BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2011/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông, đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định các hoạt động chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy (sau đây gọi tắt là chứng nhận và công bố hợp quy) đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi chung là sản phẩm), bao gồm: các thiết bị viễn thông; các thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện; các thiết bị điện tử và công nghệ thông tin (trừ các thiết bị sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật).
Các sản phẩm nằm trong khuôn khổ các điều ước quốc tế về thừa nhận lẫn nhau đối với việc chứng nhận và công bố hợp quy mà Việt Nam là thành viên thì chịu sự điều chỉnh của điều ước quốc tế đó.
2. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nêu tại khoản 1 Điều này trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân).
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành và/hoặc tiêu chuẩn do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định bắt buộc áp dụng (sau đây gọi chung là quy chuẩn kỹ thuật) nhằm bảo đảm tính tương thích của sản phẩm trong kết nối, an toàn mạng viễn thông quốc gia, an ninh thông tin, bảo đảm các yêu cầu về tương thích điện từ trường, sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên phổ tần số vô tuyến điện, an toàn cho con người và môi trường, bảo vệ quyền lợi của người sử dụng.
2. Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân công bố với cơ quan quản lý nhà nước và người tiêu dùng về sự phù hợp của sản phẩm với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng sau khi thực hiện quá trình đánh giá sự phù hợp.
3. Đo kiếm sản phẩm là việc xác định một hay nhiều đặc tính kỹ thuật của sản phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
5. Đơn vị đo kiểm là đơn vị có năng lực thực hiện được việc đo kiểm các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
6. Đơn vị đo kiểm được chỉ định là đơn vị đo kiểm được Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định để thực hiện đo kiểm phục vụ chứng nhận và công bố hợp quy.
7. Đơn vị đo kiểm được thừa nhận là đơn vị đo kiểm nước ngoài được Bộ Thông tin và Truyền thông thừa nhận trong khuôn khổ thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau.
Điều 3. Tính chất hoạt động chứng nhận và công bố hợp quy
Chứng nhận và công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuộc đối tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng phục vụ công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành trước khi lưu thông trên thị trường.
Điều 4. Cơ quan quản lý nhà nước về chứng nhận và công bố hợp quy
1. Cục Viễn thông chịu trách nhiệm thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về chứng nhận và công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông trên phạm vi cả nước.
2. Các Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Thông tin và Truyền thông) phối hợp với Cục Viễn thông thực thi nhiệm vụ quản lý về chứng nhận và công bố hợp quy trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý.
Điều 5. Đơn vị đo kiểm phục vụ chứng nhận và công bố hợp quy
1. Đơn vị đo kiểm phục vụ hoạt động chứng nhận hợp quy là đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận.
4. Các đơn vị đo kiểm phải chịu trách nhiệm trước Cơ quan có thẩm quyền về tính chính xác của các kết quả đo kiểm. Kết quả đo kiểm không có giá trị thay thế cho Giấy chứng nhận hợp quy và Bản công bố hợp quy.
Điều 6. Các Danh mục sản phẩm và hình thức quản lý
1. Theo từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy” và “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy” phù hợp với chính sách quản lý của Nhà nước.
2. Đối với “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy”, tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu các sản phẩm thuộc danh mục này, trừ các trường hợp quy định tại Điều 7 của Thông tư này, phải thực hiện chứng nhận hợp quy theo quy định tại Chương II, công bố hợp quy theo quy định tại Chương III và sử dụng dấu hợp quy theo quy định tại Chương IV của Thông tư này.
3. Đối với “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy”, tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu các sản phẩm thuộc danh mục này, trừ các trường hợp quy định tại Điều 8 của Thông tư này, phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Chương III và sử dụng dấu hợp quy theo quy định tại Chương IV của Thông tư này.
Điều 7. Các trường hợp không phải chứng nhận hợp quy
Sản phẩm thuộc Danh mục nêu tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này nhưng không phải chứng nhận hợp quy trong các trường hợp sau:
1. Sản phẩm nhập khẩu theo người hoặc qua đường hàng hóa để sử dụng cho mục đích cá nhân theo quy định của pháp luật, bao gồm: thiết bị điện tử, công nghệ thông tin; thiết bị đầu cuối cố định và di động mặt đất công cộng đối với các dịch vụ viễn thông và Internet đã được phép cung cấp và sử dụng tại Việt Nam.
2. Sản phẩm nhập khẩu hoặc sản xuất trong nước để trưng bày, triển lãm theo quy định của pháp luật; làm mẫu phục vụ mục đích nghiên cứu phát triển hoặc làm mẫu cho việc đo kiểm sản phẩm phục vụ chứng nhận hợp quy.
3. Các thiết bị vô tuyến điện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm Việt Nam được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao; các phóng viên nước ngoài vào hoạt động báo chí ngắn hạn ở Việt Nam (có giấy phép hoạt động báo chí của Bộ Ngoại giao); khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư.
Điều 8. Các trường hợp không phải công bố hợp quy
Sản phẩm thuộc các Danh mục nêu tại khoản 2 và 3 Điều 6 của Thông tư này nhưng không phải công bố hợp quy trong các trường hợp sau:
1. Các trường hợp không phải chứng nhận hợp quy quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
Điều 9. Chứng nhận hợp quy đối với thiết bị vô tuyến điện
Việc chứng nhận hợp quy đối với thiết bị vô tuyến điện phải phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và bảo đảm các quy định quản lý về chất lượng phát xạ, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ theo quy định của pháp luật. Ngoài việc tuân thủ Thông tư này về chứng nhận và công bố hợp quy, các thiết bị vô tuyến điện khi sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam còn phải có Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
Điều 10. Chi phí chứng nhận và công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ trả chi phí chứng nhận hợp quy, lệ phí tiếp nhận công bố hợp quy theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 11. Phương thức chứng nhận hợp quy
1. Phương thức chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm phù hợp với quy định quản lý tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Cục Viễn thông hướng dẫn chi tiết việc áp dụng phương thức chứng nhận hợp quy nêu tại khoản 1 Điều này đối với từng đối tượng cụ thể nhằm đảm bảo tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Điều 12. Giấy chứng nhận hợp quy
1. Giấy chứng nhận hợp quy do Tổ chức chứng nhận hợp quy cấp có giá trị trên phạm vi toàn quốc.
2. Giấy chứng nhận hợp quy được cấp cho từng chủng loại sản phẩm, có thời hạn tối đa ba (03) năm. Trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy, tổ chức, cá nhân được phép cung cấp sản phẩm ra thị trường không hạn chế về số lượng.
3. Giấy chứng nhận hợp quy theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư này.
Điều 13. Thủ tục chứng nhận hợp quy
1. Các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Thông tư này và gửi một (01) bộ hồ sơ đến Tổ chức chứng nhận hợp quy.
2. Thời gian Tổ chức chứng nhận hợp quy đánh giá và cấp Giấy chứng nhận hợp quy là không quá mười (10) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Thông tư này. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hợp quy, Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận và nêu rõ lý do.
Điều 14. Hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy và địa điểm tiếp nhận hồ sơ
1. Hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chứng nhận hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư này);
c) Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền quy định tại khoản 1 và 3 Điều 5 của Thông tư này và được cấp trong vòng hai (02) năm tính đến ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
đ) Các tài liệu có liên quan tùy theo phương thức chứng nhận hợp quy.
2. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy là trụ sở của các Tổ chức chứng nhận hợp quy.
Điều 15. Phương thức công bố hợp quy
1. Đối với các sản phẩm thuộc danh mục nêu tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký Bản công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục III của Thông tư này) sau khi có Giấy chứng nhận hợp quy được cấp bởi Tổ chức chứng nhận hợp quy.
2. Đối với các sản phẩm thuộc danh mục nêu tại khoản 3 Điều 6 của Thông tư này, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký Bản công bố hợp quy sau khi tự đánh giá sự phù hợp dựa trên cơ sở kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.
Điều 16. Quy trình, thủ tục đăng ký công bố hợp quy
1. Các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đăng ký công bố hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Thông tư này và gửi một (01) bộ hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
2. Trong thời gian bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan tiếp nhận hồ sơ có Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông tư này). Trường hợp không tiếp nhận Bản công bố hợp quy cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký công bố hợp quy về những nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện lại việc đăng ký công bố hợp quy.
Điều 17. Hồ sơ công bố hợp quy và địa điểm tiếp nhận hồ sơ
1. Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy;
c) Mẫu dấu hợp quy sử dụng cho sản phẩm;
d) Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy do Tổ chức chứng nhận hợp quy cấp còn hiệu lực (Trường hợp công bố hợp quy theo phương thức nêu tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này);
đ) Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này và được cấp trong vòng hai (02) năm tính đến ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất (Trường hợp công bố hợp quy theo phương thức nêu tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư này);
2. Cục Viễn thông hướng dẫn chi tiết quy trình, thủ tục và địa điểm tiếp nhận Hồ sơ công bố hợp quy.
1. Dấu hợp quy là dấu hiệu thể hiện sự phù hợp của sản phẩm với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Tùy theo phương thức công bố hợp quy quy định tại Điều 15 của Thông tư này, dấu hợp quy bao gồm:
a) Dấu hợp quy cho sản phẩm bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục V của Thông tư này);
b) Dấu hợp quy cho sản phẩm bắt buộc phải công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục VI của Thông tư này);
Điều 19. Cách thể hiện dấu hợp quy
1. Dấu hợp quy có thể được phóng to hoặc thu nhỏ nhưng phải đảm bảo đúng tỷ lệ và nhận biết được bằng mắt thường.
2. Màu sắc của dấu hợp quy do tổ chức, cá nhân tự chọn, nhưng phải được thể hiện cùng một màu, bảo đảm rõ ràng, dễ thấy và bền vững. Không được in thêm bất kỳ ký tự, hình ảnh, hoa văn khác trong phạm vi dấu hợp quy. Trường hợp in dấu hợp quy lên các chất liệu khác để gắn hoặc dán thì phải lựa chọn chất liệu sao cho chỉ sử dụng được một lần, không thể bóc ra gắn lại.
3. Tổ chức, cá nhân sau khi công bố hợp quy tự thể hiện dấu hợp quy bằng cách in, gắn hoặc dán dấu hợp quy trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao bì hoặc nhãn gắn trên sản phẩm ở vị trí dễ thấy, dễ đọc, đồng thời có thể được in trong tài liệu kỹ thuật kèm theo.
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng dấu hợp quy phải tuân thủ theo Thông tư này và chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền về tính chính xác của dấu hợp quy.
2. Tổ chức, cá nhân có sản phẩm chứng nhận hợp quy có trách nhiệm:
a) Lập sổ theo dõi và báo cáo việc sử dụng dấu hợp quy định kỳ theo hướng dẫn của Tổ chức chứng nhận hợp quy và đột xuất khi có yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Báo cáo cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy khi có sự thay đổi về mẫu dấu hợp quy đã đăng ký. Trường hợp có sự không phù hợp về dấu hợp quy, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân hiệu chỉnh dấu hợp quy cho phù hợp.
3. Cục Viễn thông hướng dẫn chi tiết các đơn vị có liên quan thực hiện quản lý dấu hợp quy theo các quy định tại Điều này.
QUẢN LÝ SẢN PHẨM SAU CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
Điều 21. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm thuộc danh mục mục nêu tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này chỉ được phép đưa sản phẩm ra thị trường trong nước sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy, thực hiện công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc danh mục nêu tại khoản 3 Điều 6 của Thông tư này chỉ được phép đưa sản phẩm ra thị trường trong nước sau khi đã thực hiện công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy.
3. Tổ chức, cá nhân không được đưa ra thị trường trong nước các sản phẩm thuộc các trường hợp không phải chứng nhận hợp quy nêu tại Điều 7 và thuộc các trường hợp không phải công bố hợp quy nêu tại Điều 8 của Thông tư này.
4. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm đã được chứng nhận hoặc công bố hợp quy có trách nhiệm duy trì liên tục chất lượng của sản phẩm như đã được chứng nhận hoặc công bố và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng của từng sản phẩm do mình cung cấp.
5. Trong quá trình sản xuất hoặc lưu thông sản phẩm trên thị trường, nếu tổ chức, cá nhân phát hiện ra sản phẩm do mình cung cấp không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đã chứng nhận hoặc công bố thì phải tiến hành các biện pháp sau:
a) Kịp thời thông báo với cơ quan quản lý về sự không phù hợp;
b) Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp. Khi cần thiết, tạm ngừng việc đưa vào lưu thông trên thị trường và tiến hành thu hồi sản phẩm không phù hợp đang lưu thông trên thị trường;
c) Thông báo cho cơ quan quản lý về kết quả khắc phục sự không phù hợp trước khi tiếp tục đưa sản phẩm vào lưu thông trên thị trường.
Điều 22. Cấp lại Giấy chứng nhận hợp quy
1. Trong những trường hợp sau đây, tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy phải thực hiện lại thủ tục chứng nhận hợp quy:
a) Tên, ký hiệu, phiên bản của sản phẩm đã được cấp chứng nhận thay đổi;
b) Thiết kế kỹ thuật của sản phẩm đã được cấp chứng nhận thay đổi làm thay đổi chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm;
c) Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng chứng nhận thay đổi; các loại quy hoạch tần số vô tuyến điện thay đổi (đối với thiết bị vô tuyến);
d) Giấy chứng nhận hợp quy đã hết thời hạn;
đ) Giấy chứng nhận hợp quy đã bị hủy bỏ hiệu lực (sau khi đã khắc phục lý do bị hủy bỏ).
2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hợp quy theo quy định tại Chương II của Thông tư này.
Điều 23. Thu hồi Giấy chứng nhận hợp quy và quyền sử dụng dấu hợp quy
1. Trong những trường hợp sau đây, Tổ chức chứng nhận hợp quy phải thực hiện thu hồi và hủy bỏ hiệu lực đối với Giấy chứng nhận hợp quy, quyền sử dụng dấu hợp quy đã cấp cho tổ chức, cá nhân:
b) Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy không thực hiện đúng các quy định về chứng nhận hợp quy và sử dụng dấu hợp quy.
2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại Giấy chứng nhận hợp quy (bản gốc) đã bị hủy bỏ hiệu lực cho Tổ chức chứng nhận hợp quy và chấm dứt sử dụng dấu hợp quy đã được cấp cho sản phẩm.
Điều 24. Thực hiện lại công bố hợp quy
2. Thủ tục thực hiện lại công bố hợp quy theo quy định tại Chương III của Thông tư này.
Điều 25. Lưu trữ hồ sơ và báo cáo
1. Tổ chức, cá nhân phải lưu trữ hồ sơ và xuất trình cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.
2. Hồ sơ lưu trữ bao gồm:
a) Trường hợp sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy và thực hiện công bố hợp quy theo phương thức nêu tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này:
- Bản công bố hợp quy đã đăng ký;
- Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy;
- Giấy chứng nhận hợp quy;
- Kết quả đo kiểm sản phẩm;
- Các mẫu dấu hợp quy đã sử dụng.
b) Trường hợp sản phẩm đã thực hiện công bố hợp quy theo phương thức nêu tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư này:
- Bản công bố hợp quy đã đăng ký;
- Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy;
- Kết quả đo kiểm sản phẩm;
- Các mẫu dấu hợp quy đã sử dụng.
3. Tổ chức chứng nhận hợp quy phải lập sổ theo dõi và báo cáo cho Cục Viễn thông kết quả hoạt động chứng nhận hợp quy và cấp dấu hợp quy theo định kỳ sáu (06) tháng một (01) lần vào tuần đầu của Quý I và Quý III hoặc đột xuất khi có yêu cầu. Mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này.
Điều 26. Giám sát của Tổ chức chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy
1. Giám sát của Tổ chức chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy nhằm mục đích kiểm tra, theo dõi việc sử dụng dấu hợp quy và duy trì chất lượng sản phẩm của các tổ chức, cá nhân có sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy.
2. Tùy theo phương thức chứng nhận hợp quy, Tổ chức chứng nhận hợp quy sẽ xây dựng kế hoạch, nội dung giám sát, báo cáo Cục Viễn thông và triển khai thực hiện giám sát với các sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy. Việc giám sát được thực hiện định kỳ không quá mười hai (12) tháng/một (01) lần hoặc đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khi có khiếu nại từ người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy.
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy có trách nhiệm phối hợp với Tổ chức chứng nhận hợp quy tuân thủ thực hiện việc giám sát theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 27. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý
1. Cục Viễn thông có trách nhiệm:
a) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra các Tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện Thông tư này.
b) Chủ trì hướng dẫn phương thức, quy trình, thủ tục chứng nhận và công bố hợp quy cho các đơn vị có liên quan;
g) Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Nghiên cứu, đề xuất Bộ Thông tin và Truyền thông những chính sách phù hợp liên quan đến chứng nhận và công bố hợp quy;
i) Tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông tình hình triển khai công tác chứng nhận và công bố hợp quy sản phẩm trên phạm vi cả nước theo định kỳ sáu (06) tháng hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
2. Các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
a) Thanh tra và kiểm tra việc thực hiện các quy định về chứng nhận và công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân trên địa bàn và lĩnh vực thuộc trách nhiệm quản lý;
b) Thực hiện giám sát việc sử dụng dấu hợp quy và duy trì chất lượng sản phẩm của tổ chức, cá nhân tại địa bàn quản lý trên cơ sở các Bản công bố hợp quy.
c) Phát hiện và phản ánh các vấn đề về quản lý hoạt động chứng nhận và công bố hợp quy; báo cáo và đề xuất với Bộ Thông tin và Truyền thông các biện pháp thực thi quản lý tại địa phương.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế cho Thông tư 06/2009/TT-BTTTT ngày 24 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY
TYPE APPROVAL CERTIFICATE
Số: ………………………..
No: ……………………….
(TÊN TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY)
(Name of Certification Body)
CHỨNG NHẬN
It is to certify that
Sản phẩm: ...........................................................................................................................
Product
Ký hiệu: ...............................................................................................................................
Model
Hãng, nơi sản
xuất: ..............................................................................................................
Manufacturer, place of manufacturing
Đơn vị được cấp: .................................................................................................................
Certificate Holder
Phù hợp quy chuẩn
kỹ thuật, tiêu chuẩn: ................................................................................
Complies with
Giấy chứng nhận
hợp quy này được cấp trên cơ sở Kết quả đo kiểm số … ngày … của ………
The Certificate is in reference to Test report No: …. dated: …….. by: …………..
Ghi chú (nếu
có):
Remark:
Nơi cấp:
…………………… |
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ |
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN HỢP
QUY
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên tổ chức) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- |
Số: …………… |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Kính gửi: (Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy)
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy:
2. Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Địa chỉ cơ sở sản xuất (đối với trường hợp sản xuất trong nước):
Tên người liên hệ: Điện thoại:
3. Sản phẩm đề nghị chứng nhận hợp quy:
a) Tên sản phẩm:
b) Ký hiệu:
c) Hãng, nơi sản xuất:
4. Kết quả đo kiểm: (tên, địa chỉ đơn vị đo kiểm; số, ngày của bản kết quả đo kiểm)
5. Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng:
6. Tài liệu gửi kèm: (liệt kê các tài liệu gửi kèm)
Chúng tôi / Tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về chứng nhận hợp quy và các quy định về quản lý chất lượng sản phẩm.
|
Đại diện Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận |
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số …………
Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….. Điện thoại: ……………………………………….. Fax: ………………………………………………… E-mail: ……………………………………………………………………………………………………...
CÔNG BỐ:
Sản phẩm: ………………………………………………………………………………………………… Ký hiệu: …………………………………………………………………………………………………… Hãng, nơi sản xuất: ……………………………………………………………………………………… Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn: ………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………....
Căn cứ Giấy chứng nhận hợp quy / Kết quả đo kiểm sản phẩm số: ............................................ …………………………………………. Ngày: …………………………………………………………..
|
MẪU THÔNG BÁO TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ
HỢP QUY
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- |
Số: …………… |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Tên Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy) xác nhận đã tiếp nhận Bản công bố hợp quy số ….. ngày ….. tháng ….. năm ….. của:
(tên tổ chức, cá nhân)
.............................................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Cho sản phẩm …………………… (tên; ký hiệu; hãng, nơi sản xuất) ..........................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn: ................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy này chỉ ghi nhận sự cam kết của tổ chức, cá nhân, không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn tương ứng. Tổ chức, cá nhân phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm do mình sản xuất, kinh doanh.
Nơi nhận: |
(Tên Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy) |
MẪU DẤU HỢP QUY CHO SẢN PHẨM BẮT BUỘC
PHẢI CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
DẤU HỢP QUY CHO SẢN PHẨM BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
1. Hình dạng:
Dấu hợp quy có hình dạng mô tả tại Hình 1
Hình 1 - Hình dạng của dấu hợp quy
2. Nội dung:
- ICT: Tên viết tắt tiếng Anh của lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.
- CODE: Mã quản lý do Tổ chức chứng nhận hợp quy cấp.
- NAME: Thông tin quản lý do tổ chức, cá nhân đăng ký với Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy.
3. Kích thước cơ bản:
Kích thước cơ bản để thiết kế dấu hợp quy như Hình 2:
Hình 2 - Kích thước cơ bản của dấu hợp quy
Chú thích:
H = 1,5a
h = 0,75a
C = 10a
MẪU DẤU HỢP QUY CHO SẢN PHẨM BẮT BUỘC
PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
DẤU HỢP QUY CHO SẢN PHẨM BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY
1. Hình dạng:
Dấu hợp quy có hình dạng mô tả tại Hình 3
Hình 3 - Hình dạng của dấu hợp quy
2. Nội dung:
- ICT: Tên viết tắt tiếng Anh của lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.
- NAME: Thông tin quản lý do tổ chức, cá nhân đăng ký với Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy.
3. Kích thước cơ bản:
Kích thước cơ bản để thiết kế dấu hợp quy như Hình 4:
Hình 4 - Kích thước cơ bản của dấu hợp quy
Chú thích:
H = 1,5a
h = 0,75a
C = 10a
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHỨNG
NHẬN HỢP QUY
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- |
Số: …………… |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Từ ngày … đến ngày …
Kính gửi: Cục Viễn thông
1. Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy: ....................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ……....………. E-mail: .................................................
3. Tình hình hoạt động:
(Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy) … báo cáo tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy và cấp mã dấu hợp quy từ ngày …/…/….. đến ngày …/…/….. như sau:
a) Tổ chức, cá nhân được chứng nhận trong kỳ báo cáo:
TT |
Tên tổ chức, cá nhân |
Địa chỉ |
Tên sản phẩm |
Quy chuẩn kỹ thuật |
Số Giấy chứng nhận hợp quy |
Mã quản lý Dấu hợp quy đã cấp |
Thời gian/ Hiệu lực cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tổ chức, cá nhân có Giấy chứng nhận hợp quy đã bị thu hồi hoặc hết hạn trong kỳ báo cáo:
TT |
Tên tổ chức, cá nhân |
Địa chỉ |
Tên sản phẩm |
Quy chuẩn kỹ thuật |
Số Giấy chứng nhận hợp quy |
Mã quản lý Dấu hợp quy đã cấp |
Thời gian/ Hiệu lực cấp |
Lý do bị thu hồi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các kiến nghị, đề xuất: ......................................................................................................
|
Tổ chức chứng nhận hợp quy |
THE MINISTRY OF
INFORMATION AND COMMUNICATIONS |
SOCIALIST REPUBLIC OF
VIET NAM |
No. 30/2011/TT-BTTTT |
Hanoi, October 31, 2011 |
THE MINISTER OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
Pursuant to the November 23, 2009 Law on Telecommunications; Pursuant to the November 23, 2009 Law on Radio Frequency;
Pursuant to the June 29, 2006 Law on Standards and Technical Regulations;
Pursuant to the November 21, 2007 Law on Product and Goods Quality; Pursuant to the Government’s Decree No. 127/2007ND-CP of August 1, 2007, detailing a number of articles of the Law on Standards and Technical Regulations;
Pursuant to the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing a number of articles of the Law on Product and Goods Quality;
Pursuant to the Government’s Decree No. 25/2011/ND-CP of April 6, 2011, detailing and guiding a number of articles of the Law on Telecommunications;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
At the proposal of the Director of the Telecommunications Department,
STIPULATES:
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
1. Scope of regulation: This Circular provides for regulation conformity certification and announcement for products and goods under the Ministry of Information and Communications’ specialized management (below collectively referred to as products), including telecommunications devices; radio transmitters and transreceivers; electronic and information technology devices (except devices used for defense and security purposes under law).
Products under treaties on mutual recognition for regulation conformity and announcement to which Vietnam is a contracting party shall be regulated by such treaties.
2. Subjects of application: This Circular applies to Vietnamese and foreign organizations and individuals engaged in producing and trading in products mentioned in Clause 1 of this Article in the Vietnamese territory (below referred to as organizations and individuals).
Article 2. Interpretation of terms
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Regulation conformity certification means certification of products’ conformity with technical regulations issued by the Ministry of Information and Communications and/or with standards to be compulsorily applied as stipulated by the Ministry of Information and Communications (below collectively referred to as technical regulations) in order to ensure the compatibility of these products in national telecommunications network connection and safety, information security, electromagnetic compatibility requirements, effective and economical utilization of the radio spectrum resource, safety for humans and the environment, and user interests.
2. Regulation conformity announcement means that organizations and individuals announce to state management agencies and consumers about their products’ conformity with relevant technical regulations after carrying out the process of conformity assessment.
3. Product testing means checking of one or more technical specification(s) of a product according to relevant technical regulations.
4. Regulation conformity certification organization means a non-business unit providing technical services which is assigned by the Ministry of Information and Communications to certify regulation conformity.
5. Testing unit means a unit capable of testing technical specifications of products according to relevant technical regulations.
6. Designated testing unit means a testing unit designated by the Ministry of Information and Communications to conduct testing for regulation conformity certification and announcement.
7. Recognized testing unit means a foreign testing unit recognized by the Ministry of Information and Communications within the framework of mutual recognition.
8. Accredited testing unit means a testing unit which is capable of conducting testing for regulation conformity announcement and accredited by a competent accreditation organization.
Article 3. Characteristics of regulation conformity certification and announcement
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The Telecommunications Department shall perform the state management of regulation conformity certification and announcement for information technology and communication products and goods nationwide.
2. The Information and Communications Departments of provinces and centrally run cities (provincial-level Information and Communications Departments) shall coordinate with the Telecommunications Department in performing the state management of regulation conformity certification and announcement in localities under their management.
Article 5. Testing units for regulation conformity certification and announcement
1. Testing units for regulation conformity certification are those designated or recognized for performing this work.
2. Testing units for regulation conformity announcement are those designated, recognized or accredited for performing this work.
3. Capable foreign testing units will have their testing results recognized by the Telecommunications Department for regulation conformity certification with regard to measurements which domestic testing units are incapable of conducting.
4. Testing units shall take responsibility before competent agencies for the accuracy of testing results. Testing results are not valid for replacing regulation conformity certificates and regulation conformity announcement papers.
Article 6. Product lists and forms of management
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Organizations and individuals producing or importing products on the list of information technology and communication products and goods subject to compulsory regulation conformity certification and announcement, except the cases specified in Article 7 of this Circular, shall conduct regulation conformity certification under Chapter II and regulation conformity announcement under Chapter III, and use regulation conformity marks under Chapter IV of this Circular.
3. Organizations and individuals producing or importing products on the list of information technology and communication products and goods subject to compulsory regulation conformity announcement, except the cases specified in Article 8 of this Circular, shall conduct regulation conformity announcement under Chapter III, and use regulation conformity marks under Chapter IV of this Circular.
Article 7. Cases not subject to regulation conformity certification
Products on the list referred to in Clause 2, Article 6 of this Circular are not subject to regulation conformity certification in the following cases:
1. Products imported as baggage or through the cargo channel for personal use under law, including electronic and information technology devices and public land fixed and mobile terminal devices for telecommunications and Internet services permitted to be provided and used in Vietnam.
2. Imported or domestically produced products for display and exhibition under law; or for use as samples for research and development purposes or samples for product testing for regulation conformity certification.
3. Radio devices of foreign diplomatic representations and consular offices, representative agencies of international organizations based in Vietnam and foreign high-ranking delegations visiting Vietnam that are entitled to diplomatic privileges and immunities; foreign correspondents entering Vietnam to carry out short-term press activities (with press licenses granted by the Ministry of Foreign Affairs); and amateur radio operators.
Article 8. Cases not subject to regulation conformity announcement
Products on the lists referred to in Clauses 2 and 3, Article 6 of this Circular are not subject to regulation conformity announcement in the following cases:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Domestically produced or imported products which are used by the producers or importers themselves.
Article 9. Regulation conformity certification for radio equipment
Regulation conformity certification for radio equipment must comply with master plans on radio frequency and regulations on radiation quality management, radio radiation safety and electromagnetic compatibility. To be used in the Vietnamese territory, in addition to being conformable with this Circular, radio equipment must have radio frequency use licenses.
Article 10. Expenses for regulation conformity certification and announcement
Organizations and individuals are obliged to pay expenses for regulation conformity certification and fees for receipt of regulation conformity announcement papers under current regulations.
REGULATION CONFORMITY CERTIFICATION
Article 11. Mode of regulation conformity certification
1. The mode of regulation conformity certification for products complies with management provisions in relevant technical regulations.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 12. Regulation conformity certificates
1. Regulation conformity certificates granted by regulation conformity certification organizations are valid nationwide.
2. A regulation conformity certificate shall be granted for each type of product and is valid for three (3) years at most. Within the validity duration of regulation conformity certificates, organizations and individuals may market products in an unlimited quantity.
3. A regulation conformity certificate shall be made according to the form provided in Appendix I to this Circular.
Article 13. Regulation conformity certification procedures
1. Organizations and individuals shall make dossiers of request for regulation conformity certification under Clause 1, Article 14 of this Circular and send one (1) set of dossier to regulation conformity certification organizations.
2. Regulation conformity certification organizations shall examine dossiers and grant regulation conformity certificates within ten (10) working days after receiving a complete and valid dossier under Clause 1, Article 14 of this Circular. In case of refusal, regulation conformity certification organizations shall notify such in writing to applicants, clearly stating the reason.
3. In special cases in which regulation conformity certification requires a period of time longer than the time limit specified in Clause 2 of this Article, regulation conformity certification organizations shall notify in writing applicants of the reason. The time for examining a dossier and granting a regulation conformity certificate is thirty (30) working days from the date of receiving a complete and valid dossier.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ A written request for regulation conformity certification (made according to the form provided in Appendix II to this Circular);
b/ A legal entity status-evidencing paper: A certified copy of one of the following papers: business registration certificate; establishment decision/license, investment certificate/license (for organizations); identity card or passport (for individuals). If dossiers are directly submitted, copies may be submitted together with originals for comparison;
c/ The product testing result of a qualified testing unit defined in Clause 1 or 3, Article 5 of this Circular which is issued within two (2) years up to the date a complete and valid dossier is received;
d/ Technical documents of products, fully showing the following details: appellations, codes of and technical information on products, photos of products’ appearance and manufacturers;
e/ Relevant documents, depending on the mode of regulation conformity certification.
2. Places of dossier receipt are head offices of regulation conformity certification organizations.
REGULATION CONFORMITY ANNOUNCEMENT
Article 15. Mode of regulation conformity announcement
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. For products on the list referred to in Clause 3, Article 6 of this Circular, organizations and individuals shall register regulation conformity announcement papers after conducting conformity self-assessment based on product testing results of testing units defined in Clause 2, Article 5 of this Circular.
Article 16. Order and procedures for regulation conformity announcement registration
1. Organizations and individuals shall make regulation conformity announcement registration dossiers under Clause 1, Article 17 of this Circular and send one set of the dossier to agencies receiving regulation conformity announcement dossiers.
2. Within seven (7) working days after receiving a complete and valid dossier, the dossier-receiving agency shall issue a notice of receipt of regulation conformity announcement paper (made according to the form provided in Appendix IV to this Circular). In case of refusal, it shall notify in writing improper details of the dossiers to the registering organization or individual for dossier completion and re-registration.
Article 17. Regulation conformity announcement dossiers and places of dossier receipt
1. A regulation conformity announcement registration dossier comprises:
a/ A regulation conformity announcement paper;
b/ A legal entity status-evidencing paper: A certified copy of one of the following papers: business registration certificate; establishment decision/license, investment certificate/license (for organizations); identity card or passport (for individuals). If dossiers are submitted directly, copies may be submitted together with their originals for comparison;
c/ A regulation conformity mark specimen used for products;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e/ The product testing result issued by a qualified testing unit defined in Clause 2, Article 5 of this Circular within two (2) years up to the date of receipt of a complete and valid dossier; products’ technical documents fully showing the following details: appellations, codes of and technical information on products, photos of products’ appearance, manufacturers (in case of regulation conformity announcement by the mode stated in Clause 2, Article 15 of this Circular);
2. The Telecommunications Department shall guide in detail the order and procedures for regulation conformity announcement and places of dossier receipt.
USE OF REGULATION CONFORMITY MARKS
Article 18. Use of regulation conformity marks
1. Regulation conformity mark is a mark showing a product’s conformity with relevant technical regulations.
2. Depending on regulation conformity announcement modes stated in Article 15 of this Circular, regulation conformity marks include:
a/ Regulation conformity marks for products subject to compulsory regulation conformity certification and announcement (made according to the form provided in Appendix V to this Circular);
b/ Regulation conformity marks for products subject to compulsory regulation conformity announcement (made according to the form provided in Appendix VI to this Circular);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 19. Method of presenting regulation conformity marks
1. Regulation conformity marks may be larger or smaller than the set forms but must be in proportion and visible to the naked eye.
2. Organizations and individuals may themselves select the color of regulation conformity marks. Such marks must be single-colored, clear, visible and durable. Organizations and individuals may not print any other characters, images or patterns on regulation conformity marks. If wishing to print regulation conformity marks on other materials for sticking, organizations and individuals shall select materials which are disposable and non-reusable.
3. After regulation conformity announcement, organizations and individuals shall themselves present regulation conformity marks by printing or sticking such marks directly on products or their packings or labels in places where such marks are noticeable and readable, and may print such marks in accompanying technical documents.
Article 20. Management of regulation conformity marks
1. Organizations and individuals using regulation conformity marks shall comply with this Circular and take responsibility before competent agencies for the accuracy of such marks.
2. Organizations and individuals that have products subject to regulation conformity certification shall:
a/ Make monitoring books and regular reports on the use of regulation conformity marks under the guidance of regulation conformity certification organizations or irregular reports at the request of competent state agencies;
b/ Report on changes in the registered specimens of regulation conformity marks to regulation conformity announcement-receiving agencies. For regulation conformity marks with improper details, within ten (10) working days, regulation conformity announcement-receiving agencies shall request in writing organizations and individuals to adjust such marks as appropriate.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MANAGEMENT OF PRODUCTS AFTER REGULATION CONFORMITY CERTIFICATION AND ANNOUNCEMENT
Article 21. Responsibilities of organizations and individuals
1. Organizations and individuals that produce and import products on the list referred to in Clause 2, Article 6 of this Circular may circulate the products on the domestic market only after obtaining regulation conformity certificates, announcing regulation conformity and sticking regulation conformity marks on these products.
2. Organizations and individuals that produce and trade in products on the list referred to in Clause 3, Article 6 of this Circular may circulate the products on the domestic market only after announcing regulation conformity and sticking regulation conformity marks on these products.
3. Organizations and individuals may not circulate on the domestic market products not subject to regulation conformity certification specified in Article 7, and products not subject to regulation conformity announcement specified in Article 8 of this Circular.
4. Organizations and individuals that produce and trade in products already certified or announced as regulation conformable shall continuously sustain the quality of products as certified or announced and take responsibility before law for the quality of products they supply.
5. In the course of producing or marketing products, if detecting that their products are unconformable with relevant technical regulations already certified or announced, organizations and individuals shall:
a/ Promptly notify such unconformity to management agencies;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/ Notify management agencies of results of remedying such unconformity before marketing the products again.
Article 22. Re-grant of regulation conformity certificates
1. Organizations and individuals possessing regulation conformity certificates shall carry out regulation conformity certification procedures again in the following cases:
a/ There are changes in the appellations, codes or versions of the products;
b/ There are changes in the products’ technical designs, resulting in changes in their technical specifications;
c/ There are changes in applied technical regulations; or there are changes in radio frequency master plans (for radio equipment);
d/ The certificates expire;
e/ The certificates are invalidated (after the reasons for invalidation are remedied).
2. Procedures for re-grant of regulation conformity certificates comply with Chapter II of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Regulation conformity certification organizations shall revoke and invalidate regulation conformity certificates and cancel the right to use regulation conformity marks already granted to organizations and individuals in the following cases:
a/ Product quality control results show that the products are unconformable with relevant technical regulations as certified;
b/ Organizations and individuals possessing regulation conformity certificates fail to comply with regulations on regulation conformity certification and use of regulation conformity marks.
2. Organizations and individuals shall return the invalidated regulation conformity certificates (original) to regulation conformity certification organizations and terminate the use of conformity certification marks already granted for products.
Article 24. Re-conducting of regulation conformity announcement
1. Organizations and individuals shall re-conduct regulation conformity announcement when there is any change in the contents of the announced regulation conformity announcement papers.
2. Procedures for re-conducting regulation conformity announcement comply with Chapter III of this Circular.
Article 25. Archival of dossiers and reporting
1. Organizations and individuals shall archive dossiers and produce them to competent state agencies upon request.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ For products already certified and announced as regulation conformable by the mode stated in Clause 1, Article 15 of this Circular:
- The registered regulation conformity announcement paper;
- A notice of receipt of the regulation conformity announcement paper;
- The regulation conformity certificate;
- Product testing results;
- Specimens of regulation conformity marks already used.
b/ For products already announced as regulation conformable by the mode stated in Clause 2, Article 15 of this Circular:
- The registered regulation conformity announcement paper;
- A notice of receipt of the regulation conformity announcement paper;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Specimens of regulation conformity marks already used.
3. Regulation conformity certification organizations shall make monitoring books and reports to the Telecommunications Department on regulation conformity certification results and grant of regulation conformity marks every six (6) months in the first weeks of the first and third quarters or irregularly upon request. The form of report is provided in Appendix VII to this Circular.
1. Regulation conformity certification organizations’ supervision of products certified as regulation conformable aims to examine and monitor the use of regulation conformity marks and product quality maintenance by organizations and individuals with products already certified as regulation conformable.
2. Depending on the mode of regulation conformity certification, regulation conformity certification organizations shall work out supervision plans and contents and report them to the Telecommunications Department, then supervise of products already certified as regulation conformable.
Supervision shall be carried out regularly every twelve (12) months at least or irregularly at the request of competent state agencies or when consumers file complaints about the quality of products certified as regulation conformable.
3. Organizations and individuals producing and trading in products certified as regulation conformable shall collaborate with regulation conformity certification organizations when they conduct supervision under Clause 2 of this Article.
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The Telecommunications Department shall:
a/ Guide and examine regulation conformity certification organizations and related organizations and individuals in implementing this Circular.
b/ Guide related units in the mode, order and procedures for regulation conformity certification and announcement;
c/ Issue and guide a supervision process for products already certified or announced as regulation conformable;
d/ Guide regulation conformity certification organizations and related organizations and individuals in applying changes related to technical regulations and master plans on radio frequency spectrum;
e/ Issue and carry out procedures for unilateral recognition of foreign testing units for regulation conformity certification. Report the list of recognized testing units to the Ministry of Information and Communications and announce such list;
f/ Publicize on its website information relating to regulation conformity certification and announcement, including regulation conformity certification organizations; testing units; the mode, order, procedures for regulation conformity certification and announcement and places of dossier receipt; grant and revocation of regulation conformity certificates, the right to use regulation conformity marks; and information on regulation conformity announcement activities;
g/ Coordinate with concerned agencies in inspecting and examining regulation conformity certification and announcement for probably unsafe products and goods under the Ministry of Information and Communications’ management;
h/ Study and propose appropriate policies on regulation conformity certification and announcement to the Ministry of Information and Communications;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Provincial-level Information and Communications Departments shall:
a/ Inspect and examine the implementation of regulations on regulation conformity certification and announcement by organizations and individuals in localities and sectors under provincial-level Information and Communications Departments’ management;
b/ Supervise the use of regulation conformity marks and product quality maintenance by organizations and individuals in localities under provincial- level Information and Communications Departments’ management on the basis of regulation conformity announcement papers;
c/ Detect and report problems related to management of regulation conformity certification and announcement activities; report and propose management measures in localities to the Ministry of Information and Communications.
Article 28. Implementation guidance
1. This Circular takes effect on January 1, 2012, and replaces the Minister of Information and Communications’ Circular No. 06/2009/TT-BTTTT of March 24, 2009, on regulation conformity certification and announcement for information technology and communication products.
2. The Chief of the Office, the Director of the Science and Technology Department, the Director of the Telecommunications Department, heads of agencies and units under the Ministry, directors of provincial-level Information and Communications Departments, and related organizations and individuals shall implement this Circular.
3. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Information and Communications for consideration and settlement.-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOR THE MINISTER OF
INFORMATION AND COMMUNICATIONS
DEPUTY MINISTER
Nguyen Thanh Hung
* Note: All the appendices mentioned in this Circular are not printed herein.-
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
;
Thông tư 30/2011/TT-BTTTT về Quy định chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối vối sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu: | 30/2011/TT-BTTTT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký: | Nguyễn Thanh Hưng |
Ngày ban hành: | 31/10/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 30/2011/TT-BTTTT về Quy định chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối vối sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Chưa có Video