BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2016/TT-BCA |
Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2016 |
DỰ THẢO |
|
QUY ĐỊNH DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT CỦA NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước số 30/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành thông tin và truyền thông,
1. Thiết kế kỹ thuật, sơ đồ chủng loại, số lượng trang thiết bị mạng bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin thuộc hệ thống thông tin dùng riêng phục vụ các cơ quan Đảng và Nhà nước.
2. Thông tin, tài liệu về chủ trương, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành thông tin và truyền thông chưa công bố.
3. Tài liệu, số liệu về tần số, hô hiệu, quy ước liên lạc của các đài vô tuyến điện thuộc các mạng viễn thông chuyên dùng trực tiếp phục vụ thông tin đặc biệt của các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
4. Chủ trương, phương án về đàm phán, hợp tác với nước ngoài của ngành thông tin và truyền thông chưa công bố.
5. Tin, tài liệu của các đối tác nước ngoài cung cấp mà các bên thỏa thuận chưa công bố.
6. Tin, tài liệu về hợp đồng chuyển giao công nghệ trong ngành thông tin và truyền thông chưa công bố.
7. Phương án giá cước và khung giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trình Bộ trưởng hoặc Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chưa công bố.
8. Phương án tổ chức bộ máy, điều chuyển, sắp xếp, quy hoạch cán bộ lãnh đạo từ cấp vụ và tương đương trở lên chưa công bố; hồ sơ nhân sự liên quan đến quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, kỷ luật của cán bộ lãnh đạo từ cấp vụ trở lên; tài liệu về bảo vệ chính trị nội bộ của ngành thông tin và truyền thông.
9. Đơn tố cáo, hồ sơ, tài liệu về thanh tra, kiểm tra; kết quả thanh tra, kiểm tra; hồ sơ, tài liệu giám định tư pháp trong ngành thông tin và truyền thông chưa công bố.
10. Tài liệu thiết kế, thông số kỹ thuật và các quy ước, mật khẩu, khóa mã về đảm bảo an ninh, an toàn thông tin, ứng cứu khẩn cấp trong sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin của ngành thông tin và truyền thông.
11. Văn bản, tài liệu trong lĩnh vực báo chí có thông tin mang tính phức tạp, nhạy cảm chưa công bố.
12. Văn bản, tài liệu của ngành thông tin và truyền thông có sử dụng thông tin, tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước của các ngành, lĩnh vực khác.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2016 và thay thế Quyết định số 961/2006/QĐ-BCA(A11) ngày 22/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Công an quyết định về danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
1. Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Công an có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành thông tư này.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Dự thảo Thông tư quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Số hiệu: | Khongso |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công An |
Người ký: | Tô Lâm |
Ngày ban hành: | 14/07/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Dự thảo Thông tư quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Chưa có Video