BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2020/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2020 |
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông.
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Doanh nghiệp viễn thông (được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông) nộp hồ sơ công bố chất lượng dịch vụ viễn thông trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tại Cục Viễn thông, địa chỉ: số 68 đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội hoặc qua hình thức trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.vn) hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn).”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 5 như sau:
“4. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được tiếp nhận:
a) Trường hợp hồ sơ được chấp thuận, Cục Viễn thông cấp cho doanh nghiệp “Bản tiếp nhận công bố chất lượng dịch vụ viễn thông” theo mẫu tại Phụ lục III của Thông tư này.
b) Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận, Cục Viễn thông có văn bản trả lời doanh nghiệp viễn thông và nêu rõ lý do.”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Đối với mỗi dịch vụ, báo cáo gửi Cục Viễn thông dưới hình thức bản điện tử (file) có sử dụng chữ ký số hoặc bản giấy theo mẫu Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này và mẫu Bản chỉ tiêu chất lượng dịch vụ viễn thông quy định tại các Phụ lục VI, VII và XII của Thông tư này tương ứng với từng dịch vụ tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà doanh nghiệp viễn thông có cung cấp dịch vụ.”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b) Khoản 1 Điều 18 như sau:
“b) Đo kiểm, đánh giá thực tế chất lượng dịch vụ viễn thông thuộc “Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng” mà mình đang cung cấp tại ít nhất ba (03) địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với mỗi dịch vụ hoặc tại tất cả địa bàn tỉnh, thành phố mà doanh nghiệp có cung cấp dịch vụ (đối với doanh nghiệp có phạm vi cung cấp dịch vụ dưới ba (03) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).”
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 18 như sau:
“2. Kết quả tự kiểm tra phải được lập thành văn bản theo mẫu Kết quả tự kiểm tra định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư này và mẫu Kết quả tự đo kiểm chỉ tiêu chất lượng dịch vụ viễn thông quy định tại các Phụ lục X, XI và XIII của Thông tư này tương ứng với từng dịch vụ.”
6. Bổ sung, thay thế một số Phụ lục như sau:
a) Bổ sung các Phụ lục số XII, XIII của Thông tư này vào Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT.
b) Thay thế các Phụ lục I, VI, VII, X và XI của Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT bằng các Phụ lục I, VI, VII, X và XI tương ứng theo số Phụ lục của Thông tư này.
1. Bãi bỏ điểm a) Khoản 3 Điều 5.
3. Thay thế cụm từ “thông qua môi trường mạng hoặc bằng văn bản theo quy định” thành “qua môi trường mạng theo quy định” tại Khoản 3 Điều 7.
4. Thay thế cụm từ “Hỗ trợ kỹ thuật” thành “Đảm bảo điều kiện kỹ thuật, nhân sự” tại điểm b) Khoản 1 Điều 9.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.
2. Thông tư số 11/2017/TT-BTTTT ngày 23 tháng 6 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông bị bãi bỏ kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Cục trưởng Cục Viễn thông; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thi hành nếu có vướng mắc cần kịp thời phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) để xem xét, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
MẪU CÔNG VĂN CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2020/TT-BTTTT ngày 04 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
……..., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Cục Viễn thông
1. Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
2. Tên đơn vị đầu mối về chất lượng dịch vụ viễn thông:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
3. Công bố chất lượng:
Dịch vụ: ... (tên dịch vụ viễn thông) ...
Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: ...(số hiệu, ký hiệu và tên quy chuẩn kỹ thuật áp dụng) ...
4. Tài liệu kèm theo:
Bản công bố chất lượng dịch vụ viễn thông số ... ngày... tháng ... năm...
5. Doanh nghiệp cam kết:
a) Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông;
b) Đảm bảo chất lượng dịch vụ viễn thông như mức công bố.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp |
MẪU BẢN CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DỊCH VỤ
ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2020/TT-BTTTT ngày 04 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
BẢN CHỈ TIÊU CHẤT
LƯỢNG
DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
Quý: ... năm ...
(Kèm theo Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông số ... ngày...
tháng... năm ... của “tên doanh nghiệp viễn thông”)
Số TT |
Tên chỉ tiêu
Tên địa bàn |
Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công |
Tỷ lệ cuộc gọi bi rơi |
Độ khả dụng của dịch vụ |
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ |
Hồi âm khiếu nại của khách hàng |
Dịch vụ trợ giúp khách hàng |
|
Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng bằng nhân công qua điện thoại |
Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp khách hàng chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên toàn mạng |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ để lập báo cáo phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2015/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất.
- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ≥ hoặc ≤
- Tại các ô giao nhau giữa cột chỉ tiêu Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ghi số lượng khiếu nại của khách hàng bằng văn bản về chất lượng dịch vụ trên từng tỉnh, thành phố.
- Tại các ô giao nhau giữa dòng Trên toàn mạng và các cột chỉ tiêu doanh nghiệp ghi giá trị chỉ tiêu tỉnh được theo phương pháp xác định quy định tại QCVN 36:2015/BTTTT trên phạm vi toàn quốc.
- Đối với các chỉ tiêu Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công, Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi và Dịch vụ trợ giúp khách hàng: doanh nghiệp sử dụng phương pháp giám sát để xác định số liệu.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp |
MẪU BẢN CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DỊCH VỤ
TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ..........(*)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2020/TT-BTTTT ngày 04 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
BẢN CHỈ TIÊU CHẤT
LƯỢNG
DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ ……(*)
Quý: ... năm ...
(Kèm theo Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông số ... ngày...
tháng... năm ... của “tên doanh nghiệp viễn thông”)
Số TT |
Tên chỉ tiêu
Tên địa bàn |
Độ khả dụng của dịch vụ |
Thời gian khắc phục mất kết nối |
Thời gian thiết lập dịch vụ |
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ |
Hồi âm khiếu nại của khách hàng |
Dịch vụ trợ giúp khách hàng |
||||
Có sẵn đường dây thuê bao |
Chưa có đường dây thuê bao |
||||||||||
Nội thành, thị xã |
Thị trấn, xã |
Nội thành, thị xã |
Thị trấn, xã |
Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng bằng nhân công qua điện thoại |
Tỷ lệ (%) cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp khách hàng chiếm mạch thành công, gửi yêu cầu kết nối đến điện thoại viên và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên toàn mạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
TT |
Tên chỉ tiêu Hướng kết nối |
Mức chiếm dụng băng thông trung bình |
|||||||||
Hướng đi |
Hướng về |
||||||||||
1 |
|
|
|
||||||||
2 |
|
|
|
Ghi chú:
- (*) Tên công nghệ sử dụng là một trong 02 công nghệ: FTTH/xPON, Modem cáp truyền hình,
- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ để lập báo cáo phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2019/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất.
- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ≥ hoặc ≤
- Tại các ô giao nhau giữa dòng Trên toàn mạng và các cột chỉ tiêu doanh nghiệp ghi giá trị chỉ tiêu tính được theo phương pháp xác định quy định tại QCVN 34:2019/BTTTT trên phạm vi toàn quốc.
- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và dòng hướng kết nối phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ≥ hoặc ≤
- Hướng kết nối được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2019/BTTTT.
- Chỉ tiêu Dịch vụ trợ giúp khách hàng doanh nghiệp sử dụng phương pháp giám sát để xác định số liệu.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp |
MẪU KẾT QUẢ TỰ ĐO KIỂM CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2020/TT-BTTTT ngày 04 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
KẾT QUẢ TỰ ĐO KIỂM
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
Quý: ... năm ...
Tại địa bàn tỉnh, thành phố:...
(Kèm theo bản Kết quả tự kiểm tra, đo kiểm, đánh giá định kỳ chất lượng
dịch vụ viễn thông số……… ngày... tháng... năm ... của “tên doanh nghiệp viễn
thông”)
TT |
Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ |
Mức theo QCVN 36:2015/BTTTT |
Mức doanh nghiệp công bố |
Số lượng mẫu tối thiểu phải đo kiểm theo quy định tại QCVN 36:2015/BTTTT |
Số lượng mẫu đo kiểm thực tế |
Phương pháp xác định |
Mức chất lượng thực tế đạt được |
Tự đánh giá |
1 |
Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến |
≥ 95% |
|
100.000 mẫu |
|
|
|
|
2 |
Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công |
≥ 98% |
|
3.000 cuộc |
|
|
|
|
3 |
Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi |
≤ 2% |
|
3.000 cuộc |
|
|
|
|
4 |
Chất lượng thoại (Tỷ lệ (%) số cuộc gọi có điểm chất lượng thoại lớn hơn hoặc bằng 3,0) |
≥ 90% |
|
3.000 cuộc |
|
|
|
|
5 |
Độ chính xác ghi cước |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai |
≤ 0,1% |
|
10.000 cuộc |
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước sai |
≤ 0,1% |
|
10.000 cuộc |
|
|
|
|
6 |
Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước, lập hoá đơn sai |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước sai |
≤ 0,01% |
10.000 cuộc |
||||||
- Tỷ lệ cuộc gọi bị lập hóa đơn sai |
≤ 0,01% |
10.000 cuộc |
||||||
7 |
Dịch vụ trợ giúp khách hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng bằng nhân công qua điện thoại. |
24 giờ trong ngày |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp khách hàng chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
≥ 80% |
|
250 cuộc |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2015/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất.
- Tại cột “Mức chất lượng thực tế đạt được” phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ≥ hoặc ≤
- Tại cột “Tự đánh giá” ghi là “Phù hợp” nếu kết quả đo kiểm thực tế đạt được từ mức doanh nghiệp công bố trở lên, nếu kết quả đo kiểm thực tế không đạt được mức doanh nghiệp công bố thì ghi là “không phù hợp”.
- Đối với chỉ tiêu Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công và Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi: doanh nghiệp sử dụng phương pháp mô phỏng để xác định số liệu.
- Đối với chỉ tiêu Dịch vụ trợ giúp khách hàng doanh nghiệp sử dụng phương pháp mô phỏng hoặc gọi nhân công để xác định số liệu.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp |
MẪU KẾT QUẢ TỰ ĐO KIỂM CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ……….(*)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2020/TT-BTTTT ngày 04 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
KẾT QUẢ TỰ ĐO KIỂM
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ…….(*)
Quý: ... năm ...
Tại địa bàn tỉnh, thành phố:....
(Kèm theo bản Kết quả tự kiểm tra, đo kiểm, đánh giá định kỳ chất lượng
dịch vụ viễn thông số ... ngày... tháng... năm ... của “tên doanh nghiệp viễn
thông”)
TT |
Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ |
Mức theo QCVN 34:2019/BTTTT |
Mức doanh nghiệp công bố |
Số lượng mẫu tối thiểu phải đo kiểm theo quy định tại QCVN 34:2019/BTTTT |
Số lượng mẫu đo kiểm thực tế |
Phương pháp xác định |
Mức chất lượng thực tế đạt được |
Tự đánh giá |
1. |
Thời gian trễ trung bình |
≤ 50ms |
|
1000 mẫu |
|
|
|
|
2. |
Tốc độ tải dữ liệu trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
+ Tốc độ tải xuống trung bình Pd |
≥ 0,8Vd |
|
1.000 mẫu |
|
|
|
|
|
+ Tốc độ tải lên trung bình Pu |
≥ 0,8Vu |
|
1.000 mẫu |
|
|
|
|
|
3. |
Dịch vụ trợ giúp khách hàng |
|
|
|
|
|
|
|
- Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng bằng nhân công qua điện thoại |
24 giờ trong ngày |
|
250 cuộc |
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ (%) cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp khách hàng chiếm mạch thành công, gửi yêu cầu kết nối đến điện thoại viên và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
≥ 80% |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (*) Tên công nghệ sử dụng là một trong 02 công nghệ: FTTH/xPON, Modem cáp truyền hình.
- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2019/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất.
- Tại cột “Mức chất lượng thực tế đạt được” phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ≥ hoặc ≤
- Tại cột “Tự đánh giá” ghi là “Phù hợp” nếu kết quả đo kiểm thực tế đạt được từ mức doanh nghiệp công bố trở lên, nếu kết quả đo kiểm thực tế không đạt được mức doanh nghiệp công bố thì ghi là “không phù hợp”.
- Chỉ tiêu Dịch vụ trợ giúp khách hàng doanh nghiệp sử dụng phương pháp mô phỏng hoặc gọi nhân công để xác định số liệu.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp |
MẪU BẢN CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DỊCH VỤ
TRUY NHẬP INTERNET TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2020/TT-BTTTT ngày 04 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
BẢN CHỈ TIÊU CHẤT
LƯỢNG
DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
Quý: ... năm ...
(Kèm theo Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông số ... ngày...
tháng... năm ... của “tên doanh nghiệp viễn thông”)
Số TT |
Tên chỉ tiêu
Tên địa bàn tỉnh, thành |
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ |
Hồi âm khiếu nại của khách hàng |
Dịch vụ trợ giúp khách hàng |
|
Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng bằng nhân công qua điện thoại |
Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp khách hàng chiếm mạch thành công, gửi yêu cầu kết nối đến điện thoại viên và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
: : |
|
|
|
|
|
|
Trên toàn mạng |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ để lập báo cáo phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 81:2019/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất.
- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ≥ hoặc ≤.
- Tại các ô giao nhau giữa cột chỉ tiêu Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ghi số lượng khiếu nại của khách hàng bằng văn bản về chất lượng dịch vụ trên từng tỉnh, thành phố.
- Tại các ô giao nhau giữa dòng Trên toàn mạng và các cột chỉ tiêu doanh nghiệp ghi giá trị chỉ tiêu tính được theo phương pháp xác định quy định tại QCVN 81:2019/BTTTT trên phạm vi toàn quốc.
- Chỉ tiêu Dịch vụ trợ giúp khách hàng doanh nghiệp sử dụng phương pháp giám sát để xác định số liệu.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp |
MẪU KẾT QUẢ TỰ ĐO KIỂM CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2020/TT-BTTTT ngày 04 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
KẾT QUẢ TỰ ĐO KIỂM
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
Quý: ... năm ...
Tại địa bàn tỉnh, thành phố:....
(Kèm theo bản Kết quả tự kiểm tra, đo kiểm, đánh giá định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông số ... ngày... tháng... năm ... của “tên doanh nghiệp viễn thông”)
Số TT |
Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ |
Mức theo QCVN 81:2019/BTTTT |
Mức doanh nghiệp công bố |
Số lượng mẫu tối thiểu phải đo kiểm theo quy định tại QCVN 81:2019/BTTTT |
Số lượng mẫu đo kiểm thực tế |
Phương pháp xác định |
Mức chất lượng thực tế đạt được |
Tự đánh giá |
1. |
Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến |
≥ 95% |
|
100.000 mẫu |
|
|
|
|
2. |
Tỷ lệ truy nhập không thành công dịch vụ |
≤ 5% |
|
1.500 mẫu |
|
|
|
|
3. |
Thời gian trễ trung bình truy nhập dịch vụ |
(*) |
|
1.500 mẫu |
|
|
|
|
4. |
Tỷ lệ truyền tải dữ liệu bị rơi |
≤ 5% |
|
1.500 mẫu |
|
|
|
|
5. |
Tốc độ tải dữ liệu trung bình: |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tốc độ tải xuống trung bình Pd |
≥ Vd |
|
|
|
|
|
|
|
+ Tốc độ tải lên trung bình Pu |
≥ Vu |
|
1.500 mẫu |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ (%) số mẫu có tốc độ tải xuống lớn hơn hoặc bằng Vdmin trong từng vùng |
≥ 95% |
|
|
|
|
|
|
6. |
Dịch vụ trợ giúp khách hàng |
|
|
|
|
|
|
|
- Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng bằng nhân công qua điện thoại |
24 giờ trong ngày |
|
250 cuộc |
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp khách hàng chiếm mạch thành công, gửi yêu cầu kết nối đến điện thoại viên và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
≥ 80% |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (*) ≤ 10s (đối với dịch vụ truy nhập Internet sử dụng công nghệ WCDMA), ≤ 5s (đối với dịch vụ truy nhập Internet sử dụng công nghệ LTE, LTE-A và các phiên bản tiếp theo)
- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 81:2019/BTTTT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất.
- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ≥ hoặc ≤
- Tại cột “Mức chất lượng thực tế đạt được” phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ≥ hoặc ≤
- Tại cột “Tự đánh giá” ghi là “Phù hợp” nếu kết quả đo kiểm thực tế đạt được từ mức doanh nghiệp công bố trở lên, nếu kết quả đo kiểm thực tế không đạt được mức doanh nghiệp công bố thì ghi là “không phù hợp”.
- Chỉ tiêu Dịch vụ trợ giúp khách hàng doanh nghiệp sử dụng phương pháp mô phỏng hoặc gọi nhân công để xác định số liệu.
|
Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp |
MINISTRY OF
INFORMATION AND COMMUNICATIONS |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 33/2020/TT-BTTTT |
Hanoi, November 4, 2020 |
Pursuant to Law on Telecommunication dated November 23, 2009;
Pursuant to Law on Products and Goods Quality dated November 21, 2007;
Pursuant to Law on Standards and Technical regulations dated June 29, 2006;
Pursuant to Decree No. 25/2011/ND-CP dated April 6, 2011 of Government on elaborating to Law on Telecommunications;
Pursuant to Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 by the Government elaborating a number of Articles of the Law on Products and Goods Quality;
Pursuant to Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 1, 2007 by the Government on elaboration of implementation of a number of Articles of the Law on Standards and Technical Regulations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
At request of Director General of Vietnam Telecommunications Authority,
Minister of Information and Telecommunications promulgates Circular on amendments to Circular No. 08/2013/TT-BTTTT dated March 26, 2013 of Minister of Information and Communications on quality control of telecommunication services.
1. Amend Clause 1 Article 5 as follows:
“1. Telecommunication enterprises (granted telecommunication service provision license by Ministry of Information and Communications) shall submit declarations of telecommunication service quality in person, via postal service in Vietnam Telecommunications Authority at No. 68 Duong Dinh Nghe Road, Yen Hoa Ward, Cau Giay District, Ha Noi City or online via national public service portal (http://dichvucong.vn) or online public service portal of Ministry of Information and Communications (http://dichvucong.mic.gov.vn).”
2. Amend Clause 4 Article 5 as follows:
“4. Within 3 working days from the date on which declarations are received:
a) In case declarations are received, Vietnam Telecommunications Authority shall provide enterprises with “Notice on receipt of declarations on telecommunication service quality” using form under Annex III of this Circular.
b) In case declarations are rejected, Vietnam Telecommunications Authority shall respond to telecommunication enterprises in writing and specify reasons.”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“2. For each service, submit reports to Vietnam Telecommunications Authority in form of electronic files employing digital signatures or physical copies using form of annual reports on telecommunication service quality under Annex IV of this Circular and form of criteria records of telecommunication service quality under Annexes VI, VII and XIII of this Circular for each form of service in provinces and central-affiliated cities where telecommunication enterprises provide services.”
4. Amend Point c) Clause 1 Article 18 as follows:
“b) Physically inspect and assess telecommunication services under “List of telecommunication services subject to mandatory quality control” which telecommunication enterprises are providing in at least 3 provinces and central-affiliated cities for each service or in all provinces and central-affiliated cities (for enterprises that provide services in less than 3 provinces and central-affiliated cities).”
5. Amend Clause 2 Article 18 as follows:
“2. Self-examination results must be kept records using form for Self-examination results of telecommunication services specified under Annex VIII of this Circular and forms for Self-inspection results for telecommunication service criteria under Annexes X, XI, and XIII of this Circular for each service.”
6. Add and replace following Annexes:
a) Add Annexes XII and XIII of this Circular to Circular No. 08/2013/TT-BTTTT.
b) Replace Annexes I, VI, VII, X, and XI of Circular No. 08/2013/TT-BTTTT with Annexes I, VI, VII, X, and XI of this Circular respectively.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Annul Annexes V and IX.
3. Replace the phrase “thông qua môi trường mạng hoặc bằng văn bản theo quy định” (via the internet or in writing as per the law) with “qua môi trường mạng theo quy định” (via the internet as per the law) under Clause 3 Article 7.
4. Replace the phrase “Hỗ trợ kỹ thuật” (Technical assistance) with “Đảm bảo điều kiện kỹ thuật, nhân sự” (Ensuring technical and personnel conditions) under Point b) Clause 1 Article 9.
1. This Circular comes into force from December 15, 2020.
2. Circular No. 11/2017/TT-BTTTT dated June 23, 2017 on amendments to Circular No. 08/2013/TT-BTTTT dated March 26, 2013 of Minister of Information and Communications on quality control of telecommunication services is annulled from the effective date hereof.
3. Director General of Vietnam Telecommunications Authority; Heads of agencies and entities affiliated to Ministry of Information and Communications; Directors of Department of Information and Telecommunications of provinces and central-affiliated cities; General Directors, Directors of telecommunication enterprises and relevant organizations and individuals are responsible for implementation of this Circular.
4. Difficulties that arise during implementation of this Circular should be promptly reported to Ministry of Information and Communications ( for Vietnam Telecommunications Authority) for consideration./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MINISTER
Nguyen Manh Hung
;
Thông tư 33/2020/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 08/2013/TT-BTTTT quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu: | 33/2020/TT-BTTTT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 04/11/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 33/2020/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 08/2013/TT-BTTTT quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Chưa có Video