Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2017/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG NHẬN CHỨNG CHỈ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM ĐÁP ỨNG CHUẨN KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về việc công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về tiêu chí, quy trình công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sau đây gọi là Thông tư 03/2014/TT-BTTTT).

2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài cấp chứng chỉ công nghệ thông tin có đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét công nhận chứng chỉ đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.

3. Thông tư này không áp dụng đối với chứng chỉ công nghệ thông tin thuộc phạm vi áp dụng của Hiệp định về tương đương văn bằng, chứng chỉ hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng, chứng chỉ hoặc Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng, chứng chỉ mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc là thành viên.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Chứng chỉ đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trong Thông tư này được hiểu là chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài cấp, được Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét và công nhận đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.

2. Chứng chỉ đáp ứng với từng mô đun của chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao trong Thông tư này được hiểu là chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài cấp, được Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét và công nhận đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao tương ứng quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.

Điều 3. Tiêu chí công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin do tổ chức nước ngoài cấp đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin

1. Chứng chỉ công nghệ thông tin được cấp bởi một trong các tổ chức sau:

a) Tổ chức nước ngoài hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực tổ chức đào tạo, thi và cấp chứng chỉ công nghệ thông tin ở Việt Nam;

b) Tổ chức nước ngoài hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực tổ chức đào tạo, thi và cấp chứng chỉ công nghệ thông tin ở nước ngoài và có đại diện ủy quyền để tổ chức đào tạo, thi và cấp chứng chỉ tại Việt Nam. Đại diện ủy quyền này là doanh nghiệp, tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam trong lĩnh vực giáo dục đào tạo.

2. Chứng chỉ phải được ít nhất hai tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục có trụ sở tại nước phát triển (bao gồm các nước là thành viên nhóm G7, thành viên của Liên minh Châu Âu, Australia, Hàn Quốc) công nhận bằng văn bản. Các văn bản công nhận này vẫn còn hiệu lực và được phát hành không quá 5 năm tính đến thời điểm đề nghị được gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông.

3. Khung chương trình, khung giáo trình (syllabus) đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT:

a) Đối với chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản: ánh xạ khung chương trình và khung giáo trình đáp ứng đầy đủ kiến thức và kỹ năng của các mô đun quy định tại Phụ lục số 01 của Thông tư 03/2014/TT-BTTTT (trừ các nội dung thuộc mã tham chiếu sau: IU01.5.2.2, IU02.2.1.2, IU02.5, IU03.2.2.3, IU03.2.4, IU03.6.2, IU05.6.2.1).

b) Đối với chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao: ánh xạ khung chương trình và khung giáo trình đáp ứng đầy đủ kiến thức và kỹ năng với từng mô đun quy định tại Phụ lục số 02 của Thông tư 03/2014/TT-BTTTT (trừ các nội dung thuộc mã tham chiếu sau: IU14.1.2.3, IU14.1.2.5).

4. Đề thi đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT:

a) Đề thi đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản được xây dựng trên cơ sở tổng hợp kiến thức, kỹ năng đáp ứng cả 06 mô đun kỹ năng cơ bản của Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.

b) Đề thi đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao được xây dựng trên cơ sở kiến thức, kỹ năng của mỗi mô đun nâng cao đáp ứng Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT

c) Đề thi do phần mềm tạo ra từ ngân hàng câu hỏi thi, được mã hóa, đảm bảo tính bảo mật cao và được chấm tự động.

5. Phần mềm thi đảm bảo cho việc tổ chức thi:

a) Có chức năng xác thực thí sinh.

b) Có thuật toán chọn ngẫu nhiên, đồng đều các câu hỏi ở các phần kiến thức, kỹ năng khác nhau để tạo ra đề thi từ ngân hàng câu hỏi thi.

c) Hệ thống chấm điểm tự động hoạt động phù hợp, chính xác và thông báo kết quả trên màn hình hoặc in ra giấy ngay sau khi kết thúc bài thi.

6. Hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo cho việc tổ chức thi:

a) Đảm bảo các tiêu chí về an toàn cơ sở dữ liệu, bảo mật và an toàn khi đăng nhập vào hệ thống.

b) Có các tính năng lưu vết, thống kê, báo cáo và sao lưu tự động.

c) Đảm bảo hoạt động thi trên máy ổn định, có thiết bị bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống.

d) Có tính năng giám sát trực tuyến tránh gian lận trong quá trình thi.

7. Quy trình thi và cấp chứng chỉ:

a) Quy trình giám sát thi và cấp chứng chỉ đảm bảo tránh gian lận.

b) Có trang thông tin điện tử cung cấp thông tin đầy đủ về quy định thi, cấp chứng chỉ, đề thi mẫu và cho phép kiểm tra sự tồn tại hợp lệ của các chứng chỉ đã cấp.

Điều 4. Quy trình xem xét công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin

1. Tổ chức nước ngoài hoặc đại diện ủy quyền tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Điều 6 Thông tư này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin).

2. Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông giao cho Hội đồng thẩm định (quy định tại Điều 5 Thông tư này) để nghiên cứu, xem xét thẩm định, đánh giá công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin.

3. Tổ chức nước ngoài hoặc đại diện ủy quyền tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài cung cấp cho Hội đồng thẩm định 05 đề thi được lấy trực tiếp từ phần mềm thi thực tế dưới sự giám sát của Hội đồng thẩm định.

4. Hội đồng thẩm định nghiên cứu, xem xét, thẩm định, đánh giá chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài cấp đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trên cơ sở các tiêu chí quy định tại Điều 3 Thông tư này.

5. Chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài cấp chỉ được công nhận khi đáp ứng đầy đủ các tiêu chí quy định tại Điều 3 Thông tư này.

6. Hội đồng thẩm định báo cáo Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông để công nhận hoặc không công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài cấp đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

7. Trong trường hợp chứng chỉ đủ điều kiện để được công nhận, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, ra quyết định về việc công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và công bố rộng rãi trên cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông về mẫu chứng chỉ đã được công nhận. Trong trường hợp chứng chỉ không đủ điều kiện để được công nhận, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời bằng văn bản cho tổ chức nước ngoài và nêu rõ lý do không công nhận.

8. Thời gian xem xét và quyết định công nhận không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Thông tin và Truyền thông nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và các đề thi.

9. Quyết định công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin có hiệu lực trong thời hạn 03 (ba) năm.

10. Trong trường hợp có sự thay đổi về một trong các nội dung sau: khung chương trình, khung giáo trình, nội dung thi, mẫu chứng chỉ của tổ chức nước ngoài, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ thực hiện đánh giá công nhận lại chứng chỉ theo quy trình xem xét công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin được quy định tại Khoản 1 đến Khoản 9 Điều này.

Điều 5. Hội đồng thẩm định

1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông thành lập Hội đồng thẩm định chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài cấp đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

2. Thành phần và quy chế hoạt động của Hội đồng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định dựa trên đề xuất của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin.

Điều 6. Hồ sơ đề nghị công nhận

1. Văn bản đề nghị công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài theo Mẫu quy định tại Phụ lục III Thông tư này.

2. Giấy tờ chứng minh đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 3 Thông tư này để được xem xét đánh giá đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, bao gồm:

a) Bản sao, bản dịch có chứng thực giấy tờ chứng minh phù hợp Khoản 1 và 2 Điều 3 Thông tư này;

b) Bản sao, bản dịch có chứng thực chứng chỉ mẫu của tổ chức nước ngoài cấp;

c) Bảng ánh xạ các mô đun khung chương trình, khung giáo trình của tổ chức nước ngoài với chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT;

d) Tài liệu mô tả về đề thi;

đ) Tài liệu mô tả phần mềm thi;

e) Tài liệu mô tả hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo cho việc tổ chức thi;

g) Tài liệu mô tả quy trình thi và cấp chứng chỉ.

Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức nước ngoài hoặc đại diện ủy quyền tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các nội dung trong hồ sơ, tài liệu.

2. Có trách nhiệm cập nhật, báo cáo ngay Bộ Thông tin và Truyền thông khi có những thay đổi liên quan đến việc đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.

3. Hàng năm, chậm nhất vào ngày 31 tháng 01, tổ chức nước ngoài hoặc đại diện ủy quyền tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông theo các nội dung sau:

a) Danh sách, đặc điểm, tình hình của các trung tâm khảo thí tại Việt Nam.

b) Số liệu tổng hợp kết quả tổ chức thi và cấp phát chứng chỉ trong năm trước tại Việt Nam.

4. Chịu trách nhiệm cam kết đảm bảo chất lượng việc tổ chức, sát hạch và cấp chứng chỉ đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. Trong trường hợp vi phạm, Bộ Thông tin và Truyền thông có thể xem xét hủy bỏ việc công nhận chứng chỉ.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2018.

2. Vụ Công nghệ thông tin (Bộ Thông tin và Truyền thông) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức hướng dẫn thực hiện Thông tư này.

3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn, để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Quốc gia về ứng dụng CNTT;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;
-Lưu: VT, CNTT(10).

BỘ TRƯỞNG




Trương Minh Tuấn

 

PHỤ LỤC I

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CHỨNG CHỈ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM ĐÁP ỨNG CHUẨN KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TÊN TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày …. tháng …. năm…..

 

ĐỀ NGHỊ

Công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

Thông tin về tổ chức nước ngoài

Tên tổ chức: ...........................................................................................................................

Tên người đại diện: .................................................................................................................

Địa chỉ liên lạc: ........................................................................................................................

Số điện thoại: …………………………………Email ……………………………………………………...

Thông tin về đại diện ủy quyền tại Việt Nam (nếu có)

Tên tổ chức: ...........................................................................................................................

Tên người đại diện: .................................................................................................................

Địa chỉ liên lạc: ........................................................................................................................

Số điện thoại: ……………………………….Email ........................................................................

Đề nghị công nhận <tên chứng chỉ> (gồm các mô đun nếu có) của <tên tổ chức nước ngoài> đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

<Tên tổ chức nước ngoài> chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ công nghệ thông tin đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin./.

 

 

Đại diện tổ chức
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC II

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CHỨNG CHỈ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM ĐÁP ỨNG CHUẨN KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NÂNG CAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TÊN TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày …. tháng …. năm…..

 

ĐỀ NGHỊ

Công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

Thông tin về tổ chức nước ngoài

Tên tổ chức: ...........................................................................................................................

Tên người đại diện: .................................................................................................................

Địa chỉ liên lạc: ........................................................................................................................

Số điện thoại: …………………………………Email ……………………………………………………...

Thông tin về đại diện ủy quyền tại Việt Nam (nếu có)

Tên tổ chức: ...........................................................................................................................

Tên người đại diện: .................................................................................................................

Địa chỉ liên lạc: ........................................................................................................................

Số điện thoại: ……………………………….Email ........................................................................

Đề nghị công nhận <tên chứng chỉ> (gồm các mô đun nếu có) của <tên tổ chức nước ngoài> đáp ứng mô đun …của chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

<Tên tổ chức nước ngoài> chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ công nghệ thông tin đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin./.

 

 

Đại diện tổ chức
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC III

(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 20……

 

QUYẾT ĐỊNH

Công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Thông tư số      /2017/TT-BTTTT ngày     /12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Quy định về việc công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận <tên chứng chỉ> (gồm các mô đun nếu có) của <tên tổ chức nước ngoài> (mẫu chứng chỉ trong phụ lục kèm theo) đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 2. Tổ chức nước ngoài có tên tại Điều 1 phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu theo quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin, tổ chức nước ngoài có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Trung tâm Thông tin (để p/h);
- <Tổ chức nước ngoài>/< đại diện ủy quyền tại Việt Nam (nếu có) >;
- Lưu: VT, CNTT.

BỘ TRƯỞNG

 

PHỤ LỤC IV

(Ban hành kèm theo Thông tư 44/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 20……

 

QUYẾT ĐỊNH

Công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Thông tư số      /2017/TT-BTTTT ngày     /12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Quy định về việc công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận <tên chứng chỉ> (gồm các mô đun nếu có) của <tên tổ chức nước ngoài> (mẫu chứng chỉ trong phụ lục kèm theo) đáp ứng mô đun ….. của chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 2. Tổ chức nước ngoài có tên tại Điều 1 phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu theo quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin, tổ chức nước ngoài có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Trung tâm Thông tin (để p/h);
- <Tổ chức nước ngoài>/< đại diện ủy quyền tại Việt Nam (nếu có) >;
- Lưu: VT, CNTT.

BỘ TRƯỞNG

 

 

MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness  
---------------

No. 44/2017/TT-BTTTT

Hanoi, December 29, 2017

 

CIRCULAR

ON ACCREDITATION OF INFORMATION TECHNOLOGY CERTIFICATES USED IN VIETNAM ISSUED BY FOREIGN ORGANIZATIONS SATISFYING INFORMATION TECHNOLOGY SKILL STANDARDS FOR USERS

Pursuant to the Law on Information technology dated June 29, 2006;

Pursuant to the Government’s Decree No. 71/2007/ND-CP dated May 03, 2007 specifying and providing guidelines for implementation of certain articles of the Law on Information technology regarding information technology industry;

Pursuant to the Government’s Decree No. 17/2007/ND-CP dated February 17, 2007 on functions, tasks, power and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;

At the request of the Director of the Department of Information Technology,

The Minister of Information and Communications promulgates the Circular on accreditation of information technology certificates used in Vietnam issued by foreign organizations satisfying information technology skill standards for users.

Article 1. Scope and regulated entities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. This Circular deals with foreign organizations issuing IT certificates and requesting the Ministry of Information and Communications to consider accrediting that such certificates satisfy IT skill standards for users in accordance with the Circular No. 03/2014/TT-BTTTT.

3. This Circular does not apply to IT certificates under scope of application of corresponding agreements on qualifications or mutual accreditation thereon or international agreements related to qualifications to which Vietnam is a signatory.

Article 2. Definitions

1. "certificate satisfying basic IT skill standards for users" means an IT certificate issued by a foreign organization and considered accrediting with satisfaction of basic IT skill standards for users stated in the Circular No. 03/2014/TT-BTTTT by the Ministry of Information and Communications.

2. "certificate satisfying each module of advanced IT skill standards for users" means an IT certificate issued by a foreign organization and considered accrediting with satisfaction of advanced IT skill standards for users stated in the Circular No. 03/2014/TT-BTTTT by the Ministry of Information and Communications.

Article 3. Criteria for accreditation of IT certificates issued by foreign organizations satisfying IT skill standards for users (hereinafter referred to as “IT certificates”)

1. IT certificates shall be issued by any of the following organizations:

a) Foreign organizations legally operating in the fields of providing training, setting examinations and issuing IT certificates in Vietnam;

b) Foreign organizations legally operating in the fields of providing training, setting examinations and issuing IT certificates in foreign countries and having authorized representatives to provide training, set examination and issue IT certificates in Vietnam. Such authorized representatives shall be enterprises or organizations legally established and operating in training and education in Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Program framework and syllabuses satisfying IT skill standards for users mentioned in the Circular No. 03/2014/TT-BTTTT include:

a) Basic IT skill standards for users including logical mapping program framework and syllabuses satisfying all knowledge and skills of modules provided in Appendix No. 1 of the Circular No. 03/2014/TT-BTTTT (except for the contents of the following reference numbers: IU01.5.2.2, IU02.2.1.2, IU02.5, IU03.2.2.3, IU03.2.4, IU03.6.2 and IU05.6.2.1).

b) Advanced IT skill standards for users including logical mapping program framework and syllabuses satisfying all knowledge and skills of modules provided in Appendix No. 2 of the Circular No. 03/2014/TT-BTTTT (except for the contents of the reference numbers of IU14.1.2.3 and IU14.1.2.5).

4. Tests satisfying IT skill standards for users mentioned in the Circular No. 03/2014/TT-BTTTT include:

a) Tests satisfying basic IT skill standards for users made on the basis of comprehensive knowledge and skills satisfying all 6 basic modules of IT skill standards for users prescribed in Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2014/TT-BTTTT.

b) Tests satisfying advanced IT skill standards for users made on the basis of comprehensive knowledge and skills of each advanced module of IT skill standards for users prescribed in Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2014/TT-BTTTT.

c) Tests made by software of question banks, encoded and ensuring strict confidentiality and automatically marked.

5. Testing software serving setting of examinations shall:

a) be able to authenticate candidates.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) have a suitable and accurate automatic marking system to notify results on computer monitors or by printing after tests are finished.

6. IT system serving setting of examinations shall:

a) ensure criteria for database safety, confidentiality and safety when logging in the system.

b) be able to remember history, prepare statistics, report and save data automatically.

c) ensure stable operation of computers and have equipment to ensure information safety for the system.

d) have the online supervision function to avoid cheating during the examination.

7. Procedures for examination and certificate issuance:

a) Procedures for examination supervision and certificate issuance shall ensure avoidance of cheating.

b) It is required to have a website providing all information about regulations on examination, certificate issuance, sample tests and inspecting validity of issued certificates.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A foreign organization or its authorized representative in Vietnam (applicant) shall send 2 sets of application for accreditation of the IT certificate satisfying IT skill standards for users mentioned in Article 6 herein, in person or by post, to the Ministry of Information and Communications (Department of Information Technology).

2. After receiving adequate application, the Ministry of Information and Communications shall transfer the application to and request the inspection council (mentioned in Article 5 herein) to consider verifying and accrediting the IT certificate.

3. The applicant shall provide the inspection council with 5 tests that are directly taken from actual testing software under supervision of the inspection council.

4. The inspection council shall consider verifying and assessing the IT certificate according to the criteria mentioned in Article 3 herein.

5. The IT certificate shall be accredited only when all of the criteria stated in Article 3 herein are satisfied.

6. The inspection council shall request the Minister of Information and Communications to whether accredit that the IT certificate satisfies IT skill standards for users or not.

7. If the application is valid, the Minister of Information and Communications shall consider accrediting the certificate and publish specimen of the certificate on its website. If the application is rejected, the Ministry of Information and Communications shall provide the applicant with written explanation.

8. The time limit for considering and making a decision on accreditation of the IT certificate shall be 45 working days from the day on which the Ministry of Information and Communications receives the adequate valid application and tests.

9. The decision on accreditation of the IT certificate shall be valid for 3 (three) years.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Inspection councils

1. The Minister of Information and Communications shall establish the inspection council of IT certificates.

2. Members and operating regulations of the inspection council shall be decided by the Minister of Information and Communications upon request of the Director of the Department of Information Technology.

Article 6. Applications for accreditation of IT certificates

The application for accreditation of the IT certificate consists of:

1. A completed application form provided in the specimen of Appendix I and Appendix II attached hereto.

2. Written evidence satisfying the criteria mentioned in Article 3 herein, including:

a) A certified true copy or translated copy of each of the written evidence suitable for Clauses 1 and 2 Article 3 herein;

b) A certified true copy or translated copy of the specimen of the certificate;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Documents describing the tests;

dd) Documents describing testing software;

e) Documents describing the IT system serving setting of examinations;

g) Documents describing procedures for testing and certificate issuance.

Article 7. Responsibilities of foreign organizations or their authorized representatives in Vietnam

1. Take responsibility for accuracy of contents stated in documents.

2. Update and report immediately to the Ministry of Information and Communications when there is any change in satisfaction of criteria mentioned in Article 3 herein.

3. Consolidate and report the following contents to the Ministry of Information and Communications not later than January 31 every year:

a) The list, characteristics and situations of testing centers in Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Ensure the quality of setting examinations and issuing certificates satisfying IT skill standards for users. The Ministry of Information and Communications may consider removing accreditation of certificates if they commit any violation (if any).

Article 8. Implementation provisions

1. This Circular comes into force from February 15, 2018.

2. The Department of Information Technology affiliated to the Ministry of Information and Communications shall take charge and cooperate with relevant authorities in providing guidelines for implementation of this Circular.

3. Chief of secretariat, Director of the Department of Information Technology, heads of relevant authorities affiliated to the Ministry of Information and Communications, Directors of Departments of Information and Communications of provinces/central-affiliated cities and relevant organizations and individuals shall implement this Circular.

4. Any issues arising in the course of implementation shall be reported to the Ministry of Information and Communications.

 

 

MINISTER




Truong Minh Tuan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;

Thông tư 44/2017/TT-BTTTT về quy định việc công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Số hiệu: 44/2017/TT-BTTTT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký: Trương Minh Tuấn
Ngày ban hành: 29/12/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 44/2017/TT-BTTTT về quy định việc công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…