ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/KH-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 02 năm 2022 |
VỀ TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
Thực hiện nội dung Công văn số 8691/BKHĐT-TH ngày 09/12/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đôn đốc giải ngân năm 2021 và triển khai kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022; để đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2022, phát huy và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư công, góp phần tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch về tiến độ giải ngân vốn đầu tư công năm 2022 của tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
Để thực hiện thành công mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2022, việc triển khai có hiệu quả kế hoạch đầu tư công có vai trò, ý nghĩa rất quan trọng góp phần tạo năng lực sản xuất mới, thu hút đầu tư, phục hồi và phát triển kinh tế; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong giải ngân vốn đầu tư công; đề cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu; quyết tâm hoàn thành mục tiêu đến ngày 31/12/2022 giải ngân 100% vốn đầu tư công năm 2022.
Ban hành Kế hoạch về tiến độ giải ngân chi tiết theo từng tháng của từng dự án được giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 (chi tiết theo Phụ lục đính kèm), trong đó lưu ý:
- Hoàn thành mục tiêu đến ngày 31/12/2022 giải ngân 100% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 (không chờ hết niên độ ngân sách), đến hết Quý III năm 2022 giải ngân đạt tối thiểu 70% kế hoạch được giao.
- Đối với dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương được giao kế hoạch vốn đầu năm phải bám sát tiến độ giải ngân chung theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh tại Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 01/01/2022 về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022; trường hợp giải ngân không đạt tiến độ đề ra sẽ xem xét điều chuyển sang dự án khác để tránh tình trạng bị Trung ương thu hồi vốn chậm giải ngân. Riêng đối với Chủ đầu tư các dự án sử dụng vốn ODA, sau khi được thanh toán vốn cần tiếp tục thực hiện thủ tục ghi thu, ghi chi theo quy định.
- Kiên quyết điều chuyển (cắt giảm và bổ sung) kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 (bao gồm vốn năm 2021 được cấp thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2022) của các dự án chậm tiến độ sang các dự án có tiến độ giải ngân tốt và có nhu cầu bổ sung vốn để thực hiện. Đối với những dự án dự kiến khởi công mới năm 2022 khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư (lập, thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đầu tư) thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 34/UBND-KTTH ngày 05/01/2022, trường hợp đến ngày 30/3/2022 chưa được cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án, xem xét không giao vốn 2022 cho các dự án này để bổ sung cho các dự án đang thực hiện đầu tư nhằm đảm bảo tiến độ giải ngân vốn đầu tư công năm 2022.
- Đến ngày 31/01/2023, các đơn vị, chủ đầu tư không giải ngân hết kế hoạch đầu tư công 2022 được giao, không có lý do bất khả kháng được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2023 theo quy định, sẽ xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định cắt giảm kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh tương ứng với số vốn không giải ngân hết, không được kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân và bị hủy dự toán theo quy định tại Khoản 4 Điều 44 Nghị định số 40/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tiếp tục tập trung thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các nhiệm vụ đẩy nhanh giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 01/01/2022.
2. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và đạo đức công vụ của công chức, viên chức; tăng cường công tác báo cáo, theo dõi, kiểm tra, thanh tra và thực hiện kế hoạch đầu tư công.
3. Tập trung đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến đất đai, tài nguyên. Đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ thi công; thực hiện nghiệm thu, lập hồ sơ thanh toán ngay khi có khối lượng.
4. Thực hiện điều chỉnh kế hoạch vốn linh hoạt, kịp thời giữa các dự án, từ dự án giải ngân chậm sang các dự án có nhu cầu vốn và khả năng giải ngân cao theo quy định.
5. Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện dự án ở các cấp chủ quản, chủ đầu tư và Ban quản lý dự án; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định pháp luật.
6. Tổ chức tuyên truyền cho người dân về chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng của từng dự án, bảo đảm công khai, minh bạch tạo sự tin tưởng và đồng thuận của người dân trong việc triển khai thực hiện.
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương là chủ đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công:
- Nghiêm túc, khẩn trương thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn được giao đối với tiến độ chi tiết theo từng tháng của từng dự án được ban hành kèm theo Kế hoạch này; đến ngày 31/12/2022 hoàn thành 100% kế hoạch vốn năm 2022 được giao theo cam kết của Chủ đầu tư với UBND tỉnh.
- Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo, giám sát tình hình thực hiện giải ngân vốn đầu tư công 2022, định kỳ hằng tháng, hằng quý hoặc đột xuất khi có yêu cầu, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Trong đó, đối với các dự án có tỷ lệ giải ngân thấp, phải nêu rõ nguyên nhân, đề xuất hướng xử lý, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc. Định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện kế hoạch vốn được giao, trước ngày 25 hàng tháng gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (lưu ý báo cáo của các đơn vị phải có số liệu ước giá trị giải ngân cho tháng tiếp theo).
- Chủ động rà soát tiến độ giải ngân của từng công trình, dự án để kịp thời có phương án điều chuyển, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định, bảo đảm hiệu quả vốn đầu tư (đặc biệt lưu ý các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương).
- Khẩn trương hoàn thiện hồ sơ tạm ứng, thanh toán trong thời hạn 04 ngày kể từ ngày có khối lượng nghiệm thu, làm thủ tục thanh toán gửi ngay cho cơ quan Kho bạc Nhà nước, không dồn khối lượng thanh toán sau nhiều lần nghiệm thu hoặc không tổ chức nghiệm thu theo yêu cầu điểm dừng kỹ thuật. Rà soát các khoản tạm ứng vốn đầu tư quá hạn để có biện pháp xử lý thu hồi dứt điểm, tránh tình trạng nợ tạm ứng quá lâu, không đúng hợp đồng đã ký kết, không có khối lượng, quy trách nhiệm bồi hoàn nếu vi phạm hợp đồng.
- Đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện thủ tục đấu thầu, lựa chọn nhà thầu các chương trình, dự án khởi công mới sử dụng vốn đầu tư năm 2022 để sớm khởi công dự án; bố trí kế hoạch vốn cho các nhiệm vụ, dự án phải bảo đảm phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân. Đối với các dự án được phân khai, bổ sung vốn trong năm phải lập kế hoạch tiến độ thực hiện và giải ngân cho từng dự án để báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) cập nhật vào kế hoạch tiến độ giải ngân của đơn vị trong thời hạn 10 ngày kể từ khi được cấp có thẩm quyền quyết định giao vốn.
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả giải ngân vốn đầu tư công của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ giải ngân của các chủ đầu tư theo Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện kế hoạch theo tiến độ đã cam kết của các đơn vị chủ đầu tư chậm nhất trong ngày 06 của tháng tiếp theo.
- Chủ động tham mưu UBND tỉnh (hoặc tham mưu UBND tỉnh báo cáo, trình cấp có thẩm quyền) xem xét điều chỉnh, điều chuyển kế hoạch vốn của các dự án có tỷ lệ giải ngân không đạt tiến độ sang các dự án giải ngân tốt, có nhu cầu bổ sung vốn để đẩy nhanh tiến độ thực hiện (không chờ đề nghị của đơn vị).
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính kịp thời tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh điều chỉnh giảm nguồn vốn từ tiền sử dụng đất trong trường hợp dự báo nguồn thu không đạt dự toán được giao.
- Chịu trách nhiệm toàn diện đối với kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 của tỉnh.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
- Chủ động phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo dõi tiến độ thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh; kịp thời dự báo khả năng thu của nguồn vốn này để báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo, tránh trường hợp ảnh hưởng đến tỷ lệ giải ngân chung của tỉnh.
- Theo dõi nguồn thu và dự báo khả năng thu hàng tháng từ tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước theo dự toán đã giao, kịp thời nhập TABMIS cho các dự án. Định kỳ trước ngày 05 hàng tháng báo cáo UBND tỉnh về thực tế số vốn được nhập TABMIS theo chi tiết danh mục từng dự án các nguồn vốn này để kịp thời xem xét, chỉ đạo (đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để biết, phối hợp).
- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước, các chủ đầu tư đối chiếu, xác nhận số liệu giải ngân các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài với Bộ Tài chính trước thời gian Bộ Tài chính công khai số liệu giải ngân trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi tiếp tục đổi mới quy trình kiểm soát chi, rút ngắn thời gian thanh toán đúng thời hạn quy định, tạo điều kiện cho các chủ đầu tư thuận lợi trong việc giải ngân thanh toán và hoàn ứng vốn đầu tư. Định kỳ gửi thông tin về tình hình thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương theo quy định.
5. Các Sở quản lý xây dựng công trình chuyên ngành tỉnh đẩy nhanh tiến độ giải quyết các thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế - dự toán công trình cấp tỉnh; tăng cường công tác quản lý nhà nước về chi phí đầu tư xây dựng, chất lượng công trình theo chức năng, nhiệm vụ và quy định của pháp luật; kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và giải quyết khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền trong công tác thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế dự toán công trình cho cấp huyện. Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện dự án.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan kiểm tra, đôn đốc và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền trong công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đối với các dự án đầu tư công theo đúng quy định. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh giải quyết kịp thời các trường hợp vượt thẩm quyền.
7. Sở Nội vụ: Trên cơ sở báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư về kết quả thực hiện Kế hoạch này của các đơn vị, chủ đầu tư, xem xét đánh giá cán bộ và không xem xét thi đua khen thưởng cuối năm đối với tập thể, người đứng đầu và các cá nhân liên quan trong việc giải ngân không đạt tiến độ đã đề ra.
8. Đề nghị các tổ chức chính trị xã hội, các cơ quan truyền thông báo chí phối hợp tham gia tuyên truyền vận động Nhân dân trong công tác bồi thường, GPMB nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2022; phấn đấu hoàn thành 100% kế hoạch vốn được giao.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương, chủ đầu tư xây dựng kế hoạch giải ngân cụ thể, tập trung quán triệt ngay và triển khai thực hiện nghiêm, hiệu quả Kế hoạch này; kịp thời đề xuất, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) xem xét, quyết định những vấn đề mới phát sinh, vượt thẩm quyền./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH
MỤC TIẾN ĐỘ CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Đầu mối giao kế hoạch/Tên dự án |
Kế hoạch vốn 2022 (triệu đồng) |
Cam kết tiến độ giải ngân kế hoạch vốn được giao đến ngày 31/12/2022 (%) |
Ghi chú |
||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
Chi tiết |
||||||||||||||||||
XDCB tập trung |
Nguồn thu tiền SDD |
XSKT |
Thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu NN |
NSTW |
Đến ngày 31/01 |
Đến ngày 28/02 |
Đến ngày 31/3 |
Đến ngày 30/4 |
Đến ngày 31/5 |
Đến ngày 30/6 |
Đến ngày 31/7 |
Đến ngày 31/8 |
Đến ngày 30/9 |
Đến ngày 31/10 |
Đến ngày 30/11 |
Đến ngày 31/12 |
||||
|
Tổng số |
3.395.157 |
1.341.737 |
1.019.069 |
55.000 |
63.831 |
915.519 |
10% |
13% |
19% |
30% |
37% |
49% |
58% |
65% |
74% |
81% |
86% |
100% |
|
2.076.187 |
439.767 |
672.069 |
55.000 |
63.831 |
845.519 |
8% |
11% |
16% |
29% |
37% |
49% |
56% |
61% |
71% |
78% |
81% |
100% |
|
||
1.076.814 |
180.814 |
393.000 |
- |
- |
503.000 |
12% |
14% |
19% |
34% |
42% |
52% |
56% |
61% |
70% |
80% |
81% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
573.814 |
180.814 |
393.000 |
- |
- |
- |
22% |
23% |
26% |
52% |
63% |
74% |
81% |
88% |
95% |
97% |
97% |
100% |
|
|
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư An Phú (đảo Ngọc) |
3.000 |
|
3.000 |
|
|
|
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
100% |
|
|
Trả nợ quyết toán các dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Kênh đập dâng Ruộng Thủ |
85 |
85 |
|
|
|
|
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
3 |
Kênh đập dâng Xã Diệu |
8 |
8 |
|
|
|
|
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
4 |
Kênh hồ chứa nước Hóc Tùng |
3.221 |
3.221 |
|
|
|
|
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đê kè Hoà Hà |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
30% |
30% |
30% |
70% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
6 |
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh B10 (đoạn từ Km3+300-Km5+100) |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
7 |
Đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn các huyện vùng Tây Quảng Ngãi (đoạn km0-km22+336) |
5.000 |
5.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
30 |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
8 |
Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh Quảng Ngãi-Chợ Chùa |
5.000 |
5.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
0% |
10% |
10% |
10% |
10% |
10% |
20% |
40% |
40% |
100% |
|
9 |
Cầu Cửa Đại |
28.000 |
28.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
4% |
7% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
10 |
Nâng cấp tuyến đường ĐT.624B (Quán Lát - đá Chát), từ KM0-KM8 |
7.500 |
7.500 |
|
|
|
|
0% |
0% |
13% |
40% |
67% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
11 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐT.623B (Quảng Ngãi - Thạch Nham), giai đoạn 2 (Tỉnh lộ 623B) |
29.000 |
29.000 |
|
|
|
|
14% |
14% |
14% |
17% |
17% |
42% |
50% |
60% |
84% |
98% |
100% |
100% |
|
12 |
Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc |
200.000 |
|
200.000 |
|
|
|
50% |
50% |
50% |
50% |
60% |
70% |
88% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
13 |
Cầu Sông Rin |
18.000 |
18.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
22% |
56% |
89% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
14 |
Nâng cấp tuyến đường từ đường tránh Đông đi Thu Xà |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
0% |
61% |
61% |
61% |
61% |
61% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
15 |
Kênh tiêu, thoát nước Từ Ty (đoạn qua Phường Quảng Phú) |
12.000 |
12.000 |
|
|
|
|
0% |
17% |
33% |
58% |
83% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
16 |
Đập ngăn mặn Bình Nguyên và Bình Phước |
5.000 |
5.000 |
|
|
|
|
44% |
44% |
44% |
60% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
17 |
Kè bảo vệ bờ bắc sông Vệ đoạn hạ lưu cầu Sông Vệ (QL 1A) và đoạn Cầu đường sắt, tỉnh Quảng Ngãi |
20.000 |
20.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
15% |
25% |
33% |
36% |
36% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
18 |
Hệ thống điện chiếu sáng đoạn km1027-km1045+780 và cây xanh tại nút giao thông Dốc sỏi thuộc tuyến QL1A, tỉnh Quảng Ngãi |
20.000 |
20.000 |
|
|
|
|
78% |
78% |
78% |
78% |
78% |
88% |
88% |
88% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
19 |
Kè chống sạt lở bờ Bắc Cửa Đại, khu dân cư thôn Khê Tân, xã Tịnh Khê, Thành phố Quảng Ngãi |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|
0% |
0% |
0% |
15% |
15% |
21% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
20 |
Kè chống sạt lở bờ biển thôn Lệ Thủy, xã Bình Trị, huyện Bình Sơn, Tỉnh Quảng Ngãi |
2.500 |
2.500 |
|
|
|
|
0% |
0% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
21 |
Đường nối từ cầu Thạch Bích đến Tịnh Phong |
190.000 |
|
190.000 |
|
|
|
0% |
0% |
0% |
63% |
66% |
77% |
77% |
77% |
89% |
95% |
95% |
100% |
|
|
Đối ứng ODA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Xây dựng tuyến đê biển thôn Thạnh Đức, xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
30% |
60% |
80% |
90% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
** |
Ngân sách trung ương |
503.000 |
- |
- |
- |
- |
503.000 |
0% |
3% |
11% |
15% |
18% |
27% |
26% |
30% |
41% |
61% |
62% |
100% |
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh giai đoạn IIa, thành phần 1 |
400.000 |
|
|
|
|
400.000 |
0% |
3% |
10% |
11% |
14% |
20% |
26% |
27% |
29% |
51% |
53% |
100% |
|
2 |
Chống sạt lở bờ Bắc Cửa Đại |
15.000 |
|
|
|
|
15.000 |
0% |
0% |
54% |
80% |
80% |
87% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
3 |
Kè chống sạt lở bờ biển thôn Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi |
35.000 |
|
|
|
|
35.000 |
0% |
1% |
11% |
23% |
34% |
43% |
60% |
77% |
86% |
100% |
100% |
100% |
|
4 |
Các tuyến đê biển huyện đảo Lý Sơn (giai đoạn 1) |
5.000 |
|
|
|
|
5.000 |
0% |
0% |
40% |
60% |
80% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
5 |
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá kết hợp cảng cá Cổ Lũy, thành phố Quảng Ngãi (giai đoạn 1) |
40.000 |
|
|
|
|
40.000 |
0% |
3% |
3% |
15% |
15% |
53% |
65% |
75% |
88% |
95% |
100% |
100% |
|
6 |
Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh Quảng Ngãi-Chợ Chùa |
8.000 |
|
|
|
|
8.000 |
1% |
1% |
13% |
25% |
38% |
50% |
50% |
63% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
Ban quản lý dự án ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh |
230.000 |
51.000 |
|
55.000 |
4.000 |
120.000 |
2% |
7% |
17% |
21% |
25% |
46% |
55% |
63% |
72% |
81% |
90% |
100% |
|
|
* |
Ngân sách tỉnh |
110.000 |
51.000 |
- |
55.000 |
4.000 |
- |
3% |
12% |
30% |
36% |
41% |
51% |
58% |
66% |
74% |
83% |
91% |
100% |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hạ tầng Khu du lịch Mỹ Khê |
6.000 |
6.000 |
|
|
|
|
10% |
20% |
80% |
90% |
95% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
2 |
Đường du lịch vào Khu di chi văn hóa Sa Huỳnh |
20.000 |
20.000 |
|
|
|
|
12% |
17% |
22% |
27% |
37% |
50% |
55% |
60% |
70% |
80% |
85% |
100% |
|
3 |
Nhà A3 tỉnh ủy |
19.000 |
15.000 |
|
|
4.000 |
|
0% |
5% |
10% |
20% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
4 |
Khu di tích Mộ cụ Bùi Tá Hán |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
30% |
30% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
5 |
Bệnh viện y học cổ truyền |
3.000 |
|
|
3.000 |
|
|
0% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
6 |
Trung tâm nội tiết tỉnh |
2.000 |
|
|
2.000 |
|
|
0% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
7 |
Sửa chữa, nâng cấp, mở rộng bệnh viện tâm thần tỉnh Quảng Ngãi |
2.000 |
|
|
2.000 |
|
|
0% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Trường THPT Trần Quốc Tuấn- Khối phục vụ hoạt động chung, các hạng mục phụ trợ (bao gồm thiết bị) |
9.000 |
|
|
9.000 |
|
|
0% |
2% |
2,5% |
30% |
35% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
10 |
Trường THPT Ba Tơ, hạng mục Nhà hiệu bộ, nhà lớp học và các hạng mục phụ trợ |
4.000 |
|
|
4.000 |
|
|
0% |
0% |
30% |
30% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
11 |
Trường THCS-THPT Phạm Kiệt, hạng mục Nhà tập đa năng, nhà bộ môn và các hạng mục phụ trợ |
4.000 |
|
|
4.000 |
|
|
0% |
0% |
30% |
30% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
12 |
Trường THPT Bình Sơn - Nhà hiệu Bộ, nhà bộ môn và các hạng mục phụ trợ |
7.000 |
|
|
7.000 |
|
|
0% |
0% |
30% |
30% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
13 |
THPT Phạm Văn Đồng - Nhà hiệu bộ và khối phục vụ hoạt động chung |
5.000 |
|
|
5.000 |
|
|
0% |
0% |
30% |
30% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
14 |
Trường THPT DTNT tỉnh - XD 12 phòng học và các hạng mục phụ trợ |
3.500 |
|
|
3.500 |
|
|
0% |
0% |
30% |
30% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
15 |
THPT số 1 Tư Nghĩa -XD Khu thể chất và các hạng mục phụ trợ |
3.500 |
|
|
3.500 |
|
|
0% |
0% |
30% |
30% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
16 |
THPT số 2 Tư Nghĩa -Nhà bộ môn và các hạng mục phụ trợ |
3.000 |
|
|
3.000 |
|
|
0% |
0% |
30% |
30% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
17 |
THPT Chu Văn An -XD Khu thể chất và các hạng mục phụ trợ |
3.000 |
|
|
3.000 |
|
|
0% |
0% |
30% |
30% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
18 |
THPT số 1 Đức Phổ - XD Khu thể chất và các hạng mục phụ trợ |
3.000 |
|
|
3.000 |
|
|
0% |
0% |
40% |
40% |
60% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
19 |
THPT Lương Thế Vinh - Nhà thi đấu đa năng |
3.000 |
|
|
3.000 |
|
|
0% |
0% |
30% |
30% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
** |
Ngân sách trung ương |
120.000 |
- |
- |
- |
- |
120.000 |
1% |
4% |
5% |
7% |
12% |
43% |
53% |
61% |
70% |
80% |
89% |
100% |
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh (Hạng mục: Khu điều trị cán bộ trung cao, khu kỹ thuật cao, các khoa phòng chức năng và hạng mục phụ trợ) |
30.000 |
|
|
|
|
30.000 |
0% |
2,5% |
3% |
4% |
5,5% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
2 |
Trung tâm y tế huyện Sơn Tịnh |
30.000 |
|
|
|
|
30.000 |
0% |
3% |
4% |
5% |
6% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
3 |
Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện đa khoa Đặng Thùy Trâm |
30.000 |
|
|
|
|
30.000 |
0% |
2% |
3% |
4% |
5% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
4 |
Nâng cấp, cải tạo sân vận động tỉnh và đường vành đai xung quanh sân vận động |
30.000 |
|
|
|
|
30.000 |
5% |
7% |
10% |
15% |
30% |
50% |
60% |
65% |
70% |
80% |
85% |
100% |
|
101.922 |
41.753 |
60.169 |
- |
- |
- |
0% |
2% |
6% |
24% |
41% |
51% |
66% |
73% |
80% |
87% |
91% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
101.922 |
41.753 |
60.169 |
- |
- |
- |
0% |
2% |
6% |
24% |
41% |
51% |
66% |
73% |
80% |
87% |
91% |
100% |
|
|
Trả nợ quyết toán các dự án |
253 |
253 |
- |
- |
- |
- |
0% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
1 |
Chi phí chuẩn bị đầu tư dự án Đầu tư xây dựng Cụm kinh tế trang trại kỹ thuật cao và kinh tế hộ xã Bình Thanh Tây (nay là xã Bình Thanh), huyện Bình Sơn |
253 |
253 |
|
|
|
|
0% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
. |
|
Dự án chuyển tiếp |
98.169 |
38.000 |
60.169 |
- |
- |
- |
0% |
2% |
5% |
24% |
39% |
49% |
65% |
72% |
79% |
87% |
90% |
100% |
|
2 |
Xây dựng đường giao thông trục chính nối Trung tâm phía Bắc và phía Nam đô thị Vạn Tường |
60.169 |
|
60.169 |
|
|
|
0% |
0% |
0% |
22% |
34% |
41% |
51% |
61% |
71% |
81% |
86% |
100% |
|
3 |
Đường Trì Bình - Cảng Dung Quất (giai đoạn 1) |
20.000 |
20.000 |
|
|
|
|
0% |
3% |
8% |
15% |
40% |
55% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
4 |
Dự án thành phần II đoạn Bình Long - cảng Dung Quất (giai đoạn 2) |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
|
|
10% |
10% |
20% |
30% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
5 |
Khu dân cư Hải Nam (thuộc dự án đầu tư hạ tầng các khu dân cư trong đô thị Vạn Tường) |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
0% |
17% |
32% |
42% |
52% |
62% |
72% |
82% |
90% |
100% |
|
6 |
Xây dựng nghĩa trang nhân dân Phượng Hoàng |
6.000 |
6.000 |
|
|
|
|
0% |
17% |
50% |
83% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Dự án khởi công mới |
3.500 |
3.500 |
- |
- |
- |
- |
0% |
5% |
29% |
29% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
7 |
Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng tuyến 1A - Thượng Hòa - tuyến đường Trì Bình - Dung Quất |
3.500 |
3.500 |
|
|
|
|
0% |
5% |
29% |
29% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
9.000 |
- |
- |
- |
9.000 |
|
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
9.000 |
- |
- |
- |
9.000 |
- |
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng tầng nhà làm việc Sở Xây dựng |
9.000 |
|
|
|
9.000 |
|
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
15.000 |
15.000 |
- |
- |
- |
- |
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
50% |
50% |
50% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
15.000 |
15.000 |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án chuyển tiếp |
15.000 |
15.000 |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
15.000 |
15.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
50% |
50% |
50% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Thanh toán 02 đợt/năm |
25.700 |
25.700 |
- |
- |
- |
- |
4% |
6% |
11% |
27% |
40% |
55% |
61% |
67% |
80% |
84% |
89% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
25.700 |
25.700 |
- |
- |
- |
- |
4% |
6% |
11% |
27% |
40% |
55% |
61% |
67% |
80% |
84% |
89% |
100% |
|
|
Dự án khởi công mới |
15.000 |
15.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1% |
25% |
40% |
58% |
60% |
65% |
75% |
80% |
85% |
100% |
|
1 |
Dự án đầu tư nâng cấp, sửa chữa hoàn thiện hạ tầng các cảng cá, cảng neo trú tàu thuyền |
15.000 |
15.000 |
|
|
|
|
- |
- |
1,2% |
25% |
40% |
58% |
60% |
65% |
75% |
80% |
85% |
100% |
|
|
Đối ứng ODA |
10.700 |
10.700 |
- |
- |
- |
- |
10% |
15% |
25% |
31% |
41% |
51% |
61% |
71% |
86% |
91% |
95% |
100% |
|
2 |
Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) (Quảng Ngãi) |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
10% |
15% |
25% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
85% |
90% |
95% |
100% |
|
3 |
Dự án Phục hồi và Quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA2) |
700 |
700 |
|
|
|
|
10% |
15% |
31% |
45% |
50% |
64% |
80% |
85% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
52.701 |
13.000 |
- |
- |
- |
39.701 |
0% |
0% |
5% |
10% |
19% |
40% |
60% |
71% |
81% |
91% |
100% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
13.000 |
13.000 |
- |
- |
- |
- |
0% |
0% |
5% |
9% |
17% |
40% |
60% |
72% |
85% |
92% |
100% |
100% |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
3.000 |
3.000 |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn và nước thải y tế tại huyện Sơn Tây |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
5% |
5% |
5% |
40% |
60% |
80% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Đối ứng ODA |
10.000 |
10.000 |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - Dự án thành phần tỉnh Quảng Ngãi |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
5% |
10% |
20% |
40% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
100% |
|
** |
Ngân sách trung ương |
39.701 |
- |
- |
- |
- |
39.701 |
0% |
0% |
5% |
10% |
20% |
40% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
100% |
|
|
Vốn nước ngoài (ODA) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - Dự án thành phần tỉnh Quảng Ngãi |
39.701 |
|
|
|
|
39.701 |
0% |
0% |
5% |
10% |
20% |
40% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
100% |
|
235.035 |
7.500 |
218.900 |
- |
- |
8.635 |
10% |
10% |
19% |
29% |
40% |
45% |
57% |
58% |
75% |
77% |
81% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
226.400 |
7.500 |
218.900 |
- |
- |
- |
11% |
11% |
19% |
29% |
39% |
44% |
56% |
56% |
74% |
77% |
80% |
100% |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
218.900 |
- |
218.900 |
- |
- |
- |
11% |
11% |
19% |
29% |
39% |
43% |
56% |
56% |
73% |
76% |
80% |
100% |
|
1 |
Khu dân cư Yên Phú |
20.000 |
|
20.000 |
|
|
|
|
|
10% |
10% |
30% |
30% |
50% |
50% |
50% |
80% |
80% |
100% |
|
2 |
Khu Tái định cư kết hợp phát triển quỹ đất phục vụ xây dựng hệ thống đê bao nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu tại xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi |
3.900 |
|
3.900 |
|
|
|
61% |
61% |
61% |
61% |
61% |
61% |
80% |
80% |
80% |
80% |
80% |
100% |
|
3 |
Khu dân cư Tịnh Kỳ giai đoạn 2 |
15.000 |
|
15.000 |
|
|
|
|
|
10% |
10% |
30% |
50% |
50% |
50% |
70% |
70% |
80% |
100% |
|
4 |
Khu dân cư phía Bắc Đường Huỳnh Thúc Kháng |
110.000 |
|
110.000 |
|
|
|
20% |
20% |
20% |
40% |
40% |
40% |
60% |
60% |
80% |
80% |
80% |
100% |
|
5 |
Kè và Khu dân cư nam sông Vệ |
70.000 |
|
70.000 |
|
|
|
|
|
20% |
20% |
40% |
50% |
50% |
50% |
70% |
70% |
80% |
100% |
|
|
Đối ứng ODA |
7.500 |
7.500 |
- |
- |
- |
- |
0% |
0% |
10% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
85% |
90% |
95% |
100% |
|
1 |
Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Quảng Ngãi |
7.500 |
7.500 |
|
|
|
|
0% |
0% |
10% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
85% |
90% |
95% |
100% |
|
** |
Ngân sách trung ương |
8.635 |
- |
- |
- |
- |
8.635 |
0% |
0% |
20% |
30% |
60% |
80% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Vốn nước ngoài (ODA) |
8.635 |
- |
- |
- |
- |
8.635 |
0% |
0% |
20% |
30% |
60% |
80% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
1 |
Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Quảng Ngãi |
8.635 |
|
|
|
|
8.635 |
0% |
0% |
20% |
30% |
60% |
80% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
35.831 |
15.000 |
- |
- |
20.831 |
- |
15% |
15% |
24% |
46% |
50% |
56% |
65% |
71% |
80% |
88% |
88% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
35.831 |
15.000 |
- |
- |
20.831 |
- |
15% |
15% |
24% |
46% |
50% |
56% |
65% |
71% |
80% |
88% |
88% |
100% |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
15.000 |
15.000 |
- |
- |
- |
- |
36% |
36% |
50% |
79% |
79% |
79% |
87% |
87% |
95% |
100% |
100% |
100% |
|
1 |
Nhà làm việc Công an xã |
15.000 |
15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà làm việc công an các xã thuộc huyện Ba Tơ, Hình Sơn, Sơn Tịnh, |
8.000 |
8.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
20% |
60% |
60% |
60% |
75% |
75% |
90% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Nhà làm việc công an các xã thuộc huyện Sơn Hà, Tư Nghĩa |
7.000 |
7.000 |
|
|
|
|
77% |
77% |
85% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Dự án khởi công mới |
20.831 |
- |
- |
- |
20.831 |
- |
0% |
0% |
5% |
20% |
29% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
80% |
100% |
|
2 |
Trụ sở làm việc công an phường Phố Ninh và Phổ Hoà, thị xã Đức Phổ |
12.000 |
|
|
|
12.000 |
|
0% |
0% |
5% |
20% |
35% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
80% |
100% |
|
3 |
Trụ sở làm việc công an phường Phổ Thạnh, thị xã Đức Phổ |
8.831 |
|
|
|
8.831 |
|
0% |
0% |
5% |
20% |
20% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
80% |
100% |
|
265.000 |
75.000 |
- |
- |
30.000 |
160.000 |
2% |
2% |
6% |
19% |
27% |
40% |
47% |
53% |
56% |
57% |
57% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
105.000 |
75.000 |
- |
- |
30.000 |
- |
6% |
6% |
15% |
32% |
46% |
71% |
80% |
87% |
96% |
99% |
99% |
100% |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Rừng phòng hộ cảnh quan môi trường Lý Sơn |
6.000 |
6.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
0% |
0% |
50% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
2 |
Ban chỉ huy quân sự huyện Sơn Tịnh (mới) - phần bồi thường gpmb |
5.000 |
5.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
50% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
3 |
Đường Hầm SCH cơ bản Bình Sơn |
7.000 |
7.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
10% |
20% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
4 |
Hải đội Dân quân thường trực tham gia bảo vệ chủ quyền biển, đảo trong tình hình mới (giai đoạn 1) |
12.000 |
12.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
0% |
2% |
12% |
52% |
70% |
80% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
5 |
Nhà làm việc Ban CHQS các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (60 xã) |
15.000 |
15.000 |
|
|
|
|
37% |
37% |
75% |
80% |
90% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Nhà Làm việc Ban CHQS các xã Vùng núi thuộc các huyện Sơn hà, Sơn Tây, Ba Tơ, Trà Bồng, Minh Long |
8.000 |
8.000 |
|
|
|
|
41% |
41% |
80% |
85% |
90% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Nhà Làm việc Ban CHQS các xã Đồng bằng thuộc các huyện Bình Sơn, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa , Thành Phố Quảng Ngãi, thị xã Đức Phổ |
7.000 |
7.000 |
|
|
|
|
33% |
33% |
70% |
75% |
90% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
6 |
Trường bắn, thao trường huấn luyện Bộ CHQS tỉnh Quảng Ngãi/Quân khu 5 bằng nguồn NSĐP năm 2021-2023 |
20.000 |
20.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
0% |
5% |
5% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Khu căn cứ Hậu cần kỹ thuật |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
8% |
8% |
8% |
10% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
8 |
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm chỉ huy Bộ CHQS tỉnh |
30.000 |
|
|
|
30.000 |
|
0% |
0% |
10% |
60% |
70% |
75% |
80% |
90% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
** |
Ngân sách trung ương |
160.000 |
- |
- |
- |
- |
160.000 |
0% |
0% |
0% |
10% |
15% |
20% |
25% |
30% |
30% |
30% |
30% |
100% |
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường cơ động phía đông nam Đảo Lý Sơn (giai đoạn 3) |
160.000 |
|
|
|
|
160.000 |
0% |
0% |
0% |
10% |
15% |
20% |
25% |
30% |
30% |
30% |
30% |
100% |
|
15.000 |
15.000 |
- |
|
- |
- |
- |
3% |
13% |
20% |
33% |
43% |
53% |
63% |
73% |
83% |
93% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
15.000 |
15.000 |
- |
- |
- |
- |
0% |
3% |
13% |
20% |
33% |
43% |
53% |
63% |
73% |
83% |
93% |
100% |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng mới Đồn Biên phòng Bình Hải |
5.000 |
5.000 |
|
|
|
|
0% |
10% |
20% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
100% |
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm Kiểm soát Biên phòng An Vĩnh |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
10% |
15% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
3 |
Kho tổng hợp BĐBP |
6.000 |
6.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
10% |
15% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
14.000 |
- |
- |
- |
- |
14.000 |
0% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
||
** |
Ngân sách trung ương |
14.000 |
- |
- |
- |
- |
14.000 |
0% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Vốn trong nước (hoàn ứng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Đá Bàn |
14.000 |
|
|
|
|
14.000 |
0% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
183 |
- |
- |
- |
- |
183 |
0% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
||
** |
Ngân sách trung ương |
183 |
- |
- |
- |
- |
183 |
0% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Vốn trong nước (hoàn ứng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải thiện Môi trường đô thị miền Trung (ADB) |
183 |
|
|
|
|
183 |
0% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
1.318.970 |
901.970 |
347.000 |
- |
- |
70.000 |
13% |
16% |
24% |
32% |
37% |
49% |
61% |
70% |
80% |
87% |
93% |
100% |
|
||
165.441 |
115.441 |
50.000 |
- |
- |
- |
32% |
34% |
36% |
42% |
42% |
47% |
56% |
68% |
91% |
94% |
97% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
165.441 |
115.441 |
50.000 |
- |
- |
- |
32% |
34% |
36% |
42% |
42% |
47% |
56% |
68% |
91% |
94% |
97% |
100% |
|
|
Trả nơ quyết toán các dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường giao thông BTXM trục chính của Cụm công nghiệp đến cổng nhà máy mỳ |
3.585 |
3.585 |
|
|
|
|
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đường vành đai Tây Bắc Thị trấn Châu Ổ |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
10% |
20% |
30% |
50% |
65% |
80% |
100% |
|
3 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu tái định cư Vạn Tường |
70.000 |
70.000 |
|
|
|
|
70% |
70% |
70% |
80% |
80% |
80% |
80% |
80% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cầu Thạch An (Bình Minh - Bình Mỹ) |
50.000 |
|
50.000 |
|
|
|
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
10% |
30% |
60% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện |
31.856 |
31.856 |
|
|
|
|
0% |
10% |
20% |
30% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
85.482 |
85.482 |
- |
- |
- |
- |
2% |
5% |
19% |
34% |
40% |
42% |
51% |
59% |
72% |
84% |
91% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
85.482 |
85.482 |
- |
- |
- |
- |
2% |
5% |
19% |
34% |
40% |
42% |
51% |
59% |
72% |
84% |
91% |
100% |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tuyến D9 trung tâm huyện lỵ Sơn |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
20% |
40% |
50% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
2 |
Đường trục chính trung tâm Nam - Bắc thị trấn Sơn Tịnh (mới) |
7.000 |
7.000 |
|
|
|
|
30% |
34% |
40% |
50% |
60% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
3 |
Tuyến N9 trung tâm huyện lỵ Sơn Tịnh mới |
7.000 |
7.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
20% |
40% |
50% |
30% |
40% |
50% |
80% |
85% |
90% |
100% |
|
4 |
Tuyến đường D2 trung tâm huyện lỵ Sơn Tịnh mới |
28.000 |
28.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
20% |
40% |
50% |
25% |
40% |
50% |
60% |
80% |
90% |
100% |
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cầu Thọ Trung, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
10% |
20% |
30% |
60% |
60% |
60% |
90% |
90% |
90% |
100% |
|
6 |
Sửa chữa, nâng cấp, mở rộng tuyến Chợ Đình - Tịnh Trà - Bình Chương (ĐH13B) |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
10% |
20% |
20% |
30% |
30% |
50% |
60% |
80% |
90% |
100% |
|
|
Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện |
20.482 |
20.482 |
|
|
|
|
0% |
10% |
20% |
30% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
187.320 |
102.320 |
85.000 |
- |
- |
- |
1% |
6% |
17% |
21% |
29% |
52% |
66% |
77% |
86% |
91% |
96% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
187.320 |
102.320 |
85.000 |
- |
- |
- |
1% |
6% |
17% |
21% |
29% |
52% |
66% |
77% |
86% |
91% |
96% |
100% |
|
|
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu hành chính tập trung thành phố Quảng Ngãi |
3.000 |
|
3.000 |
|
|
|
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
2 |
Công viên Thiên Bút |
2.000 |
|
2.000 |
|
|
|
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Hoàn trả ứng trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Khu đô thị mới phục vụ tái định cư khu II đê bao, TPQN |
13.252 |
13.252 |
|
|
|
|
0% |
0% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Trả nợ quyết toán các dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thoát nước Hào thành |
793 |
793 |
|
|
|
|
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
5 |
Đường nối từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Tự Tân (đoạn qua Đài PTTH tỉnh), thành phố Quảng Ngãi |
210 |
210 |
|
|
|
|
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
6 |
Trường Mầm non Tịnh Thiện |
130 |
130 |
|
|
|
|
0% |
0% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đường vào nhà máy xử lý rác Đồng Nà |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
10% |
10% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
8 |
Cầu An Phú qua sông Phú Thọ |
15.000 |
15.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
10% |
10% |
10% |
27% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
9 |
Đường Chu Văn An và khu dân cư (đoạn từ Ngô Sỹ Liên đến đường Hai Bà Trưng) |
40.000 |
|
40.000 |
|
|
|
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
40% |
50% |
60% |
73% |
80% |
90% |
100% |
|
10 |
Khu dân cư phục vụ tái định cư Khu II Đê bao, thành phố Quảng Ngãi |
40.000 |
|
40.000 |
|
|
|
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
40% |
75% |
94% |
98% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho thành phố |
62.935 |
62.935 |
|
|
|
|
0% |
15% |
25% |
35% |
55% |
67% |
70% |
80% |
90% |
93% |
97% |
100% |
|
115.089 |
85.089 |
30.000 |
- |
- |
- |
16% |
27% |
27% |
42% |
46% |
53% |
60% |
74% |
80% |
90% |
90% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
115.089 |
85.089 |
30.000 |
- |
- |
- |
16% |
27% |
27% |
42% |
46% |
53% |
60% |
74% |
80% |
90% |
90% |
100% |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Di dân, tạo quỹ đất sạch để thu hút đầu tư và tạo hành lang an toàn môi trường khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ thuộc huyện Tư Nghĩa |
60.000 |
60.000 |
|
|
|
|
30% |
40% |
40% |
50% |
50% |
60% |
60% |
75% |
80% |
90% |
90% |
100% |
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đường Phan Đình Phùng nối dài - Nghĩa Trung (đoạn từ khu dân cư Phú Sơn đến đường dẫn cao tốc) |
30.000 |
|
30.000 |
|
|
|
0% |
10% |
10% |
40% |
50% |
50% |
60% |
75% |
80% |
90% |
90% |
100% |
|
|
Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện |
25.089 |
25.089 |
|
|
|
|
0% |
15% |
15% |
25% |
30% |
40% |
60% |
70% |
80% |
90% |
90% |
100% |
|
74.087 |
44.087 |
30.000 |
- |
- |
- |
18% |
21% |
33% |
41% |
47% |
52% |
66% |
73% |
81% |
86% |
93% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
74.087 |
44.087 |
30.000 |
- |
- |
- |
18% |
21% |
33% |
41% |
47% |
52% |
66% |
73% |
81% |
86% |
93% |
100% |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tuyến dường QL 1A - Đá Bạc |
5.000 |
5.000 |
|
|
|
|
20% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
90% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
2 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ chứa nước Lỗ Thùng, xã Đức Phú |
8.000 |
8.000 |
|
|
|
|
3% |
5% |
10% |
20% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
3 |
Kè chống sạt lở bờ Nam sông Vệ, thôn Nghĩa Lập, xã Đức Hiệp |
8.000 |
8.000 |
|
|
|
|
20% |
30% |
40% |
50% |
60% |
80% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tuyến đường Đức Tân (Quẹo Thừa Xuân) - Quốc Lộ 24 (lý trình Km1+00 Km4+420,0 (Đoạn nội thị) |
20.000 |
|
20.000 |
|
|
|
0% |
0% |
20% |
30% |
35% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
5 |
Tuyến đường Bầu Súng - Biển Đạm Thủy Bắc (DH.34B) |
10.000 |
|
10.000 |
|
|
|
0% |
0% |
20% |
30% |
35% |
40% |
70% |
80% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện |
23.087 |
23.087 |
|
|
|
|
47% |
50% |
55% |
58% |
60% |
65% |
68% |
70% |
75% |
80% |
90% |
100% |
|
112.052 |
72.052 |
40.000 |
- |
- |
- |
15% |
18% |
30% |
37% |
38% |
45% |
54% |
64% |
75% |
84% |
92% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
112.052 |
72.052 |
40.000 |
- |
- |
- |
15% |
18% |
30% |
37% |
38% |
45% |
54% |
64% |
75% |
84% |
92% |
100% |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hồ chứa nước Bàu Đen |
20.000 |
20.000 |
|
|
|
|
60% |
60% |
60% |
60% |
60% |
60% |
70% |
80% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Kè chống sạt lở bờ các điểm dọc sông |
15.000 |
15.000 |
|
|
|
|
3% |
3% |
20% |
30% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
3 |
Đường Huỳnh Công Thiệu nối dài |
20.000 |
|
20.000 |
|
|
|
|
|
20% |
30% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
4 |
Đường Huỳnh Thúc Kháng |
20.000 |
|
20.000 |
|
|
|
1% |
1% |
20% |
30% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
5 |
Cầu Sộp và đường dẫn |
8.500 |
8.500,0 |
|
|
|
|
4% |
4% |
20% |
30% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
|
Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho |
28.552 |
28.552 |
|
|
|
|
14% |
25% |
30% |
35% |
40% |
45% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
133.681 |
78.681 |
15.000 |
- |
- |
40.000 |
0% |
1% |
3% |
30% |
35% |
53% |
57% |
58% |
63% |
67% |
90% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
93.681 |
78.681 |
15.000 |
- |
- |
- |
0% |
2% |
4% |
30% |
33% |
51% |
55% |
57% |
65% |
69% |
90% |
100% |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Di dân, tạo quỹ đất sạch để thu hút đầu tư và tạo hành lang an toàn môi trường khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ thuộc huyện Nghĩa Hành |
50.000 |
50.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
0% |
30% |
30% |
60% |
60% |
60% |
60% |
60% |
90% |
100% |
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cầu Hành Dũng-Hành Nhân |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
0% |
30% |
40% |
40% |
50% |
50% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
3 |
Nâng cấp đường huyện ĐH.56C (Hành Minh-Hành Đức-Hành Phước) |
15.000 |
|
15.000 |
|
|
|
0% |
0% |
0% |
30% |
40% |
40% |
50% |
50% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
|
Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện |
18.681 |
18.681 |
|
|
|
|
0% |
10% |
20% |
30% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
** |
Ngân sách trung ương |
40.000 |
- |
- |
- |
- |
40.000 |
0% |
0% |
0% |
30% |
40% |
60% |
60% |
60% |
60% |
60% |
90% |
100% |
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hồ chứa nước Suối Đá |
40.000 |
|
|
|
|
40.000 |
0% |
0% |
0% |
30% |
40% |
60% |
60% |
60% |
60% |
60% |
90% |
100% |
|
58.979 |
31.979 |
27.000 |
|
- |
- |
18% |
18% |
18% |
23% |
25% |
28% |
72% |
72% |
78% |
85% |
90% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
58.979 |
31.979 |
27.000 |
- |
- |
- |
18% |
18% |
18% |
23% |
25% |
28% |
72% |
72% |
78% |
85% |
90% |
100% |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vùng chuyên canh cây Chè, huyện Minh Long |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
28% |
30% |
30% |
30% |
30% |
30% |
30% |
30% |
30% |
50% |
50% |
100% |
|
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu dân cư gò tranh giữa, xã Long Sơn, huyện Minh Long |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
99% |
99% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Đường Long Môn đi Sơn Cao, Sơn Hà |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
70% |
70% |
80% |
90% |
90% |
100% |
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường và Kè chống sạt lở từ Xóm mới đến Suối Tía, xã Long Hiệp, huyện Minh Long |
27.000 |
|
27.000 |
|
|
|
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
70% |
70% |
80% |
90% |
90% |
100% |
|
|
Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện |
8.979 |
8.979 |
|
|
|
|
0% |
0% |
0% |
30% |
40% |
60% |
60% |
60% |
60% |
60% |
90% |
100% |
|
124.114 |
94.114 |
30.000 |
- |
- |
- |
20% |
25% |
31% |
36% |
42% |
60% |
70% |
79% |
84% |
92% |
95% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
124.114 |
94.114 |
30.000 |
- |
- |
- |
20% |
25% |
31% |
36% |
42% |
60% |
70% |
79% |
84% |
92% |
95% |
100% |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường Ba Chùa - Hành Tín Đông |
15.000 |
15.000 |
|
|
|
|
10% |
14% |
30% |
35% |
40% |
60% |
70% |
80% |
85% |
90% |
95% |
100% |
|
2 |
Đầu tư di dời trung tâm hành chính xã Ba Giang mới |
20.000 |
20.000 |
|
|
|
|
73% |
80% |
90% |
95% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
3 |
Cầu vượt Lũ suối nước Lếch |
16.000 |
16.000 |
|
|
|
|
24% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
90% |
100% |
100% |
100% |
|
4 |
Đường thị trấn Ba Tơ đi Nước Đang |
15.000 |
15.000 |
|
|
|
|
11% |
30% |
35% |
40% |
50% |
70% |
75% |
90% |
90% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đường Ba Bích - Ba Lế - Ba Nam |
30.000 |
|
30.000 |
|
|
|
0% |
0% |
0% |
0% |
0% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
|
Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện |
28.114 |
28.114 |
|
|
|
|
10% |
15% |
15% |
25% |
30% |
40% |
60% |
70% |
80% |
90% |
90% |
100% |
|
75.088 |
55.088 |
20.000 |
- |
- |
- |
3% |
8% |
22% |
17% |
26% |
43% |
53% |
63% |
74% |
83% |
91% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
75.088 |
55.088 |
20.000 |
- |
- |
- |
3% |
8% |
22% |
17% |
26% |
43% |
53% |
63% |
74% |
83% |
91% |
100% |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường Sơn Thượng - Sơn Tinh |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|
0% |
0% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
2 |
Vùng chuyên canh cây Mít thái, huyện Sơn Hà |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
3 |
Kè từ cầu sông Rin đến trường phổ thông DTNT THCS Sơn Hà |
7.000 |
7.000 |
|
|
|
|
0% |
5% |
20% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đường ĐH77 (Di Lăng-Sơn Bao) |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
5% |
10% |
20% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
5 |
Đường tránh Tây thị trấn Di Lăng |
10.000 |
|
10.000 |
|
|
|
0% |
0% |
5% |
10% |
20% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
6 |
Khắc phục sạt lở khu dân cư Đồi Gu, thị trấn Di Lăng |
9.000 |
9.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
20% |
25% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
7 |
Cầu Sông Tang (Sơn Bao) |
10.000 |
|
10.000 |
|
|
|
0% |
0% |
5% |
10% |
20% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
|
Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện |
26.088 |
26.088 |
|
|
|
|
3% |
15% |
15% |
15% |
20% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
65.014 |
55.014 |
10.000 |
- |
- |
- |
3% |
3% |
12% |
21% |
124% |
41% |
71% |
80% |
85% |
97% |
100% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
65.014 |
55.014 |
10.000 |
- |
- |
- |
3% |
3% |
12% |
21% |
24% |
41% |
71% |
80% |
85% |
97% |
100% |
100% |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trụ sở làm việc UBND huyện Sơn Tây |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
15% |
25% |
35% |
40% |
50% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
2 |
Vùng chuyên canh cây Cau, huyện Sơn Tây |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
0% |
10% |
20% |
30% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
3 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư tập trung tại xã Sơn Long, huyện Sơn Tây |
7.000 |
7.000 |
|
|
|
|
27% |
27% |
32% |
35% |
0% |
40% |
50% |
60% |
70% |
100% |
100% |
100% |
|
4 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư xã Sơn Bua, huyện Sơn Tây |
15.000 |
15.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
10% |
20% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Kè chống sạt lở TT huyện |
15.000 |
15.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
10% |
20% |
30% |
40% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
6 |
Khắc phục đường Sơn Tân - Sơn Lập (ĐH.83) và KDC Anh Nhoi 2 |
10.000 |
|
10.000 |
|
|
|
0% |
0% |
10% |
20% |
30% |
40% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện |
13.014 |
13.014 |
|
|
|
|
0% |
0% |
5% |
15% |
15% |
45% |
60% |
75% |
85% |
90% |
100% |
100% |
|
74.929 |
64.929 |
10.000 |
- |
- |
- |
26% |
26% |
38% |
45% |
52% |
59% |
69% |
77% |
83% |
90% |
94% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
74.929 |
64.929 |
10.000 |
- |
- |
- |
26% |
26% |
38% |
45% |
52% |
59% |
69% |
77% |
83% |
90% |
94% |
100% |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cầu Suối Nang 3 |
15.000 |
15.000 |
|
|
|
|
9% |
10% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
100% |
100% |
|
2 |
Khắc phục các tuyến dường giao thông Trà Phong đi Trà Thanh, Trà Phong đi Trà Xinh, huyện Trà Bồng |
15.000 |
15.000 |
|
|
|
|
44% |
44% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tuyến đường số 2 nội vùng Hồ Nước Trong |
10.000 |
|
10.000 |
|
|
|
0% |
0% |
20% |
30% |
35% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
4 |
Tuyến đường từ Cây Chò đi Trà Nham |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
6% |
7% |
20% |
30% |
35% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
|
Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện |
24.929 |
24.929 |
|
|
|
|
43% |
43% |
50% |
50% |
55% |
60% |
70% |
75% |
80% |
85% |
90% |
100% |
|
47.694 |
17.694 |
- |
- |
- |
30.000 |
13% |
14% |
17% |
24% |
34% |
46% |
55% |
65% |
75% |
84% |
93% |
100% |
|
||
* |
Ngân sách tỉnh |
17.694 |
17.694 |
- |
- |
- |
- |
13% |
14% |
20% |
30% |
41% |
57% |
64% |
74% |
84% |
92% |
97% |
100% |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khôi phục bộ xương cá Ông Lăng Tân (bao gồm nhà trưng bày) |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|
0% |
0% |
20% |
30% |
50% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Hệ thống trữ nước sinh hoạt, kết hợp tưới tiết kiệm nước cho nông nghiệp |
5.000 |
5.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
0% |
10% |
20% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
|
Khu Chính trị - Hành chính huyện Lý |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
0% |
0% |
0% |
10% |
20% |
40% |
50% |
65% |
80% |
100% |
100% |
100% |
|
|
Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho |
8.194 |
8.194 |
|
|
|
|
28% |
30% |
40% |
50% |
60% |
65% |
70% |
80% |
90% |
95% |
100% |
100% |
|
** |
Ngân sách trung ương |
30.000 |
- |
- |
- |
- |
30.000 |
13% |
14% |
15% |
20% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trục đường chính trung tâm huyện Lý Sơn |
30.000 |
|
|
|
|
30.000 |
13% |
14% |
15% |
20% |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
80% |
90% |
100% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Trên đây là tiến độ giải ngân được xây dựng theo kế hoạch vốn được giao; trường hợp, nguồn thu tiền sử dụng đất không đảm bảo theo kế hoạch vốn đã giao thì sẽ rà soát, đánh giá tiến độ thực hiện dự án theo kế hoạch vốn đã được nhập Tabmis trên số thu thực tế.
- Trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư công, trường hợp dự án được cấp có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch vốn thì sẽ rà soát, đánh giá tiến độ thực hiện theo kế hoạch vốn sau khi điều chỉnh.
Kế hoạch 31/KH-UBND về tiến độ giải ngân vốn đầu tư công năm 2022 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu: | 31/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 23/02/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 31/KH-UBND về tiến độ giải ngân vốn đầu tư công năm 2022 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Chưa có Video