Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/CTr-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 02 năm 2022

 

CHƯƠNG TRÌNH

XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2022

Căn cứ Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Chương trình hành động số 69-CTr/TU ngày 03/02/2020 của Tỉnh ủy về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Kế hoạch số 60/KH-UBND của UBND tỉnh ngày 28/02/2020 về việc triển khai Chương trình hành động của Tỉnh ủy về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Công văn số 3013/BKHĐT-ĐTNN ngày 20/5/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022;

Căn cứ Công văn số 6479/BKHĐT-ĐTNN ngày 24/9/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 của tỉnh Thừa Thiên Huế;

Trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh ban hành Chương trình Xúc tiến đầu tư của tỉnh năm 2022 với các nội dung chủ yếu như sau:

I. Thực trạng hoạt động xúc tiến đầu tư

1. Kết quả đạt được

- Công tác xúc tiến đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian vừa qua luôn được sự quan tâm, chỉ đạo thống nhất từ Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và các cấp chính quyền địa phương. Môi trường đầu tư của tỉnh từng bước được cải thiện theo hướng ngày càng công khai, minh bạch, các dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đều được UBND tỉnh ban hành danh mục kêu gọi đầu tư và thông tin chi tiết dự án kèm theo.

- Kế thừa những thành quả đã đạt được trong năm 2020, năm 2021 đánh dấu một năm quan trọng trong lĩnh vực xúc tiến đầu tư khi tỉnh nói riêng và cả nước nói chung tiếp tục chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19 dẫn đến tình hình thu hút dự án đầu tư cũng như hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh gặp nhiều khó khăn, số lượng các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến tìm hiểu môi trường và đăng ký đầu tư giảm mạnh do việc đi lại hạn chế bởi dịch bệnh.

- Cùng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành, địa phương cũng như các nhà đầu tư, năm 2021, UBND tỉnh đã ban hành chấp thuận chủ trương đầu tư cho 47 dự án với tổng vốn đầu tư khoảng gần 20.000 tỷ đồng, trong đó chấp thuận 32 nhà đầu tư thực hiện dự án với tổng số vốn đăng ký khoảng hơn 14.500 tỷ đồng. Đối với các dự án FDI, tính đến thời điểm hiện tại toàn tỉnh cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT) cho 04 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn đăng ký 169,1 triệu USD (tương đương 3,873 nghìn tỷ đồng), cụ thể: dự án Khu công viên phần mềm, công nghệ thông tin tập trung Thừa Thiên Huế (Thành phố truyền thông thông minh) thuộc Khu B - Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế của Liên danh Công ty TNHH SMC Huế (SMC Hue) - Korea Land and Housing Corporation (LH) tổng vốn đầu tư là 151 triệu USD (tương đương 3.458 tỷ đồng); dự án sản xuất máy biến dòng (Trung Quốc) tổng vốn đầu tư 7,5 triệu USD (tương đương 173 tỷ đồng); dự án Hệ thống xử lý nước thải tuần hoàn mở rộng của dự án Kanglongda Huế của Công ty TNHH Công nghệ bảo hộ Kanglongda Việt Nam tổng vốn đầu tư 7,1 triệu USD (tương đương 160 tỷ đồng); Dự án Nhà máy chế biến nông sản của Công ty TNHH Phát triển HK Gold Land và Ông Huang Qianshui (Hồng Kông, Trung Quốc) tổng vốn đầu tư 3,5 triệu USD (tương đương 82 tỷ đồng).

2. Những hạn chế, bất cập: Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác xúc tiến và thu hút đầu tư của tỉnh trong năm 2021 vẫn còn những khó khăn, hạn chế sau:

- Ảnh hưởng do dịch bệnh Covid-19 nên nhiều nhà đầu tư trong nước và nước ngoài không về được Việt Nam, gây khó khăn trong việc triển khai các công việc có liên quan đến dự án đầu tư. Nguồn vốn đầu tư theo đó cũng bị ảnh hưởng khá nhiều.

- Công tác hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn trong giải phóng mặt bằng vẫn còn chậm; sự phối hợp giữa các đơn vị liên quan còn chậm và chưa đồng bộ làm ảnh hưởng đến việc kêu gọi đầu tư và tiến độ triển khai các dự án đầu tư.

- Trách nhiệm phối hợp giữa các cấp, các ngành trong tỉnh trong việc tham mưu xây dựng quy hoạch phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội và quản lý ngành, lĩnh vực còn chưa cao, chưa có sự quan tâm phối hợp trong các khâu từ xây dựng đến triển khai thực hiện quy hoạch.

- Việc xây dựng kế hoạch theo dõi, kiểm tra giám sát tiến độ triển khai, thực hiện dự án của các cấp, các ngành còn lỏng lẻo, chưa nắm bắt được những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai sau dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư, làm ảnh hưởng phần nào đến việc giải quyết các thủ tục hỗ trợ nhà đầu tư trong việc triển khai thực hiện dự án.

- Khó khăn vướng mắc lớn nhất trong quá trình xúc tiến đầu tư thời gian vừa qua là việc không sẵn sàng và đồng bộ về các vấn đề liên quan đến quy hoạch đối với các vị trí kêu gọi đầu tư, cụ thể như: quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch 03 loại rừng,... Một khu đất bị điều chỉnh bởi các quy hoạch khác nhau, tuy nhiên, các quy hoạch này lại không thống nhất về mục đích sử dụng, chỉ tiêu quy hoạch. Để đảm bảo các dự án sẵn sàng kêu gọi về đầu tư, khu đất phải phù hợp quy hoạch xây dựng và quy hoạch sử dụng đất. Việc này yêu cầu phải tổ chức thực hiện khảo sát, lập mới/điều chỉnh các quy hoạch liên quan. Vì vậy, cần phối hợp của nhiều ngành làm quá trình nghiên cứu đầu tư dự án kéo dài, mất cơ hội kêu gọi đầu tư của tỉnh.

- Vướng mắc về quy hoạch xây dựng: nhiều khu vực kêu gọi đầu tư chưa có Quy hoạch xây dựng. Việc lập quy hoạch xây dựng cho khu vực kêu gọi đầu tư kéo dài ảnh hưởng tiến độ cấp phép đầu tư.

- Vướng mắc về khung pháp lý với các dự án: nhiều văn bản pháp quy mới ra đời gây khó khăn khi áp dụng vào thực tế, ví dụ việc giao đất, cho thuê đất theo Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020: Trước đây theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, đối với các dự án thuộc địa bàn ưu đãi hoặc lĩnh vực ưu đãi thì dự án không thuộc diện tổ chức đấu giá lựa chọn nhà đầu tư. Tuy nhiên, sau khi Nghị định số 148/2020/NĐ-CP được ban hành và có hiệu lực, các dự án trên địa bàn tỉnh gặp khó khăn đối với các dự án chưa được giao đất, cho thuê khi áp dụng quy định tại Nghị định này, cụ thể, các dự án thương mại dịch vụ đã được cấp có nguồn gốc đất là đất hỗn hợp, trong đó có phần đất đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân, tổ chức; có phần đất do nhà nước đang quản lý theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Đất đai (đất công).

- Vướng mắc, khó khăn trong việc xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) theo Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT: Việc xác định giá đất dự kiến của khu đất thực hiện dự án đã có tính đến lợi thế khu đất, giá thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng (theo Quy định tại Điều 112 Luật Đất đai 2013 về nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất). Tuy nhiên, theo ví dụ tại phụ lục V, Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT, khi xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) lại tính chênh lệch giá trị đấu giá thành công của các khu đất, quỹ đất tham chiếu trên địa bàn hành chính cấp huyện (bao gồm các quỹ đất, lô đất nhỏ lẻ, xen ghép...) sẽ làm tăng giá trị m3 lên rất cao, thậm chí cao hơn giá trị thu tiền sử dụng đất dự kiến, làm giảm sức thu hút đầu tư.

II. Nội dung Chương trình XTĐT của tỉnh Thừa Thiên Huế

1. Định hướng, mục tiêu

- Đẩy mạnh công tác thu hút đầu tư trên địa bàn, khai thác tối đa tiềm năng, thế mạnh của tỉnh để phát triển sản xuất và dịch vụ; giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao đời sống tinh thần và vật chất của các tầng lớp nhân dân; giảm nghèo bền vững.

- Đẩy mạnh thủ tục cải cách hành chính hỗ trợ nhà đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư; đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng một cách đồng bộ; coi trọng công tác phát triển nguồn nhân lực có chất lượng tạo môi trường thuận lợi nhất cho doanh nghiệp. Xác định doanh nghiệp là đối tượng phục vụ và làm tốt công tác định hướng, hỗ trợ và ổn định chính sách, tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp. Chú trọng công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh địa phương, thương hiệu sản phẩm và phát triển thị trường.

- Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng xây dựng nền nông nghiệp công nghệ cao, hàng hóa lớn nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh.

- Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư gắn với việc cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp. Chú trọng lựa chọn, thu hút một số nhà đầu tư lớn có tiềm lực tài chính, công nghệ và kinh nghiệm để làm động lực kích thích phát triển lan tỏa kinh tế - xã hội.

- Hạn chế các dự án đầu tư sử dụng nhiều tài nguyên đất, rừng, nguồn nước và các tài nguyên thiên nhiên khác ảnh hưởng môi trường. Không khuyến khích triển khai các dự án đầu tư làm hủy hoại cảnh quan, môi trường sinh thái, rừng tự nhiên và ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội. ưu tiên xúc tiến đầu tư các dự án sản xuất nông nghiệp theo hướng hiệu quả cao, ứng dụng công nghệ, phát triển bền vững.

- Tận dụng thế mạnh hiện có, lợi thế trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, trên con đường di sản miền Trung và hành lang kinh tế Đông Tây tiếp tục tăng cường hợp tác xúc tiến đầu tư, liên kết phát triển kinh tế có hiệu quả với các tỉnh trong Vùng.

- Tăng cường thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước có tiềm lực vào các lĩnh vực tỉnh có tiềm năng, thế mạnh và đang cần kêu gọi đầu tư nhu: du lịch (đặc biệt du lịch văn hóa, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí), phát triển đô thị xanh, cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục đào tạo, văn hóa, công nghệ thông tin, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và bền vững.

2. Nội dung, chương trình XTĐT 2022:

2.1. Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư: Trước sự biến động phức tạp của tình hình kinh tế, thương mại và đầu tư trên thế giới như hiện nay, nhất là ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, cần nghiên cứu, phân tích thị trường, xu thế đầu tư trong nước và quốc tế nhằm tạo ra được những kịch bản và chiến lược marketing để định hình sản phẩm xúc tiến đầu tư phù hợp. Mọi kịch bản về XTĐT đều tính đến sự ảnh hưởng của đại dịch và trên nguyên tắc “mục tiêu kép”, thích nghi với sự tồn tại của Covid-19 và các biến thể.

a) Trong nước:

- Tiến hành nghiên cứu, phân tích, đánh giá nhu cầu thị trường, xu thế đầu tư trong nước và quốc tế để xây dựng các kịch bản xúc tiến đầu tư và định hình các sản phẩm xúc tiến đầu tư phù hợp, cụ thể:

+ Đối với khu công nghiệp, khu kinh tế: Tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư nằm trong Chương trình xúc tiến đầu tư của các Bộ, ngành TW, của tỉnh; làm việc với các nhà đầu tư đến tìm hiểu đầu tư vào các KKT, KCN của tỉnh Thừa Thiên Huế; quyết tâm phối hợp, tham gia cùng các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng tại KKT, KCN tổ chức từ 01 - 02 đợt xúc tiến đầu tư tại các thị trường lớn như HCM, Hà Nội; kết nối, xúc tiến với các nhà đầu tư đã đầu tư thành công tại các khu công nghiệp, khu kinh tế tại một số tỉnh, thành trong nước; chú trọng kêu gọi các nhà đầu tư có thương hiệu đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp, hạ tầng khu công nghiệp, du lịch, đô thị, đầu tư và khai thác cảng biển.

+ Đối với khu đô thị mới An Vân Dương: có kế hoạch XTĐT, xây dựng các sản phẩm XTĐT trên cơ sở điều chỉnh các quy hoạch phân khu hiện đang có chủ trương điều chỉnh, đảm bảo có đủ các thiết chế cần thiết thể hiện tính đồng bộ của toàn khu đô thị mới An Vân Dương như bệnh viện, trường học, khu vui chơi, khu công viên văn hóa phục vụ du lịch bên cạnh các khu đô thị. Đặc biệt chú trọng hình thành các khu công nghệ thông tin tập trung, trung tâm y tế chuyên sâu, trung tâm giáo dục đào tạo trở thành các ngành chủ lực của tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

+ Đối với các khu vực ngoài 02 địa bàn trên, nghiên cứu các thiết chế còn thiếu trên địa bàn tỉnh để tập trung mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt là xây dựng các mô hình phát triển kinh tế ban đêm nhằm kéo dài thời gian lưu trú của du khách như khu ẩm thực, khu phố đi bộ, khu trưng bày, may đo áo dài,... tạo thêm giá trị gia tăng cho nền kinh tế; đầu tư cho các ngành có ý nghĩa về an sinh xã hội (khám chữa bệnh, công nghiệp dược và vac-xin, sinh phẩm); nông nghiệp công nghệ cao (phát triển theo từng chuyên ngành) là các lĩnh vực mà Tỉnh đang thiếu và cần kêu gọi đầu tư để phát triển.

- Tham gia có chọn lọc các Hội nghị, hội thảo liên quan XTĐT của vùng và cả nước nhằm giới thiệu, quảng bá tiềm năng cơ hội đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế đến các đối tác trong và ngoài nước.

- Tổ chức một hội thảo giới thiệu cơ hội đầu tư về du lịch, dịch vụ, hướng đến các doanh nghiệp địa phương, các nhà đầu tư đang là đối tác của tỉnh tại Thừa Thiên Huế trong dịp Festival Huế 2022 (nếu tổ chức) theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến (webina);

- Tham gia một số hoạt động XTĐT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; các tổ chức xúc tiến: Jetro, Kotra, Hiệp hội Đầu tư nước ngoài, các tham tán đầu tư và thương mại, các cơ quan ngoại giao của Việt Nam ở các nước để tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư.

b) Nước ngoài:

- Tham gia các chương trình Hội thảo, hội nghị XTĐT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức.

- Trong tình hình sống chung với Covid, quyết tâm phối hợp với các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng tại KKT, KCN tổ chức từ 01 - 02 đợt xúc tiến đầu tư tại một số nước nhu: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan,...

- Phối hợp cùng các doanh nghiệp tại Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Châu Âu đề cử một số thành viên làm đại diện xúc tiến đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế tại các thị trường trên nhằm giới thiệu, quảng bá, kêu gọi đầu tư; tổ chức kết nối, giới thiệu kêu gọi đầu tư vào tỉnh Thừa Thiên Huế.

2.2. Xây dựng danh mục dự án phục vụ kêu gọi đầu tư

- Trong năm 2022, căn cứ Danh mục dự án lập hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư, định kỳ hàng quý/ 6 tháng sẽ cập nhật danh mục này đối với các dự án đủ điều kiện lập hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư, ưu tiên kêu gọi đầu tư trong các lĩnh vực tập trung kêu gọi của tỉnh, tập trung ở các địa bàn: khu đô thị mới An Vân Dương, địa bàn thành phố Huế, thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Phú Vang, Quảng Điền, Nam Đông, A Lưới.

- Đối với địa bàn Khu kinh tế Chân Mây Lăng Cô, các khu công nghiệp, căn cứ Danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2021 - 2022 trên địa bàn Khu kinh tế, Khu Công nghiệp tỉnh, thường xuyên cập nhật định kỳ để có cơ sở kêu gọi đầu tư.

2.3. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư

- Xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ số hoá các dự án kêu gọi đầu tư trên toàn tỉnh giúp cho các nhà đầu tư tiếp cận, cập nhật thông tin và địa điểm của các dự án kêu gọi đầu tư một cách thuận tiện và dễ dàng.

- Tài liệu XTĐT được mã hoá bằng mã QR Code để dễ dàng tiếp cận cho nhà đầu tư bên cạnh một số tài liệu cần in ấn để phục vụ các sự kiện XTĐT hoặc các buổi làm việc trực tiếp với nhà đầu tư.

- Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai phần mềm quản lý các dự án đầu tư ngoài ngân sách của tỉnh sau khi hoàn thiện, phối hợp với các đơn vị chuyên môn của UBND tỉnh và các địa phương, các nhà đầu tư để cập nhật, khai thác, sử dụng phần mềm có hiệu quả.

- Tiếp tục hoàn thiện và cập nhật bổ sung các bài trình bày giới thiệu, quảng bá về các tỉnh Thừa Thiên Huế với các thứ tiếng Việt, Anh, Nhật, Hàn, Trung.

2.4. Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư

- Tiếp tục cập nhật, hoàn thiện danh mục các dự án phục vụ kêu gọi đầu tư trên địa bàn toàn tỉnh năm 2022 bằng các thứ tiếng: Việt - Anh - Nhật - Hàn - Thái - Trung.

- Tiếp tục hoàn thiện cẩm nang xúc tiến đầu tư bằng các thứ tiếng: Anh, Hàn, Nhật, Trung, bổ sung hình thức cung cấp thông tin đầy đủ qua mã QR Code cho các nhà đầu tư theo phong cách đổi mới, thiết kế theo hình thức mới lạ để thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư, đảm bảo tính chuyên nghiệp và đầy đủ thông tin để tiết kiệm ngân sách in ấn, thiết kế.

2.5. Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư

- Tuyên truyền và đăng thông tin trên các báo, tạp chí: báo Đầu tư (Investment Review), Tạp chí Heritage của Vietnam Airlines, tạp chí Kinh tế và Dự báo, Tạp chí KCN, Vietnam Business Forum, Tạp chí VCCI, Báo Thừa Thiên Huế, Báo Nhân dân và các đơn vị uy tín khác, đảm bảo tần suất xuất hiện của Thừa Thiên Huế trên các trang thông tin điện tử uy tín (hàng tuần/tháng/quý).

- Xây dựng các chiến lược truyền thông cụ thể cho từng dự án mang tính đặc thù; xây dựng và hình thành nên mạng lưới các chuyên gia báo chí, phóng viên để hỗ trợ tỉnh phản biện các vấn đề thời sự liên quan các dự án đầu tư trên địa bàn nhằm đảm bảo cung cấp thông tin trung thực, chính thống nhất đến công luận; tránh dư luận xấu, xuyên tạc về môi trường đầu tư của Tỉnh.

- Tăng cường quảng bá tiềm năng, cơ hội đầu tư vào KKT, KCN của tỉnh, tổ chức ký kết hợp đồng hợp tác trong thu hút, xúc tiến đối với các tổ chức xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước có năng lực.

- Tiếp tục duy trì trang fanpage trên mạng xã hội do Trung tâm XTĐT và HTDN quản trị, hoạt động theo hình thức ẩn danh để phản biện các vấn đề mang tính thời sự, phổ biến các thông tin về các cơ hội đầu tư và các vấn đề liên quan.

- Tiếp tục tuyên truyền và quảng bá thường xuyên trên website xúc tiến và hỗ trợ đầu tư của tỉnh với các nội dung như giới thiệu tiềm năng và lợi thế của tỉnh và các lĩnh vực trọng điểm kêu gọi đầu tư cũng như cung cấp các thông tin về chính sách ưu đãi đầu tư mới nhất của tỉnh đến các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Xây dựng phương thức quản trị và vận hành Trang thông tin điện tử của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp (trang mạng IPA) về quảng bá môi trường đầu tư và các chính sách của tỉnh theo hướng như: Tìm kiếm, xây dựng danh mục các nguồn báo phục vụ việc cập nhật thông tin lên trang mạng IPA (xây dựng cơ chế chia sẻ thông tin, trao đổi thông tin, dẫn nguồn thông tin theo đúng quy định của Luật Báo chí); tổ chức thông tin, đảm bảo việc trả lời bạn đọc trong phần bình luận dưới các tin, bài trên Trang; tổng hợp, cập nhật các tin tức liên quan đến chính sách, môi trường đầu tư, tình hình triển khai các dự án trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ các nguồn báo chính thống; tổng hợp, biên tập các hình ảnh về Huế hoặc hình ảnh về các dự án đầu tư liên quan để quảng bá môi trường đầu tư của tỉnh.

- Xây dựng và hiệu chỉnh các video clip về xúc tiến đầu tư năm 2022 nhằm mục đích cập nhật những hình ảnh, thông tin mới nhất về các vị trí trọng điểm có tiềm năng cần kêu gọi đầu tư và các dự án đã và đang triển khai trên địa bàn tỉnh, mang lại một hình ảnh mới mẻ và định hướng phát triển mới về môi trường đầu tư Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.

- Công bố công khai các đồ án quy hoạch phân khu để thu hút đầu tư: Xây dựng khu đô thị, sinh thái biển Cảnh Dương; Khu phía Nam trục trung tâm khu du lịch Lăng Cô; Khu phi thuế quan Chân Mây; Khu du lịch sinh thái Bãi Chuối; Khu phía Bắc trục trung tâm khu du lịch Lăng Cô; Khu trung tâm tiếp vận hàng hóa và thương mại dịch vụ đầu mối để thu hút nhà đầu tư.

2.6. Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư: Công tác đào tạo nâng cao năng lực cần được chú trọng thực hiện, thông qua một số hoạt động như sau:

- Tham dự các chương trình tập huấn về đấu thầu, luật đầu tư 2020, các nội dung đào tạo khác có liên quan lĩnh vực đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp.

- Tìm kiếm các chuyên gia nước ngoài, các tình nguyện viên về làm việc tại Trung tâm XTĐT và HTDN để trau dồi ngoại ngữ và học hỏi các kinh nghiệm về xúc tiến đầu tư, truyền thông, marketing.

- Tham quan, học tập về công tác XTĐT, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp tại các Trung tâm Xúc tiến đầu tư của các tỉnh, thành phố.

- Tham gia, tổ chức các chương trình nâng cao năng lực một số lĩnh vực như: digital marketing, khởi nghiệp, truyền thông, đào tạo ngoại ngữ cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp.

2.7. Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư

- Đẩy mạnh hoạt động và hiệu quả của Tổ công tác hên ngành và bộ phận giúp việc để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện đầu tư tại tỉnh.

- Xây dựng kênh thông tin trên website xúc tiến và hỗ trợ đầu tư để tiếp thu và xử lý các vướng mắc của các nhà đầu tư liên quan đến các dự án đang nghiên cứu và triển khai tại địa phương và các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp khởi nghiệp.

- Xây dựng chương trình cafe khởi nghiệp để tạo sân chơi cho sinh viên, doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp khác giao lưu, kết nối, hợp tác.

- Xây dựng biên soạn sổ tay giải đáp thắc mắc về kinh doanh ngành nghề có điều kiện nhằm hỗ trợ cho những doanh nghiệp mới thành lập hoặc những doanh nghiệp cần bổ sung ngành nghề kinh doanh có thể nắm bắt được quy trình và các bước hoàn thiện thủ tục đủ điều kiện hoạt động kinh doanh các ngành nghề có điều kiện theo Luật Đầu tư mới.

2.8. Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư

a) Trong nước

- Phối hợp, tham gia cùng các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng tại Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh như: Công ty cổ phần Đầu tư Sài Gòn - Huế, Công ty cổ phần Khu công nghiệp Gillimex, Công ty TNHH C&N Vina Huế - Hàn Quốc, Tổng Công ty Viglacera - CTCP,... tổ chức một số đợt xúc tiến đầu tư tại một số nước như: Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản. Chú trọng vào công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ từ các đơn vị đã đầu tư thành công và uy tín trên địa bàn Tỉnh.

- Nghiên cứu, mở một số đường bay quốc tế như: Singapore, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan song song với quá trình nâng cấp sân bay quốc tế Phú Bài.

- Tổ chức đoàn xúc tiến đầu tư làm việc với các nhà đầu tư lớn trong nước nhằm quảng bá, marketing sản phẩm xúc tiến đầu tư để thu hút được các dự án tiềm năng về cho tỉnh.

- Phối hợp với các địa phương khác thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung về xúc tiến đầu tư để đảm bảo liên kết phát triển của toàn vùng.

b) Nước ngoài: Trong trường hợp dịch Covid-19 được kiểm soát tại các nước đối tác, tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ xem xét, tham mưu tổ chức, tham dự các đoàn xúc tiến đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:

- Phối hợp với Amcham, Eurocham, Jetro,... nghiên cứu, tổ chức đoàn xúc tiến đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế tại các thị trường mục tiêu như: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Đông, Châu Âu,... để mời doanh nghiệp từ các nước này về Thừa Thiên Huế khảo sát tìm hiểu cơ hội đầu tư.

- Phối hợp, tham gia cùng các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng tại khu kinh tế, các khu công nghiệp như: Công ty cổ phần Đầu tư Sài Gòn - Huế, Công ty TNHH C&N Vina Huế - Hàn Quốc, Tổng Công ty Viglacera - CTCP,... tổ chức một số đợt xúc tiến đầu tư tại một số nước như: Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản, Trung Quốc,...

- Đối với các hoạt động xúc tiến đầu tư tổ chức tại nước ngoài, thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước khi thực hiện, đảm bảo các quy định tại Khoản 1 và 2, Điều 5 và Khoản 1, Điều 7 của Quy chế quản lý Nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư bàn hành theo Quyết định 03/2014/QĐ-TTg.

3. Các chỉ tiêu xúc tiến đầu tư năm 2022

3.1. Ngoài địa bàn khu kinh tế, khu công nghiệp tỉnh: Phấn đấu thu hút khoảng 20 dự án đầu tư trong và ngoài nước, tổng mức đầu tư đạt 20.000 tỷ, vốn thực hiện đạt 35%.

3.2. Địa bàn khu kinh tế, khu công nghiệp tỉnh, cụm công nghiệp:

- Phấn đấu thu hút vào khu kinh tế bình quân 5 - 8 dự án/năm, với vốn đăng ký bình quân 4.000 - 5.000 tỷ đồng/năm, vốn đầu tư thực hiện bình quân 6.000 - 7.000 tỷ đồng/năm, tăng gấp 3 lần so với giai đoạn trước.

- Phấn đấu thu hút vào các khu công nghiệp bình quân 10 - 15 dự án/năm, với vốn đăng ký bình quân 3.500 - 4.000 tỷ đồng/năm, vốn đầu tư thực hiện bình quân 3.500 - 4.000 tỷ đồng/năm, tăng gấp 2 - 2,5 lần so với giai đoạn trước.

- Phấn đấu thu hút được nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Phú Đa, Quảng Vinh.

- Phấn đấu tiến tới 100% các khu công nghiệp có nhà đầu tư hạ tầng được đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải tập trung.

III. Tổ chức thực hiện

1. Kinh phí: Dự kiến khoảng 10.310.000.000 đồng (Mười tỷ ba trăm mười triệu đồng) (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm); giao Sở Kế hoạch và Đầu tư lập kế hoạch và dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

Quá trình thực hiện từng nội dung công việc theo Chương trình, phụ lục đính kèm xin ý kiến UBND tỉnh về chủ trương thực hiện và trình phê duyệt kinh phí dự toán theo quy định.

2. Phân công thực hiện

a) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì thực hiện các chương trình, hoạt động xúc tiến và hỗ trợ đầu tư được phê duyệt theo Chương trình này (chi tiết tại Phụ lục kèm theo); phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trong một số hoạt động cụ thể theo ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo UBND tỉnh, cụ thể một số nhiệm vụ chính như sau:

- Chủ trì, phối hợp với các địa phương và các ngành rà soát, bổ sung vào danh mục dự án làm cơ sở để lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư;

- Đối với việc chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án theo thẩm quyền của UBND tỉnh được quy định tại Điều 32, Luật đầu tư số 61/2020/QH14: Trung tâm XTĐT và HTDN thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư hỗ trợ các địa phương và các sở chuyên ngành lập hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư đảm bảo đúng quy định; trình Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định theo quy định;

- Đầu mối hỗ trợ các nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh, kịp thời báo cáo UBND tỉnh về các vướng mắc của dự án trong quá trình triển khai để thúc đẩy tiến độ dự án;

- Xây dựng kế hoạch tổng thể quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh Thừa Thiên Huế trên thị trường trong và ngoài nước;

- Tham mưu, đề xuất các đại diện chính thức của tỉnh về xúc tiến đầu tư tại các thị trường: Nhật Bản, Hoa Kỳ, Châu Âu;

- Kết nối kêu gọi đầu tư thông qua các kênh ngoại giao, tham tán đầu tư;

- Phối hợp với Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức đào tạo về xúc tiến đầu tư cho đội ngũ cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh;

- Tổng hợp, báo cáo thường xuyên UBND tỉnh kết quả triển khai các hoạt động của Chương trình;

- Thực hiện một số nhiệm vụ liên quan khác.

b) Ban Quản lý Khu kinh tế và công nghiệp tỉnh: Trên cơ sở danh mục các dự án thu hút đầu tư năm 2021-2022, Ban Quản lý Khu kinh tế và công nghiệp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án theo thẩm quyền phù hợp quy định pháp luật; phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện công tác xúc tiến đầu tư các dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và các nội dung liên quan tại Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2022 được ban hành.

c) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí, điều chỉnh dự toán kinh phí năm 2022 phù hợp với phân công nhiệm vụ tại chương trình này.

d) Sở Ngoại vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc kết nối với các cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở các nước mục tiêu và dịch thuật các tài liệu xúc tiến đầu tư liên quan.

e) UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế, các Sở chuyên ngành, chủ động trong việc đề xuất các dự án kêu gọi đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp để xúc tiến đầu tư; chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để triển khai các hoạt động của Chương trình trong phạm vi liên quan.

Trong quá trình thực hiện nếu gặp vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- TV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Cục Đầu tư nước ngoài;
- Trung tâm XTĐT miền Trung;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- BQLKKTCN, BQLKV PTĐT tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và TP.Huế;
- Hiệp hội du lịch tỉnh;
- Hội doanh nghiệp tỉnh;
- TT XTĐT&HTDN - Sở KH&ĐT
- VP: CVP và các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TC, QHXT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Quý Phương

 

BIỂU TỔNG HỢP DỰ KIẾN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2022

(Kèm theo Chương trình số 63/CTr-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

Đơn vị: 1.000 đồng

TT

Tên hoạt động xúc tiến đầu tư

Loại hoạt động xúc tiến đầu tư

Thi gian tổ chức

Đơn vị chủ trì thực hiện

Địa điểm tổ chức

Mục đích/ Nội dung của hoạt động

Địa bàn/ tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư

Đơn vị phối hợp

Kinh phí

Trong nước

Nước ngoài

Tên đơn vị

Quốc tịch/Tnh, thành phố

Ngân sách cấp

Khác (xã hội hóa)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

Tham gia một số hoạt động XTĐT do các Bộ, KCCI; các tổ chức xúc tiến: Jetro, Kotra, Hiệp hội Đầu tư nước ngoài, các tham tán đầu tư và thương mại, các cơ quan ngoại giao

Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

x

 

Nhằm giới thiệu, quảng bá tiềm năng của tỉnh Thừa Thiên Huế đến các bạn bè trong và ngoài nưc

Toàn tnh

Bộ KH&ĐT; các tnh trong vùng và cả nước

Việt Nam

350.000

 

2

Các hoạt động hỗ trợ, phục vụ công tác Xúc tiến đầu tư

Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

x

 

Chi phí hỗ trợ, phục vụ hoạt động Xúc tiến đầu tư

 

Các Sở, Ban ngành có liên quan

Việt Nam

100.000

 

3

Tổ chức đoàn khảo sát, nghiên cứu trong nước

Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

Thu hút đầu tư

 

 

 

100.000

 

4

Tiếp và làm việc với các nhà đầu tư đến tìm hiểu đầu tư

Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

Thu hút đầu tư

Toàn tnh

BQL KKTCN

Việt Nam

30.000

 

5

Vận hành các chương trình truyền thông, các fanpages quảng bá XTĐT và quảng bá địa phương

Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

x

 

Tuyên truyền, qung bá về môi trường đầu tư vả kinh doanh của tnh Thừa Thiên Huế

Toàn tnh

Các Sở, Ban ngành có liên quan

Việt Nam

100.000

 

6

Quản trị và vận hành website IPA về quảng bá môi trường đầu tư và các chính sách của tnh.

Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

x

 

 

Toàn tnh

Các Sở, Ban ngành có liên quan

Việt Nam

100.000

 

7

Hợp tác các đơn vị truyền thông và chuyên gia viết bài, cung cấp hình ảnh, clip qung bá XTĐT & HTDN trên các báo và tạp chí uy tín.

Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết ni đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

x

 

Tuyên truyền, quảng bá về môi trường đầu tư và kinh doanh của tnh Thừa Thiên Huế

Toàn tnh

Tạp chí VCCI, Báo Đầu tư, các tạp chí có uy tín khác

Việt Nam

700.000

 

8

Tuyên truyền và đăng thông tin về XTĐT trên các báo, tạp chí

Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết ni đầu tư.

Cả năm

BQL KKTCN

 

 

Đăng thông tin quảng cáo, tuyên truyền

Khu kinh tế, công nghiệp tnh

 

Việt Nam

100.000

 

9

Tổ chức hội nghị XTĐT năm 2022

Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư.

Quý II-III

Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKTCN tnh

x

 

Nhằm giới thiệu, qung bá tiềm năng của tnh Thừa Thiên Huế, cải thiện môi trường đu tư, thúc đẩy hỗ trợ dự án

Toàn tỉnh

Các Sở, Ban ngành, tổ chức có liên quan

Việt Nam

1,800,000

500,000

10

Tham gia Hội nghị, hội thảo về XTĐT của vùng và cả nước nhằm giới thiệu, quảng bá tiềm năng cơ hội đầu tư của tnh Thừa Thiên Huế

Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

x

 

Truyền thông quảng bá về sản phẩm xúc tiến đến với các nhà đầu tư

 

Các Sở, Ban ngành có liên quan

Việt Nam

200,000

100,000

11

Chương trình Café khởi nghiệp

Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

x

 

nhằm mục đích gặp gỡ, nm bắt và tháo gỡ các vướng mắc khó khăn cho các dnNVV trên địa bàn tỉnh

 

Các Sở, Ban ngành có liên quan

Việt Nam

200,000

 

12

Xây dựng, cập nhật định kỳ cơ sở dữ liệu bản đồ các dự án kêu gọi đầu tư trên toàn tnh giúp cho các nhà đầu tư tiếp cận, cập nhật thông tin và địa điểm của các dự án kêu gọi đầu tư một cách thuận tiện và dễ dàng

Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

x

 

 

 

Các Sở, Ban ngành có liên quan;

Việt Nam

300,000

 

13

Nâng cấp Website XTĐT theo nhiều thứ tiếng khác (bao gồm cả dịch thuật)

Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.

C năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

x

 

Giới thiệu tiềm năng và lợi thế của các Khu Công nghiệp tnh và các lĩnh vực trọng điểm kêu gọi đầu tư đến các nhà đầu tư trong và ngoài nước

 

Các Sở, Ban ngành có liên quan;

Việt Nam

200,000

 

14

Cập nhật dữ liệu thông tin về tình hình đầu tư, quy hoạch; pháp luật, cơ chế, chính sách trên trang thông tin điện tử của Trung tâm XTĐT&HTDN

Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

 

Các Sở, Ban ngành có liên quan;

Việt Nam

100,000

 

15

Dịch thuật các dự án kêu gọi đầu tư trong địa bàn KKTCN

Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.

Cả năm

BQL KKTCN

 

 

 

Khu kinh tế, công nghiệp tnh

 

Việt Nam

20,000

 

16

Dịch thuật các dự án kêu gọi đu tư ngoài địa bàn KKTCN

Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

Toàn tỉnh

 

Việt Nam

60,000

 

17

Tiếp tục cập nhật tin bài, cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT trên Website của Trung tâm XTĐT&HTDN

Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

Cung cấp thông tin XTĐT

Toàn tnh

 

Việt Nam

50,000

 

18

Tiếp tục cập nhật tin bài, cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT trên Website của Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tnh

Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.

Cả năm

BQL KKTCN

 

 

Cung cấp thông tin XTĐT

Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh

 

Việt Nam

40,000

 

19

Xây dựng danh mục các dự án kêu gọi đầu tư ngoài Khu kinh tế, Khu công nghiệp trên cơ sở kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 - 2025

Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư.

Quý II và IV

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

Cung cấp Danh mục dự án kêu gọi đầu tư

Toàn tỉnh

 

 

60,000

 

20

Xây dựng danh mục các dự án kêu gọi đầu tư vào Khu kinh tế, Khu công nghiệp cho khoảng 10-12 dự án trên cơ sở kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 -2025

Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư.

Quý II và IV

BQL KKTCN

 

 

Cung cấp Danh mục dự án kêu gọi đầu tư

Khu kinh tế, công nghiệp tnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

30,000

 

21

Lập hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư (bao gồm khảo sát vị trí, xác định quy mô, diện tích, tính toán các chỉ số về kinh tế, tài chính...)

Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

x

 

Nghiên cứu thị trường các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài

 

Các S, Ban ngành có liên quan;

Việt Nam

300,000

 

22

Đo vẽ bản đồ địa chính trên nền hiện trạng sử dụng đất để xác định hình thức lựa chọn nhà đầu tư

Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

x

 

Tiến hành xác định diện tích, quy mô, hiện trạng, quy hoạch và các vấn đề liên quan để xây dựng cơ sở dữ liệu cho việc trình chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án thu hút đầu tư năm 2022

 

Các Sở, Ban ngành có liên quan;

Việt Nam

2,600,000

 

23

Xây dựng và in ấn cẩm nang hướng dẫn thủ tục cho nhà đầu tư (Handbook) bao gồm thông tin đầy đủ về trình tự thủ tục đầu tư, đất đai, xây dựng.

In ấn quy định trình tự thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư và xây dựng không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế sau khi được phê duyệt, ban hành bằng các thứ tiếng Anh, Hàn, Nhật

Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

Hướng dẫn thủ tục cho NĐT khi nghiên cứu đầu tư trên địa bàn tỉnh TTH.

 

Các Sở, Ban ngành có liên quan

Việt Nam

250,000

 

24

Tích hợp thông tin xúc tiến đầu tư của tnh vào USB cung cấp cho các nhà đầu tư

Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

Tích hợp tất cả các tài liệu xúc tiến đầu tư của tinh bằng các thứ tiếng: Việt - Anh - Nhật - Hàn - Thái

 

Các Sở, Ban ngành có liên quan

Việt Nam

300,000

 

25

Thiết kế và in ấn DM kêu gọi đầu tư và cm nang XTĐT 2022 (bao gồm mua bản quyền ảnh chất lượng cao và dịch thuật sang các thứ tiếng)

Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

Giới thiệu tiềm năng và lợi thế của các Khu Công nghiệp tỉnh và các lĩnh vực trọng điểm kêu gọi đầu tư đến các nhà đầu tư trong và ngoài nước

 

Các Sở, Ban ngành có liên quan

Việt Nam

500,000

 

26

Xây dựng Video clip về xúc tiến đầu tư giai đoạn 2022 - 2025

Xây dựng các n phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

nhằm mục đích quảng bá môi trường đầu tư mới nhất trong giai đoạn 2022-2025

 

 

 

200,000

 

27

Xây dựng các video clip ngn về việc quảng bá sản phẩm đặc trưng địa phương hoặc sản phẩm của các doanh nghiệp khởi nghiệp

Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

x

 

nhằm mục đích hỗ trợ doanh nghiệp trong việc quảng bá sản phẩm trên các trang thông tin

 

 

 

200,000

 

28

Xây dựng, in ấn, hiệu chnh tài liệu, tập gấp giới thiệu KKTCN

Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.

Quý II

BQL KKTCN

 

 

In ấn tài liệu

Khu kinh tế, công nghiệp tnh

 

Việt Nam

100,000

 

29

Tham gia các đợt Đào tạo tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp và các lớp tập huấn đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ.

Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

x

 

Nâng cao năng lực về XTĐT và HTDN

 

Các Sở, Ban ngành, tổ chức có liên quan

Việt Nam

200,000

 

30

Tổ chức các đợt đào tạo tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp và các lớp tập hun đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ.

Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

x

 

Nâng cao năng lực về XTĐT và HTDN

 

Các Sở, Ban ngành, tổ chức có liên quan

Việt Nam

300,000

 

31

Tham quan, học tập công tác XTĐT và HTDN tại các tỉnh, thành, địa phương khác

Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

x

 

Nâng cao năng lực về XTĐT và HTDN

 

Các Sở, Ban ngành, tổ chức có liên quan

Việt Nam

100,000

 

32

Cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng xúc tiến đu tư của Bộ, ngành, Trung ương tổ chức

Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đu tư.

Cả năm

BQL KKTCN

 

 

Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng

Khu kinh tế, công nghiệp tnh

 

Việt Nam

20.000

 

33

Phối hợp với các DN tổ chức buổi Xúc tiến đầu tư tại nước ngoài (Hàn Quốc, Hong Kong, Singapore, Thái Lan, Nhật Bản) nhằm giới thiệu tiềm năng, cơ hội đầu tư tại tỉnh Thừa Thiên Huế và xây dựng mạng lưới quan hệ trong và ngoài nước.

Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

x

 

Truyền thông quảng bá về sản phẩm xúc tiến đến với các nhà đầu tư

 

Các Sở, Ban ngành có liên quan

Việt Nam

600.000

 

34

Phối hợp, tham gia cùng các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng tại Khu kinh tế, công nghiệp tnh tổ chức một số đợt XTĐT tại một số nước nhằm thu hút đầu tư

Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đu tư

 

 

Kêu gọi đầu tư

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Việt Nam

 

200.000

35

Ký kết hợp đồng hợp tác, XTĐT với các tổ chức XTTM, XTĐT có thương hiệu như CBRE, Savills,...

Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư.

Cả năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

Khu kinh tế, công nghiệp tnh

 

Việt Nam

 

200.000

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.310.000

1.000.000

 

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ/CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2021

STT

Nhà đầu tư

Tên dự án

Lĩnh vực

QĐ CTĐT/ GCNĐKĐT

Ngày cấp

Địa bàn

Địa điểm

TMĐT (triệu đồng)

Diện tích (m2)

Thời gian khởi công

Thời gian hoàn thành

Quốc tịch

Ghi chú (Đã khởi công)

I. CÁC DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI

 

1.1. NGOÀI KKT, KCN

 

1

Công ty cổ phần Xi măng Đồng Lâm & Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Đồng Lâm

Hệ thống phát điện tận dng nhiệt khí thải tại Nhà máy xi măng Đồng Lâm

CN

69/QĐ-UBND

12/1/2021

huyện Phong Điền

Xã Phong Xuân, huyện Phong Điền

450,129

60,000

Tháng 01/2021

Tháng 12/2022

Việt Nam

 

2

Doanh nghiệp tư nhân Vẽ tranh Pháp lam Cung Đình

Xưởng sản xuất các sản phẩm tranh Pháp Lam Cung Đình

CN

185/QĐ-UBND

22/01/2021

thị xã Hương

Cụm công nghiệp Thủy Phương

5,000

2,069

Quý III/2021

Quý IV/2022

Việt Nam

 

3

Công ty TNHH Nguyễn Danh

Nhà máy cán tôn và sản xuất cấu kiện thép

CN

10/CTCTĐT-UBND

5/3/2021

Thành phố Huế

Cụm công nghiệp An Hòa

47,000

4,675

Quý II/2021

Quý I/2022

Việt Nam

 

4

Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp 468

Khai thác khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại khu vực đồi Trốc Voi 3 (Khu vực 2)

CN

17/UBND-XD

19/3/2021

thị xã Hương Thủy

phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy

6,000

131,700

Quý III/2021

Quý IV/2021

Việt Nam

 

5

Công ty TNHH Quý Hưng

Khai thác khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại khu vực thôn Hiền S

CN

16/UBND-XD

19/3/2021

huyện Phong Điền

xã Phong Sơn, huyện Phong Điền

4,000

75,150

tháng 5/2021

tháng 6/2021

Việt Nam

 

6

Công ty Cổ phần Dệt may Thiên An Phú

Nhà máy may Hương Sơ

CN

2653018182

31/3/2021

thành phố Huế

Cụm công nghiệp An Hòa, thành phố Huế

135,000

3,887

Quý III/2021

Quý III/2022

Việt Nam

 

7

Liên danh Cty NNP - CDC Hà Nội - Phát triển nhà Đống Đa

Nhà ở xã hội tại khu đất ký hiệu XH1, thuộc khu C - Đô thmới An Vân Dương

XD

829/QĐ-UBND

15/4/2021

huyện Phú Vang

Khu đất ký hiệu XH1, thuộc Khu C - Đô thị mới An Vân Dương

842,304

31,847

Quý IV/2021

Quý I/2025

Việt Nam

 

8

Công ty TNHH SMC Huế (SMC Hue)

Khu công viên phần mềm, công nghệ thông tin tập trung Thừa Thiên Huế (Thành phố truyền thông thông minh)

CNTT

908/QĐ-UBND

26/4/2021

thị xã Hương Thủy

Khu B - Đô thị mới An Vân Dương, tnh Thừa Thiên Huế

3,458,000

396,000

Dự kiến 2022

2025

Hàn Quốc

 

9

Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng An Phú Dương

Khai thác mỏ đất làm vật liệu san lấp tại Khu vực đồi Trốc Voi 3 (Khu vực 1)

KS

1089/QĐ-UBND

14/5/2021

thị xã Hương Thủy

phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy

5,000

14,910

Quý II/2022

Quý III/2022

Việt Nam

 

10

Công ty TNHH MTV Tuấn Nhân

Khai thác đất làm vật liệu san lấp tại khu vực đồi Trốc Voi 2, phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy

KS

1202/QĐ-UBND

20/5/2021

thị xã Hương Thủy

phường Thy Phương, thị xã Hương Thủy

4,000

5,420

Tháng 06/2021

Tháng 7/2021

Việt Nam

 

11

Liên danh Công ty cổ phần Dự án Đại Lộc và Công ty cổ phần Nam Hoàng Việt

Khu dân cư tại khu quy hoạch LK8, LK9, CX11 và CC5 thuộc Khu A

Nhà ở TM

433/QĐ-UBND

25/2/2021

Thành phố Huế

Phường Xuân Phú

267,476

43,300

 

 

Việt Nam

 

12

Công ty TNHH MTV Dịch vụ Xây dựng Long Phụng

Khai thác đất làm vật liệu san lấp tại khu vực xã Lộc Sơn, huyện Phú Lộc

KS

1366/QĐ-UBND

4/6/2021

Phú Lộc

xã Lộc Sơn, huyện Phú Lộc

3,601

10.0

Dự kiến 2022

2028

Việt Nam

 

13

Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Tấn Hoàng

Khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường tại bãi bồi Cặp Đồng Mụ Nọ và bãi bồi Đội 4 Tân Mỹ

KS

1807/QĐ-UBND

26/7/2021

huyện Phong Điền

xã Phong Mỹ

1,400

6,400

Tháng 12/2021

Tháng 6/2022

Việt Nam

 

14

Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế, Công ty Cổ phần Khai thác đá và Xây dựng Hương Bng (BCC)

Đầu tư mở rộng dự án trạm bê tông thương phẩm

CN

2329/QĐ-UBND

20/9/2021

Thị xã Hương Trà

Số 11 đường Thống nhất, phường Tử Hạ, thị xã Hương Trà

7,500

7,362

Quý IV/2021

Quý II/2022

Việt Nam

 

15

Tổng Công ty Viglacera - CTCP

Trạm bơm nước thô và đường ống nước thô cung cấp cho nhà máy nước tại Khu Công nghiệp Phong Điền - Viglacera

CN

2618/QĐ-UBND

16/10/2021

huyện Phong Điền

Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền

36,774

7,110

Quý IV/2021

Quý II/2024

Việt Nam

 

16

Liên danh Công ty TNHH MTV Hải Quốc Toàn và Công ty Cổ phần Thành An

Khai thác khoáng sản đt làm vật liệu xây dựng san lấp tại khu vực đồi Vũng Chòi, phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà

KS

2764/QĐ-UBND

29/10/2021

thị xã Hương Trà

phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà

4,000

63,800

2022

2022

Vit Nam

 

17

Công ty cổ phần đầu tư Newland

Trung tâm thương mại dịch vụ tại khu A - Đô thị mới An Vân Dương

TM

996 /QĐ-UBND

6/5/2021

Thành phố Huế

Khu đất có ký hiệu TM-DV7, Khu A - Khu Đô thị mới An Vân Dương, thuộc

3,916,000

86,216

Dự kiến 2022

2025

Việt Nam

 

18

Công ty TNHH MTV Anh Dũng

Siêu thị vật liệu thông minh thuộc khu C - Đô thị mới An Vân Dương

TM

19/CTCTCT-UBND

6/4/2021

Thành phố Huế

Khu đất có ký hiệu DV22-1, Khu C - Khu Đô thị mới An Vân Dương, thuộc phường An Đông

100,000

10,735

Dự kiến 2022

2024

Việt Nam

 

19

Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Phát triển Trưng Sơn

Đầu tư mở rộng khai thác mỏ đá làm vật liệu xây dựng

CN

2008/QĐ-UBND

16/8/2021

Thị xã Hương Trà

Phường Hương Vân, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế

20,000

159,262

Quý III/2021

Quý II/2022

Việt Nam

 

20

Liên danh Công ty CP Tập đoàn Đại Hải, Công ty CP Phát triển xây dựng và Thương mại Thuận An, Công ty CP Đầu tư - Xây dựng - Thương mại - XNK Việt Anh và Công ty CP Đầu tư NNP

Nhà ở xã hội tại Khu đất ký hiệu XH6, Khu E - Đô thmới An Vân Dương

XD

3264/QĐ-UBND

11/12/2021

Thị xã Hương Thủy và thành phố Huế

Lô đất ký hiệu XH6, thuộc khu E - Đô thị mới An Vân Dương, thuộc xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy và phường Thủy Vân, thành phố Huế

1,590,453

79,000

Quý III/2022

Quý III/2026

Việt Nam

 

21

Công ty TNHH 2TV TM&DV Liên Phụng Phát

Nhà máy may xuất khẩu và Kho hàng phục vụ sản xuất kinh doanh

TM

7625780223

10/27/2021

thành phố Huế

Cụm công nghiệp An Hòa, thành phố Huế

48,000

18,705

15 tháng kể từ ngày được bàn giao đất

 

Việt Nam

 

22

Công ty cổ phần Phú Hoàng Thừa Thiên Huế

Phân xưởng sản xuất chế biến song mây xuất khu

TM

4270567347

12/1/2021

huyện Nam Đông

Cụm công nghiệp Hương Hòa

7,000

11,680

12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng

 

Việt Nam

 

I.2. KHU KINH T, KCN

23

Công ty TNHH Lux Quart

Sản xuất tấm đá thạch anh nhân tạo

CN

GCNĐKĐT số 4355702667

5/1/2021

 

KKT CM-LC

20,000

5,300

Dự kiến 2021

 

Việt Nam

 

24

Công ty CP Mikado MT

Nhà máy gạch men Mikado Huế

CN

GCNĐKĐT số 1281228251

11/3/2021

 

KCN Phú Bài

370,000

35,200

Dự kiến 2021

 

Việt Nam

 

25

Công ty CP KCN Gilimex

Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Gilimex

CN

Quyết định số 319/QĐ-TTG

10/3/2021

 

KCN Phú Bài

2,614,000

4,608,500

Dự kiến 2021

 

Việt Nam

 

26

Bà Gu Hui Min và Bà Yao Xin Yue

Sản xuất máy biến dòng

CN

GCNĐKĐT số 5421151275

31/5/2021

 

KCN Tứ Hạ

173,250

20,900

Dự kiến 2021

 

Trung Quốc

 

27

Công ty TNHH MTV Đầu tư và PT hạ tầng KCN

Dự án kho trung chuyển hàng hóa

CN

GCNĐKĐT số 3112817622

20/5/2021

 

KCN Phú Bài

26,421

15,382

 

 

Việt Nam

 

28

Công ty TNHH MTV Hoàng Hùng Đạt

Dự án Nhà kho đa năng

CN

GCNĐKĐT số 8668785420

14/6/2021

 

KCN Phong Điền

35,000

17,900

Quý II/2021

Quý IV/2021

Việt Nam

 

29

Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp

Đầu tư xây dựng Nhà xưởng xây sn

CN

CNĐKĐT số 0774845846

8/10/2021

 

KCN Phú Bài

23,100

9,000

 

 

Việt Nam

 

30

Công ty Cổ phần Vicofrit

Nhà máy sản xuất men frit

CN

CNĐKĐT số 8351632315

12/10/2021

 

KCN Phong Điền

70,000

22,000

 

 

Việt Nam

 

31

Công ty TNHH Công nghệ Bảo hộ Kanglongda Việt Nam

Hệ thống xử lý nước thải tuần hoàn mở rộng của dự án Nhà máy Kanglongda Huế

CN

CNĐKĐT số 9842351407

13/12/2021

 

KCN Phong Đin

160,000

381,000

Quý IV/2021 (GĐ1)

Quý III/2023 (GĐ2)

Quý I/2022 (GĐ1)

Quý IV/2023 (GĐ2)

Trung Quốc

 

32

Công ty TNHH Phát triển HK Gold Land và Ông Huang Qianshui

Dự án Nhà máy chế biến nông sản

NN

CNĐKĐT số 1015731022

30/12/2021

 

KCN Tứ Hạ

82,000

11,700

Quý I/2022

Quý IV/2022

Trung Quốc, Hong Kong

 

II. CÁC DỰ ÁN ĐANG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

33

 

Khu dân cư phía Tây Nam Quốc lộ 1A tại Tứ Hạ phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà

XD

18/CTCTCT-UBND

22/3/2021

thị xã Hương Trà

Phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà

746,918

195,900

Dự kiến 2022

2026

Việt Nam

 

34

 

Trung tâm dữ liệu số tại khu A - Đô thị mới An Vân Dương

CNTT

21/CTCTĐT-UBND

10/4/2021

Thành phố Huế

Khu đất có ký hiệu TM-DV8, thuc Khu A - Đô thị mới An Vân Dương

279,480

6,597

Dự kiến 2022

2025

Việt Nam

 

35

 

Trung tâm thương mại dịch vụ ti phường Tứ H, thị xã Hương

TM

1186/QĐ-UBND

19/5/2021

thị xã Hương Trà

Phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà

68,000

7,400

Dự kiến 2022

2025

Việt Nam

 

36

 

Cửa hàng xăng dầu trên tuyến đường tnh lộ 14B Huyện Nam Đông

TM

1185/QĐ-UBND

19/5/2021

huyện Nam Đông

thôn 11, xã Hương Xuân, huyện Nam Đông

12,000

4,151

Dự kiến 2022

2024

Việt Nam

 

37

 

Nhà máy sản xuất các loại dây bn và lưới tại huyện Nam Đông

CN

1080/QĐ-UBND

14/5/2021

huyện Nam Đông

Cụm công nghiệp Hương Hòa

12,500

4,400

Dự kiến 2022

2023

Việt Nam

 

38

 

Khu Tổ hợp khách sạn kết hợp dịch vụ thương mại và văn phòng cho thuê tại khu đất 20 Nguyễn Hu

TMDV

1210/QĐ-UBND

21/5/2021

Thành phố Huế

20 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh

124,500

2,042.2

Dự kiến 2022

2024

Việt Nam

 

39

 

Tổ hợp thương mại, dịch vụ, nhà hàng kết hợp bến thuyền du lịch nội bộ tại số 121 Nguyễn Sinh Cung, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế

TM

2038/QĐ-UBND

18/8/2021

Thành phố Huế

121 Nguyễn Sinh Cung, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế

36,000

1,852

2022

2025

Việt Nam

 

40

 

Sản xuất gốm mỹ thuật trang trí xuất khẩu tại Cm làng nghề Mỹ Xuyên, huyện Phong Điền

CN

2376/QĐ-UBND

23/9/2021

huyện Phong Điền

Xã Phong Hòa, huyện Phong Điền

6,323

5,000

2022

2024

Việt Nam

 

41

 

Cửa hàng xăng dầu tại tổ dân phố giang Đông, thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền

TM

2641/QĐ-UBND

19/10/2021

huyện Quảng Điền

Thị trn Sịa, huyện Quảng Điền

5,045

1,787

2022

2023

Việt Nam

 

42

 

Bệnh viện quốc tế Huế tại Khu E - Đô thị mới An Vân Dương

YT

2673/QĐ-UBND

22/10/2021

thị xã Hương Thủy

phường Thủy Dương và phường Thủy Thanh, thị xã Hương

645,673

42,126

2022

2025

Việt Nam

 

43

 

Xưởng gia công cơ khí pallet công nghiệp

CN

1451/QĐ-UBND

15/6/2021

thị xã Hương Thủy

Khu đất có ký hiệu DSX-46 năm trên trục đường gom nội bộ số 01, thuộc cụm công nghiệp Thủy Phương, thxã Hương Thủy

5,400

4,059

2022

 

Việt Nam

 

44

 

Cơ sở hỏa táng tại Nghĩa trang nhân dân phía Nam (mới), xã Thủy Phù, thị xã Hương Thủy

MT

3099/QĐ-UBND

29/11/2021

thị xã Hương Thủy

Khu đất thực hiện dự án Cơ sở hỏa táng tại Nghĩa trang nhân dân phía Nam (mới), xã Thủy Phù, thị xã Hương Thủy

124,430

23,000

2022

 

Việt Nam

 

45

 

Thành phố Giáo dục Quốc tế Huế tại Khu E - Đô thị mới An Vân Dương

GD

3301/QĐ-UBND

15/12/2021

Thành phố Huế

Khu đất TH4 và TH5, thuộc Khu E - Đô thị mới An Vân Dương, thuộc phường Thủy

1,134,357

194,773

2022

 

Việt Nam

 

46

 

Tổ hợp thương mại, dịch vụ, khách sạn cao cấp tại khu đất 08- 10 Phan Bội Châu và 19 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế

TM

3300/QĐ-UBND

15/12/2021

Thành phố Huế

Khu đất 08-10 Phan Bội Châu và 19 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế

548,399

6,842

2022

 

Việt Nam

 

47

 

Tổ hợp nhà , thương mại - dịch vụ và vui chơi giải trí An Đông

TM

3461/QĐ-UBND

29/12/2021

Thành phố Huế, thị xã Hương Thủy

Khu đất thuộc phường An Đông, thành phố Huế và phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy

1,616,155

162,554

2022

 

Việt Nam

 

 

TNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

19,897,588

 

 

 

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Chương trình 63/CTr-UBND về Xúc tiến đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022

Số hiệu: 63/CTr-UBND
Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký: Phan Quý Phương
Ngày ban hành: 21/02/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [7]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Chương trình 63/CTr-UBND về Xúc tiến đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…