Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH- BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 44 /2007/TTLT-BTC-BKHCN

Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2007

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 171/2004/QĐ-TTg ngày 23/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ;
Để thống nhất việc xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí của các đề tài, dự án khoa học và công nghệ (KH&CN) sử dụng ngân sách nhà nước, liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn như sau:

PHẦN I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này áp dụng đối với: Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước (bao gồm đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án KH&CN cấp nhà nước, cấp Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn  phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, các Ban của Đảng, cơ quan trung ương các Hội đoàn thể, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương - dưới đây viết tắt là đề tài, dự án KH&CN); các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án KH&CN của cơ quan có thẩm quyền.

Các định mức chi, lập dự toán khác của đề tài, dự án KH&CN không quy định cụ thể tại Thông tư này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.

2. Giải thích từ ngữ: 

a. Đề tài nghiên cứu khoa học: Là một nhiệm vụ KH&CN nhằm phát hiện quy luật, mô tả, giải thích nguyên nhân vận động của sự vật, hiện tượng hoặc sáng tạo nguyên lý, những giải pháp, bí quyết, sáng chế,....  được thể hiện dưới các hình thức: Đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng dụng, đề tài triển khai thực nghiệm hoặc kết hợp cả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm.

b. Dự án sản xuất thử nghiệm (dự án SXTN): Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm để thử nghiệm các giải pháp, ph­ương pháp, mô hình quản lý kinh tế-xã hội hoặc sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống

c. Dự án khoa học và công nghệ (dự án KH&CN): Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm một số đề tài nghiên cứu khoa học và một số dự án sản xuất thử nghiệm gắn kết hữu cơ, đồng bộ được tiến hành trong một thời gian nhất định  nhằm giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ chủ yếu phục vụ cho việc sản xuất một sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực có tác động nâng cao trình độ công nghệ của một ngành, một lĩnh vực và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.

d. Chuyên đề khoa học: Là một vấn đề khoa học cần giải quyết trong quá trình nghiên cứu của một đề tài, dự án KH&CN, nhằm xác định những luận điểm khoa học và chứng minh những luận điểm này bằng những luận cứ khoa học, bao gồm luận cứ lý thuyết (cơ sở lý luận) và luận cứ thực tế (là kết quả khảo sát, điều tra, thí nghiệm, thực nghiệm do chính tác giả thực hiện hoặc trích dẫn công trình của các đồng nghiệp khác).

Chuyên đề khoa học được phân thành 2 loại dưới đây:

- Loại 1: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết bao gồm các hoạt động thu thập và xử lý các thông tin, tư liệu đã có, các luận điểm khoa học đã được chứng minh là đúng, được khai thác từ các tài liệu, sách báo, công trình khoa học của những người đi trước, hoạt động nghiên cứu-thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứ cần thiết để chứng minh luận điểm khoa học.

- Loại 2: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động như chuyên đề loại 1 nêu trên còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu, khảo nghiệm, thực nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng, so sánh, phân tích, đánh giá để chứng minh luận điểm khoa học.

e. Chuyên gia: Là người có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu, tối thiểu có 05 năm kinh nghiệm về lĩnh vực KH&CN của đề tài, dự án; nắm vững cơ chế quản lý KH&CN; có kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KH&CN, chuyển giao và áp dụng các kết quả KH&CN vào thực tế sản xuất; có uy tín chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.

g. Cơ quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án: Là cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ: Xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; xét duyệt nội dung và kinh phí; kiểm tra và đánh giá nghiệm thu kết quả các đề tài, dự án.

h. Tổ chức chủ trì đề tài, dự án: Là tổ chức có tư cách pháp nhân được cơ quan quản lý có thẩm quyền giao nhiệm vụ và kinh phí để thực hiện đề tài, dự án.

PHẦN II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Nội dung chi các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án KH&CN:

a. Chi công tác tư vấn: Xác định đề tài, dự án KH&CN; tuyển chọn, xét chọn các tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án KH&CN, bao gồm chi công lao động khoa học của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ  đề tài, dự án, thẩm định nội dung và tài chính của đề tài, dự án; chi họp các hội đồng tư vấn; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia công tác tư vấn.

b. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu kết quả của đề tài dự án ở cấp quản lý đề tài, dự án, bao gồm chi công khảo nghiệm kết quả của các đề tài, dự án, chi công lao động của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả của các đề tài, dự án; chi các cuộc họp của đoàn kiểm tra, tổ chuyên gia thẩm định, hội đồng đánh giá giữa kỳ (nếu có), hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu.

c. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án KH&CN.

2. Nội dung chi của các đề tài, dự án KH&CN:

a. Chi công lao động tham gia trực tiếp thực hiện đề tài, dự án, bao gồm:

- Chi công lao động của cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện các đề tài, dự án KH&CN, như: Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu các quy trình công nghệ, giải pháp KHCN, thiết kế, chế tạo thử nghiệm; nghiên cứu lý thuyết các luận cứ trong khoa học xã hội và nhân văn; thực hiện, theo dõi thí nghiệm, phân tích mẫu; điều tra khảo sát, thiết kế Phiếu điều tra, điều tra xã hội học; xử lý, phân tích số liệu điều tra khảo sát, điều tra xã hội học; viết các phần mềm máy tính; báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án, báo cáo kiến nghị; chi hỗ trợ đào tạo, chuyển giao công nghệ.

- Chi công lao động khác phục vụ triển khai đề tài, dự án;

b. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các loại xuất bản phẩm, dụng cụ, bảo hộ lao động phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ.

c. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:

- Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của đề tài, dự án;

- Chi thuê tài sản trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của đề tài, dự án.

- Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp.

- Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của đề tài, dự án.

d. Các khoản chi về: Công tác phí trong nước; đoàn ra, đoàn vào; hội nghị, hội thảo chung của đề tài, dự án; văn phòng phẩm, in ấn; dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài; quản lý chung của đơn vị chủ trì (bao gồm trả công lao động gián tiếp phục vụ triển khai đề tài, dự án, trả tiền điện nước, cước phí văn thư, điện thoại văn phòng; tiền sử dụng phương tiện làm việc của cơ quan chủ trì, ...); nghiệm thu cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ, bao gồm cả nội dung chi cho chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu); đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu khoa học –phát triển công nghệ; chi quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến thương mại (nếu có) đối với sản phẩm của đề tài, dự án; một số khoản chi khác liên quan trực tiếp đến đề tài, dự án.

3. Phân định nguồn đầu tư từ ngân sách nhà nước:

a. Ngân sách nhà nước đầu tư vào các đề tài, dự án KH&CN thuộc  hướng nghiên cứu trọng điểm được xác định trong chiến lược phát triển KH&CN; các đề tài, dự án KH&CN thuộc lĩnh vực nghiên cứu cơ bản hoặc nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng, nghiên cứu chiến lược, chính sách và lĩnh vực công ích phục vụ phát triển kinh tế xã hội của cả nước, địa phương, vùng lãnh thổ.

b. Đối với các đề tài, dự án KH&CN thuộc hướng KH&CN ưu tiên của Nhà nước, ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện đề tài, dự án theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

c. Các đề tài, dự án KH&CN thuộc hướng KH&CN nghiên cứu triển khai ứng dụng, phát triển công nghệ và các đề tài, dự án KH&CN thuộc các lĩnh vực khác, chủ yếu do tổ chức, cá nhân tự đầu tư kinh phí.

Bộ KH&CN ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết việc phân loại các đề tài, dự án KH&CN thuộc các hướng nghiên cứu KH&CN nêu tại mục này.

4. Các khung định mức phân bổ ngân sách:

a. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN:

 Đơn vị: 1000 đồng

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Khung định mức chi tối đa

1

Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN

  

 

a

Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố.

 Đề tài,dự án

1.500

b

Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án

 

 

-

 Chủ tịch Hội đồng

  

300

-

 Thành viên, thư ký khoa học

 

200

-

 Thư ký hành chính

  

150

-

Đại biểu được mời tham dự

  

70

2

Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì

  

 

a

Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện

 

 

-

 Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

450

-

 Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

400

-

 Nhiệm vụ có trên 7 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

360

b

Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng 

 

 

-

 Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

300

-

 Nhiệm vụ có từ 4 đến 06 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

270

-

 Nhiệm vụ có trên 07 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

250

c

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án

 

 

-

 Chủ tịch Hội đồng

  

300

-

 Thành viên, thư ký khoa học

 

200

-

 Thư ký hành chính

  

150

-

 Đại biểu được mời tham dự

  

70

3

Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án

 

 

-

 Tổ trưởng tổ thẩm định

Đề tài, dự án

250

-

 Thành viên tham gia thẩm định

Đề tài, dự án

200

4

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN

  

 

a

Nhận xét đánh giá

  

 

-

Nhận xét đánh giá của phản biện

đề tài, dự án

1.000

-

Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

đề tài, dự án

600

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý.

(Số lượng chuyên gia cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án).

 Báo cáo

1.000

c

Họp Tổ chuyên gia (nếu có)

Đề tài, dự án

 

-

 Tổ trưởng

 

250

-

 Thành viên

  

200

-

 Đại biểu được mời tham dự

  

70

d

Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức

Đề tài, dự án

 

-

Chủ tịch Hội đồng

  

400

-

Thành viên, thư ký khoa học

 

300

-

Thư ký hành chính

  

150

-

Đại biểu được mời tham dự

  

70

b. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN

Đơn vị: 1000 đồng

 

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Định mức xây dựng và phân bổ dự toán tối đa

 

1

Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt

Đề tài, dự án

2.000

 

2

Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)

 Chuyên đề

 

 

 

- Chuyên đề loại 1

 

10.000

 

 

- Chuyên đề loại 2

 

30.000

 

3

Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn

 Chuyên đề

 

 

 

- Chuyên đề loại 1

 

8.000

 

 

- Chuyên đề loại 2

 

  12.000

 

4

Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án

 

 3.000

 

5

Lập mẫu phiếu điều tra;

-Trong nghiên cứu KHCN

-Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:

+ Đến 30 chỉ tiêu

+ Trên 30 chỉ tiêu

Phiếu mẫu được duyệt

 

500

   

500    

1.000

 

6

Cung cấp thông tin :

-Trong nghiên cứu KHCN

-Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:

+ Đến 30 chỉ tiêu

+ Trên 30 chỉ tiêu

Phiếu

 

50

       

50   

70

 

7

Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra

Đề tài, dư án

4.000

 

8

Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)

Đề tài, dự án

 12.000

 

9

Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)

  

 

 

a

Nhận xét đánh giá

  

 

 

-

Nhận xét đánh giá của phản biện

Đề tài, dự án

800

 

-

Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

Đề tài, dự án

500

 

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở/nghiệm thu nội bộ (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án).

 Báo cáo

800

 

c

Họp tổ chuyên gia (nếu có)

 Buổi họp

 

 

-

Tổ trưởng

 

200

 

-

Thành viên

  

150

 

-

Đại biểu được mời tham dự

  

70

 

d

Họp Hội đồng nghiệm thu

 Buổi họp

 

 

-

Chủ tịch Hội đồng

  

200

 

-

Thành viên, thư ký khoa học

 

150

 

-

Thư ký hành chính

  

100

 

-

Đại biểu được mời tham dự

  

70

10

Hội thảo khoa học

Buổi hội thảo

 

 

 

- Người chủ trì

  

200

 

 

- Thư ký hội thảo

 

100

 

 

- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng

  

500

 

 

- Đại biểu được mời tham dự

  

70

 

11

Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án

 Tháng

1.000

 

12

Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định).

 Năm

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối với các đề tài, dự án KH&CN: Các định mức quy định tại Thông tư này để thống nhất việc xây dựng và phân bổ dự toán chi ngân sách đối với các đề tài, dự án và định hướng chi; khi tiến hành chi và kiểm soát chi thực hiện theo quy định về chế độ khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKH&CN ngày 04/10/2006 của liên Bộ Tài chính- Bộ KH&CN.

Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền: Các định mức quy định tại Thông tư này là định mức chi tối đa.

PHẦN III. LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT KINH PHÍ

1. Xây dựng dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN:

Các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương: Căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn các đề tài, dự án KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các đề tài, dự án KH&CN trong năm và khung định mức chi quy định tại Thông tư này để xây dựng dự toán và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của Bộ, cơ quan trung ương, Sở KH&CN hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về KH&CN ở địa phương cùng với thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Xây dựng dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN:

a- Căn cứ :

- Các nội dung nghiên cứu, khối lượng công việc cần triển khai để đạt được mục tiêu và sản phẩm của đề tài, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Các định mức kinh tế-kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành, các khung định mức phân bổ ngân sách quy định tại Thông tư này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp không có định mức kinh tế-kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán.

b- Yêu cầu:

- Dự toán kinh phí của đề tài, dự án được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các sản phẩm cụ thể của đề tài, dự án.

- Cá nhân được giao chủ trì nhiệm vụ, đơn vị chủ trì có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN xem xét phê duyệt.

3. Thẩm tra và phê duyệt dự toán của đề tài, dự án KH&CN:

a. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN theo đúng chế độ quy định. Trường hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế-kỹ thuật của các Bộ, ngành chức năng ban hành thì cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN được quyết định các nội dung chi cần thiết và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật.

b- Đối với các đề tài, dự án KH&CN cấp bộ, tỉnh, thành phố có dự toán kinh phí được xây dựng từ 300 triệu đồng trở lên (đối với đề tài thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn) và 600 triệu đồng trở trở lên (đối với các đề tài, dự án thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ ); các đề tài, dự án KH&CN cấp nhà nước có dự toán được xây dựng từ 500 triệu đồng trở lên (đối với đề tài thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn) và từ 1.000 triệu đồng trở lên (đối với các đề tài, dự án thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ ) hoặc các đề tài, dự án phức tạp, căn cứ xây dựng dự toán chưa rõ và các đề tài, dự án khác mà cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thấy cần thiết phải có tổ thẩm định dự toán kinh phí thì: 

- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN thành lập Tổ thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN (bao gồm các chuyên gia am hiểu sâu về lĩnh vực KH&CN của đề tài, dự án KH&CN, các chuyên gia kinh tế/ chuyên gia tài chính và các nhà doanh nghiệp có kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực liên quan đến đề tài, dự án KH&CN cần thẩm định);

- Tổ thẩm định căn cứ vào kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn (hoặc Hội đồng xét duyệt thuyết minh đề tài, dự án KH&CN) tư vấn cho thủ trưởng cơ quan quản lý đề tài, dự án KH&CN về tổng kinh phí cần thiết để triển khai đề tài, dự án KH&CN phù hợp với các nội dung được phê duyệt, số kinh phí cần thiết hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, tính khả thi về thị trường, hiệu quả dự kiến đối với sản phẩm tạo ra của đề tài, dự án KH&CN .

4. Giao dự toán và quyết toán kinh phí:

- Giao dự toán: Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN được cơ quan có thẩm quyền giao, các Bộ, ngành, địa phương thực hiện giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc như sau:

+ Dự toán chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN: Giao dự toán về các đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động này.

+ Dự toán chi thực hiện đề tài, dự án KH&CN: Giao dự toán về các đơn vị chủ trì thực hiện đề tài, dự án.

- Về quyết toán kinh phí: Thực hiện theo các quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

5. Kinh phí của đề tài, dự án phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, không chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án.

PHẦN IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư liên tịch số 45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 18/6/2001 “Hướng dẫn một số chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ KH&CN” của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. Đối với các đề tài, dự án có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.

Khi tiền lương tối thiểu chung của Nhà nước được cấp có thẩm quyền điều chỉnh tăng thêm trên 50% so với mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung hoặc khi thay đổi phương pháp xác định dự toán kinh phí của đề tài, dự án, thì liên Bộ Tài chính - Bộ KH&CN sẽ xem xét điều chỉnh, sửa đổi bổ sung định mức phân bổ ngân sách đối với các đề tài, dự án sử dụng ngân sách nhà nước cho phù hợp. 

Căn cứ vào tình hình thực tế và trong phạm vi định mức của Thông tư này, các Bộ, cơ quan trung ương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành các định mức cụ thể để thực hiện thống nhất trong phạm vi Bộ, cơ quan trung ương, địa phương mình.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, các Bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương phản ánh về liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ để xử lý ./.

KT.  BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THỨ TRƯỞNG




Trần Quốc Thắng

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

Nơi nhận:
- Văn phòng TW,  Văn phòng Quốc hội.
- Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước.
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân tối cao.
- Kiểm toán nhà nước.
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- UBND, Sở Tài chính, Sở KH&CN, Kho bạc NN
các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
- Cơ quan trung ương của các Đoàn thể.
- Công báo.
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp.
- Website Chính phủ.
- Website Bộ Tài chính.
- Lưu: Bộ TC (VT, Vụ HCSN), Bộ KH&CN (VT, Vụ KHTC).

MINISTRY OF FINANCE - MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

No.: 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN

Hanoi, May 07, 2007

 

JOINT CIRCULAR

GUIDING NORMS OF CONSTRUCTION AND ALLOCATION OF BUDGET ESTIMATES FOR THEMES AND PROJECTS OF SCIENCE AND TECHNOLOGY USING THE STATE BUDGET

Pursuant to the Decree No.60/2003/ND-CP dated 06/6/2003 of the Government detailing and guiding the implementation of the State Budget Law;

Pursuant to the Decision No.171/2004/QD-TTg dated 23/09/2004 by the Prime Minister on approving the scheme to renovate the management mechanism of science and technology;

To unify the establishment and allocation of budget estimates of the themes and projects of science and technology (S&T) using the state budget, joint Ministries of Finance - Science and Technology provide the following guidance:

PART I. GENERAL PROVISIONS

1. Subjects and scope of governing:

This Circular shall apply to: The themes of scientific research, projects of trial production, projects of S&T using the state budget (including the themes of scientific research, projects of trial production, project of S&T of state-level, ministerial level, ministerial-level agencies, Governmental agencies, the Office of the President, Office of the National Assembly, the Committees of the Party and the central offices of the Association unions, provincial and centrally-run city level - hereinafter referred to as themes, projects of S&T); activities serving management of themes, projects of S&T of the competent authorities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Interpretation of terms:

a. The theme of scientific research: means a mission of S&T in order to discover rules, describe, explain the movement cause of objects, phenomena or create principle, solutions, know-how, patents,. ... expressed in the forms of: Themes of basic research, of applied research, of experimental deployment or a combination of basic research, applied research and experimental deployment.

b. Trial production project (project of TP): means the task of science and technology to apply the results of scientific research and experimental deployment to test the solutions, methods, socio-economic management model or trial production in a small scale in order to perfect the new technology, new products before they are put into production and life.

c. Project of Science and Technology (project of S&T) means the task of science and technology, including a number of themes of scientific research and a number of projects of trial production of organic, synchronous association and carried in a certain time to settle issues of science and technology mainly for the production of a product or a group of major, key products with impact to improve the technology level of an branch, a field and having great influence on the socio-economic development of the country.

d. Scientific topics: means a scientific matter needs to be solved in the course of study of a theme, the project of S&T, to identify points of science and prove these points by the scientific arguments, including theoretical argument (rationale) and the actual argument (as the results of survey, investigation, testing, experiments done by the authors or citing works of other colleagues).

Scientific topics are classified into 2 categories below:

- Type 1: Theoretical researching topic including the activities to collect and process available information and data, the scientific points which have been proven to be true, are extracted from documents, books, newspapers and scientific works of the predecessors, research-experiment in the laboratories, thus making the needed arguments to prove those scientific arguments.

- Type 2: Theoretical researching topic in combination with experimental deployment, in addition to activities such as scientific topic-type 1 above, it also includes activities of investigative, interviews, research, testing, and experimentation in reality to control, compare, analyze, and evaluate to demonstrate the scientific points.

e. Expert: means a person with relevant expertise and deep knowledge, having at least 05 years experience in the field of S&T of the themes and projects, mastering management mechanism of S&T; having experience in implementing the tasks of S&T, transfer and application of scientific and technological results into practical production; reputable expertise and professional ethics.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h. Organization presiding over themes and projects: means an organization with legal entity status assigned duties and funding to implement a theme or project by a competent management agency.

PART II. SPECIFIC PROVISIONS

1. The contents of expenditure for the activities serving the management of the competent agencies over the themes, projects of S&T:

a. Expenditure for consultancy: Identification of themes and projects of S&T; recruitment and selection of organizations and individuals in charge of the themes and projects of science and technology, including expenditure for scientific labor of experts commenting, criticizing, evaluating dossiers, themes and projects, appraising contents and finance of the themes or projects; expenditure for advisory council meetings; expenses for travel and accommodation of remote experts who are invited to participate in the consultancy.

b. Expenditure for the midterm examination, assessment (if any), assessment to accept the results of the themes, projects at the management level of themes and projects, including expenditure for the experimental labor of the results of themes, projects, labor of experts commenting, criticizing, evaluating results of the themes and projects; expenditure for the meetings of the inspection teams, the evaluation expert teams, mid-term evaluation council ( if any), the Advisory Council of acceptance assessment; the expenses for travel, accommodation of remote experts who are invited to join in mid-term assessment, acceptance assessment.

c. Other expenses directly related to the activities serving the State management of the competent agencies over the themes, projects of S&T.

2. Expenditure contents of the themes, projects of S&T:

a. Expenditure for workers participating directly in implementing the themes or projects, including:

- Expenditure for labor of scientists, technical personnel directly participating in the implementation of the themes and projects of Science and Technology, such as: theoretical research, study of processes of technology, the solution of Science and Technology, design, trial manufacture; theoretical research of arguments in the social sciences and humanities; implementation, monitoring of experiments and sample analysis; survey, designing of the questionnaire, sociological investigation; processing, analysis of survey data, sociological investigation; writing of computer software; scientific report summarizing themes and projects, recommendation report; expenditures for support of training, transfer technology.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Expenditure for the purchase of supplies, raw materials, documents, materials, data, books, referential magazines, technical documentation, technological know-how, professional documents, publications, tools, labor protection serving the scientific research and technology development.

c. Expenditure for repair, purchase of fixed assets:

- For purchase of essential properties directly serving activities of scientific research and technological development of the themes or projects;

- For rental of properties directly involved in conducting research and technological development of the themes or projects.

- For depreciation of fixed assets (if any) during the period directly involved in implementation of the themes and projects under the depreciation rate described for assets of the enterprises.

- For repair of equipment and material facilities directly serving the research of the themes and projects.

d. Expenditures for: Domestic travelling fees; reception of delegations, general conference, seminars of the themes and projects, stationery and printing; translation of documents from foreign language; general management of the host (including indirect remuneration for performing the themes and projects, payment of utilities, clerical fees, office phone and money for using the working facilities of the host, ...); grassroots level acceptance test (internal acceptance test, including expenditure content for experts of analysis, evaluation, testing of results, products of the tasks prior to the acceptance assessment); registration for protection of intellectual property rights for the results of scientific research - technological development; expenditure for advertising, marketing, trade promotion (if any) for the products of themes and projects, some other expenses directly related to the themes and projects.

3. Delineation of investment source from the state budget:

a. State Budget invested in the themes and projects of S&T under the direction of key research is identified in the strategy of development of S&T; the themes and projects of S&T in the field of basic research or basic research oriented application, strategic research, policy and public service areas for socio-economic development of the whole country, localities and regions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. The themes and projects of S&T under the direction of research for application deployment, technology development and the S&T themes and projects of other areas, mainly invested by organizations and individuals with their own funds.

The Ministry of Science and Technology issues guidelines detailing the classification of themes, projects of S&T under the direction of S&T research mentioned in this Section.

4. The frames of the budget allocation:

a. For the activities serving the management of the competent agencies over the themes, projects of science and technology:

Unit: 1,000 VND

No.

Contents

Unit

Norm frame for maximum expenditure

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Expenditure for consultancy to identify tasks of S&T

 

 

a

Building of subject approved of theme, project for publication.

Theme, project

1,500

b

Council meeting to identify theme, project

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

-

Council chairman

 

300

-

Scientific members, clerks

 

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Administrative clerks

 

150

-

Representative invited to attend

 

70

2

Expenditure for consultancy to recruit, select organizations, individuals presiding over

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

a

Comment, assessment of the criticizing members

 

 

-

Tasks with 3 registration dossiers

01 dossier

450

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tasks with 4 to 6 registration dossiers

01 dossier

400

-

Tasks with more than 7 registration dossiers

01 dossier

360

b

Comment, assessment of the council members

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

-

Tasks with 3 registration dossiers

01 dossier

300

-

Tasks with 4 to 6 registration dossiers

01 dossier

270

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tasks with more than 7 registration dossiers

01 dossier

250

c

Expenditure for consultancy council meeting to review, select theme, project

 

 

-

Council chairman

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

300

-

Scientific members, clerks

 

200

-

Administrative clerks

 

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Representative invited to attend

 

70

3

Expenditure for appraising content, finance of theme, project

 

 

-

Head of appraisal team

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

250

-

Members participating in appraisal

Theme, project

200

4

Expenditure for consultancy in official acceptance assessment at level of management of S&T task

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Comment, assessment

 

 

-

Comment, assessment of critic

Theme, project

1,000

-

Comment, assessment of the council members

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

600

b

Specialist of analysis, assessment, experimentation of results, products of the tasks before the acceptance assesment made at the level of management.

(Number of specialists shall be decided by the competent level but not exceeding 05 specialists/theme, project).

Report

1,000

c

Meeting of specialists team (if any)

Theme, project

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

Team head

 

250

-

Members

 

200

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

70

d

Official acceptance council

Theme, project

 

-

Council chairman

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

Scientific members, clerks

 

300

-

Administrative clerks

 

150

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

70

b. For the activities to implement themes, projects of S&T

Unit: 1000 VND

No.

Contents

Unit

Norms of building and allocation of maximum estimate

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theme, project

2,000

2

Topic to research, build the process of technologic science and natural science (topic to build according to products of the themes, projects)

Topic

 

 

- Topic type 1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Topic type 2

 

30,000

3

Topic to research the area of social science and humanities

Topic

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

8,000

 

- Topic type 2

 

  12,000

4

Report of materials of themes, projects

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Formation of form of the questionaire;

-In research of science and technology

- In research of social science and humanities:

+ Up to 30 norms

+ More than 30 norms

Approved slip form

 

500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

500

1,000

6

Information provisions:

- In research of science and technology

-- In research of social science and humanities:

+ Up to 30 norms

+ More than 30 norms

Slip

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

 

50

70

7

Report on processing, analysis of investigation  data

Theme, project

4,000

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theme, project

 12,000

9

Consultancy for assessment of S&T task acceptance of grassroots level (internal acceptance test)

 

 

a

Comment, assessment

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

Comment, assessment of critic

Theme, project

800

-

Comment, assessment of the council members

Theme, project

500

b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Number of specialists shall be decided by the competent level but not exceeding 05 specialists/theme, project).

Báo cáo

800

c

Meeting of specialists team (if any)

Meeting

 

-

Team head

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

-

Members

 

150

-

Representative invited to attend

 

70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Meeting of acceptance council

Meeting

 

-

Council chairman

 

200

-

Scientific members, clerks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150

-

Administrative clerks

 

100

-

Representative invited to attend

 

70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Scientific conference

Meeting

 

 

- Chairman

 

200

 

- Conference clerk

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

 

- Speech report by orders

 

500

 

- Representative invited to attend

 

70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Remuneration for responsibility of general operation of chairman of theme, project

Month

1,000

12

General management of S&T task (including expenditure for responsibility of clerk and accountant of theme, project at the rates decided by chairman of that theme).

Year

15,000

For the themes and projects of Science and Technology: The norms prescribed in this Circular to unify the formation and allocation of budget expenditures estimate for the themes, projects and expenditure orientation; when carrying expenditures and control of expenditures, comply with the provisions and regime of funding package to implement the themes or projects specified in the joint Circular No.93/2006/TTLT/BTC-BKH&CN dated 04/10/2006 of the joint Ministry of Finance - Ministry of Science and Technology.

For the activities serving the competent agencies’ management: the norms prescribed in this Circular are the maximum spending norms.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Construction of cost estimates for the activities serving the state management of the competent state agencies over the themes, projects of science and technology: The ministries, local, central agencies: Based on the plan to identify and select themes and projects of Science and Technology in the year; mid-term assessment, inspection plan (if any), assessment for acceptance for the themes and projects of Science and Technology of the year and frame of expenditure norms specified in this Circular for estimating and summing into the S&T non-business expenditure estimates of the ministries, central agencies, the Departments of Science and Technology or the units assigned state management task on S&T in the localities at the same time to form expenditure estimate of the annual budget for submission to competent authorities for approval.

2. Formation of funding estimate of the themes, projects of S&T:

a- Based on:

- The contents of research, the volume of works need to be implemented to achieve the objectives and products of the themes, projects which have been approved by the competent authorities;

- The technical and economic norms issued by the ministries, functioning branches, the frame of state allocation norms prescribed in this Circular and the regimes, the current policies of the state. Where there is no economic -technical norm, it needs to explain in details the bases of estimation.

b-Requirements:

- Estimated budget of the themes, projects is built and explained according to research content and associated with specific products of the themes and projects.

- Individuals who are assigned to preside over duties, the host units are responsible for making estimates to submit to the competent agencies for approval of S & T themes, projects considered for approval.

3. Verification and approval of estimates of S & T themes, projects:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b- For the themes and projects of Science and Technology at Ministerial, provincial, municipal level with funding estimate to be built from 300 million VND or more (for the themes in the field of social sciences and humanities) and 600 million VND or more (for the themes and projects in the field of natural science and science of technology); the themes and projects of Science and Technology at state level with estimate to be built from 500 million VND or more (for the themes in the field of social sciences and humanities) and 1,000 million VND or more (for the themes and projects in the field of natural science and science of technology) or the complex themes, projects, unclear bases for construction of estimates and other themes, projects that the competent State management agencies authorities have found it necessary to appraise the cost estimates, then:

- The State management agencies that are competent to approve the S&T themes, projects establish a team to appraise cost estimate of the themes, projects of science and technology (including experts with deep knowledge of the field of S&T themes, projects, the economist/financial experts and entrepreneurs with experience and knowledge of areas related to the themes, projects of S&T need to be appraised);

- The appraisal team based on results of work of the selection Advisory Council (or Council to review, approve explanation of themes and projects of S&T) to advise heads of management agencies of the themes and projects of S&T of the total necessary funds to implement the themes, projects of S&T in accordance with the contents to be approved, the necessary funding supported from the state budget, the feasibility of market; expected efficiency for the products to be created by the themes, projects of S&T.

4. Assignment of estimate and settlement of funds:

- Assignment of estimates: Based on non-business expenditure estimates of S&T assigned by the competent authorities, the ministries, branches and localities implement the estimates assignment to the subordinate units as follows:

+ The expenditure estimates for the activities serving the management of the competent agencies over the themes, projects of science and technology: Assign estimates to the host units of implementation of these activities.

+ The expenditure estimates to implement the themes, projects of S&T: Assign estimates to the host units of implementation of the themes and projects.

- On the settlement of funds: comply with the provisions of the State Budget Law and documents guiding the implementation.

5. Funding of the themes, projects must be used for the proper purposes, effectively, not be used to spend on the activities serving the management of the competent agencies over the themes, projects.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Circular takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette and replaces the Joint Circular No.45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT dated 18/6/2001 "Guide to a number of spending regimes for the scientific and technological tasks "of the joint Ministry of Finance - Ministry of Science, Technology and Environment. For the themes and projects that use state budget which have been approved by competent authorities before the effective date of this Circular shall comply with the current regulations at the time of approval.

When the general minimum wage of State is adjusted by the competent authority to increase more than 50% compared to the general minimum wage prescribed in the Decree No.94/2006/ND-CP dated 07/9/2006 of the Government adjusting the general minimum wage or changing the method of determining cost estimates for the themes, projects, the joint Ministry of Finance - Ministry of Science and Technology will consider adjustments and amendments to add the budget allocation norms for the themes, projects using State budget accordingly.

Based on the actual situation and within the norms of this Circular, the ministries, central agencies, the People's Committees of provinces and cities under central authority issue the specific norms for the unified implementation within the ministries, central agencies and localities.

During the execution, if any problem arises, the institutions, ministries, central agencies and localities should reflect to the Ministries of Finance, of Science and Technology for handling./.

 

FOR MINISTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
DEPUTY MINISTER




Tran Quoc Thang

FOR MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER




Do Hoang Anh Tuan

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;

Thông tư liên tịch 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài Chính- Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành

Số hiệu: 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN
Loại văn bản: Thông tư liên tịch
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính
Người ký: Trần Quốc Thắng, Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 07/05/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư liên tịch 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài Chính- Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…