BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/CĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2023 |
CÔNG ĐIỆN
VỀ VIỆC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOÀN THIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ, TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI điện:
Các chủ đầu tư, ban quản lý dự án
Để chuẩn bị cho công tác đánh giá giữa kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 20251, đồng thời làm cơ sở sắp xếp, cân đối lại kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ để tập trung, bảo đảm nguồn vốn triển khai các dự án quan trọng, cấp thiết đang có nhu cầu bổ sung vốn, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải yêu cầu các chủ đầu tư, ban quản lý dự án thực hiện rà soát, đánh giá tổng thể tình hình hoàn thiện thủ tục đầu tư, tình hình thực hiện các dự án đã được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 20252 hoặc đã được cấp có thẩm quyền có chủ trương đầu tư, bố trí vốn trong giai đoạn 2021 - 20253, với một số nội dung chủ yếu như sau:
1. Kết quả thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày 01/01/2015; nhu cầu thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản chưa được báo cáo cấp có thẩm quyền và chưa được bố trí kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 (nếu có).
2. Kết quả thực hiện thủ tục hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch; chênh lệch giữa kế hoạch được giao để thu hồi vốn ứng trước với số vốn ứng trước thực tế đã giải ngân; giải trình lý do chưa thực hiện hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch (nếu có).
3. Đánh giá kết quả thực hiện các dự án đã được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch đầu tư các năm từ 2021 tới 2023 về: (1) Sự phù hợp của kết quả thực hiện dự án so với chủ trương đầu tư; (2) Mức độ hoàn thành khối lượng công việc đến thời điểm đánh giá so với dự án đầu tư được duyệt; (3) Xác định những phát sinh ngoài dự kiến (nếu có), nguyên nhân phát sinh ngoài dự kiến và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; (4) Đánh giá mức độ ảnh hưởng của những phát sinh ngoài dự kiến đến việc thực hiện dự án và khả năng hoàn thành các mục tiêu dự án; (5) Chuẩn xác nhu cầu kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo kết quả thực hiện và đề xuất các giải pháp cần thiết: điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc dự án đầu tư, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025...
4. Tình hình hoàn thiện thủ tục đầu tư đối với các dự án chưa được phê duyệt chủ trương đầu tư, chưa được phê duyệt dự án đầu tư; xác định các mốc tiến độ hoàn thành thủ tục đầu tư để làm cơ sở chuẩn xác lại nhu cầu kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đối với các dự án này.
Yêu cầu các chủ đầu tư, ban quản lý dự án khẩn trương rà soát, báo cáo Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Kế hoạch - Đầu tư) trước ngày 17/3/2023. Thủ trưởng các chủ đầu tư, ban quản lý dự án chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tiến độ, tính chính xác của các thông tin, số liệu báo cáo.
(Kèm theo Biểu mẫu đánh giá tình hình thực hiện giữa kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025)
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị khẩn trương, nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BIỂU
MẪU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIỮA KỲ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Công điện số 03/CĐ-BGTVT ngày 08 tháng 3 năm 2023)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư/dự án đầu tư |
Thời giai khởi công hoàn thành |
Vốn NSTƯ đã bố trí đến hết năm 2020 |
Kế hoạch ĐTC giai đoạn 2021 - 2025 đã được giao |
Kế hoạch đầu tư các năm 2021-2023 đã được giao |
Tổng thời gian bố trí vốn thực hiện dự án tính đến hết năm 2023 |
Đánh giá sơ bộ kết quả thực hiện so với chủ trương đầu tư được duyệt |
Đánh giá mức độ hoàn thành khối lượng công việc so với dự án đầu tư được duyệt |
Các phát sinh ngoài dự kiến, mức độ ảnh hưởng đến việc thực hiện mục tiêu dự án |
Nhu cầu điều chỉnh Kế hoạch ĐTC giai đoạn 2021 -2025 |
Kiến nghị giải pháp xử lý |
|||||
Số Quyết định |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
KH năm 2021 |
KH năm 2022 |
KH năm 2023 |
Bổ sung |
Điều chỉnh giảm |
||||||||||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Các dự án để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các dự án để hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Các dự án được bố trí vốn thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án ODA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án PPP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Các dự án đã phê duyệt chủ trương đầu tư nhưng chưa phê duyệt dự án đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Các dự án chưa phê duyệt chủ trương đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Theo quy định của Luật Đầu tư công.
2 Được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch đầu tư công trung hạn tại các Quyết định: số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021, số 236/QĐ-TTg ngày 21/02/2022, số 1012/QĐ-TTg ngày 21/02/2022, số 1161/QĐ-TTg ngày 01/10/2022, số 1608/QĐ-TTg ngày 24/12/2022 và được Bộ GTVT thông báo tại các văn bản: số 10327/BGTVT-KHĐT ngày 01/10/2021, số 1697/BGTVT-KHĐT ngày 23/02/2022, số 8944/BGTVT-KHĐT ngày 30/8/2022, số 10474/BGTVT-KHĐT ngày 10/10/2022.
3 Các dự án nối thông đường Hồ Chí Minh đoạn Chợ Mới - Ngã ba Trung Sơn, Rạch Sỏi - Bến Nhất - Gò Quao - Vĩnh Thuận; các dự án ODA: Mỹ An - Cao Lãnh, cầu Ninh Cường; dự án đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.
Công điện 03/CĐ-BGTVT năm 2023 về rà soát, đánh giá tình hình hoàn thiện thủ tục đầu tư, tình hình thực hiện các dự án phục vụ đánh giá giữa kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải điện
Số hiệu: | 03/CĐ-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Công điện |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Nguyễn Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 08/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công điện 03/CĐ-BGTVT năm 2023 về rà soát, đánh giá tình hình hoàn thiện thủ tục đầu tư, tình hình thực hiện các dự án phục vụ đánh giá giữa kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải điện
Chưa có Video