Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/CT-UBND

Quảng Trị, ngày 09 tháng 9 năm 2019

 

CHỈ THỊ

VỀ LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Căn cứ Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 29/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và Văn bản số 5743/BKHĐT-TH ngày 14/8/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021 - 2025; Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, Ban ngành cấp tỉnh, các cơ quan trực thuộc UBND tnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi tắt là các Sở, Ban, ngành, địa phương) triển khai lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định dưới đây:

I. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020

Các Sở, Ban, ngành, địa phương tổ chức rà soát, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 của ngành, địa phương theo từng nguồn vốn. Trong đ, cần tập trung sâu các nội dung sau:

1. Công tác qun lý, điều hành và chấp hành các quy định của pháp luật trong quản lý đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020;

2. Tình hình triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư của từng ngành, lĩnh vực, chương trình, dự án theo từng nguồn vốn (ngân sách địa phương, ngân sách trung ương, trái phiếu chính phủ, nguồn NSNN khác) so với kế hoạch được giao, cụ thể: Tình hình phân bổ và điều chnh kế hoạch đầu tư vốn hằng năm; Tình hình điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (nếu có); Tình hình giải ngân kế hoạch vốn hàng năm (trong đó chia ra: vốn thuộc kế hoạch năm, vốn năm trước được kéo dài sang năm sau); Tiến độ thực hiện các dự án so với quyết định đầu tư đã được phê duyệt; Tnh hình lập, thẩm định, phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các dự án đầu tư công và điều chnh dự án đầu tư công (nếu có); Tình hình thực hiện các dự án đầu tư từ nguồn tiền bán tài sản trên đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

3. Tình hnh xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, cụ thể: số dự án và số vốn có nợ đọng XDCB, tình hình btrí vốn hàng năm để thanh toán nợ đọng XDCB, số vốn còn lại phải btrí để thanh toán nợ đọng XDCB. Tnh hình hoàn trả ứng trước ngân sách, cụ thể: tình hình bố trí vốn hng năm để thu hồi vốn ứng trước, số vốn ứng trước đến hết kế hoạch 2015 đã tổng hợp trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 nhưng chưa bố trí đủ nguồn kế hoạch hàng năm để thu hồi và số vốn ứng trước phát sinh đến nay chưa được tổng hợp trong kế hoạch đầu tư công trung hạn (nếu có);

4. Số dự án hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2016 - 2020; số dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016 - 2020 nhưng chưa bố trí đủ vốn; số dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016 - 2020;

5. Các kết quả đầu tư công đạt được, cần nêu rõ năng lực mới tăng thêm của từng ngành, lĩnh vực; các khó khăn, vướng mắc và các tồn tại, hạn chế trong triển khai thực hiện; phân tích chi tiết các nguyên nhân khách quan vchủ quan, bài học kinh nghiệm; trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân; các giải pháp, kiến nghị về cơ chế chính sách đến hết kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;

6. Tình hình triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể: tình hình phân bổ và giao vốn thực hiện các chương trình; tình hình lồng ghép các nguồn vốn khác để thực hiện chương trình; tình hình giải ngân vốn của chương trình, việc quản lý điều hành và chấp hành các quy định trong quản lý chương trnh, kết quả đạt được các mục tiêu đã được phê duyệt tại các Quyết định đầu tư chương trình, các khó khăn vướng mắc và tồn tại hạn chế trong việc triển khai thực hiện, làm rõ các nguyên nhân khách quan và chủ quan, bài học kinh nghiệm và trách nhiệm của các cấp, các ngành.

II. Lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

Trên cơ sở phân tích đnh giá tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020, các nhiệm vụ còn lại cần xử lý chuyển tiếp và dự kiến nguồn lực, nhu cầu vốn đầu tư công trung hạn của 5 năm đến; Các Sở, Ban, ngành, địa phương lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021 - 2026 phải đảm bảo mục tiêu thu hút tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh; đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu; phục vụ việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng - an ninh 5 năm 2021 - 2025, Quy hoạch tnh Quảng Trị đến năm 2030, tầm nhìn 2045. Tiếp tục ưu tiên các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho các vùng miền núi, vùng đồng bo dân tộc thiểu số, các vùng thường xuyên bị thiên tai bão lvà các vùng có điều kiện khó khăn. Không bố trí vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước vào các lĩnh vực, dự án mà các thành phần kinh tế khác có thể đầu tư.

Các Sở, Ban, ngành, địa phương lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 đm bảo thực hiện theo nguyên tắc: phù hợp với kế hoạch tài chính 5 năm của tỉnh, kế hoạch tài chính 3 năm của ngành, địa phương; khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công của tỉnh và thu hút nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác; đảm bảo các cân đối vĩ mô; ưu tiên bố trí, sử dụng vốn ngân sách nhà nước như là vốn mồi để khai thác tối đa các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác.

Các Sở, Ban, ngành, địa phương phân bổ vốn đầu tư công phải tuân thủ theo những nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 được cấp thẩm quyền quyết định; Tập trung bố trí vốn đầu tư công để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình, dự án trọng điểm; Không bố trí vốn cho chương trình, dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư công; Bố trí đủ vốn chuẩn bị đầu tư từ kế hoạch năm 2020 và kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021 - 2025 để tổ chức lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư; Lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025, vốn để lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch; Thanh toán đủ số nợ đọng xây dựng cơ bản theo đúng quy định của pháp luật; Bảo đảm công khai, minh bạch và công bằng trong lập kế hoạch đầu tư công trung hạn.

Các Sở, Ban, ngành, địa phương tổ chức rà soát, lập danh mục các dự án đã được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 theo từng nguồn vốn và theo các nhóm dự án: danh mục dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020 nhưng chưa bố trí đ vốn; danh mục dự án chuyển tiếp, hoàn thành sau năm 2020; danh mục dự án được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 nhưng chưa được giao kế hoạch đầu tư công hàng năm; danh mục dự án đã hoàn thành thủ tục đầu tư theo đúng quy định nhưng chưa được cân đối, đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; danh mục dự án sử dụng vốn nước ngoài đã ký Hiệp định nhưng chưa có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.

Cc Sở, Ban, ngành, địa phương rà soát, tổng hợp số vốn nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày 01/01/2015 nhưng chưa được tổng hợp vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 -2020 (nếu có); số vốn ứng trước đến hết kế hoạch năm 2015 còn lại phải thu hồi trong giai đoạn 2021 - 2025; số vốn ứng trước trong giai đoạn 2016 - 2020 nhưng chưa bố trí kế hoạch vốn để thu hồi (nếu có).

Các Sở, Ban, ngành, địa phương lập danh mục và bố trí vốn kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 cho các dự án đầu tư công theo thứ tự ưu tiên: Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn đối ứng cho các dự án ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Vốn đầu tư ca nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư; Dự n chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được duyệt; Dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch; Dự án khởi công mới phải đáp ứng điều kiện: cần thiết và đđiều kiện được bố trí kế hoạch theo quy định, sau khi bố trí đủ vốn để thanh toán nợ đọng XDCB theo quy định, bảo đảm bố trí đủ vốn để hoàn thành dự án theo tiến độ đầu tư đã được phê duyệt. Đối với các dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 ngay từ năm 2020 phải đảm bảo bố trí đủ vốn chuẩn bị đầu tư để trình phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư.

3. Phân công và tiến độ xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025:

3.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Căn cứ các quy định, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn việc triển khai thực hiện lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 đảm bảo đúng nội dung vtiến độ thời gian quy định;

Phối hợp các Sở, Ban, ngành và các địa phương tổ chức đánh giá kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 và lập kế hoạch đầu tư trung hạn 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 báo cáo UBND tỉnh để trình cấp thẩm quyền theo đúng trình tự và thời gian quy định;

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, Ban, ngành, địa phương xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh để ban hành thực hiện giai đoạn 2021 - 2025.

3.2. Sở Tài chính:

Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và địa phương dự kiến nguồn thu v cân đối thu chi ngân sách nhà nước trong kế hoạch 5 năm 2021 - 2025, kế hoạch tài chính 5 năm của tỉnh, trong đó bảo đảm chi đầu tư phát triển trên tổng chi ngân sách nhà nước ở mức hợp lý và các cân đối tài chính cliên quan trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định;

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tnh lập, tổng hợp kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021 - 2025.

3.3. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã:

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và những quy định trong Chthị này, các văn bản chđạo của UBND tỉnh, hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện để bảo đảm việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 có chất lượng, hiệu quả và sát đúng với tình hình thực tế của địa phương.

Tích cực tham gia trong quá trình Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với các Bộ, Ngành Trung ương trong việc xây dựng Nghị định hướng dẫn Luật Đầu tư công năm 2019 và xây dựng dự thảo Quyết định của Thtướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2021 - 2025.

Các Sở, Ban, ngành, địa phương sử dụng tài khoản đđược cấp trên Hệ thống thông tin về đầu tư sử dụng vốn nhà nước để báo co tình hình triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và chịu trách nhiệm tính chính xác số liệu báo cáo trước ngày 15 tháng 12 năm 2019.

Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện nghiêm túc Chỉ thị này; đảm bảo kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 có chất lượng cao và đúng tiến độ đề ra./.

 


Nơi nhận:
- TT.Tnh ủy (b/c);
- TT.HĐND tỉnh (b/c);
- Thành viên UBND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể;
- UBND các H, TP, TX;
- CVP, các PVP UBND tnh, CV;
- Lưu: VT, CN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành

Số hiệu: 12/CT-UBND
Loại văn bản: Chỉ thị
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
Người ký: Nguyễn Đức Chính
Ngày ban hành: 09/09/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…