BỘ THÔNG
TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/VBHN-BTTTT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2020 |
Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019;
Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2020.
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.[1] [2]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định các hoạt động chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy (sau đây gọi tắt là chứng nhận và công bố hợp quy) đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi chung là sản phẩm), bao gồm: các thiết bị viễn thông; các thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện; các thiết bị điện tử và công nghệ thông tin (trừ các thiết bị sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật).
Các sản phẩm nằm trong khuôn khổ các điều ước quốc tế về thừa nhận lẫn nhau đối với việc chứng nhận và công bố hợp quy mà Việt Nam là thành viên thì chịu sự điều chỉnh của điều ước quốc tế đó.
2. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nêu tại khoản 1 Điều này trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân).
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành và/hoặc tiêu chuẩn do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định bắt buộc áp dụng (sau đây gọi chung là quy chuẩn kỹ thuật) nhằm bảo đảm tính tương thích của sản phẩm trong kết nối, an toàn mạng viễn thông quốc gia, an ninh thông tin, bảo đảm các yêu cầu về tương thích điện từ trường, sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên phổ tần số vô tuyến điện, an toàn cho con người và môi trường, bảo vệ quyền lợi của người sử dụng.
2. Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân công bố với cơ quan quản lý nhà nước và người tiêu dùng về sự phù hợp của sản phẩm với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng sau khi thực hiện quá trình đánh giá sự phù hợp.
3. Đo kiểm sản phẩm là việc xác định một hay nhiều đặc tính kỹ thuật của sản phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
4.[3] Tổ chức chứng nhận hợp quy là tổ chức được Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định thực hiện chứng nhận sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Đơn vị đo kiểm là đơn vị có năng lực thực hiện được việc đo kiểm các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
6. Đơn vị đo kiểm được chỉ định là đơn vị đo kiểm được Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định để thực hiện đo kiểm phục vụ chứng nhận và công bố hợp quy.
7. Đơn vị đo kiểm được thừa nhận là đơn vị đo kiểm nước ngoài được Bộ Thông tin và Truyền thông thừa nhận trong khuôn khổ thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau.
8. [4](được bãi bỏ).
9. [5]Lô sản phẩm là tập hợp một chủng loại hàng hóa được xác định về số lượng, có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, của cùng một cơ sở sản xuất, xuất xứ và thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.
Điều 4. Cơ quan quản lý nhà nước về chứng nhận và công bố hợp quy
1. Cục Viễn thông chịu trách nhiệm thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về chứng nhận và công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông trên phạm vi cả nước.
2. Các Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Thông tin và Truyền thông) phối hợp với Cục Viễn thông thực thi nhiệm vụ quản lý về chứng nhận và công bố hợp quy trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý.
Điều 5. Đơn vị đo kiểm phục vụ chứng nhận và công bố hợp quy
1. Đơn vị đo kiểm phục vụ hoạt động chứng nhận hợp quy là đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận.
2. [7]Đơn vị đo kiểm phục vụ hoạt động công bố hợp quy là đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận hoặc đơn vị đã đăng ký hoạt động thử nghiệm theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
3. [8](được bãi bỏ).
4. Các đơn vị đo kiểm phải chịu trách nhiệm trước Cơ quan có thẩm quyền về tính chính xác của các kết quả đo kiểm. Kết quả đo kiểm không có giá trị thay thế cho Giấy chứng nhận hợp quy và Bản công bố hợp quy.
Điều 6. Danh mục sản phẩm, hàng hóa và hình thức quản lý[9]
1. Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông, bao gồm:
a) Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy;
b) Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy.
2. Sản phẩm, hàng hóa thuộc “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy” phải được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy.
3. Sản phẩm, hàng hóa thuộc “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy” phải được công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy.
Điều 7. Các trường hợp không phải chứng nhận hợp quy
Sản phẩm thuộc Danh mục nêu tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này nhưng không phải chứng nhận hợp quy trong các trường hợp sau:
1. Sản phẩm nhập khẩu theo người hoặc qua đường hàng hóa để sử dụng cho mục đích cá nhân theo quy định của pháp luật, bao gồm: thiết bị điện tử, công nghệ thông tin; thiết bị đầu cuối cố định và di động mặt đất công cộng đối với các dịch vụ viễn thông và Internet đã được phép cung cấp và sử dụng tại Việt Nam.
2. Sản phẩm nhập khẩu hoặc sản xuất trong nước để trưng bày, triển lãm theo quy định của pháp luật; làm mẫu phục vụ mục đích nghiên cứu phát triển hoặc làm mẫu cho việc đo kiểm sản phẩm phục vụ chứng nhận hợp quy.
3. Các thiết bị vô tuyến điện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm Việt Nam được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao; các phóng viên nước ngoài vào hoạt động báo chí ngắn hạn ở Việt Nam (có giấy phép hoạt động báo chí của Bộ Ngoại giao); khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư.
4. [10]Các trường hợp được miễn kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu quy định tại khoản 7 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018.
Điều 8. Các trường hợp không phải công bố hợp quy
Sản phẩm thuộc các Danh mục nêu tại khoản 2 và 3 Điều 6 của Thông tư này nhưng không phải công bố hợp quy trong các trường hợp sau:
1. Các trường hợp không phải chứng nhận hợp quy quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
2. [11]Sản phẩm, hàng hóa không phải là thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu để chính tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sử dụng.
3. [12]Các trường hợp được miễn kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu quy định tại khoản 7 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018.
Điều 10. Chi phí chứng nhận và công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ trả chi phí chứng nhận hợp quy, lệ phí tiếp nhận công bố hợp quy theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 11. Phương thức chứng nhận hợp quy[14]
1. Việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo một trong ba phương thức sau đây được quy định tại Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật:
- Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình.
- Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
- Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
2. Nguyên tắc áp dụng:
a) Phương thức 1: Áp dụng để thực hiện cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong dây chuyền đã có chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001 hoặc tương đương).
b) Phương thức 5: Áp dụng để thực hiện cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong dây chuyền chưa có chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001 hoặc tương đương) nhưng có quy trình sản xuất và giám sát đảm bảo chất lượng để đánh giá.
c) Phương thức 7: Áp dụng để thực hiện cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa không áp dụng được theo Phương thức 1 hoặc Phương thức 5.
3. Phương thức chứng nhận phải được ghi trên Giấy chứng nhận hợp quy và làm cơ sở cho việc xác định phạm vi của Giấy chứng nhận hợp quy, phương pháp giám sát đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa sau chứng nhận.
Điều 12. Giấy chứng nhận hợp quy
1. Giấy chứng nhận hợp quy do Tổ chức chứng nhận hợp quy cấp có giá trị trên phạm vi toàn quốc.
2. Giấy chứng nhận hợp quy được cấp cho từng chủng loại sản phẩm, có thời hạn tối đa ba (03) năm. Trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy, tổ chức, cá nhân được phép cung cấp sản phẩm ra thị trường không hạn chế về số lượng.
3. Giấy chứng nhận hợp quy theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư này.
Điều 15. Biện pháp công bố hợp quy[17]
1. Đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục nêu tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này, tổ chức, cá nhân thực hiện công bố hợp quy dựa trên: kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân hoặc kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy hoặc tổ chức chứng nhận được thừa nhận theo quy định của pháp luật. Sản phẩm sản xuất trong nước thực hiện theo điểm a hoặc điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, hàng hóa nhập khẩu thực hiện theo điểm a hoặc điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018.
2. Đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục nêu tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này, tổ chức, cá nhân thực hiện công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy hoặc tổ chức chứng nhận được thừa nhận theo quy định của pháp luật. Sản phẩm sản xuất trong nước thực hiện theo điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, hàng hóa nhập khẩu thực hiện theo điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018.
Điều 16. Quy trình, thủ tục công bố hợp quy[18]
1. Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước
a) Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này và gửi một (01) bộ đến địa điểm tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư này.
b) Xử lý hồ sơ
b. 1. Đối với hồ sơ công bố hợp quy không đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày Cục Viễn thông gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Cục Viễn thông hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
b.2. Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này, trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Cục Viễn thông tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy:
b.2.1. Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Cục Viễn thông ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục 3 của Thông tư này).
b.2.2 Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
c) Thời hạn của Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy như sau:
c.1. Ba (03) năm kể từ ngày ký Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy (trường hợp công bố hợp quy theo biện pháp tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018).
c.2. Theo thời hạn của Giấy chứng nhận hợp quy hoặc không quá ba (03) năm kể từ ngày ký Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy (trường hợp công bố hợp quy theo biện pháp tại điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018).
d) Đối với sản phẩm, hàng hóa được miễn công bố hợp quy quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này, tổ chức, cá nhân gửi văn bản tới Cục Viễn thông về mục đích sử dụng sản phẩm, hàng hóa và không phải thực hiện nộp hồ sơ công bố hợp quy.
2. Đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu
a) Tổ chức, cá nhân khai/lập hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm a khoản 2a Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và gửi một (01) bộ hồ sơ đến địa điểm tiếp nhận hồ sơ theo khoản 3 Điều 17 Thông tư này hoặc tại cổng thông tin một cửa Quốc gia.
b) Trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày thông quan, tổ chức, cá nhân phải hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư này và gửi một (01) bộ đến Cục Viễn thông theo địa điểm tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư này.
c) Đối với sản phẩm, hàng hóa được miễn công bố hợp quy quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này, tổ chức, cá nhân gửi văn bản tới Cục Viễn thông về mục đích sử dụng sản phẩm, hàng hóa tại thời điểm đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu và không phải thực hiện nội dung quy định tại điểm b khoản này.
Điều 17. Hồ sơ công bố hợp quy và địa điểm tiếp nhận hồ sơ[19]
1. Hồ sơ công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước
a) Bản công bố hợp quy theo mẫu Phụ lục III Thông tư này.
b) Trường hợp tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp hoặc cá nhân chưa có số định danh cá nhân, tổ chức, cá nhân nộp kèm theo hồ sơ công bố hợp quy bản sao một trong các loại giấy tờ sau:
b.1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (đối với tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp);
b.2. Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (đối với cá nhân chưa có số định danh cá nhân).
Tổ chức, cá nhân chỉ nộp thành phần hồ sơ này khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc các giấy tờ nêu trên có sự thay đổi.
c) Mẫu dấu hợp quy khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc khi mẫu dấu hợp quy có sự thay đổi.
d) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục nêu tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này: Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy cấp cho tổ chức, cá nhân sản xuất.
đ) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục nêu tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư này:
đ.1. Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:
- Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax.
- Tên sản phẩm, hàng hóa.
- Hãng sản xuất.
- Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật.
- Số, ngày cấp kết quả đo kiểm sản phẩm. Kết quả đo kiểm này phải được cấp bởi đơn vị đo kiểm phục vụ hoạt động công bố hợp quy quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này cấp cho tổ chức, cá nhân thực hiện báo cáo tự đánh giá.
- Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.
- Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy.
đ.2. Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất.
2. Hồ sơ công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu
a) Mẫu dấu hợp quy khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc khi mẫu dấu hợp quy có sự thay đổi.
b) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục nêu tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này: Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy cấp cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc bản sao Giấy chứng nhận hợp quy cấp cho nhà sản xuất kèm theo văn bản của nhà sản xuất đại diện của nhà sản xuất tại Việt Nam gửi Cục Viễn thông về việc sử dụng giấy chứng nhận hợp quy gồm các thông tin sau: tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp của các tổ chức nhập khẩu; ký hiệu sản phẩm, hàng hóa (văn bản này chỉ nộp một lần hoặc khi có sự thay đổi về nội dung văn bản).
c) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục nêu tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư này:
c. 1. Báo cáo tự đánh giá do tổ chức, cá nhân nhập khẩu thực hiện hoặc bản sao báo cáo tự đánh giá do nhà sản xuất thực hiện kèm theo văn bản của nhà sản xuất/đại diện của nhà sản xuất tại Việt Nam gửi Cục Viễn thông về việc sử dụng báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau: tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp của các tổ chức nhập khẩu; ký hiệu sản phẩm, hàng hóa (văn bản này chỉ nộp một lần hoặc khi có sự thay đổi về nội dung văn bản). Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:
- Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax.
- Tên sản phẩm, hàng hóa.
- Hãng sản xuất.
- Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật.
- Số, ngày cấp kết quả đo kiểm sản phẩm. Kết quả đo kiểm này phải được cấp bởi đơn vị đo kiểm phục vụ hoạt động công bố hợp quy quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này cấp cho tổ chức, cá nhân thực hiện báo cáo tự đánh giá.
- Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.
- Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy.
c.2. Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm sau:
a) Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước (Cổng dịch vụ công của Cục Viễn thông, Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông).
b) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính về Cục Viễn thông (Địa chỉ: số 68 đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận cầu Giấy, Hà Nội).
1. Dấu hợp quy là dấu hiệu thể hiện sự phù hợp của sản phẩm với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Tuỳ theo phương thức công bố hợp quy quy định tại Điều 15 của Thông tư này, dấu hợp quy bao gồm:
a) Dấu hợp quy cho sản phẩm bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục V của Thông tư này);
b) Dấu hợp quy cho sản phẩm bắt buộc phải công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục VI của Thông tư này);
3. [20]Tổ chức, cá nhân chỉ được phép sử dụng dấu hợp quy sau khi đã đăng ký mẫu dấu hợp quy tại Cục Viễn thông. Trường hợp có sự không phù hợp về dấu hợp quy, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Cục Viễn thông có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân hiệu chỉnh dấu hợp quy cho phù hợp.
Điều 19. Cách thể hiện dấu hợp quy
1. Dấu hợp quy có thể được phóng to hoặc thu nhỏ nhưng phải đảm bảo đúng tỷ lệ và nhận biết được bằng mắt thường.
2. Màu sắc của dấu hợp quy do tổ chức, cá nhân tự chọn, nhưng phải được thể hiện cùng một màu, bảo đảm rõ ràng, dễ thấy và bền vững. Không được in thêm bất kỳ ký tự, hình ảnh, hoa văn khác trong phạm vi dấu hợp quy. Trường hợp in dấu hợp quy lên các chất liệu khác để gắn hoặc dán thì phải lựa chọn chất liệu sao cho chỉ sử dụng được một lần, không thể bóc ra gắn lại.
3. Tổ chức, cá nhân sau khi công bố hợp quy tự thể hiện dấu hợp quy bằng cách in, gắn hoặc dán dấu hợp quy trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao bì hoặc nhãn gắn trên sản phẩm ở vị trí dễ thấy, dễ đọc, đồng thời có thể được in trong tài liệu kỹ thuật kèm theo.
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng dấu hợp quy phải tuân thủ theo Thông tư này và chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền về tính chính xác của dấu hợp quy.
2. Tổ chức, cá nhân có sản phẩm chứng nhận hợp quy có trách nhiệm:
a) Lập sổ theo dõi và báo cáo việc sử dụng dấu hợp quy định kỳ theo hướng dẫn của Tổ chức chứng nhận hợp quy và đột xuất khi có yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Báo cáo cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy khi có sự thay đổi về mẫu dấu hợp quy đã đăng ký. Trường hợp có sự không phù hợp về dấu hợp quy, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy có vãn bản đề nghị tổ chức, cá nhân hiệu chỉnh dấu hợp quy cho phù hợp.
3. Cục Viễn thông hướng dẫn chi tiết các đơn vị có liên quan thực hiện quản lý dấu hợp quy theo các quy định tại Điều này.
QUẢN LÝ SẢN PHẨM SAU CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
Điều 21. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm thuộc danh mục nêu tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này chỉ được phép đưa sản phẩm ra thị trường trong nước sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy, thực hiện công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc danh mục nêu tại khoản 3 Điều 6 của Thông tư này chỉ được phép đưa sản phẩm ra thị trường trong nước sau khi đã thực hiện công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy.
3. Tổ chức, cá nhân không được đưa ra thị trường trong nước các sản phẩm thuộc các trường hợp không phải chứng nhận hợp quy nêu tại Điều 7 và thuộc các trường hợp không phải công bố hợp quy nêu tại Điều 8 của Thông tư này.
4. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm đã được chứng nhận hoặc công bố hợp quy có trách nhiệm duy trì liên tục chất lượng của sản phẩm như đã được chứng nhận hoặc công bố và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng của từng sản phẩm do mình cung cấp.
5. Trong quá trình sản xuất hoặc lưu thông sản phẩm trên thị trường, nếu tổ chức, cá nhân phát hiện ra sản phẩm do mình cung cấp không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đã chứng nhận hoặc công bố thì phải tiến hành các biện pháp sau:
a) Kịp thời thông báo với cơ quan quản lý về sự không phù hợp;
b) Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp. Khi cần thiết, tạm ngừng việc đưa vào lưu thông trên thị trường và tiến hành thu hồi sản phẩm không phù hợp đang lưu thông trên thị trường;
c) Thông báo cho cơ quan quản lý về kết quả khắc phục sự không phù hợp trước khi tiếp tục đưa sản phẩm vào lưu thông trên thị trường.
Điều 23. Thu hồi Giấy chứng nhận hợp quy và quyền sử dụng dấu hợp quy
1. Trong những trường hợp sau đây, Tổ chức chứng nhận hợp quy phải thực hiện thu hồi và hủy bỏ hiệu lực đối với Giấy chứng nhận hợp quy, quyền sử dụng dấu hợp quy đã cấp cho tổ chức, cá nhân:
a) [22] (được bãi bỏ);
b) Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy không thực hiện đúng các quy định về chứng nhận hợp quy và sử dụng dấu hẹp quy.
2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại Giấy chứng nhận hợp quy (bản gốc) đã bị huỷ bỏ hiệu lực cho Tổ chức chứng nhận hợp quy và chấm dứt sử dụng dấu hợp quy đã được cấp cho sản phẩm.
Điều 24. Thực hiện lại công bố hợp quy
1. [23] Tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại việc công bố hợp quy trong các trường hợp sau:
a) Thiết kế kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa đã công bố hợp quy thay đổi làm thay đổi chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.
b) Nội dung của hồ sơ công bố hợp quy đã đăng ký có sự thay đổi.
c) Giấy chứng nhận hợp quy hết hiệu lực.
2. Thủ tục thực hiện lại công bố hợp quy theo quy định tại Chương III của Thông tư này.
Điều 25. Lưu trữ hồ sơ và báo cáo
1. Tổ chức, cá nhân phải lưu trữ hồ sơ và xuất trình cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.
2. Hồ sơ lưu trữ bao gồm:
a) Trường hợp sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy và thực hiện công bố hợp quy theo phương thức nêu tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này:
- Bản công bố hợp quy đã đăng ký;
- Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy;
- Giấy chứng nhận hợp quy;
- Kết quả đo kiểm sản phẩm;
- Các mẫu dấu hợp quy đã sử dụng.
b) Trường hợp sản phẩm đã thực hiện công bố hợp quy theo phương thức nêu tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư này:
- Bản công bố hợp quy đã đăng ký;
- Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy;
- Kết quả đo kiểm sản phẩm;
- Các mẫu dấu hợp quy đã sử dụng.
3. Tổ chức chứng nhận hợp quy phải lập sổ theo dõi và báo cáo cho Cục Viễn thông kết quả hoạt động chứng nhận hợp quy và cấp dấu hợp quy theo định kỳ sáu (06) tháng một (01) lần vào tuần đầu của Quý I và Quý III hoặc đột xuất khi có yêu cầu. Mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này.
Điều 27. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý
1. Cục Viễn thông có trách nhiệm:
a) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra các Tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện Thông tư này;
b) Chủ trì hướng dẫn phương thức, quy trình, thủ tục chứng nhận và công bố hợp quy cho các đơn vị có liên quan;
c) [25] (được bãi bỏ);
d) [26] (được bãi bỏ);
đ) [27] (được bãi bỏ);
e) [28] (được bãi bỏ);
g) Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Nghiên cứu, đề xuất Bộ Thông tin và Truyền thông những chính sách phù hợp liên quan đến chứng nhận và công bố hợp quy;
i) Tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông tình hình triển khai công tác chứng nhận và công bố hợp quy sản phẩm trên phạm vi cả nước theo định kỳ sáu (06) tháng hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
2. Các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
a) Thanh tra và kiểm tra việc thực hiện các quy định về chứng nhận và công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân trên địa bàn và lĩnh vực thuộc trách nhiệm quản lý;
b) Thực hiện giám sát việc sử dụng dấu hợp quy và duy trì chất lượng sản phẩm của tổ chức, cá nhân tại địa bàn quản lý trên cơ sở các Bản công bố hợp quy.
c) Phát hiện và phản ánh các vấn đề về quản lý hoạt động chứng nhận và công bố hợp quy; báo cáo và đề xuất với Bộ Thông tin và Truyền thông các biện pháp thực thi quản lý tại địa phương.
Điều 28. Hiệu lực thi hành [29] [30]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2012 và thay thế cho Thông tư 06/2009/TT-BTTTT ngày 24 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.
2. Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc cơ quan quản lý nhà nước về Thông tin và Truyền thông tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Giấy chứng nhận hợp quy, Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và đang còn thời hạn được tiếp tục áp dụng cho đến hết hiệu lực.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) để xem xét, giải quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I – Mẫu Giấy chứng nhận hợp quy[31]
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ THÔNG TIN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP
QUY
TYPE
APPROVAL CERTIFICATE
Số: …………………………
No:………………………….
(TÊN TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP
QUY)
(Name
of Certification Body)
CHỨNG NHẬN
It
is to certify that
Sản phẩm : ……………………………………………………………………………………..
Product
Ký hiệu : ………………………………………………………………………………………..
Model
Hãng, nơi sản xuất : ………………………………………………………………………….
Manufacturer, place of manufacturing
Đơn vị được cấp : ……………………………………………………………………………
Certificate Holder
Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật,tiêu chuẩn : …………………………………………………
Complies with
Giấy chứng nhận hợp quy này được cấp trên cơ sở Kết quả đo kiểm số ngày… của…
Phương thức chứng nhận:
The Certificate is in reference to Test report No:... dated: by:...
Certification system:
Hiệu lực của Giấy chứng nhận:
Validity of the certificate:
- Cho lô hàng số..../ for lottery No:... (1)
- Từ ngày …/…/……..đến ngày …./…./…… from to.../.../... (2)
Thông tin về hiệu lực của Giấy chứng nhận được cập nhật tại website: vnta.gov.vn
Information about the validity of the certificate is update on the website: vnta.gov.vn
Nơi cấp:………………………….. Place of Issue Ngày cấp: …………………………… Date of Issue |
CHỨC DANH
NGƯỜI KÝ (Ký tên,
đóng dấu)
|
_________________________________________________________________
- Ghi chú (1): Thông tin này chỉ thể hiện đối với trường hợp chứng nhận theo Phương thức 7 và không thể hiện đối với trường hợp chứng nhận theo Phương thức 1 và Phương thức 5.
- Ghi chú (2): Thông tin này chỉ thể hiện đối với trường hợp chứng nhận theo Phương thức 1 Phương thức 5 và không thể hiện đối với trường hợp chứng nhận theo Phương thức 7.
PHỤ LỤC II – Mẫu văn bản đề nghị chứng nhận hợp quy[32]
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Được bãi bỏ)
PHỤ LỤC III – Mẫu Bản công bố hợp quy[33]
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số............
Tên tổ chức, cá nhân:…………………………………………………………………………………
Địa chỉ:.......................................................................……………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/số định danh cá nhân: ……………………………………………………….
Điện thoại: …………………………...… Fax:..………………………………………………………
E-mail …………………………………………………………………………………………………..
CÔNG BỐ:
Sản phẩm:……………………………………………………………………………………………
Ký hiệu: ………………………………………………………………………………………………
Hãng, nơi sản xuất: …………………………………………………………………………………
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ Giấy chứng nhận hợp quy / Kết quả đo kiểm sản phẩm số: …………… Ngày: ……
|
…….., ngày ...
tháng ... năm
|
PHỤ
LỤC IV – Mẫu Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy[34]
(Kèm
theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
BỘ THÔNG
TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………………….. |
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Cục Viễn thông xác nhận đã tiếp nhận Bản công bố hợp quy số …ngày … tháng.... năm của:
(tên tổ chức, cá nhân)
…………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: .....……………………………………………………………………………………………
Cho sản phẩm. ………………………… (tên; ký hiệu; hãng, nơi sản xuất)……………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn:…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Có giá trị đến ngày: ...(1)...
Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy này chỉ ghi nhận sự cam kết của tổ chức, cá nhân, không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn tương ứng. Tổ chức, cá nhân phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm do mình sản xuất, kinh doanh.
Nơi nhận: - Tổ chức, cá nhân; - Cục Viễn thông. |
Đại diện có thẩm
quyền của Cục Viễn thông
|
___________________
Ghi chú (1): Thời hạn của Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy được quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư này.
PHỤ LỤC V – Mẫu dấu hợp quy cho sản phẩm bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
DẤU HỢP QUY CHO SẢN PHẨM BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
1. Hình dạng:
Dấu hợp quy có hình dạng mô tả tại Hình 1
Hình 1 - Hình dạng của dấu hợp quy
2. Nội dung:
- ICT: Tên viết tắt tiếng Anh của lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.
- CODE: Mã quản lý do Tổ chức chứng nhận hợp quy cấp.
- NAME: Thông tin quản lý do tổ chức, cá nhân đăng ký với Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy.
3. Kích thước cơ bản:
Kích thước cơ bản để thiết kế dấu hợp quy như Hình 2:
Hình 2 - Kích thước cơ bản của dấu hợp quy
Chú thích:
H= 1,5 a
H = 0,75a
C= 10a
PHỤ LỤC VI – Mẫu dấu hợp quy cho sản phẩm bắt buộc phải công bố hợp quy
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
DẤU HỢP QUY CHO SẢN PHẨM BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY
1. Hình dạng:
Dấu hợp quy có hình dạng mô tả tại Hình 3
Hình 3 - Hình dạng của dấu hợp quy
2. Nội dung:
- ICT: Tên viết tắt tiếng Anh của lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.
- NAME: Thông tin quản lý do tổ chức, cá nhân đăng ký với Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy.
3. Kích thước cơ bản:
Kích thước cơ bản để thiết kế dấu hợp quy như Hình 4:
Hình 4 - Kích thước cơ bản của dấu hợp quy
Chú thích:
H = 1,5 a
h = 0,75a
C = 10a
PHỤ LỤC VII – Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy[35]
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên Tổ chức
chứng nhận hợp quy) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………………. |
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Từ ngày ... đến ngày ...
Kính gửi: Cục Viễn thông
1. Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy: .........................................................................................
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………..… Fax:…………………………... E-mail: ………………………………..
3. Tình hình hoạt động:
(Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy)... báo cáo tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy và cấp mã dấu hợp quy từ ngày …/…/……đến ngày …/…/…… như sau:
a) Giấy chứng nhận hợp quy đã cấp, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung:
TT |
Tổ chức, cá nhân |
Địa chỉ |
Tên sản phẩm |
Quy chuẩn kĩ thuật |
Số Giấy chứng nhận hợp quy |
Thời gian/ Hiệu lực cấp |
|
|
|
|
|
|
|
b) Giấy chứng nhận hợp quy đã đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực:
TT |
Tổ chức, cá nhân |
Địa chỉ |
Mã quản lý Dấu hợp quy đã cấp |
Thời gian/ Hiệu lực cấp |
|
|
|
|
|
4. Các kiến nghị, đề xuất: ………………………………………………………………………
|
Tổ chức chứng
nhận hợp quy
|
[1] Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 12772007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông. ”
[2] Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 cùa Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông”.
[3] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
[4] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
[5] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
[6] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020
[7] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
[8] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
[9] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
[10] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
[11] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
[12] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
[13] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
[14] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
[15] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định vê chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
[16] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trường Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
[17] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
[18] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đổi với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
[19] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
[20] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
[21] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
[22] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
[23] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
[24] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
[25] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
[26] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
[27] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
[28] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
[29] Điều 2, Điều 3, Điều 4 Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 2. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện cho đến hết hiệu lực của Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) để xem xét, giải quyết. ”.
[30] Điều 2, Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 quy định như sau:
"Điều 2. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc cơ quan quản lý nhà nước về Thông tin và Truyền thông tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cả nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2020.
2. Bãi bỏ khoản 5, khoản 7, khoản 9, khoản 10 và khoản 12 Điều 1 Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.
3. Giấy chứng nhận hợp quy, Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và đang còn thời hạn được tiếp tục áp dụng cho đến hết hiệu lực.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Trong quả trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) để xem xét, giải quyết./. ”
[31] Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
[32] Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
[33] Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng l0 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
[34] Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019
[35] Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
THE MINISTRY OF
INFORMATION AND COMMUNICATIONS |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 02/2020/VBHN-BTTTT |
Hanoi, August 11, 2020 |
The Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Ministry of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from January 01, 2012, is amended by:
The Circular No. 15/2018/TT-BTTTT dated November 15, 2018 of the Ministry of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from January 01, 2019;
The Circular No. 10/2020/TT-BTTTT dated May 07, 2020 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from July 01, 2020.
Pursuant to the Law on Telecommunications dated November 23, 2009;
Pursuant to the Law on Radio Frequency dated November 23, 2009;
Pursuant to the Law on Technical Regulations and Standards dated June 29, 2006;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to the Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 on guidelines for some Articles of the Law on Technical Regulations and Standards; Government’s Decree No. 78/2018/ND-CP dated May 16, 2018 on amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2008 on guidelines for some Articles of the Law on Technical Regulations and Standards;
Pursuant to the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 on guidelines for some Articles of the Law on Quality of Products and Goods; Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 on guidelines for some Articles of the Law on Quality of Products and Goods;
Pursuant to the Government's Decree No. 25/2011/ND-CP dated April 06, 2011 on guidelines for some Articles of the Law on Telecommunications;
Pursuant to the Government’s Decree No. 17/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;
At the request of the General Director of the Vietnam Telecommunications Authority,
The Minister of Information and Communications hereby promulgates a Circular on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products.[1] [2]
Article 1. Scope and regulated entities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Products under Mutual Recognition Agreements concerning certification and declaration of conformity to which Vietnam is a signatory shall be governed by such agreements.
2. Regulated entities: This Circular applies to Vietnamese and foreign organizations and individuals that produce and trade in the products mentioned in Clause 1 of this Article within the territory of Vietnam (hereinafter referred to as “entities”).
For the purposes of this Circular, the terms below shall be construed as follows:
1. “conformity certification” means the certification of conformity of a product with a technical regulation issued by the Ministry of Information and Communications and/or with a standard compulsorily applied as stipulated by the Ministry of Information and Communications (hereinafter referred to as “technical regulation”) in order to ensure the compatibility of the products in national telecommunications network connection and safety and information security, the satisfaction of the requirements for electromagnetic compatibility, effective and economical utilization of the radio frequency spectrum, safety of human and environment, and protection of user’s interests.
2. “declaration of conformity” means an entity declares the conformity of a product with a corresponding technical regulation to the regulatory agency and consumers after the conformity assessment is done.
3. “product testing” means the determination of one or more technical specification(s) of a product according to corresponding technical regulation(s).
4.[3] “certification body” means a body which is appointed by the Ministry of Information and Communications to certify products on the List of potentially unsafe information technology and communications products under the management of the Ministry of Information and Communications.
5. “testing unit” means a unit that is capable of testing technical specifications of a product according to the corresponding technical regulation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. “accredited testing unit” means a foreign testing unit accredited by the Ministry of Information and Communications within the framework of a mutual recognition agreement.
8. [4](abolished).
9. [5]“shipment” means a predetermined quantity of goods which are of the same type, have the same name, uses, brand, category and technical specifications, are supplied by a manufacturer and supported by the same import dossier.
Article 4. Agencies in charge of state management of conformity certification and declaration
1. The Vietnam Telecommunications Authority shall perform state management of certification and declaration of conformity of information technology and communications products nationwide.
2. Departments of Information and Communications of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as “Departments of Information and Communications”) shall cooperate with the Vietnam Telecommunications Authority in managing conformity certification and declaration within the areas under their management..
Article 5. Testing units serving conformity certification and declaration
1. Testing unit that serves conformity certification means an appointed or accredited unit.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. [8](abolished).
4. Testing units shall be responsible to competent authorities for the accuracy of testing results. A testing result is not a substitute for the certificate of conformity or declaration of conformity.
Article 6. Product lists and management methods[9]
1. Lists of potentially unsafe products under the management of the Ministry of Information and Communications include:
a) List of information technology and communications products subject to certification and declaration of conformity;
b) List of information technology and communications products subject to declaration of conformity.
2. Products on the list of “List of information technology and communications products subject to certification and declaration of conformity” shall have their conformity certified and declared and bear the conformity mark.
3. Products on the list of “List of information technology and communications products subject to certification and declaration of conformity” shall have their conformity declared and bear the conformity mark.
Article 7. Cases in which conformity certification is not required
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Imports classified as carry-on items or cargos for personal uses under law, including electronic and information technology equipment and public land fixed and mobile terminal equipment for telecommunications and Internet services permitted to be provided and used in Vietnam.
2. Products imported or domestically produced for display and exhibition under law; or to be used as samples for research and development purposes or samples for product testing in service of conformity certification.
3. Radio equipment of diplomatic missions, consular missions, representative agencies of international organizations in Vietnam and foreign high-ranking delegations visiting Vietnam that are entitled to diplomatic privileges and immunities; foreign correspondents entering Vietnam to carry out short-term press activities (with press licenses granted by the Ministry of Foreign Affairs); and amateur radio operators.
4. [10]Cases in which quality inspection upon importation is exempted as prescribed in Clause 7 Article 7 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008, which are added by Clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018.
Article 8. Cases in which conformity declaration is not required
Products on the list referred to in Clauses 2 and 3 Article 6 of this Circular are not subject to conformity declaration in the following cases:
1. Cases not subject to conformity certification specified in Article 7 of this Circular.
2. [11]Products that are not radio transmitters and radio transceivers domestically manufactured or imported to be used by the manufacturer or importer itself.
3. [12]Cases in which quality inspection upon importation is exempted as prescribed in Clause 7 Article 7 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008, which are added by Clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 10. Costs of conformity certification and declaration
Every entity has the obligation to pay costs of conformity certification and fees for receipt of declarations of conformity under applicable regulations.
Article 11. Conformity certification methods[14]
1. Conformity shall be certified using one of the three following methods mentioned in Article 5 of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN dated December 12, 2012 of the Ministry of Science and Technology:
- Method 1: Testing a representative sample.
- Method 5: Testing a representative sample and assessing the manufacturing process; carrying out supervision by testing samples collected from the place of manufacturing or on the market in association with assessment of the manufacturing process.
- Method 7: Testing and assessment of a shipment of products/goods.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Method 1: applied to issue the certificate of conformity to products manufactured on the line that has been granted the certificate of quality management system (ISO 9001 or equivalent).
b) Method 5: applied to issue the certificate of conformity to products manufactured on the line that has not yet been granted the certificate of quality management system (ISO 9001 or equivalent) but a product manufacturing and product quality assurance and monitoring process is available for assessment purpose.
c) Method 7: applied to issue the certificate of conformity to products to which Method 1 or Method 5 fails to be applied.
3. The certification method shall be written on the certificate of conformity and serve as the basis for determining scope of the certificate of conformity and method for monitoring and assurance of product quality after certification.
Article 12. Certificate of conformity
1. Certificates of conformity issued by certification bodies are valid nationwide.
2. A certificate of conformity shall be issued to each type of product and is valid for up to three (03) years. Within the effective period of their certificate of conformity, entities may market products in an unlimited quantity.
3. Specimen of the certificate of conformity is provided in the Appendix I hereof.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 15. Conformity declaration methods[17]
1. Regarding products on the list specified in Point b Clause 1 Article 6 of this Circular, the declarant shall submit declare conformity according to the result of conformity self-assessment by the declarant or certification result given by the certification body or the certification body accredited as prescribed by law as prescribed by law. Regarding domestically manufactured products, Point a or b Clause 2 Article 4 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 amended by Clause 2 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 shall be complied with. Regarding imports, Point a or b Clause 2 Article 7 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 amended by Clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 shall be complied with.
2. Regarding products on the list specified in Point a Clause 1 Article 6 of this Circular, the declarant shall declare conformity according to the certification result given by the certification body or the certification body accredited as prescribed by law. Regarding domestically manufactured products, Point b Clause 2 Article 4 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 amended by Clause 2 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 shall be complied with. Regarding imports, Point b Clause 2 Article 7 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 amended by Clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 shall be complied with.
Article 16. Conformity declaration procedures[18]
1. Regarding a domestically manufactured product:
a) The declarant shall prepare 01 set of documents for registration of declaration of conformity as specified in Clause 1 Article 17 and submit it to the receiving authority specified in Clause 3 Article 17 of this Circular.
b) Document processing
b.1. If the documents for registration of declaration of conformity are not adequate as prescribed in Clause 1 Article 17 of this Article, within two (02) working days from the date on which such documents are received, the Vietnam Telecommunications Authority shall request the declarant in writing to provide additional documents. Within fifteen (15) working days from the date on which the additional documents are requested in writing by the Vietnam Telecommunications Authority, if additional documents are not provided as prescribed, the documents for registration of declaration of conformity shall be rejected.
b.2. If the documents for registration of declaration of conformity are adequate as prescribed in Clause 1 Article 17 of this Article, within five (05) working days from the date on which such documents are received, the Vietnam Telecommunications Authority shall verify its validity. To be specific:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b.2.2. If the documents are sufficient but invalid, the Vietnam Telecommunications Authority shall provide written explanation for rejection of documents to the declarant.
c) The effective period of the notification of receipt of the declaration of conformity is:
c.1. within three (03) years from the date of signature (if the conformity is declared according to Point a Clause 2 Article 4 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 amended by Clause 2 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018).
c.2. the same as that of the certificate of conformity or within three (03) years from the date of signature (if the conformity is declared according to Point b Clause 2 Article 4 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 amended by Clause 2 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018).
d) Regarding a product that is exempt from having its conformity declared as prescribed in Clause 2 Article 8 of this Circular, the entity shall send a document about purposes of such product and is not required to submit documents for registration of declarations of conformity.
2. Regarding imports
a) The importer shall prepare an application for registration of inspection of quality of imports as prescribed in Point a Clause 2a Article 7 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 added by Clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 and Clause 2 Article 4 of the Decree No. 154/2018/ND-CP dated November 09, 2018 and submit it to the receiving authority specified in Clause 3 Article 17 of this Circular or through the National Single Window Portal.
b) Within fifteen (15) working days, the importer shall complete the application as prescribed in Clause 2 Article 17 hereof and submit 01 set of application to the Vietnam Telecommunications Authority as prescribed in Clause 3 Article 17 hereof.
c) Regarding a product that is exempt from having its conformity declared as prescribed in Clause 2 Article 8 of this Circular, the importer shall send a document about purposes of such product and is not required to perform the task specified in Point b of this Clause.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Documents for registration of declaration of conformity of a domestically manufactured product include:
a) A declaration of conformity, which is made using the Appendix III hereof.
b) If the organization has not had an enterprise ID number or the individual has not had a PIN, the organization or individual shall submit a copy of one of the following documents together with the documents for registration of declarations of conformity:
b.1. Business registration certificate; Establishment decision/license, Investment certificate/license (if the organization has not had an enterprise ID number);
b.2. ID card/passport (if the individual has not had a PIN number).
The organization or individual shall only submit such documents when registering declaration of conformity for the first time or when making any change to the abovementioned documents.
c) Specimen of the conformity mark in case of registering declaration of conformity for the first time or making any change to the specimen of the conformity mark.
d) If the product is included in the list specified in Point a Clause 1 Article 6 of this Circular: a copy of the certificate of conformity issued to the manufacturer.
dd) If the product is included in the list specified in Point b Clause 1 Article 6 of this Circular:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Name of the organization/individual; address; telephone; fax;
- Name of the product.
- Manufacturer.
- Technical regulation code.
- Number and date of issue of the test report. This test report shall be provided by the testing unit that serves conformity declaration specified in Clause 2 Article 5 of this Circular to the organization or individual that prepares the self-assessment report.
- A conclusion that the product has complied with the technical regulation.
- A commitment that quality of the product has complied with an applicable technical regulation/standard and the organization/individual takes legal responsibility for product quality and self-assessment result.
The self-assessment report shall be prepared according to the conformity self-declaration result or conformity assessment result.
dd.2. Vietnamese or English technical documentation, which sufficiently specifies name, code, specifications and photographs of the product, and manufacturer.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Specimen of the conformity mark in case of registering declaration of conformity for the first time or making any change to the specimen of the conformity mark.
b) If the imports are included in the list specified in Point a Clause 1 Article 6 of this Circular: A copy of the certificate of conformity issued to the importer or copy of the certificate of conformity issued to the manufacturer, enclosed with a document about the use of certificate of conformity submitted by the manufacturer/manufacturer’s representative in Vietnam to the Vietnam Telecommunications Authority, containing name, address and enterprise ID number of the importer; product code (this document is only submitted once or when any change thereto is made).
c) If the product is included in the list specified in Point b Clause 1 Article 6 of this Circular:
c.1. A self-assessment report prepared by the importer or a copy of the self-assessment report prepared by the manufacturer, enclosed with a document about the use of the self-assessment report submitted by the manufacturer/manufacturer’s representative in Vietnam to the Vietnam Telecommunications Authority, containing name, address and enterprise ID number of the importer; product code (this document is only submitted once or when any change thereto is made). A self-assessment report contains:- Name of the organization/individual; address; telephone; fax;
- Name of the product.
- Manufacturer.
- Technical regulation code.
- Number and date of issue of the test report. This test report shall be provided by the testing unit that serves conformity declaration specified in Clause 2 Article 5 of this Circular to the organization or individual that prepares the self-assessment report.
- A conclusion that the product has complied with the technical regulation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The self-assessment report shall be prepared according to the conformity self-declaration result or conformity assessment result.
c.2. Vietnamese or English technical documentation, which sufficiently specifies name, code, specifications and photographs of the product, and manufacturer.
3. Receiving authorities:
Entities shall submit documents:
a) through the online public service portal of a regulatory authority (Vietnam Telecommunications Authority or Ministry of Information and Communications).
b) in person or by post to the Vietnam Telecommunications Authority (Address: 68 Duong Dinh Nghe, Yen Hoa Ward, Cau Giay District, Hanoi City).
Article 18. Use of conformity marks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Depending on the conformity declaration method mentioned in Article 15 of this Circular, conformity marks include:
a) Conformity marks for products subject to compulsory conformity certification and declaration (made according to the form provided in Appendix V hereof);
b) Conformity marks for products subject to compulsory conformity declaration (made according to the form provided in Appendix VI hereof);
3. [20]The conformity mark is only allowed to be used after it is registered at the Vietnam Telecommunications Authority. In case the conformity mark is invalid, within three (03) working days, the Vietnam Telecommunications Authority shall request the entity in writing to make necessary rectifications.
Article 19. Methods for presenting conformity marks
1. The size of the conformity may vary as long as the ratio is maintained and it is visible to the naked eye.
2. Entities may select the color of conformity marks themselves. Such marks must be single-colored, clear, visible and durable. Entities shall not print any other characters, images or patterns on conformity marks. If wishing to print conformity marks on other materials for attachment or sticking, materials which are disposable and non-reusable should be selected.
3. After conformity declaration, entities shall present conformity marks themselves by printing, attaching or sticking such marks directly on products or their packages or labels in places where such marks are noticeable and legible, and may print such marks in accompanying technical documents.
Article 20. Management of conformity marks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Every entity that has a product subject to conformity certification shall:
a) Prepare a logbook and submit periodic reports on the use of conformity mark under the guidance of the certification body or ad hoc reports at the request of the competent agency;
b) Report changes of the registered specimen of the conformity mark to conformity declaration-receiving agency. In case the conformity mark is invalid, within ten (10) working days, the conformity declaration-receiving agency shall request the entity in writing to make necessary rectifications.
3. The Telecommunications Department shall instruct relevant units to manage conformity marks under this Article.
MANAGEMENT OF PRODUCTS AFTER CONFORMITY CERTIFICATION AND DECLARATION
Article 21. Responsibilities of entities
1. Organizations and individuals that produce and import products on the list referred to in Clause 2 Article 6 of this Circular may put the products on the domestic market only after obtaining certificates of conformity, declaring conformity and attaching conformity marks on these products.
2. Organizations and individuals that produce and trade in products on the list referred to in Clause 3 Article 6 of this Circular may put the products on the domestic market only after obtaining certificates of conformity, declaring conformity and attaching conformity marks to these products.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Entities that produce and trade in products already certified or declared conformable shall continuously sustain the quality of products as certified or declared and take legal responsibility for the quality of products they supply.
5. In the course of producing or marketing products, if an entity finds that its/his/her products are unconformable with corresponding technical regulations already certified or declared, the entity shall:
a) Promptly notify such unconformity to the competent authority;
b) Take measures to correct such unconformity. When necessary, suspend the marketing of products and recall them;
c) Notify the competent authority of correction results before re-marketing the products.
Article 23. Revocation of certificates of conformity and invalidation of conformity marks
1. The certification body shall revoke and invalidate a certificate of conformity and conformity mark already issued to an entity in the following cases:
a) 22 (abolished);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) The holder of the certificate of conformity fails to comply with regulations on conformity certification and use of conformity marks.
2. The entity shall return the invalidated certificate of conformity (the original) to the certification body and stop using the conformity mark already issued to products.
Article 24. Re-declaration of conformity
1. [22] An entity shall re-declare conformity in the following cases:
a) There is a change of the technical design of the product that has its conformity declared, thereby changing its specifications.
b) There is any change to contents of the documents for registration of declarations of conformity.
c) The certificate of conformity expires.
2. Procedures for conformity re-declaration are specified in Chapter III hereof.
Article 25. Document archiving and reporting
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Documents to be archived include:
a) For products already certified and declared conformable using the method set out in Clause 1 Article 15 of this Circular:
- The registered conformity declaration;
- The notification of receipt of the conformity declaration;
- The certificate of conformity;
- The test report;
- Specimens of conformity marks already used.
b/ For products already declared conformable using the method set out in Clause 2 Article 15 of this Circular:
- The registered conformity declaration;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The test report;
- Specimens of conformity marks already used.
3. The certification body shall prepare logbooks and reports to the Telecommunications Department conformity certification results and issuance of conformity marks every six (06) months in the first weeks of the first and third quarters or on an ad hoc basis upon request. The form of the report is provided in Appendix VII hereof.
Article 27. Responsibilities of competent authorities
1. The Vietnam Telecommunications Authority shall:
a) preside over providing guidance on and inspecting the implementation of this Circular by certification bodies and relevant entities;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 25 (abolished);
d) 26 (abolished);
dd) 27 (abolished)
e) 28 (abolished);
g) cooperate with relevant units in organizing inspection of certification and declaration of conformity of potentially unsafe products under the management of the Ministry of Information and Communications;
h) consider and recommend appropriate policies on conformity certification and declaration to the Ministry of Information and Communications;
i) submit consolidated reports to the Ministry of Information and Communications on conformity certification and declaration nationwide every six (06) months or on ad hoc basis upon request.
2. Departments of Information and Communications shall:
a) inspect the implementation of regulations on conformity certification and declaration by entities within their provinces and in the fields under their management;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) discover and report issues concerning management of conformity certification and declaration; report and recommend management methods to the Ministry of Information and Communications.
1. This Circular comes into force from July 01, 2012 and replaces the Circular No. 06/2009/TT-BTTTT dated March 24, 2009 of the Minister of Information and Communications.
2. Director of Vietnam Telecommunications Authority, heads of agencies and units affiliated to the Ministry of Information and Communications, directors of information and communications authorities in provinces and central-affiliated cities, and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.
3. Any unexpired certificate of conformity or Notification of receipt of declaration of conformity issued prior to the effective date of this Circular shall remain effective until its expiry..
4. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Vietnam Telecommunications Authority affiliated to the Ministry of Information and Communications for consideration and resolution./.
CERTIFIED BY
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] The Circular No. 10/2020/TT-BTTTT dated May 07, 2020 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products is promulgated pursuant to:
“The Law on Telecommunications dated November 23, 2009;
The Law on Radio Frequency dated November 23, 2009;
The Law on Technical Regulations and Standards dated June 29, 2006;
The Law on Quality of Products and Goods dated November 21, 2007;
The Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 on guidelines for some Articles of the Law on Technical Regulations and Standards; Government’s Decree No. 78/2018/ND-CP dated May 16, 2018 on amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2008 on guidelines for some Articles of the Law on Technical Regulations and Standards;
The Government's Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 on guidelines for some Articles of the Law on Quality of Products and Goods; Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 on guidelines for some Articles of the Law on Quality of Products and Goods;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Government’s Decree No. 17/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;
At the request of the General Director of the Vietnam Telecommunications Authority,
The Minister of Information and Communications hereby promulgates a Circular on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products.”
[2] The Circular No. 15/2018/TT-BTTTT dated November 15, 2018 of the Ministry of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products is promulgated pursuant to:
“The Law on Telecommunications dated November 23, 2009;
The Law on Radio Frequency dated November 23, 2009;
The Law on Technical Regulations and Standards dated June 29, 2006;
The Law on Quality of Products and Goods dated November 21, 2007;
The Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 on guidelines for some Articles of the Law on Technical Regulations and Standards; Government’s Decree No. 78/2018/ND-CP dated May 16, 2018 on amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2008 on guidelines for some Articles of the Law on Technical Regulations and Standards;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Government's Decree No. 25/2011/ND-CP dated April 06, 2011 on guidelines for some Articles of the Law on Telecommunications; the Government’s Decree No. 81/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on amendments to the Governments Decree No. 25/2011/ND-CP of April 6, 2011 on guidelines for some Articles of the Law on Telecommunications, and the Government’s Decree No. 49/2017/ND-CP dated April 24, 2017 amendments to Article 15 of the Government’s Decree No. 25/2011/ND-CP dated April 06, 2011 elaborating and guiding the implementation of the Law on Telecommunications, and Article 30 of the Government’s Decree No. 174/2013/ND-CP dated November 13, 2013 on penalties for administrative violations in posts, telecommunications, information technology and radio frequency sectors;
The Government’s Decree No. 17/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;
At the request of the Director General of the Vietnam Telecommunications Authority and the Director General of the Department of Legal Affairs,
The Minister of Information and Communications hereby promulgates a Circular on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products.”
[3] This Clause is amended by Clause 1 Article 1 of the Circular No. 10/2020/TT-BTTTT dated May 07, 2020 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from July 01, 2020.
[4] This Clause is abolished by Clause 16 Article 1 of the Circular No. 15/2018/TT-BTTTT dated November 15, 2018 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from January 01, 2019.
[5] This Clause is amended by Clause 1 Article 1 of the Circular No. 10/2020/TT-BTTTT dated May 07, 2020 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from July 01, 2020.
[6] This Clause is abolished by Clause 9 Article 1 of the Circular No. 10/2020/TT-BTTTT dated May 07, 2020 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from July 01, 2020.
[7] This Clause is amended and added by Clause 1 Article 1 of the Circular No. 15/2018/TT-BTTTT dated November 15, 2018 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from January 01, 2019.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] This Article is amended and added by Clause 2 Article 1 of the Circular No. 15/2018/TT-BTTTT dated November 15, 2018 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from January 01, 2019.
[10] This Clause is amended by Clause 3 Article 1 of the Circular No. 15/2018/TT-BTTTT dated May 15, 2018 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from July 01, 2019.
[11] This Clause is amended and added by Clause 4 Article 1 of the Circular No. 15/2018/TT-BTTTT dated November 15, 2018 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from January 01, 2019.
[12] This Clause is amended and added by Clause 4 Article 1 of the Circular No. 15/2018/TT-BTTTT dated November 15, 2018 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from January 01, 2019.
[13] This Article is abolished by Clause 9 Article 1 of the Circular No. 10/2020/TT-BTTTT dated May 07, 2020 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from July 01, 2020.
[14] This Article is amended and added by Clause 2 Article 1 of the Circular No. 10/2020/TT-BTTTT dated November 07, 2020 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from July 01, 2020.
[15] This Article is abolished by Clause 9 Article 1 of the Circular No. 10/2020/TT-BTTTT dated May 07, 2020 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from July 01, 2020.
[16] This Article is abolished by Clause 9 Article 1 of the Circular No. 10/2020/TT-BTTTT dated May 07, 2020 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from July 01, 2020.
[17] This Clause is amended and added by Clause 8 Article 1 of the Circular No. 15/2018/TT-BTTTT dated November 15, 2018 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from January 01, 2019.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[19] This Article is amended by Clause 4 Article 1 of the Circular No. 10/2020/TT-BTTTT dated May 07, 2020 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from July 01, 2020.
[20] This Clause is amended by Clause 5 Article 1 of the Circular No. 10/2020/TT-BTTTT dated May 07, 2020 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from July 01, 2020.
[21] This Article is abolished by Clause 9 Article 1 of the Circular No. 10/2020/TT-BTTTT dated May 07, 2020 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from July 01, 2020.
[22] This Clause is amended and added by Clause 6 Article 1 of the Circular No. 10/2020/TT-BTTTT dated November 07, 2020 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from July 01, 2020.
[23] This Article is abolished by Clause 9 Article 1 of the Circular No. 10/2020/TT-BTTTT dated May 07, 2020 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from July 01, 2020.
[24] Articles 2, 3 and 4 of the Circular No. 15/2018/TT-BTTTT dated November 15, 2018 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from January 01, 2019, stipulate that:
“Article 2. Implementation
Director of Vietnam Telecommunications Authority, heads of agencies and units affiliated to the Ministry of Information and Communications, directors of information and communications authorities in provinces and central-affiliated cities, and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.
Article 3. Effect
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Any notification of receipt of the declaration of conformity issued prior to the effective date of this Circular shall remain effective until its expiry.
Article 4. Responsibility for implementation
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Vietnam Telecommunications Authority affiliated to the Ministry of Information and Communications for consideration and resolution./..
[25] Articles 2, 3 and 4 of the Circular No. 10/2020/TT-BTTTT dated November 07, 2020 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products, which comes into force from July 01, 2020, stipulate that:
“Article 2. Implementation
Director of Vietnam Telecommunications Authority, heads of agencies and units affiliated to the Ministry of Information and Communications, directors of information and communications authorities in provinces and central-affiliated cities, and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.
Article 3. Effect
1. This Circular comes into force from July 01, 2020.
2. Clause 5, Clause 7, Clause 9, Clause 10 and Clause 12 Article 1 of the Circular No. 15/2018/TT-BTTTT dated November 15, 2018 of the Minister of Information and Communications on amendments to the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications goods and products are abolished.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 4. Responsibility for implementation
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Vietnam Telecommunications Authority affiliated to the Ministry of Information and Communications for consideration and resolution./.”
;Văn bản hợp nhất 02/2020/VBHN-BTTTT hợp nhất Thông tư quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu: | 02/2020/VBHN-BTTTT |
---|---|
Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 11/08/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Văn bản hợp nhất 02/2020/VBHN-BTTTT hợp nhất Thông tư quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Chưa có Video