ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 233/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2024 |
Ủy ban nhân dân Thành phố đã ban hành Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 03/3/2023 về Triển khai thực hiện Đề án đầu tư, xây dựng phát triển 05 huyện: Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Hoài Đức, Đan Phượng thành quận. Đến nay, 02 huyện Đông Anh và Gia Lâm đã cơ bản thực hiện xong giai đoạn đầu tư, xây dựng phát triển để lập Đề án thành lập quận, phường; 03 huyện còn lại thì 02/03 huyện đang trong thời điểm rà soát, đánh giá và công nhận trình độ phát triển cơ sở hạ tầng của các khu vực dự kiến thành lập quận, phường. Để đảm bảo tiến độ thực hiện Đề án của các huyện theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Thành phố, UBND Thành phố điều chỉnh Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án của các huyện (Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 03/3/2023 của UBND Thành phố) như sau:
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các Đề án đầu tư, xây dựng các huyện thành quận nhằm sớm hoàn thành các tiêu chí thành lập quận, phường, làm cơ sở triển khai lập Đề án thành lập quận, phường, thực hiện các quy trình, thủ tục để trình các cấp có thẩm quyền quyết định thành lập các quận và các phường thuộc quận đối với 05 huyện: Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Hoài Đức, Đan Phượng.
Xác định cụ thể các nội dung công việc, các yêu cầu về tiến độ thời gian; phân công nhiệm vụ và tiến độ cụ thể cho các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân 05 huyện: Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Hoài Đức, Đan Phượng và các đơn vị có liên quan để chủ động triển khai tổ chức thực hiện.
2.1. Các nội dung, quy trình để hoàn thiện hồ sơ Đề án thành lập quận, phường của huyện Đông Anh và Gia Lâm.
- Xây dựng quy trình, hướng dẫn trình tự, thủ tục về xây dựng Đề án thành lập quận và các nội dung liên quan đến hồ sơ đầy đủ của Đề án trình duyệt theo quy định. Tham mưu tổ chức buổi làm việc của UBND Thành phố với Bộ Xây dựng, Bộ Nội vụ và các đơn vị liên quan để xin ý kiến nếu có khó khăn, vướng mắc.
- Hoàn thiện hồ sơ, thực hiện quy trình, thủ tục trình Chính phủ quyết định phê duyệt việc điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2045 tầm nhìn đến năm 2065, đảm bảo việc thành lập quận của các huyện và các phường thuộc quận phù hợp quy hoạch.
- Tham mưu Thành phố việc thực hiện phân loại đô thị, rà soát tiêu chí phân loại đô thị.
- Lập, hoàn thiện Báo cáo đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng của các khu vực dự kiến thành lập quận, phường thuộc các huyện trình phê duyệt, công nhận.
- Hoàn thiện hồ sơ Đề án và thực hiện các quy trình, thủ tục báo cáo Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định Đề án thành lập quận, phường.
2.2. Công tác tổ chức rà soát đánh giá các tiêu chí để triển khai xây dựng Đề án, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các tiêu chí chưa đạt và thực hiện các quy trình thủ tục đề nghị thành lập quận các huyện.
a) Các sở, ngành
- Hoàn thành việc hướng dẫn đánh giá đối với từng tiêu chí theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Sửa đổi Nghị quyết số 1210/2016/ UBTVQH13 ngày 25/5/2016 về phân loại đô thị và Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Sửa đổi Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; tiếp tục báo cáo Bộ, Ngành Trung ương tháo gỡ đối với các tiêu chí vướng mắc, chưa quy định rõ ràng.
- Chủ động tháo gỡ các khó khăn vướng mắc của các huyện để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các tiêu chí chưa đạt, tổng hợp báo cáo UBND Thành phố tháo gỡ các vướng mắc vượt thẩm quyền; báo cáo kết quả đánh giá Ban Chỉ đạo Thành phố chỉ đạo giải quyết.
- Tham mưu UBND Thành phố có văn bản xin ý kiến thống nhất của các cơ quan Trung ương cho phép trình Báo cáo đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng của các khu vực dự kiến thành lập quận, phường và Đề án thành lập quận, phường của các huyện dự kiến thành lập quận song song với việc trình Quy hoạch phân khu đô thị.
- Tiếp tục nghiên cứu, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét tính đặc thù của thành phố Hà Nội đối với chỉ tiêu tự cân đối thu - chi ngân sách cấp xã khi các huyện hoàn thành đề án thành lập quận và triển khai thực hiện thí điểm mô hình chính quyền đô thị.
- Phối hợp với các huyện lập Báo cáo đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng của các khu vực dự kiến thành lập quận, phường thuộc các huyện trình phê duyệt, công nhận và xây dựng dự thảo Đề án thành lập quận, phường.
- Đẩy nhanh tiến độ trình phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045 tầm nhìn đến năm 2065, Đề án phân loại đô thị Thành phố và Chương trình phát triển đô thị.
b) Ủy ban nhân dân 05 huyện:
- Rà soát về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính, trường hợp chưa đủ điều kiện, triển khai phương án để thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính xã (thị trấn) để thành lập các đơn vị hành chính phường trong Đề án thành lập quận của các huyện, đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn về Quy mô dân số, Diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 và các Nghị quyết về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Huyện Đông Anh, huyện Gia Lâm phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan hoàn thiện công tác lập hồ sơ Đề án và làm việc với các Bộ, Ngành Trung ương thẩm định. Phấn đấu trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê duyệt đề án thành lập quận của 02 Huyện vào Quý IV/2024 hoặc Quý I/2025.
- Với các huyện Thanh Trì và Hoài Đức: Chủ động phối hợp với các sở, ngành, cung cấp hồ sơ, số liệu phục vụ công tác đánh giá tiêu chí; xây dựng các giải pháp đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các tiêu chí chưa đạt, trong đó chủ động ưu tiên cân đối nguồn vốn ngân sách huyện đầu tư xây dựng các công trình, dự án đảm bảo hoàn thành tiêu chí. Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đang triển khai thực hiện để hoàn thành tiêu chí, Đề án. Phấn đấu trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê duyệt đề án thành lập quận của 02 Huyện vào Quý IV/2025.
- Huyện Đan Phượng: Tiếp tục rà soát tình hình thực hiện Đề án, đánh giá các tiêu chí, xây dựng giải pháp cụ thể để thực hiện hoàn thành Đề án; bám sát các sở, ngành tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc; báo cáo Ban Chỉ đạo của Thành phố về lộ trình và chủ đồng đề xuất phương án, dự kiến thời gian lập hồ sơ, Đề án thành lập quận của Huyện.
- Định kỳ, báo cáo tình hình thực hiện Đề án, các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện và đề xuất giải pháp thực hiện Đề án về Ban Chỉ đạo Thành phố, UBND Thành phố để kịp thời chỉ đạo tháo gỡ (nếu có).
Các đồng chí Phó Chủ tịch UBND Thành phố phụ trách địa bàn, lĩnh vực chủ động làm việc và chỉ đạo các sở, ngành và 05 huyện đẩy nhanh tiến độ thực hiện các nội dung liên quan đến tiêu chuẩn, tiêu chí của Đề án, đảm bảo đủ điều kiện sớm trình phê Đề án thành lập quận, phường của các huyện theo tiến độ của Ban Chỉ đạo.
Các sở, ngành và 05 huyện: Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Hoài Đức, Đan Phượng, tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công cụ thể theo tiến độ thời gian yêu cầu tại các Phụ lục đính kèm Kế hoạch này đảm bảo chất lượng và hiệu quả. Trong quá trình tổ chức thực hiện có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện có liên quan chủ động đề xuất, báo cáo UBND Thành phố, Ban Chỉ đạo xem xét, quyết định. Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 03/3/2023 của UBND Thành phố./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Stt |
Nhiệm vụ |
Lãnh đạo UBND TP chỉ đạo |
05 Huyện (Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Đan Phượng, Thanh Trì) |
Tiến độ thực hiện |
Các Sở, ngành Thành phố |
Tiến độ thực hiện |
Văn phòng đôn đốc, tham mưu, báo cáo |
Rà soát, đánh giá các các tiêu chí chưa đạt của Đề án đầu tư, xây dựng huyện thành quận: Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo, tham mưu, đề xuất |
|||||||
1 |
Hoàn thành việc hướng dẫn đánh giá đối với từng tiêu chí theo các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị và tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính |
Các đồng chí Lãnh đạo UBND Thành phố theo lĩnh vực được phân công |
Rà soát các tiêu chí, báo cáo các khó khăn, vướng mắc về các Sở, ngành để nghiên cứu hướng dẫn |
|
Rà soát các quy định về việc đánh giá các tiêu chí, báo cáo Bộ, Ngành Trung ương tháo gỡ đối với các tiêu chí vướng mắc, chưa quy định rõ ràng. Hướng dẫn các huyện (nếu có) theo chức năng nhiệm vụ, tham mưu cho Ban Chỉ đạo Thành phố tháo gỡ các khó khăn thuộc thẩm quyền của Thành phố |
Theo đề nghị của huyện |
- PCVP Đinh Quốc Hùng - Phòng Kinh tế Tổng hợp |
2 |
Xây dựng phương án để thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính xã (thị trấn) để thành lập các đơn vị hành chính phường trong Đề án thành lập quận của các huyện, đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn về Quy mô dân số, Diện tích tự nhiên theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 và các Nghị quyết về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính của Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
PCT TT Lê Hồng Sơn |
Rà soát, đối chiếu với các tiêu chuẩn quy định tại các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tổ chức sắp xếp và báo cáo về Sở Nội vụ |
03 huyện Gia Lâm, Thanh Trì, Hoài Đức: Hoàn thành trong quý II/2024 |
Sở Nội vụ tham mưu cho UBND Thành phố hoàn thiện phương án sắp xếp các xã, thị trấn để thành lập các phường trong Đề án thành lập các quận và các phường thuộc quận để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định |
Hoàn thành trong quý III/2024 |
- PCVP Cù Ngọc Trang - Phòng Nội chính |
Huyện Đan Phượng: theo hướng dẫn của Sở Nội vụ |
Theo hướng dẫn của Sở Nội vụ |
||||||
3 |
Nghiên cứu, đề xuất việc điều chỉnh tỷ lệ điều tiết ngân sách các cấp và giải pháp để hoàn thành tiêu chí cân đối thu chi ngân sách cấp huyện, xã đối với các huyện có Đề án |
PCT Hà Minh Hải |
Triển khai các giải pháp để tăng tỷ lệ tự cân đối thu - chi ngân sách cấp huyện, cấp xã theo chỉ đạo của UBND Thành phố và các văn bản hướng dẫn của Sở Tài chính |
|
Sở Tài chính |
Quý III/2024 |
- PCVP Đinh Quốc Hùng - Phòng Kinh tế Tổng hợp |
4 |
Rà soát, đánh giá các tiêu chí của Đề án đối với từng huyện; Xây dựng và thực hiện giải pháp hoàn thành các tiêu chí |
Các đồng chí Lãnh đạo UBND Thành phố theo lĩnh vực được phân công |
- Trên cơ sở hướng dẫn của các sở chuyên ngành và căn cứ các quy định hiện hành, các huyện rà soát, đánh giá tình hình thực hiện Đề án, các tiêu chí Đề án và gửi báo cáo tình hình thực hiện các tiêu chí; trong đó; yêu cầu đánh giá tiêu chí xã thành lập phường theo thực trạng và theo phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã (trong trường hợp chưa hoàn thành sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã) các khó khăn, vướng mắc (nếu có); - Xây dựng các giải pháp thực hiện các tiêu chí chưa hoàn thành, gửi báo cáo về các Sở, ngành để rà soát, đánh giá |
Hoàn thành trước ngày 15 hàng tháng cuối quý |
- Rà soát, đánh giá toàn bộ các tiêu chí (bao gồm cả cấp quận, cấp phường). - Chủ động tháo gỡ các khó khăn vướng mắc của các huyện (các vướng mắc thuộc trách nhiệm quản lý của Sở, ngành). - Gửi văn bản rà soát, đánh giá cho các huyện và Ban Chỉ đạo Thành phố (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư); tham mưu, đề xuất UBND Thành phố, Ban Chỉ đạo tháo gỡ các nội dung còn tồn tại, hạn chế, khó khăn vướng mắc thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố |
Hoàn thành trước 20 hàng tháng cuối quý |
Theo lĩnh vực được phân công |
5 |
Báo cáo tình hình thực hiện, kết quả thực hiện Đề án; các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các tiêu chí |
Các đồng chí Lãnh đạo UBND Thành phố theo lĩnh vực được phân công |
- Sau khi các Sở, ngành gửi văn bản rà soát, đánh giá các tiêu chí của huyện, các huyện hoàn thiện lại báo cáo đánh giá theo văn bản rà soát của Sở, ngành, gửi báo cáo chính thức về Ban Chỉ đạo Thành phố và Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo. - Đối với các tiêu chí chưa hoàn thành, các huyện tiếp tục thực hiện các giải pháp để hoàn thành tiêu chí |
Hoàn thành trước ngày 20 hàng tháng cuối quý |
Sở Kế hoạch và Đầu tư: - Tổng hợp báo cáo định kỳ Ban Chỉ đạo Thành phố, tham mưu Ban Chỉ đạo Thành phố họp để chỉ đạo việc thực hiện Đề án; - Tổng hợp các vướng mắc liên quan đến các tiêu chí, đề xuất Ban Chỉ đạo Thành phố, UBND Thành phố làm việc với Bộ, ngành Trung ương để tháo gỡ |
- Định kỳ 6 tháng và năm; - Định kỳ ngày 30 tháng cuối quý. |
Theo lĩnh vực được phân công |
Xây dựng Đề án thành lập quận, phường: Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo, tham mưu, đề xuất |
|||||||
1 |
Xây dựng quy trình, hướng dẫn trình tự, thủ tục về xây dựng Đề án thành lập quận và các nội dung liên quan đến hồ sơ đầy đủ của Đề án trình duyệt theo quy định. Trường hợp cần thiết, tham mưu tổ chức buổi làm việc của UBND Thành phố với Bộ Xây dựng, Bộ Nội vụ và các đơn vị liên quan để xin ý kiến nếu có khó khăn, vướng mắc |
PCT TT Lê Hồng Sơn |
|
|
Sở Nội vụ, Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan thực hiện theo lĩnh vực phụ trách |
Quý III/2024 |
- PCVP Cù Ngọc Trang - Phòng Nội chính |
2 |
Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065, đảm bảo việc thành lập quận của các huyện và các phường thuộc quận phù hợp quy hoạch |
PCT Dương Đức Tuấn |
Phối hợp Sở ngành |
|
Sở Quy hoạch - Kiến trúc |
Tháng 8/2024 |
- PCVP Võ Tuấn Anh. - Phòng Đô thị |
3 |
Tham mưu Thành phố việc thực hiện phân loại đô thị, rà soát tiêu chí phân loại đô thị |
PCT Dương Đức Tuấn |
Phối hợp với các sở |
|
Sở Quy hoạch-Kiến trúc |
Quý III/2024 |
- PCVP Võ Tuấn Anh. - Phòng Đô thị |
4 |
Tham mưu UBND Thành phố có văn bản xin ý kiến thống nhất của các cơ quan Trung ương cho phép trình Báo cáo đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng của các khu vực dự kiến thành lập quận, phường và Đề án thành lập quận, phường của các huyện dự kiến thành lập quận song song với việc trình Quy hoạch phân khu đô thị |
PCT Dương Đức Tuấn |
Phối hợp với các sở |
|
Sở Xây dựng |
Tháng 7/2024 |
- PCVP Võ Tuấn Anh. - Phòng Đô thị |
5 |
Tham mưu UBND Thành phố kiến nghị Trung ương không xem xét tiêu chí “cân đối thi - chi ngân sách” trong tiêu chuẩn về cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế của cấp xã khi phát triển thành phường |
PCT Hà Minh Hải |
Phối hợp với các sở |
|
Sở Nội vụ chủ trì tổng hợp, trình tổng thể; Sở Tài chính tham mưu chuyên đề |
Quý III/2024 |
- PCVP Cù Ngọc Trang - Phòng Nội chính |
6 |
Tham mưu cho UBND Thành phố tiếp tục làm việc với Bộ Xây dựng, Bộ Nội vụ về một số tiêu chí vướng mắc và việc hoàn thiện các hồ sơ trình thẩm định các nội dung phục vụ hoàn thiện Đề án thành lập quận, phường (nếu có) |
- PCT TT Lê Hồng Sơn - PCT Dương Đức Tuấn |
Phối hợp với các sở |
|
Sở Xây dựng, Sở Nội vụ |
Quý III/2024 |
PCVP Cù Ngọc Trang - Phòng Nội chính - PCVP Võ Tuấn Anh. - Phòng Đô thị. |
7 |
Rà soát, đánh giá tiêu chí huyện thành quận và xã thành phường để hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
PCT TT Lê Hồng Sơn |
- Rà soát đánh giá các tiêu chí thành lập quận, phường của huyện gửi các Sở, ngành thẩm định. - Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành làm việc với Bộ xây dựng, Bộ Nội vụ về việc xin ý kiến về việc rà soát tiêu chí và phương án thành lập quận, phường. |
Sau khi hoàn hoàn thành cơ bản các tiêu chí đủ điều kiện thành lập quận, phường thuộc quận |
Các Sở, ngành liên quan theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với UBND huyện trong việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá các tiêu chuẩn thành lập quận, phường thuộc quận của các huyện (bao gồm việc trình cơ quan có thẩm quyền đánh giá việc đạt các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng của các khu vực dự kiến thành lập quận và thành lập phường). |
- 02 huyện Đông Anh, huyện Gia Lâm: Hoàn thành trong Quý III/2024. - 03 huyện Đan Phượng, Hoài Đức, Thanh Trì: Hoàn thành trong Quý III/2024 |
- PCVP Cù Ngọc Trang - Phòng Nội chính |
8 |
Lập, hoàn thiện Báo cáo đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng của các khu vực dự kiến thành lập quận, phường thuộc các huyện |
PCT Dương Đức Tuấn |
|
|
|
|
- PCVP Võ Tuấn Anh. - Phòng Đô thị |
8.1 |
Đối với 02 huyện: Đông Anh, Gia Lâm |
|
Hoàn thiện Báo cáo |
Quý III/2024 |
Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
Quý IV/2024 |
|
8.2 |
Đối với 02 huyện: Hoài Đức, Thanh Trì |
|
Lập, hoàn thiện Báo cáo |
Quý III/2024 |
Quý I/2025 |
|
|
8.3 |
Đối với huyện Đan Phượng |
|
Lập, hoàn thiện Báo cáo |
Quý I/2026 |
Quý II/2026 |
|
|
9 |
Xây dựng, hoàn thiện dự thảo Đề án thành lập quận, phường |
PCT TT Lê Hồng Sơn |
02 huyện Đông Anh, huyện Gia Lâm |
Quý IV/2024 |
Sở Nội vụ chủ trì, Các Sở, ngành, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phối hợp trong quá trình triển khai thực hiện. |
Quý I/2025 |
- PCVP Cù Ngọc Trang - Phòng Nội chính |
02 huyện Hoài Đức, Thanh Trì |
Quý IV/2024 |
Quý I/2025 |
|||||
Huyện Đan Phượng |
Sau khi hoàn thành nhiệm vụ mục 7 phần II |
Sau khi huyện trình báo cáo |
|||||
10 |
Hoàn thiện hồ sơ, Đề án và thực hiện các quy trình, thủ tục báo cáo Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định việc thành lập quận, phường |
PCT TT Lê Hồng Sơn |
Hoàn thiện Đề án thành lập quận, phường thuộc quận theo các nhiệm vụ được phân công |
|
Sở Nội vụ chủ trì kiểm tra, rà soát hồ sơ và tham mưu UBND Thành phố |
|
- PCVP Cù Ngọc Trang - Phòng Nội chính |
10.1 |
Báo cáo UBND Thành phố, Thành ủy về việc hoàn thiện hồ sơ, Đề án |
|
Đối với 02 huyện: Đông Anh, Gia Lâm |
Quý I/2025 |
|
Quý I/2025 |
|
Đối với 02 huyện: Hoài Đức, Thanh Trì |
Quý II/2025 |
|
Quý II/2025 |
|
|||
Huyện Đan Phượng |
Quý III/2025 |
|
Quý IV/2025 |
|
|||
10.2 |
Trình HĐND Thành phố thông qua chủ trương đề nghị Đề án |
|
Đối với 02 huyện: Đông Anh, Gia Lâm |
Đã hoàn thành |
|
Đã hoàn thành |
|
Đối với 02 huyện: Hoài Đức, Thanh Trì |
Quý III/2024 |
|
Quý III/2024 |
|
|||
Huyện Đan Phượng |
Quý III/2025 |
|
Quý IV/2025 |
|
|||
10.3 |
Hoàn thiện hồ sơ, trình Chính phủ về Đề án |
|
Đối với 02 huyện: Đông Anh, Gia Lâm |
Quý I/2025 |
|
Quý I/2025 |
|
Đối với 02 huyện: Hoài Đức, Thanh Trì |
Quý IV/2025 |
|
Quý IV/2025 |
|
|||
Huyện Đan Phượng |
Quý III/2026 |
|
Quý IV/2026 |
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ THÀNH LẬP QUẬN CỦA HUYỆN ...
Stt |
Tên các tiêu chí |
Đơn vị tính |
Tiêu chuẩn đạt |
Đơn vị chủ trì |
Huyện đánh giá |
Sở ngành đánh giá |
Ghi chú |
||
Kết quả |
Đánh giá |
Kết quả |
Đánh giá |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
6 |
|
7 |
8 |
|
TỔNG SỐ (31 tiêu chí) |
|
|
|
|
.../31 |
|
.../31 |
|
A |
Tiêu chuẩn cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội (6 tiêu chí) |
|
|
|
|
.../6 |
|
.../6 |
|
1 |
Cân đối thu chi ngân sách |
% |
Dư (≥ 100%) |
Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
2 |
Thu nhập bình quân đầu người/tháng so với trung bình cả nước |
lần |
1,05 |
Cục Thống kê |
|
|
|
|
|
3 |
Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 03 năm gần nhất |
% |
Đạt bình quân của Thành phố 03 năm gần nhất |
Cục Thống kê |
|
|
|
|
|
4 |
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều trung bình 03 năm gần nhất |
% |
Đạt bình quân của Thành phố 03 năm gần nhất |
Sở Lao động - TB&XH |
|
|
|
|
|
5 |
Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế |
% |
90 |
Cục Thống kê |
|
|
|
|
|
6 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường |
% |
90 |
Sở Lao động - TB&XH |
|
|
|
|
|
B |
Tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị (25 tiêu chí) |
|
|
|
|
.../25 |
|
.../25 |
|
I |
Về hạ tầng xã hội (9 tiêu chí) |
|
|
|
|
…/9 |
|
.../9 |
|
7 |
Tỷ lệ nhà ở kiên cố |
% |
≥ 90 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
8 |
Đất xây dựng các công trình dịch vụ - công cộng đô thị bình quân đầu người |
m2/người |
≥ 4 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
9 |
Đất xây dựng công trình công cộng cấp đơn vị ở bình quân đầu người |
m2/người |
≥ 1,5 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
10 |
Công trình y tế (bệnh viện, trung tâm y tế cấp huyện) |
|
Đáp ứng tiêu chuẩn tương ứng của huyện nông thôn mới trở lên |
Sở Y tế |
|
|
|
|
|
11 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị (trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề) |
cơ sở |
≥ 7 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
12 |
Trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia |
|
Đáp ứng tiêu chuẩn tương ứng của huyện nông thôn mới nâng cao trở lên |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
13 |
Công trình văn hóa cấp đô thị |
công trình |
≥ 4 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
|
14 |
Công trình thể dục, thể thao cấp đô thị |
công trình |
≥ 3 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
|
15 |
Công trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị |
công trình |
≥ 4 |
Sở Công thương |
|
|
|
|
|
II |
Về hạ tầng kỹ thuật đô thị (6 tiêu chí) |
|
|
|
|
.../6 |
|
.../6 |
|
16 |
Mật độ đường giao thông đô thị (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy từ 6 m trở lên) |
km/km2 |
≥ 6 |
Sở Giao thông Vận tải |
|
|
|
|
|
17 |
Tỷ lệ đường được chiếu sáng (tính đến đường cấp khu vực) |
% |
≥ 95 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
18 |
Tỷ lệ ngõ, ngách, hẻm được chiếu sáng |
% |
≥ 80 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
19 |
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung và được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh |
% |
≥ 95 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
20 |
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối cáp quang |
% |
≥ 75 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
21 |
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
% |
≥ 35 |
Văn phòng UBND Thành phố |
|
|
|
|
|
III |
Về vệ sinh môi trường (5 tiêu chí) |
|
|
|
|
.../5 |
|
.../5 |
|
22 |
Tỷ lệ các điểm ngập úng có giải pháp phòng, chống, khắc phục |
% |
≥ 20 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
23 |
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật |
% |
≥ 20 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
24 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom |
% |
≥ 90 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
25 |
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng |
% |
≥ 60 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
26 |
Đất cây xanh công cộng trên địa bàn quận bình quân đầu người |
m2/người |
≥ 4 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
IV |
Về kiến trúc, cảnh quan đô thị (5 tiêu chí) |
|
|
|
|
.../5 |
|
.../5 |
|
27 |
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị |
% |
≥ 60 |
Sở Giao thông Vận tải |
|
|
|
|
|
28 |
Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị, chung cư cũ, cải tạo môi trường đô thị ứng phó biến đổi khí hậu đã có chủ trương đầu tư hoặc đã và đang triển khai thực hiện |
dự án |
≥ 4 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
29 |
Số lượng không gian công cộng của đô thị |
khu |
≥ 4 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
30 |
Công trình kiến trúc tiêu biểu |
công trình |
≥ 1 |
Sở Văn hóa |
|
|
|
|
|
và Thể thao |
|
|
|
|
|
||||
31 |
Công trình xanh |
công trình |
Có ≥ 01 công trình xanh đang làm hồ sơ cấp giấy chứng nhận hoặc đã được cấp giấy chứng nhận |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ THÀNH LẬP PHƯỜNG CỦA
HUYỆN ...
(Đánh giá theo hiện trạng)
Stt |
Tên các tiêu chí |
Đơn vị tính |
Tiêu chuẩn đạt Phường |
Đơn vị chủ trì |
Xã/Thị trấn… |
Xã/Thị trấn… |
Xã/Thị trấn… |
Số lượng xã đạt |
Ghi chú |
|||
Kết quả |
Đánh giá |
Kết quả |
Đánh giá |
Kết quả |
Đánh giá |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
A |
TỔNG SỐ (16 tiêu chí) |
|
|
|
|
.../16 |
|
.../16 |
|
.../16 |
.../16 xã |
|
I |
Tiêu chuẩn cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội (3 tiêu chí) |
|
|
|
|
.../3 |
|
.../3 |
|
.../3 |
.../16 xã |
|
1 |
Cân đối thu chi ngân sách |
% |
Đủ |
Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều trung bình 03 năm gần nhất |
% |
Đạt bình quân của Thành phố 03 năm gần nhất |
Sở Lao động - TB&XH |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường |
% |
85 |
Sở Lao động - TB&XH |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị (13 tiêu chí) |
|
|
|
|
.../13 |
|
.../13 |
|
.../13 |
.../16 xã |
|
4 |
Trạm y tế |
Công trình |
01 công trình theo quy định của Bộ Y tế |
Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cơ sở hạ tầng thương mại (chợ, cửa hàng dịch vụ trung tâm, siêu thị và trung tâm mua bán, trao đổi hàng hóa) |
công trình |
02 công trình theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây |
Sở Công thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Cơ sở giáo dục |
% |
100% CTGD (trường MN, TH, THCS) đạt quy mô tối thiểu của các CTGD hoặc đạt 100% tiêu chuẩn CSVC MĐ1 của Bộ GD&ĐT |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đất công trình giáo dục (trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở) bình quân đầu người |
m2/người |
≥ 1,8 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Đất công trình văn hóa, thể dục, thể thao (sân chơi, sân luyện tập và các công trình trung tâm văn hóa thể thao) bình quân đầu người |
m2/người |
≥ 1 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Cấp điện sinh hoạt bình quân đầu người |
kwh/ người /năm |
≥ 1.100 |
Sở Công thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Đất giao thông (tính đến đường giao thông cấp khu vực, cấp nội bộ và công trình giao thông) bình quân đầu người |
m2/người |
≥ 11 |
Sở Giao thông Vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Tỷ lệ đường được chiếu sáng (tính đến đường cấp khu vực, cấp nội bộ) |
% |
≥ 95 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng (đất công viên, vườn hoa, sân chơi cấp đơn vị ở) bình quân đầu người |
m2/người |
≥ 2 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung và được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh |
% |
≥ 95 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả |
|
Đáp ứng tiêu chuẩn tương ứng của xã NTM nâng cao trở lên |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Mật độ đường cống thoát nước chính |
km/km2 |
≥ 4 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom |
% |
≥ 90 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Diện tích |
Km2 |
5,5 |
Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dân số |
Người |
≥15.000 |
Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ THÀNH LẬP PHƯỜNG CỦA
HUYỆN ...
(Đánh giá theo phương án sắp xếp)
Stt |
Tên các tiêu chí |
Đơn vị tính |
Tiêu chuẩn đạt Phường |
Đơn vị chủ trì |
Xã/Thị trấn… |
Xã/Thị trấn… |
Xã/Thị trấn… |
Số lượng xã đạt |
Ghi chú |
|||
Kết quả |
Đánh giá |
Kết quả |
Đánh giá |
Kết quả |
Đánh giá |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
A |
TỔNG SỐ (16 tiêu chí) |
|
|
|
|
.../16 |
|
.../16 |
|
.../16 |
.../16 xã |
|
I |
Tiêu chuẩn cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội (3 tiêu chí) |
|
|
|
|
.../3 |
|
.../3 |
|
.../3 |
.../16 xã |
|
1 |
Cân đối thu chi ngân sách |
% |
Đủ |
Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều trung bình 03 năm gần nhất |
% |
Đạt bình quân của Thành phố 03 năm gần nhất |
Sở Lao động - TB&XH |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường |
% |
85 |
Sở Lao động - TB&XH |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị (13 tiêu chí) |
|
|
|
|
.../13 |
|
.../13 |
|
.../13 |
.../16 xã |
|
4 |
Trạm y tế |
Công trình |
01 công trình theo quy định của Bộ Y tế |
Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cơ sở hạ tầng thương mại (chợ, cửa hàng dịch vụ trung tâm, siêu thị và trung tâm mua bán, trao đổi hàng hóa) |
công trình |
02 công trình theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây |
Sở Công thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Cơ sở giáo dục |
% |
100% CTGD (trường MN, TH, THCS) đạt quy mô tối thiểu của các CTGD hoặc đạt 100% tiêu chuẩn CSVC MĐ1 của Bộ GD&ĐT |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đất công trình giáo dục (trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở) bình quân đầu người |
m2/người |
≥ 1,8 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Đất công trình văn hóa, thể dục, thể thao (sân chơi, sân luyện tập và các công trình trung tâm văn hóa thể thao) bình quân đầu người |
m2/người |
≥ 1 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Cấp điện sinh hoạt bình quân đầu người |
kwh/ người /năm |
≥ 1.100 |
Sở Công thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Đất giao thông (tính đến đường giao thông cấp khu vực, cấp nội bộ và công trình giao thông) bình quân đầu người |
m2/người |
≥ 11 |
Sở Giao thông Vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Tỷ lệ đường được chiếu sáng (tính đến đường cấp khu vực, cấp nội bộ) |
% |
≥ 95 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng (đất công viên, vườn hoa, sân chơi cấp đơn vị ở) bình quân đầu người |
m2/người |
≥ 2 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung và được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh |
% |
≥ 95 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả |
|
Đáp ứng tiêu chuẩn tương ứng của xã NTM nâng cao trở lên |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Mật độ đường cống thoát nước chính |
km/km2 |
≥ 4 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom |
% |
≥ 90 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Diện tích |
Km2 |
5,5 |
Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dân số |
Người |
≥15.000 |
Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 233/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án đầu tư, xây dựng phát triển 05 huyện: Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Hoài Đức, Đan Phượng thành quận do Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 233/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Trần Sỹ Thanh |
Ngày ban hành: | 06/08/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 233/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án đầu tư, xây dựng phát triển 05 huyện: Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Hoài Đức, Đan Phượng thành quận do Thành phố Hà Nội ban hành
Chưa có Video