuộc diện di dời của Dự án di dời khu vực 01 kinh thành Huế.
- Xây dựng Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Bảo đảm sự gắn kết chặt chẽ, hợp lý giữa bảo tồn và phát triển; giữa gìn giữ và phát huy các giá trị truyền thống với đổi mới và sáng tạo; giữa thành thị và nông thôn, phù hợp với tiềm năng, lợi thế và đặc thù riêng có của Thừa Thiên Huế. Quy hoạch lại không gian đô thị trung tâm theo hướng đặc thù trực thuộc Trung ương. Đặc biệt quan tâm, chú trọng công tác bảo vệ tài nguyên, môi trường sinh thái; nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
- Quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ du lịch tích hợp vào trong quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 phù hợp với mô hình đô thị khi Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc trung ương.
- Xây dựng danh mục dự án trọng điểm tập trung đầu tư kết cấu hạ tầng, từng bước đạt chuẩn thành phố trực thuộc Trung ương; Hoàn thành đầu tư tuyến đường bộ ven biển, cao tốc nối các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
2.1. Mục tiêu
- Thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư từ mọi thành phần kinh tế cho phát triển kinh tế - xã hội, nhất là kinh tế tư nhân cho phát triển kết cấu hạ tầng và các ngành kinh tế mũi nhọn, có lợi thế.
- Phấn đấu vốn đầu tư toàn xã hội tăng 12%/năm; thu ngân sách Nhà nước tăng 12 - 13%/năm.
2.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Xây dựng đồng bộ các giải pháp phấn đấu năm 2025, tỉnh Thừa Thiên Huế đảm bảo cân đối thu, chi ngân sách.
- Đổi mới cơ chế quản lý, khai thác sau đầu tư để thu hút nguồn lực đầu tư từ mọi thành phần kinh tế, đặc biệt, là từ khu vực kinh tế tư nhân, đầu tư nước ngoài cho phát triển kết cấu hạ tầng; Xã hội hóa, thu hút đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP); Ban hành chính sách thu hút đầu tư FDI, doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, vốn trong dân.
- Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trong công tác cải cách hành chính, nhất là các thủ tục về tiếp cận đất đai, dịch vụ tài chính, ngân hàng, thủ tục hải quan, thuế; Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận với các chính sách của Nhà nước; Có chính sách thúc đẩy để các hợp tác xã kiểu mới hoạt động theo Luật Hợp tác xã 2012.
- Xây dựng thí điểm một số cơ chế chính sách đặc thù nhằm: (i) bảo tồn và phát huy giá trị các di sản trên cơ sở kết hợp chặt chẽ và có hiệu quả nguồn lực Trung ương, nguồn lực địa phương và nguồn lực xã hội hóa; (ii) tạo đột phá trong phát triển nhanh và bền vững khu kinh tế Lăng Cô - Chân Mây, đầm phá Tam Giang - Cầu Hai và vườn Quốc gia Bạch Mã trên cơ sở thu hút đa dạng các nguồn lực, trong đó, nguồn lực tư nhân là chủ đạo; (iii) phát triển Thừa Thiên Huế thành trung tâm y tế chuyên sâu tầm cỡ quốc tế; trung tâm lớn của cả nước về khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao trên cơ sở tăng quyền tự chủ và xã hội hóa các dịch vụ công.
- Xây dựng danh mục dự án trọng điểm đầu tư từ nguồn ngân sách, nguồn hỗ trợ phát triển (ODA) giai đoạn 2021-2025 và 2026-2030; danh mục dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư (ngoài ngân sách).
3. Xây dựng Trung tâm Văn hóa, du lịch đặc sắc của cả nước
3.1. Mục tiêu
Xây dựng Thừa Thiên Huế thành một trung tâm văn hóa đặc sắc của cả nước và khu vực Đông Nam Á.
Giải quyết tốt mối quan hệ giữa kế thừa và phát triển; giữa phát triển kinh tế và phát triển văn hóa; giữa bảo tồn, giữ gìn truyền thống và phát huy các giá trị di sản; giữa phát triển đô thị di sản và phát triển thành phố trực thuộc Trung ương.
3.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Chăm lo phát triển văn hóa xã hội, giữ gìn và phát huy giá trị di sản văn hóa truyền thống, xây dựng Thừa Thiên Huế thành một trung tâm văn hóa đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc và bản sắc văn hóa Huế4, hướng tới một xứ sở hạnh phúc.
- Phát triển văn hóa Huế trở thành động lực phát triển kinh tế xã hội. Hình thành và phát triển công nghiệp văn hóa5 gắn liền với việc quảng bá thương hiệu Huế, con người Huế; xác lập được các thương hiệu sản phẩm, dịch vụ văn hóa; góp phần bảo vệ, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong quá trình giao lưu, hội nhập và hợp tác quốc tế.
- Hoàn thành Quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị quần thể di tích Cố đô Huế trong năm 2020; Từng bước khôi phục lại cảnh quan, không gian cố đô; Khôi phục toàn bộ các công trình di tích chính trong khu vực Đại Nội (Hoàng Thành) và các công trình văn hóa, khu phố cổ Gia Hội, Chi Lăng, Bao Vinh; bảo tồn phố cổ, đô thị cổ, nhà rường, nhà vườn, làng cổ Phước Tích.
- Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng du lịch, các khu vui giải trí, công viên văn hóa, du lịch nghỉ dưỡng lớn và các thiết chế văn hóa đồng bộ cho thành phố di sản, văn hóa, Festival của Việt Nam. Phát triển các đô thị du lịch nghỉ dưỡng ven biển Điền Lộc, Hải Dương, Thuận An, Vinh Xuân, Vinh Thanh, Vinh Hiền; Vườn quốc gia Bạch Mã; khu vui chơi, công viên văn hóa đa năng; Trung tâm Hội nghị, Bảo tàng thiên nhiên, bảo tàng lịch sử cách mạng, hệ thống bảo tàng, trung tâm điện ảnh, thư viện, nhà hát.
- Triển khai các đề án phát triển văn hóa Huế trở thành động lực phát triển kinh tế xã hội; "Huế - Kinh đô áo dài"; “Huế - Kinh đô ẩm thực”, “Festival 04 mùa”, “thành phố 04 mùa hoa”; “Hãy hành động để Thừa Thiên Huế thêm xanh - sạch - sáng”, “Ngày chủ nhật xanh”, “nói không với túi ni lông sử dụng một lần”.
- Đẩy mạnh công tác quảng bá, tuyên truyền và xây dựng thương hiệu Huế gắn với những đặc trưng về di sản văn hóa, lịch sử, con người Huế thân thiện, luôn đổi mới, điểm đến an toàn.
4. Xây dựng trung tâm y tế chuyên sâu của khu vực Đông Nam Á
4.1. Mục tiêu
Xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là Trung tâm Y tế chuyên sâu của cả nước và khu vực Đông Nam Á.
4.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Xây dựng đề án nâng cao năng lực các thiết chế y tế trên địa bàn để trở thành trung tâm y tế chuyên sâu của cả nước.
- Xây dựng Đề án Bệnh viện Trung ương Huế, cùng với Trường Đại học Y Dược Huế đạt chuẩn các bệnh viện tiên tiến khu vực Đông Nam Á, tiến tới đạt chuẩn quốc tế về y tế.
- Xây dựng Đề án phát triển Trường Đại học Y Dược Huế theo mô hình “Trường - Viện” cấp quốc gia và hướng đến đạt chuẩn quốc tế.
- Di chuyển và đầu tư trung tâm kiểm nghiệm thực phẩm, dược phẩm của tỉnh trở thành của miền Trung.
- Xây dựng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành y tế đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới; Hoàn thiện mạng lưới y tế trên địa bàn, nâng cao năng lực chẩn đoán, điều trị, dự phòng của các bệnh viện tuyến tỉnh và tuyến huyện dưới sự hỗ trợ của Bệnh viện Trung ương Huế, Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế. Hình thành trung tâm cứu hộ, cứu nạn.
- Gắn kết chặt chẽ giữa phát triển y tế với phát triển kinh tế du lịch; xây dựng Khu y tế công nghệ cao phục vụ khám, chữa bệnh, đào tạo, nghiên cứu, sản xuất các sản phẩm y tế và kết hợp với du lịch nghỉ dưỡng, cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe theo tiêu chuẩn quốc tế.
5. Xây dựng trung tâm giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực chất lượng cao
5.1. Mục tiêu
Giáo dục và đào tạo là nền tảng cho sự phát triển nhanh và bền vững; là “trụ cột” xây dựng phát triển kinh tế tri thức và tạo nguồn nhân lực cho sự phát triển xã hội hướng đến mục tiêu xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực chất lượng cao của cả nước. Phát triển Đại học Huế trở thành Đại học Quốc gia của Việt Nam, phấn đấu nằm trong tốp 300 các trường đại học hàng đầu Châu Á. Xây dựng Trường THPT chuyên Quốc Học Huế trở thành trường Trung học tốp đầu quốc gia.
5.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Xây dựng đề án Phát triển Đại học Huế trở thành Đại học Quốc gia của Việt Nam trước năm 2025, phấn đấu nằm trong tốp 300 các trường đại học hàng đầu Châu Á.
- Xây dựng đề án xây dựng trường Trung học Phổ thông Quốc học Huế trở thành trường Trung học tốp đầu quốc gia.
- Đầu tư hệ thống thiết chế và cơ sở hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị giáo dục hiện đại, đồng bộ, trong đó chú trọng đầu tư phát triển Đại học Huế; xây dựng và tái cấu trúc Đại học Huế; mở rộng cơ chế hoạt động của đại học vùng và thực hiện lộ trình tự chủ đại học; Xây dựng Viện Công nghệ sinh học tại Đại học Huế.
- Xây dựng chương trình đào tạo tiên tiến, liên kết với nước ngoài gắn với thực hành, tăng cường chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh; tăng cường hợp tác, trao đổi giáo dục với các tỉnh, thành phố trong nước và nước ngoài;
- Thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập theo lộ trình. Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các nguồn lực phát triển giáo dục nghề nghiệp; đầu tư cơ sở vật chất cho các cấp học, đảm bảo tiến độ xây dựng trường chuẩn Quốc gia theo kế hoạch và hiện đại hóa cơ sở vật chất.
6. Xây dựng Trung tâm khoa học công nghệ
6.1. Mục tiêu
Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm lớn của cả nước về khoa học - công nghệ của cả nước; Phát triển Công nghiệp công nghệ thông tin, hình thành khu CNTT tập trung tham gia vào Chuỗi Công viên phần mềm Quang Trung; xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông, internet sẵn sàng, các dịch vụ đô thị thông minh.
6.2 . Nhiệm vụ trọng tâm
- Xây dựng trung tâm khoa học - công nghệ gắn với trung tâm giáo dục - đào tạo và y tế chuyên sâu, tạo động lực tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng hệ thống thiết chế và cơ sở hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị hiện đại, đồng bộ; có đội ngũ cán bộ khoa học - công nghệ có trình độ cao; chú trọng các công trình nghiên cứu giá trị trên các lĩnh vực khoa học - công nghệ của vùng và quốc gia, ưu tiên các lĩnh vực khoa học xã hội nhân văn, y dược,...
- Hình thành khu công nghệ thông tin tập trung, khu công nghệ cao; phát triển nguồn nhân lực trong các trường đại học, các viện nghiên cứu, các trung tâm ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, đổi mới công nghệ ứng dụng một số lĩnh vực ưu tiên như Công nghệ sinh học, Công nghệ thông tin; Xây dựng và hoàn thiện các chính sách khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ. Ưu tiên các dự án gắn với việc hình thành được mạng lưới các doanh nghiệp; ứng dụng công nghệ cao trong y, dược và công nghệ vật liệu mới; xây dựng phòng thí nghiệm trọng điểm, hệ thống quan trắc, cơ sở dữ liệu số, thư viện số,…
- Đầu tư hạ tầng khu công nghệ thông tin tập trung 40 ha tại khu đô thị An Vân Dương. Hình thành trung tâm đổi mới sáng tạo và đầu tư các thiết chế khoa học, phát triển Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh.
7. Chương trình phát triển công nghiệp
7.1. Mục tiêu
Tập trung phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại, có tính nền tảng và có lợi thế so sánh, đảm bảo phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững, từng bước có khả năng tham gia sâu, có hiệu quả vào hệ thống sản xuất và phân phối toàn cầu.
7.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Quy hoạch lại không gian phát triển công nghiệp theo hướng phù hợp với tiềm năng, lợi thế so sánh, tham gia sâu vào chuỗi giá trị sản phẩm, có tác động lan tỏa đến các ngành kinh tế khác, sử dụng công nghệ sạch, tạo giá trị gia tăng cao, đảm bảo môi trường.
- Tập trung phát triển một số ngành như công nghiệp hỗ trợ; năng lượng; sản xuất, lắp ráp ô tô; các ngành chế biến sâu; công nghệ thông tin và phần mềm, hóa dược, thiết bị và sản phẩm y tế.
- Xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích, đầu tư phát triển công nghiệp phụ trợ, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, năng lượng tái tạo, vật liệu mới; Phát triển công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn; Phát triển nghề và làng nghề phục vụ du lịch.
8.1. Mục tiêu
Phấn đấu đến năm 2025 đóng góp 25 - 30% trong tổng thu ngân sách nhà nước. Phát triển nhanh và nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh các dịch vụ có lợi thế; các sản phẩm du lịch chất lượng cao.
8.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Xây dựng Thừa Thiên Huế thành một trong những trung tâm dịch vụ lớn của vùng miền Trung và cả nước về du lịch, văn hóa, y tế, giáo dục. Phát triển du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, là một trong những địa bàn trọng điểm du lịch của miền Trung và Tây Nguyên.
- Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch, dịch vụ; Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ, nhất là dịch vụ du lịch, thương mại, dịch vụ đào tạo, nghiên cứu trong lĩnh vực y tế; khám, chữa bệnh kết hợp với du lịch nghỉ dưỡng, cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe theo tiêu chuẩn quốc tế; phát triển dịch vụ đào tạo nguồn nhân lực, khoa học, công nghệ, tài chính, ngân hàng và các dịch vụ có giá trị gia tăng cao.
- Đầu tư đồng bộ hạ tầng phát triển du lịch, trong đó, chú trọng hệ thống đường ven biển; mở rộng sân bay quốc tế Phú Bài (giai đoạn 2); Hoàn thiện cơ sở lưu trú đạt trên 40.000 - 50.000 phòng, khu vui chơi giải trí, trong đó, ưu tiên phát triển các khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, đẳng cấp quốc tế tại khu vực Lăng Cô - Bạch Mã - Cảnh Dương, đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, nước khoáng nóng Thanh Tân,...
- Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại, dịch vụ logistic và các khu vui chơi; Phát triển dịch vụ tín dụng, các dịch vụ đô thị thông minh một số lĩnh vực như: chính quyền điện tử, quản lý đô thị, giao thông vận tải, môi trường, tiết kiệm năng lượng, y tế và sức khỏe, giáo dục, viễn thông,…
9. Chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn
9.1. Mục tiêu
Phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững theo hướng ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với thị trường tiêu thụ, thích ứng với biến đổi khí hậu; gắn với phát triển du lịch, nhất là ở các địa bàn Nam Đông, A Lưới.
Phấn đấu đến năm 2025, toàn tỉnh có 75% số xã đạt chuẩn nông thôn mới; lao động nông thôn qua đào tạo nghề đạt trên 50%; giảm tỷ lệ lao động nông nghiệp xuống dưới 10%.
9.2. Nhiệm vụ trọng tâm
Xác định đối tượng cây trồng, vật nuôi chủ lực, có giá trị kinh tế cao để tập trung phát triển. Ưu tiên phát triển nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao. Gắn sản xuất với chế biến, chú trọng phát triển các mô hình chuỗi liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, mở rộng thị trường xuất khẩu và thích ứng với biến đổi khí hậu; gắn phát triển nông nghiệp với du lịch, nhất là ở các địa bàn miền núi.
Tập trung huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình Xây dựng nông thôn mới; Đẩy mạnh phát triển khu vực kinh tế tập thể, đầu tư theo mô hình trang trại, qui mô lớn ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp đối với sản phẩm đặc trưng, có lợi thế so sánh phục vụ du lịch (thanh trà, bưởi da xanh, sen,...; cá nâu, cá dìa,.; vịt trời, heo rừng, gà kiến,…).
Xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng phục vụ nuôi trồng, đánh bắt thủy sản; hoàn thiện hệ thống dịch vụ hậu cần nghề cá; phát triển các cơ sở sản xuất chế biến thủy sản,…
10. Chương trình phát triển kinh tế biển và đầm phá
10.1. Mục tiêu
Phát triển bền vững kinh tế biển và đầm phá trên nền tảng tăng trưởng xanh, bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái kết hợp phát triển kinh tế biển, đầm phá; gắn với nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền quốc gia, biển đảo.
Phấn đấu đến năm 2025, thu nhập bình quân đầu người bằng mức bình quân chung của tỉnh; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 60-70%; phấn đấu trên 100% xã đạt chuẩn về y tế, trường học đạt chuẩn quốc gia. Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 3%; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn dưới 15%; 90% số hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh.
Các khu đô thị, các cụm công nghiệp và làng nghề trong vùng được xử lý nước thải, thu gom và xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi thải ra môi trường.
10.2. Nhiệm vụ trọng tâm
Phát triển kinh tế biển và đầm phá trên cơ sở tăng trưởng xanh, bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái kết hợp với phát triển nuôi trồng thủy sản, du lịch biển, dịch vụ biển, năng lượng tái tạo; gắn với nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền quốc gia, biển đảo; hình thành hệ thống khu bảo tồn biển, bảo tồn vùng nước nội địa. Khai thác bền vững và có hiệu quả tiềm năng của Vườn Quốc gia Bạch Mã.
Hình thành hệ thống khu bảo tồn biển, bảo tồn vùng nước nội địa; Tăng cường khai thác xa bờ gắn với bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Khuyến khích nuôi thâm canh, công nghiệp và quảng canh tiên tiến; áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến và nuôi trồng thủy sản.
11. Phát triển kinh tế xã hội các vùng, trọng tâm miền núi
11.1. Mục tiêu
Khai thác các tiềm năng, lợi thế khác biệt để phát triển kinh tế xã hội các vùng của tỉnh và trọng tâm miền núi, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn của tỉnh Thừa Thiên Huế phù hợp quy hoạch và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
11.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số. Khai thác, phát triển các tuyến du lịch sinh thái, văn hóa lịch sử, các khu bảo tồn thiên nhiên, các làng văn hóa dân tộc, các địa danh lịch sử.
- Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học, tăng cường quản lý, bảo vệ rừng duy trì và tăng độ che phủ rừng. Phát triển rừng trồng sản xuất thông qua việc liên kết theo chuỗi từ sản xuất, chế biến và xuất khẩu (chứng nhận FSC).
- Khai thác và phát triển cây công nghiệp dài ngày (cao su), cây ăn quả, cây dược liệu; chăn nuôi đại gia súc (bò A Lưới) gắn với công nghiệp chế biến, phục vụ du lịch;
- Phát triển tiểu thủ công nghiệp truyền thống, sử dụng nguyên liệu từ rừng phục vụ xuất khẩu như đan lát, dệt vải thổ cẩm,... Khai thác có hiệu quả các nhà máy thủy điện hiện có, không cấp phép mới dự án thủy điện.
- Gắn phát triển kinh tế với đảm bảo quốc phòng - an ninh, xây dựng vùng căn cứ hậu cần, kỹ thuật vững chắc. Giữ vững mối quan hệ hữu nghị với các tỉnh chung đường biên giới của nước bạn Lào. Phát huy Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt, 2 cửa khẩu Hồng Văn - Kou Tai và A Đớt - Tà Vàng; mở rộng giao lưu kinh tế, phát triển du lịch với Lào và vùng Đông Bắc Thái Lan trong chuỗi hành lang kinh tế Đông-Tây.
12. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
12.1. Mục tiêu
Xây dựng chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nguồn nhân lực có trọng tâm, trọng điểm, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngành, lĩnh vực có lợi thế, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong bối cảnh mới, nhất là yêu cầu về nghiên cứu, ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
12.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Xây dựng các chương trình, kế hoạch đào tạo nhân lực chất lượng cao cho các ngành, các lĩnh vực mũi nhọn, lợi thế của tỉnh trong bối cảnh mới, nhất là yêu cầu về nghiên cứu, ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Ban hành cơ chế, chính sách thu hút, sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phát huy có hiệu quả đội ngũ trí thức, nhà khoa học. Gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học để hình thành đội ngũ chuyên gia, cán bộ KH&CN đầu đàn trong các ngành, lĩnh vực mũi nhọn và lợi thế của Tỉnh.
- Tổ chức đào tạo nghề gắn với doanh nghiệp, xuất khẩu lao động trong đó ưu tiên đào tạo lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi.
13. Chương tình đảm bảo an sinh xã hội
13.1. Mục tiêu
Phát triển kinh tế gắn với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Triển khai có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
13.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Đẩy mạnh giảm nghèo bền vững, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân; Hỗ trợ tiếp cận các chương trình đào tạo nghề, chính sách hỗ trợ tín dụng và các dịch vụ cơ bản.
- Bảo đảm mọi người dân của tỉnh ở thành thị cũng như ở nông thôn, ở miền biển cũng như vùng núi được tiếp cận bình đẳng, thuận lợi, đầy đủ với chất lượng ngày càng cao các dịch vụ công thiết yếu, đặc biệt là y tế, giáo dục, việc làm, điện, nước sạch. Xây dựng nếp sống văn minh đô thị, bảo đảm môi trường xanh, sạch, đẹp. Nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới, sắp xếp lại dân cư vùng đàm phá; hoàn thiện cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn.
- Tuyên truyền, vận động thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với xây dựng và phát triển văn hóa nông thôn, xây dựng nông thôn mới, xây dựng nếp sống văn minh đô thị, đẩy mạnh công tác bảo đảm cảnh quan môi trường xanh, sạch đẹp.
- Đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân. Thực hiện có hiệu quả chính sách dân tộc, các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
14.1. Mục tiêu
Đẩy mạnh liên kết, phát huy các tiềm năng, lợi thế riêng có của Thừa Thiên Huế theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, đặc biệt trong liên kết phát triển du lịch, nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ sinh học, khoa học khám, chữa bệnh và giải quyết các vấn đề như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, nước biển dâng. Xúc tiến hợp tác với các tỉnh, thành phố trên tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây.
14.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Phát huy các tiềm năng, lợi thế riêng có của Thừa Thiên Huế trong liên kết phát triển Vùng về đào tạo nguồn nhân lực, dịch vụ y tế, nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ sinh học và giải quyết các vấn đề như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, nước biển dâng; phát triển du lịch như Liên kết phát triển sản phẩm du lịch “Hành trình Di sản” và xúc tiến quảng bá du lịch “Ba địa phương - một điểm đến”, xúc tiến mở rộng thị trường tại nhiều hội chợ du lịch trong nước và quốc tế.
- Hình thành liên kết chuỗi 07 đô thị lớn là Huế, Đà Nẵng, Hội An, Tam Kỳ, Vạn Tường, Quảng Ngãi và Quy Nhơn; các trung tâm du lịch, dịch vụ, thương mại; có 04 khu kinh tế (KKT) đang phát triển, cùng với hệ thống chuỗi khu công nghiệp, khu chế xuất.
- Xúc tiến một số dự án hạ tầng giao thông lớn đã và đang đầu tư để nâng cấp tạo điều kiện đẩy mạnh liên kết phát triển.
- Mở rộng hợp tác quốc tế về chuyển giao công nghệ, văn hóa và tri thức; Tăng cường quảng bá với cộng đồng quốc tế về hình ảnh Việt Nam, Huế gắn liền với những đặc trưng về di sản, văn hóa, lịch sử, con người. Coi trọng và giữ vững quan hệ đặc biệt với các tỉnh của nước bạn Lào.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh. Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước, Chương trình hành động 69-CTr/TU ngày 03/02/2020 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và các văn bản liên quan, các cơ quan được phân công chủ trì, thực hiện nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kinh phí thực hiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, bố trí trong ngân sách của cơ quan.
Huy động nguồn kinh phí từ các Chương trình, Dự án, Đề án liên quan và sự hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân.
1. Các Sở, ban, ngành căn cứ vào nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục I, ban hành kèm theo Kế hoạch này, chủ động, phối hợp với các Bộ, ngành, các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện; báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện vào ngày 05 của tháng 06 và tháng 12 hằng năm hoặc khi có yêu cầu (gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này và báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện 06 tháng và cuối mỗi năm./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Ban hành kèm Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
Stt |
Một số các đề án, kế hoạch chủ yếu |
Thời gian hoàn thành |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thẩm quyền phê duyệt |
1 |
Đề án “Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn và phát huy giá trị di sản Cố đô Huế và bản sắc văn hóa Huế; Cơ chế, chính sách đặc thù đối với Thừa Thiên Huế” |
30/6/2020 |
Sở KH&ĐT |
Sở Xây dựng, Sở Nội vụ, UBND TP Huế |
Quốc Hội |
1.1 |
Bộ tiêu chí thành phố Trực thuộc Trung ương đối với Thừa Thiên Huế - đô thị có tính chất đặc thù trên nền tảng bảo tồn và phát huy giá trị di sản cố đô Huế và bản sắc văn hóa Huế |
|
Sở Xây dựng |
Sở VH&TT |
|
1.2 |
Cơ chế, chính sách đặc thù đối với Thừa Thiên Huế |
|
Sở KH&ĐT |
Sở Xây dựng, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở VH&TT |
|
1.3 |
Điều chỉnh địa giới hành chính để mở rộng thành phố Huế và mô hình đơn vị hành chính thành phố Thừa Thiên Huế trực thuộc trung ương |
|
Sở Nội vụ |
Các sở ban ngành, UBND cấp huyện |
|
2 |
Đề án Bộ tiêu chí thành phố Trực thuộc Trung ương đối với Thừa Thiên Huế - đô thị có tính chất đặc thù trên nền tảng bảo tồn và phát huy giá trị di sản Cố đô Huế và bản sắc văn hóa Huế |
Tháng 3 năm 2020 |
Sở Xây dựng |
Sở VH&TT |
Ủy ban TVQH |
3 |
Đề án xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù đối với Thừa Thiên Huế |
Tháng 3 năm 2020 |
Sở KH&ĐT |
Sở Xây dựng, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở VH&TT |
Ủy ban TVQH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM ĐẦU TƯ CỦA NGÀNH, ĐỊA
PHƯƠNG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Ban hành kèm Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
Đơn vị: Tỷ đồng
Stt |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô |
Tổng mức đầu tư |
Nguồn vốn đầu tư |
Giai đoạn 2016-2020 |
Giai đoạn 2021-2025 |
Giai đoạn 2026-2030 |
Ghi chú |
||||
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh |
Vốn ODA, NGO |
Hợp tác công tư PPP |
Ngoài ngân sách |
|||||||||
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V+VI+V II+VIII+IX+X) |
|
|
76,985 |
46,354 |
9,165 |
9,390 |
3,000 |
9,076 |
4,496 |
49,455 |
22,884 |
|
1 |
HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
40,618 |
29,780 |
3,500 |
3,338 |
3,000 |
1,000 |
1,000 |
27,680 |
11,938 |
|
1.1 |
Hệ thống giao thông đối ngoại |
|
|
21,850 |
17,850 |
0 |
0 |
3,000 |
1,000 |
1,000 |
13,850 |
7,000 |
|
1 |
Nâng cấp Sân bay Quốc tế Phú Bài |
|
Lên 9 triệu khách/năm |
5,250 |
2,250 |
|
|
3,000 |
|
1,000 |
4,250 |
|
|
2 |
Đê chắn sóng Cảng Chân Mây, Giai đoạn 2 |
|
|
1,000 |
1,000 |
|
|
|
|
|
1,000 |
|
|
3 |
Đầu tư Cảng Điền Lộc |
|
|
1000 |
|
|
|
|
1000 |
|
1000 |
|
|
4 |
Mở rộng hầm Phước Tượng, Phú Gia |
|
|
800 |
800 |
|
|
|
|
|
800 |
|
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 49 đoạn qua tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
|
1800 |
1800 |
|
|
|
|
|
1800 |
|
|
6 |
Đường ven biển từ Phong Điền về Phú Lộc |
|
100km |
12,000 |
12000 |
|
|
|
|
|
5000 |
7000 |
|
1.2 |
Hệ thống giao thông kết nối các trung tâm đô thị vùng |
|
|
9,768 |
7,930 |
500 |
1,338 |
0 |
0 |
0 |
6,480 |
3,288 |
|
1 |
Đường và cầu Hà Trung (đường La Sơn - Hà Trung) |
|
850m cầu, 12,7km đường |
950 |
950 |
|
|
|
|
|
|
950 |
|
2 |
Đường Tố Hữu nối dài về sân bay Phú Bài |
|
10km |
1,000 |
1,000 |
|
|
|
|
|
1,000 |
|
|
3 |
Đường Tân Mỹ - Thuận An |
|
3,7km |
450 |
450 |
|
|
|
|
|
450 |
|
|
4 |
Cầu và đường Nguyễn Hoàng |
|
400m cầu, 1km đường |
1,500 |
1,500 |
|
|
|
|
|
1500 |
|
|
5 |
Đường vành đai 3 |
|
8km |
1,200 |
1,200 |
|
|
|
|
|
1,200 |
|
|
6 |
Đường Tây phá Tam Giang – Cầu Hai (đoạn Phú Mỹ-Phú Đa) |
|
17,6km |
110 |
110 |
|
|
|
|
|
110 |
|
|
7 |
Cầu Vĩnh Tu |
|
2.330m cầu, 2km đường |
1,338 |
|
|
1,338 |
|
|
|
|
1,338 |
|
8 |
Nâng cấp mở rộng đường tỉnh 16 (Tứ Hạ - Bình Điền)(theo QH hệ thống đường ngang nối đường Hồ Chí Minh là đường Bình Lợi - Tứ Hạ) |
|
21,7km |
370 |
370 |
|
|
|
|
|
370 |
|
|
9 |
Đường cứu hộ cứu nạn Hương Xuân-Hương Phong |
|
19,9km |
400 |
400 |
|
|
|
|
|
400 |
|
|
10 |
Đường trục chính Khu đô thị Chân Mây |
|
3,5km |
350 |
350 |
|
|
|
|
|
350 |
|
|
11 |
Phong Điền - Điền Lộc |
|
|
400 |
400 |
|
|
|
|
|
400 |
|
|
12 |
Nâng cấp đường 74 (Nam Đông - A Lưới) |
|
|
500 |
500 |
|
|
|
|
|
200 |
300 |
|
13 |
Nhựa hóa, bê tông hóa 100% đường huyện xã |
|
90km |
500 |
|
500 |
|
|
|
|
200 |
300 |
|
14 |
Nâng cấp tuyến vận tải thủy chính sông Hương từ Thuận An đến ngã ba Tuân đạt tiêu chuẩn cấp III |
|
25km |
300 |
300 |
|
|
|
|
|
300 |
|
|
15 |
Nâng cấp tuyến vận tải thủy chính tuyến phá Tam Giang đến đầm Cầu Hai đạt tiêu chuẩn cấp III |
|
30km |
400 |
400 |
|
|
|
|
|
|
400 |
|
1.3 |
Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật nội thị |
|
|
9,000 |
4,000 |
3,000 |
2,000 |
0 |
0 |
0 |
7,350 |
1,650 |
|
1 |
Nâng cấp và Mở rộng đô thị Huế |
|
|
5,000 |
2,000 |
1000 |
2000 |
|
|
|
5000 |
|
|
2 |
Đô thị Hương Thủy |
|
|
500 |
250 |
250 |
|
|
|
|
300 |
200 |
|
3 |
Đô thị Hương Trà + Bình Điền |
|
|
500 |
250 |
250 |
|
|
|
|
300 |
200 |
|
4 |
Đô thị Phú Vang + Thuận An |
|
|
500 |
250 |
250 |
|
|
|
|
500 |
|
|
5 |
Đô thị Phong Điền |
|
|
1,000 |
500 |
500 |
|
|
|
|
500 |
500 |
|
6 |
Khu kinh tế Chân Mây Lăng Cô - Phú Lộc |
|
|
1,500 |
750 |
750 |
|
|
|
|
750 |
750 |
|
II |
HẠ TẦNG THỦY LỢI, ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU |
|
|
2,850 |
2,850 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2,850 |
0 |
|
1 |
Nâng cấp, xây dựng các cảng cá kết hợp khu neo đậu tránh trú bão |
|
|
100 |
100 |
|
|
|
|
|
100 |
|
|
2 |
Dự án hồ chứa nước Thủy Cam |
|
|
500 |
500 |
|
|
|
|
|
500 |
|
|
3 |
Chống sạt lở bờ biển, bờ sông (sông Hương, sông Bồ) |
|
50km |
1,500 |
1,500 |
|
|
|
|
|
1,500 |
|
|
4 |
Dự án sửa chữa, nâng cấp đập Thảo Long (nâng cấp thay mới 10 cửa van và thiết bị đóng mở dự phòng) |
|
|
200 |
200 |
|
|
|
|
|
200 |
|
|
5 |
Nâng cấp mở rộng đập Cửa Lác |
|
02km |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
200 |
|
|
6 |
Nâng cấp, sửa chữa tuyến Hói Hà, Hói Nậy, huyện Phong Điền |
|
1,300ha |
110 |
110 |
|
|
|
|
|
110 |
|
|
7 |
Hệ thống tiêu thoát lũ Phổ Lợi - Mộc Hàn - Phú Khê, huyện Phú Vang |
|
12km |
140 |
140 |
|
|
|
|
|
140 |
|
|
8 |
Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn phát triển sản xuất nông nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh TT Huế |
|
|
100 |
100 |
|
|
|
|
|
100 |
|
|
9 |
Sửa chữa nâng cấp đê điều, công trình, hồ chứa,... |
|
|
300 |
150 |
150 |
|
|
|
|
300 |
|
|
III |
HẠ TẦNG CÔNG NGHIỆP |
|
|
300 |
150 |
150 |
0 |
0 |
0 |
0 |
300 |
0 |
|
1 |
Hạ tầng Khu công nghiệp |
|
|
1,000 |
250 |
250 |
|
|
500 |
|
1,000 |
|
|
2 |
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
|
300 |
150 |
150 |
|
|
|
|
300 |
|
|
IV |
HẠ TẦNG CÔNG CỘNG |
|
|
4,600 |
0 |
0 |
3,000 |
0 |
1,600 |
0 |
3,600 |
1,000 |
|
1 |
Nhà máy nước Vạn Niên |
|
120.000m3/ ngđ |
800 |
|
|
|
|
800 |
|
800 |
|
|
2 |
Nhà máy nước Hương Vân |
|
30.000m.3/ ngđ |
200 |
|
|
|
|
200 |
|
200 |
|
|
3 |
Nhà máy nước Lộc Bôn |
|
30.000m3/ ngđ |
200 |
|
|
|
|
200 |
|
200 |
|
|
4 |
Nhà máy xử lý chất thải rắn |
|
|
400 |
|
|
|
|
400 |
|
400 |
|
|
5 |
Nhà máy xử lý nước thải khu vực Bắc Sông Hương |
|
130.000m3/ ngđ |
3,000 |
|
|
3,000 |
|
|
|
2,000 |
1000 |
|
V |
HẠ TẦNG VĂN HÓA |
|
|
13,441 |
8,726 |
3,665 |
150 |
0 |
900 |
3,496 |
6,751 |
3,044 |
|
V.1 |
Di tích |
|
|
11,541 |
8,226 |
3,315 |
0 |
0 |
0 |
3,496 |
4,851 |
3,044 |
|
1.1 |
Dự án di dời dân cư KV 1 Kinh thành Huế |
|
4.201 hộ |
4097 |
2735 |
1362 |
|
|
|
2746 |
1351 |
|
|
|
Di dời Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
|
500 |
500 |
|
|
|
|
500 |
|
|
|
|
Di dời hộ dân sinh sống tại khu vực Mang cá nhỏ |
|
|
200 |
200 |
|
|
|
|
50 |
|
|
|
1.2 |
Di dời Bệnh viện 268 |
|
|
200 |
200 |
|
|
|
|
200 |
|
|
|
1.3 |
Trùng tu quần thể di tích Cố Đô Huế (Chi tiết theo danh mục) |
|
|
5,844 |
4,091 |
1753.2 |
|
|
|
|
3000 |
2844 |
|
1.4 |
Phục hồi các phố cổ Bao Vinh, Chi Lăng, Gia Hội |
|
|
300 |
300 |
|
|
|
|
|
300 |
|
|
1.5 |
Trùng tu các di tích lịch sử, cách mạng khác |
|
|
400 |
200 |
200 |
|
|
|
|
200 |
200 |
|
V.2 |
Thiết chế văn hóa |
|
|
1,900 |
500 |
350 |
150 |
0 |
900 |
0 |
1,900 |
0 |
|
2.1 |
Bảo tàng Thừa Thiên Huế |
|
|
300 |
150 |
150 |
|
|
|
|
300 |
|
|
2.2 |
Hạ tầng phát triển du lịch |
|
|
500 |
250 |
100 |
150 |
|
|
|
500 |
|
|
2.3 |
Trung tâm hội nghị và tổ chức sự kiện quốc tế |
|
|
500 |
|
|
|
|
500 |
|
500 |
|
|
2.4 |
Đầu tư phát triển du lịch Vườn quốc gia Bạch Mã |
|
|
300 |
100 |
100 |
|
|
100 |
|
300 |
|
|
2.5 |
Khu văn hóa đa năng Cồn Dã Viên |
|
|
300 |
|
|
|
|
300 |
|
300 |
|
|
VI |
HẠ TẦNG Y TẾ |
|
|
6,051 |
2,700 |
550 |
450 |
0 |
2,351 |
0 |
4,051 |
2,000 |
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Y học cổ truyền (di dời) |
|
|
200 |
200 |
|
|
|
|
|
200 |
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm các Trường - Viện tại khu đô thị An Vân Dương |
|
|
951 |
300 |
200 |
|
|
451 |
|
951 |
|
|
9 |
Xây dựng trung tâm cứu hộ, cứu nạn miền Trung |
|
|
200 |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
200 |
|
VII |
HẠ TẦNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO |
|
|
6,475 |
1,348 |
100 |
2,452 |
0 |
2,575 |
0 |
2,523 |
3,952 |
|
1 |
Hạ tầng Khu quy hoạch Đại học Huế tại Trường Bia |
|
|
2700 |
248 |
|
2452 |
|
|
|
248 |
2452 |
|
2 |
Xây dựng Viện Công nghệ sinh học - Đại học Huế tại thị xã Hương Trà |
Tx. Hương Trà, huyện Phú Vang |
2,3 ha |
1200 |
800 |
|
|
|
400 |
|
700 |
500 |
|
3 |
Xây dựng ĐH y dược thành trường ĐH trọng điểm Vùng |
|
|
500 |
300 |
100 |
|
|
100 |
|
500 |
|
|
4 |
Đô thị giáo dục quốc tế Huế |
|
|
2075 |
|
|
|
|
2075 |
|
1075 |
1000 |
|
VIII |
HẠ TẦNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
|
500 |
0 |
500 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
500 |
|
1 |
Dự án Phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 -2030 |
|
|
400 |
|
400 |
|
|
|
|
|
400 |
|
2 |
Dự án Hoàn thiện Chính quyền điện từ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021- 2030 |
|
|
100 |
|
100 |
|
|
|
|
|
100 |
|
IX |
HẠ TẦNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ |
|
|
850 |
400 |
300 |
0 |
0 |
150 |
0 |
400 |
450 |
|
1 |
Đầu tư hạ tầng Khu công nghệ cao Quốc gia tại tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
|
300 |
450 |
150 |
|
|
|
|
300 |
|
|
2 |
Hạ tầng Khu công nghệ thông tin tập trung (Chuỗi công viên phần mềm Quang trung) |
|
|
450 |
150 |
150 |
|
|
150 |
|
|
450 |
|
3 |
Trung tâm khởi nghiệp đổi mới khoa học công nghệ quốc gia |
|
|
100 |
100 |
|
|
|
|
|
100 |
|
|
1 Trục kinh tế phát triển theo hướng Bắc-Nam, tạo thành từ trục giao thông chính quốc gia và hành lang kinh tế Đông-Tây. Trục phát triển xanh, sinh thái, du lịch theo hướng Đông-Tây, khai thác tiềm năng kinh tế cửa khẩu, đường Hồ Chí Minh gắn với tuyến hành lang kinh tế Đông-Tây.
2 Đô thị: Vinh Thanh, Vinh Hiền, La Sơn, Thanh Hà, Phong An, Điền Lộc đạt tiêu chuẩn đô thị loại V.
3 Chính quyền điện tử, quản lý đô thị, giao thông, môi trường, năng lượng, y tế, giáo dục, viễn thông,…
4 Văn hóa Huế với đặt trưng một nền văn hóa hài hòa và gắn bó với môi trường sống mà con người là chủ nhân, được làm giàu bởi các dòng văn hóa đô thị - văn hóa làng (chùa) - văn hóa cung đình - văn hóa dân gian không có sự đối lập loại trừ; nền văn hóa với vẻ đẹp trong nghệ thuật kiến trúc và phong cách sống;
5 Phần mềm và các trò chơi giải trí; thủ công mỹ nghệ; điện ảnh; xuất bản thời trang; nghệ thuật biểu diễn; mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm; du lịch văn hóa,...
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2020 về triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 54-NQ/TW về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
Số hiệu: | 60/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 28/02/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2020 về triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 54-NQ/TW về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
Chưa có Video