BỘ
THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22 /2014/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY HOẠCH KHO SỐ VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư ban hành Quy hoạch kho số viễn thông.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy hoạch kho số viễn thông và các bảng sau: Bảng quy hoạch mã đích quốc gia (Phụ lục 1 kèm theo); Bảng quy hoạch số thuê bao (Phụ lục 2 kèm theo); Bảng quy hoạch mã, số dịch vụ (Phụ lục 3 kèm theo); Bảng quy hoạch mã định tuyến kỹ thuật (Phụ lục 4 kèm theo).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 3 năm 2015.
Quyết định số 52/2006/QĐ-BBCVT ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành Quy hoạch đánh số điện thoại quốc gia và Quyết định số 53/2006/QĐ-BBCVT ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc phân bổ và sử dụng các loại mã, số viễn thông hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi
nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
KHO SỐ VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22 /2014/TT-BTTTT
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Quy hoạch kho số viễn thông quốc gia áp dụng để đánh số cho các mạng viễn thông sau đây:
a) Mạng viễn thông công cộng: mạng viễn thông cố định mặt đất; mạng viễn thông cố định vệ tinh; mạng viễn thông di động mặt đất.
b) Mạng viễn thông dùng riêng: mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Công an; mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Quốc phòng và các mạng viễn thông dùng riêng khác.
2. Các thiết bị đầu cuối của mạng viễn thông di động vệ tinh tuân theo kế hoạch đánh số của các nhà khai thác hệ thống thông tin di động vệ tinh.
Mọi tổ chức, cá nhân quản lý, phân bổ, khai thác và sử dụng các mã, số thuộc kho số viễn thông phải tuân theo các quy định của Quy hoạch này.
Trong Quy hoạch này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Vùng đánh số là vùng được xác định theo phạm vi địa lý hành chính của một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương đặc trưng tính thống nhất về đánh số của mạng viễn thông cố định mặt đất.
2. Mạng đích là mạng viễn thông mà cuộc gọi được định tuyến đến khi quay số.
3. Mã đích quốc gia là chữ số hoặc tập hợp các chữ số đặc trưng được quy hoạch thống nhất trên phạm vi cả nước để nhận dạng vùng đánh số hoặc mạng đích mà cuộc gọi được định tuyến đến. Khi thực hiện chức năng chọn vùng đánh số, mã đích quốc gia được gọi là mã vùng (Area Code - AC) - mã theo địa lý. Khi thực hiện chức năng chọn mạng đích, mã đích quốc gia được gọi là mã mạng (Network Code - NC) - mã không theo địa lý.
4. Số thuê bao là tập hợp các chữ số được quay (trực tiếp hoặc sau mã đích quốc gia) để nối đến một thuê bao khác và được quy hoạch thống nhất (trong phạm vi vùng đánh số hoặc trên phạm vi toàn mạng).
5. Số dịch vụ là tập hợp các chữ số mà thuê bao viễn thông của mạng dùng để truy nhập tới một dịch vụ được cung cấp trên chính mạng đó.
7. Mã dịch vụ là tập hợp các chữ số mà thuê bao viễn thông dùng để truy nhập từ mạng của thuê bao đến dịch vụ thuộc mạng khác.
8. Mã nhà khai thác là tập hợp các chữ số dùng để truy nhập đến dịch vụ viễn thông cố định đường dài trong nước hoặc quốc tế của một doanh nghiệp viễn thông xác định.
10. Dịch vụ nội vùng là dịch vụ viễn thông, dịch vụ ứng dụng viễn thông được cung cấp trên mạng viễn thông cố định mặt đất, bảo đảm cho người sử dụng dịch vụ trong phạm vi một vùng đánh số khả năng truy nhập để sử dụng dịch vụ với cùng một mã, số. Mã, số sử dụng trong trường hợp này được gọi là mã, số dịch vụ nội vùng.
12. Dịch vụ bắt buộc là dịch vụ viễn thông mà doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm bắt buộc cung cấp cho người sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật, bao gồm: dịch vụ viễn thông khẩn cấp (công an, cứu hỏa, cấp cứu y tế, tìm kiếm cứu nạn); dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc (dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước, quốc tế qua điện thoại viên; dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định; dịch vụ báo hỏng số thuê bao điện thoại cố định; dịch vụ trợ giúp thuê bao di động) và các dịch vụ bắt buộc khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
13. Dịch vụ thanh toán giá cước ở nước ngoài là dịch vụ viễn thông khi người sử dụng dịch vụ viễn thông gọi đi quốc tế thì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ở nước ngoài sẽ chịu trách nhiệm thanh toán giá cước thay cho người sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ tại Việt Nam.
17. Dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn (sau đây gọi là dịch vụ tin nhắn ngắn) là dịch vụ nhắn tin trên mạng thông tin di động được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông.
18. Dịch vụ đo thử là dịch vụ trên mạng viễn thông cố định mặt đất dùng để thông báo, kiểm tra, đánh giá chất lượng thiết bị hoặc đường truyền dẫn, bao gồm: dịch vụ báo giờ, dịch vụ tự thử chuông và các dịch vụ đo thử khác.
19. Mã, số dự phòng là mã, số viễn thông sẽ được đưa vào sử dụng làm mã, số cụ thể trong tương lai trên cơ sở nhu cầu của thị trường dịch vụ tại từng giai đoạn áp dụng với độ dài và cấu trúc theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
CẤU TRÚC SỐ QUỐC TẾ VÀ SỐ QUỐC GIA
1. Số quốc tế (International Number - IN) là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được quay sau số mào đầu quốc tế (International Prefix - IP) để kết nối tới một thuê bao sử dụng dịch vụ ở nước ngoài. Số quốc tế bao gồm mã quốc gia (Country Code - CC) và số quốc gia có nghĩa (National Significant Number - NSN).
Số quốc tế = Mã quốc gia + Số quốc gia có nghĩa
2. Độ dài tối đa của số quốc tế tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T E.164 của Liên minh Viễn thông Quốc tế (International Telecommunication Union - ITU) là 15 chữ số.
Số mào đầu quốc tế là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được thuê bao chủ gọi quay trước số quốc tế để thực hiện cuộc gọi quốc tế đến thuê bao bị gọi ở nước ngoài. Tại Việt Nam số mào đầu quốc tế được quy định là số 00.
Mã quốc gia là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được quay sau số mào đầu quốc tế đặc trưng cho việc nhận dạng quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà cuộc gọi được định tuyến đến. Liên minh Viễn thông Quốc tế ấn định mã quốc gia cho Việt Nam là 84.
1. Số quốc gia có nghĩa là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được quay sau số mào đầu quốc gia (National Prefix - NP) để kết nối đến một thuê bao đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước. Số quốc gia có nghĩa bao gồm mã đích quốc gia (National Destination Code - NDC) và số thuê bao (Subscriber Number - SN).
Số quốc gia có nghĩa = Mã đích quốc gia + Số thuê bao
2. Độ dài tối đa của số quốc gia có nghĩa tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T E.164 của Liên minh Viễn thông Quốc tế:
Độ dài tối đa số quốc gia có nghĩa = 15 - Độ dài mã quốc gia
Số mào đầu quốc gia là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được thuê bao chủ gọi quay trước số quốc gia có nghĩa để thực hiện cuộc gọi đến thuê bao bị gọi ở trong nước thuộc vùng đánh số khác hoặc mạng đích khác. Tại Việt Nam số mào đầu quốc gia được quy định là số 0.
1. Mã vùng được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Độ dài của mã vùng là 2 hoặc 3 chữ số và có cấu trúc là 2A(B), trong đó A, B là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;
b) Mỗi vùng đánh số được ấn định bằng một mã vùng.
2. Mã mạng được quy hoạch như sau:
a) Độ dài của mã mạng là 2 chữ số và có cấu trúc là 1A, 3A, 4A, 5A, 6A, 7A, 8A, 9A; trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;
b) Mỗi mạng đích được ấn định bằng một hoặc nhiều mã mạng (đa mã).
1. Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 7, 8 chữ số phụ thuộc vào vùng đánh số cụ thể;
b) Bắt đầu bằng các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.
2. Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 7 chữ số;
b) Bắt đầu bằng các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.
3. Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 7 chữ số;
b) Bắt đầu bằng các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.
4. Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 8 chữ số;
b) Bắt đầu bằng các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.
5. Số thuê bao điện thoại Internet được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 10 chữ số bao gồm cả mã mạng điện thoại Internet;
b) Có cấu trúc là 65ABCDEFGH, trong đó A dùng để nhận biết nhà khai thác viễn thông có giá trị từ 1 đến 9; B, C, D, E, F, G, H là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;
c) Không dùng mã nhà khai thác hoặc mã vùng trước số thuê bao điện thoại Internet.
6. Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Đối với mạng viễn thông dùng riêng của cơ quan Đảng, Nhà nước; Bộ Quốc phòng; Bộ Công an số thuê bao có độ dài 5, 6 hoặc 7 chữ số phụ thuộc vào quy mô của mỗi mạng và giai đoạn áp dụng.
Đối với các mạng viễn thông dùng riêng khác, số thuê bao có độ dài phụ thuộc vào quy mô của mỗi mạng và giai đoạn áp dụng nhưng tối đa không vượt quá 7 chữ số.
b) Bắt đầu bằng các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.
7. Việc tăng thêm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông cố định mặt đất được thực hiện bằng cách kéo dài số thuê bao (thêm một hoặc một vài chữ số vào đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các vùng đánh số có cùng độ dài số thuê bao.
Việc giảm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông cố định mặt đất được thực hiện bằng cách rút ngắn số thuê bao (bỏ bớt một hoặc một vài chữ số ở đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các vùng đánh số có cùng độ dài số thuê bao.
8. Việc tăng thêm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông di động mặt đất hoặc mạng viễn thông cố định vệ tinh thực hiện bằng cách phân bổ thêm mã mạng mới và giữ nguyên độ dài số thuê bao cũ. Trong trường hợp việc cấp mã mạng mới là không khả thi thì thực hiện bằng cách kéo dài số thuê bao (thêm một hoặc một vài chữ số vào đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các mạng viễn thông di động mặt đất và mạng viễn thông cố định vệ tinh.
Việc giảm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông di động mặt đất hoặc mạng viễn thông cố định vệ tinh thực hiện bằng cách thu hồi mã mạng cũ và số thuê bao cũ. Trong trường hợp việc thu hồi mã mạng cũ là không khả thi thì thực hiện bằng cách rút ngắn số thuê bao (bỏ bớt một hoặc một vài chữ số đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các mạng viễn thông di động mặt đất và mạng viễn thông cố định vệ tinh.
9. Không dùng các chữ số 0, 1 làm đầu số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất và mạng viễn thông cố định vệ tinh. Không dùng các chữ số từ 2 đến 9 làm đầu mã, số dịch vụ trong mạng viễn thông cố định mặt đất.
10. Không dùng chữ số 0 làm đầu số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất.
Điều 11. Mã dịch vụ mạng viễn thông cố định mặt đất
1. Mã dịch vụ điện thoại thanh toán giá cước ở nước ngoài được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 3 chữ số;
b) Có cấu trúc là 12A, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến 1.
2. Mã dịch vụ truyền số liệu được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 4 chữ số;
b) Có cấu trúc là 124A, 125A, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.
3. Mã dịch vụ điện thoại VoIP được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 3 chữ số;
b) Có cấu trúc là 126, 127, 128, 129, 13A và 17A, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 1 đến 9;
c) Mã dịch vụ điện thoại VoIP được sử dụng như sau:
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước nhưng khác vùng đánh số, có chọn sử dụng dịch vụ điện thoại VoIP của doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:
Mã dịch vụ điện thoại VoIP + (B) + 0 + Số quốc gia có nghĩa
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở nước ngoài, có chọn sử dụng dịch vụ điện thoại VoIP của doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:
Mã dịch vụ điện thoại VoIP + (B) + 00 + Số quốc tế
Trong đó B (nếu có) là chữ số từ 1 đến 9 dùng để chọn loại hình dịch vụ. Trong trường hợp này, sau khi quay hết số B, người sử dụng dịch vụ có thể phải quay thêm một và/hoặc một số mã (số) khác (do doanh nghiệp viễn thông quy định) để lựa chọn ngôn ngữ, xác nhận quyền sử dụng dịch vụ (mã số xác nhận cá nhân, số tài khoản v.v) sau đó mới quay tiếp đến số 0 và số quốc gia có nghĩa để gọi trong nước hoặc số 00 và số quốc tế để gọi quốc tế.
1. Mã nhà khai thác được quy hoạch theo nguyên tắc sau :
a) Có độ dài 3 chữ số;
b) Có cấu trúc là 16A, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 1 đến 9.
2. Mã nhà khai thác được sử dụng như sau:
a) Chọn doanh nghiệp viễn thông theo từng cuộc gọi bằng việc sử dụng một mã nhà khai thác cho từng cuộc gọi:
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước nhưng khác vùng đánh số, có chọn doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:
16A + (B) + 0 + Số quốc gia có nghĩa
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở nước ngoài, có chọn doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:
16A + (B) + 00 + Số quốc tế
Trong đó B (nếu có) là chữ số từ 1 đến 9 dùng để chọn loại hình dịch vụ. Trong trường hợp này, sau khi quay hết số B, người sử dụng dịch vụ có thể phải quay thêm một và/hoặc một số mã (số) khác (do doanh nghiệp viễn thông quy định) để lựa chọn ngôn ngữ, xác nhận quyền sử dụng dịch vụ (mã số xác nhận cá nhân, số tài khoản v.v) sau đó mới quay tiếp đến số 0 và số quốc gia có nghĩa để gọi trong nước hoặc số 00 và số quốc tế để gọi quốc tế.
b) Chọn trước doanh nghiệp viễn thông theo một thoả thuận trước giữa người sử dụng với doanh nghiệp viễn thông. Với thoả thuận này các cuộc gọi đường dài trong nước hoặc quốc tế không dùng mã nhà khai thác (người sử dụng chỉ quay số mào đầu quốc gia hoặc quốc tế) sẽ được định hướng tới mạng của doanh nghiệp viễn thông đã chọn trước:
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước nhưng khác vùng đánh số mà không chọn doanh nghiệp viễn thông hoặc đã đăng ký chọn trước doanh nghiệp viễn thông sẽ thực hiện quay số:
0 + Số quốc gia có nghĩa
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở nước ngoài mà không chọn doanh nghiệp viễn thông hoặc đã đăng ký chọn trước doanh nghiệp viễn thông sẽ thực hiện quay số:
00 + Số quốc tế
Điều 13. Số dịch vụ mạng viễn thông cố định mặt đất
1. Số dịch vụ khẩn cấp được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 3 chữ số;
b) Có cấu trúc cụ thể như sau: 112 là số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn; 113 là số dịch vụ gọi Công an; 114 là số dịch vụ gọi Cứu hoả; 115 là số dịch vụ gọi Cấp cứu y tế;
c) Số dịch vụ khẩn cấp là số dịch vụ toàn quốc.
2. Số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 3 chữ số;
b) Có cấu trúc cụ thể như sau: 101 là số dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước qua điện thoại viên; 110 là số dịch vụ đăng ký đàm thoại quốc tế qua điện thoại viên; 116 là số dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại mạng viễn thông cố định mặt đất; 119 là số dịch vụ báo hỏng số máy điện thoại cố định;
c) Số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc là số dùng chung.
3. Số dịch vụ đo thử được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 6 chữ số;
b) Bắt đầu bằng chữ số 1001 và có cấu trúc 1001AB, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến 1, B là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9, cụ thể như sau: 100117 là số dịch vụ báo giờ; 100118 là số dịch vụ thử chuông;
c) Số dịch vụ đo thử là số dùng chung.
4. Số dịch vụ gọi tự do được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
c) Số dịch vụ gọi tự do là số dịch vụ toàn quốc.
5. Số dịch vụ gọi giá cao được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
c) Số dịch vụ gọi giá cao là số dịch vụ toàn quốc.
6. Số dịch vụ giải đáp thông tin được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài từ 4 đến 5 chữ số;
c) Số dịch vụ giải đáp thông tin là số dịch vụ nội vùng.
Điều 14. Số dịch vụ mạng viễn thông di động mặt đất
1. Số dịch vụ trợ giúp thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất (sau đây gọi là số dịch vụ trợ giúp thuê bao di động) được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 3 chữ số;
b) Có cấu trúc cụ thể là 118;
c) Số dịch vụ trợ giúp thuê bao di động là số dùng chung.
2. Số dịch vụ tin nhắn ngắn được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài từ 4 đến 5 chữ số;
Điều 15. Sử dụng các ký tự ‘*’ và ‘#’
1. Các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, sau khi được phân bổ số thuê bao viễn thông, được phép sử dụng ký tự ‘*’ và ‘#’ kết hợp với các chữ số để cung cấp các dịch vụ cộng thêm (dịch vụ quay số tắt, dịch vụ chuyển cuộc gọi, dịch vụ chờ cuộc gọi, dịch vụ chặn cuộc gọi, dịch vụ hiển thị số máy chủ gọi, thanh toán giá cước, kiểm tra tài khoản, chuyển đổi gói cước v.v) cho người sử dụng dịch vụ.
2. Việc sử dụng các ký tự ‘*’ và ‘#’ kết hợp với các chữ số để cung cấp các dịch vụ cộng thêm phải đảm bảo không xung đột với nguyên tắc đánh số quy định tại Quy hoạch này và không vi phạm Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.
QUY HOẠCH MÃ ĐỊNH TUYẾN KỸ THUẬT
Điều 16. Mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất
1. Mã di động quốc gia (Mobile Country Code - MCC) được Liên minh Viễn thông Quốc tế phân bổ cho Việt Nam là 452, tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T E.212.
2. Mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất có độ dài 02 (hai) chữ số và có giá trị từ 01 đến 99. Mã này để nhận biết, kết nối mạng thông tin di động mặt đất có thuê bao thực hiện chuyển vùng trong nước và quốc tế.
Điều 17. Mã nhận dạng mạng số liệu
Mã nhận dạng mạng số liệu được Liên minh Viễn thông Quốc tế phân bổ cho Việt Nam là 452X (X có giá trị từ 0 đến 9 là số hiệu mạng), tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T X.121. Mã này để nhận biết mạng số liệu trong mỗi quốc gia.
Điều 18. Mã điểm báo hiệu quốc tế
1. Mã mạng vùng báo hiệu (Signaling Area Network Code - SANC) được Liên minh Viễn thông Quốc tế phân bổ cho Việt Nam, tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T Q.708.
2. Mã điểm báo hiệu quốc tế được hình thành trên cơ sở mã mạng vùng báo hiệu theo cấu trúc chuẩn của khuyến nghị ITU-T Q.708. Mã này dùng để nhận biết một điểm báo hiệu (Signaling Point - SP) trong mạng báo hiệu quốc tế sử dụng hệ thống báo hiệu số 7 (Signaling System No.7 - SS7).
Điều 19. Mã điểm báo hiệu quốc gia
Mã điểm báo hiệu quốc gia tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T Q.708 có giá trị từ 1 đến 16384 theo hệ đếm thập phân. Mã này dùng để nhận biết một điểm báo hiệu trong mạng báo hiệu quốc gia sử dụng hệ thống báo hiệu số 7.
Điều 20. Trách nhiệm của Cục Viễn thông
1. Thực hiện việc quản lý, phân bổ, thu hồi mã, số viễn thông theo đúng Quy hoạch này và Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.
2. Căn cứ Quy hoạch kho số viễn thông, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch kho số viễn thông trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện Quy hoạch kho số viễn thông và kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch kho số viễn thông.
4. Hàng năm công bố công khai việc phân bổ và sử dụng mã, số viễn thông.
5. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính đối với việc quản lý, phân bổ, cấp, thu hồi, hoàn trả mã, số viễn thông theo đúng Quy hoạch kho số viễn thông và Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.
Điều 21. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và báo cáo theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với việc cấp, đổi, thu hồi, hoàn trả, sử dụng mã, số viễn thông của doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo Quy hoạch kho số viễn thông và Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.
Điều 22. Trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông
1. Căn cứ Quy hoạch kho số viễn thông, xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đánh số mạng và dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp.
2. Tổ chức triển khai kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch kho số viễn thông đã được Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
3. Cấp, đổi, thu hồi, hoàn trả các mã, số viễn thông được phân bổ theo đúng Quy hoạch kho số viễn thông và Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.
4. Quản lý, khai thác, sử dụng các mã, số viễn thông kịp thời, tiết kiệm và hiệu quả.
Điều 23. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được phân bổ hoặc cấp số dịch vụ, số thuê bao viễn thông
1. Khai thác, sử dụng các số dịch vụ, số thuê bao viễn thông được phân bổ đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.
2. Khi không còn nhu cầu sử dụng số dịch vụ, số thuê bao viễn thông phải hoàn trả cho cơ quan quản lý kho số viễn thông hoặc doanh nghiệp viễn thông đã phân bổ hoặc cấp.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để được xem xét, hướng dẫn và giải quyết./.
DANH MỤC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Phụ lục 1: Bảng quy hoạch mã đích quốc gia
Phụ lục 2: Bảng quy hoạch số thuê bao
Phụ lục 3: Bảng quy hoạch mã, số dịch vụ
Phụ lục 4: Bảng quy hoạch mã định tuyến kỹ thuật
BẢNG QUY HOẠCH MÃ ĐÍCH QUỐC GIA
Mã |
Mục đích sử dụng |
Độ dài mã |
Chú thích |
1 |
Mã mạng viễn thông di động mặt đất (M2M) |
|
|
10 - 19 |
Mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa thiết bị với thiết bị (M2M) |
2 chữ số |
|
2 |
Mã vùng (AC) |
|
|
200 201 202 203
204
205
206
207
208
209 |
Dự phòng Dự phòng Dự phòng Quảng Ninh
Bắc Giang
Lạng Sơn
Cao Bằng
Tuyên Quang
Thái Nguyên
Bắc Cạn |
3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số |
AC mới AC mới AC mới Đổi AC cũ từ 33 thành 203 Đổi AC cũ từ 240 thành 204 Đổi AC cũ từ 25 thành 205 Đổi AC cũ từ 26 thành 206 Đổi AC cũ từ 27 thành 207 Đổi AC cũ từ 280 thành 208 Đổi AC cũ từ 281 thành 209 |
210 211 212
213 |
Phú Thọ Vĩnh Phúc Sơn La
Lai Châu |
3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số
3 chữ số |
Không đổi Không đổi Đổi AC cũ từ 22 thành 212 Đổi AC cũ từ 231 thành 213 |
214
215
216
217 218 219 |
Lào Cai
Điện Biên
Yên Bái
Dự phòng Hòa Bình Hà Giang |
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số |
Đổi AC cũ từ 20 thành 214 Đổi AC cũ từ 230 thành 215 Đổi AC cũ từ 29 thành 216 AC mới Không đổi Không đổi |
220
221
222
223 224 225
226
227
228
229 |
Hải Dương
Hưng Yên
Bắc Ninh
Dự phòng Dự phòng Hải Phòng
Hà Nam
Thái Bình
Nam Định
Ninh Bình |
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số |
Đổi AC cũ từ 320 thành 220 Đổi AC cũ từ 321 thành 221 Đổi AC cũ từ 241 thành 222 AC mới AC mới Đổi AC cũ từ 31 thành 225 Đổi AC cũ từ 351 thành 226 Đổi AC cũ từ 36 thành 227 Đổi AC cũ từ 350 thành 228 Đổi AC cũ từ 30 thành 229 |
230 231 232
233
234 |
Dự phòng Dự phòng Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên – Huế |
3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số |
AC mới AC mới Đổi AC cũ từ 52 thành 232 Đổi AC cũ từ 53 thành 233 Đổi AC cũ từ 54 thành 234 |
235
236
237
238
239 |
Quảng Nam
Đà Nẵng
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tĩnh |
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số |
Đổi AC cũ từ 510 thành 235 Đổi AC cũ từ 511 thành 236 Đổi AC cũ từ 37 thành 237 Đổi AC cũ từ 38 thành 238 Đổi AC cũ từ 39 thành 239 |
24 |
Hà Nội |
2 chữ số |
Đổi AC cũ từ 4 thành 24 |
250 251
252
253 254
255
256
257
258
259 |
Dự phòng Đồng Nai
Bình Thuận
Dự phòng Bà Rịa – Vũng Tàu
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
Ninh Thuận |
3 chữ số 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số |
AC mới Đổi AC cũ từ 61 thành 251 Đổi AC cũ từ 62 thành 252 AC mới Đổi AC cũ từ 64 thành 254 Đổi AC cũ từ 55 thành 255 Đổi AC cũ từ 56 thành 256 Đổi AC cũ từ 57 thành 257 Đổi AC cũ từ 58 thành 258 Đổi AC cũ từ 68 thành 259 |
260
261
262
263 |
Kon Tum
Đắk Nông
Đắk Lắk
Lâm Đồng |
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số |
Đổi AC cũ từ 60 thành 260 Đổi AC cũ từ 501 thành 261 Đổi AC cũ từ 500 thành 262 Đổi AC cũ từ 63 thành 263 |
264 265 266 267 268 269 |
Dự phòng Dự phòng Dự phòng Dự phòng Dự phòng Gia Lai |
3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số 3 chữ số |
AC mới AC mới AC mới AC mới AC mới Đổi AC cũ từ 59 thành 269 |
270
271
272
273
274
275
276
277
278 279 |
Vĩnh Long
Bình Phước
Long An
Tiền Giang
Bình Dương
Bến Tre
Tây Ninh
Đồng Tháp
Dự phòng Dự phòng |
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số 3 chữ số |
Đổi AC cũ từ 70 thành 270 Đổi AC cũ từ 651 thành 271 Đổi AC cũ từ 72 thành 272 Đổi AC cũ từ 73 thành 273 Đổi AC cũ từ 650 thành 274 Đổi AC cũ từ 75 thành 275 Đổi AC cũ từ 66 thành 276 Đổi AC cũ từ 67 thành 277 AC mới AC mới |
28 |
T.P Hồ Chí Minh |
2 chữ số |
Đổi AC cũ từ 8 thành 28 |
290
291
292 |
Cà Mau
Bạc Liêu
Cần Thơ |
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số |
Đổi AC cũ từ 780 thành 290 Đổi AC cũ từ 781 thành 291 Đổi AC cũ từ 710 thành 292 |
293
294
295 296
297
298 299 |
Hậu Giang
Trà Vinh
Dự phòng An Giang
Kiên Giang
Dự phòng Sóc Trăng |
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số 3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số 3 chữ số |
Đổi AC cũ từ 711 thành 293 Đổi AC cũ từ 74 thành 294 AC mới Đổi AC cũ từ 76 thành 296 Đổi AC cũ từ 77 thành 297 AC mới Đổi AC cũ từ 79 thành 299 |
3 - 5 |
Mã mạng viễn thông di động mặt đất (H2H) |
|
|
30 – 59 |
Mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa người với người (H2H) |
2 chữ số |
|
6 |
Mã mạng viễn thông cố định vệ tinh, dùng riêng, Internet |
|
|
60 – 64 |
Dự phòng |
2 chữ số |
|
65 |
Mã mạng điện thoại Internet |
2 chữ số |
|
66 |
Mã mạng dùng riêng của cơ quan Đảng, Nhà nước |
2 chữ số |
Đổi mã cũ từ 80 thành 66 |
67 |
Mã mạng viễn thông cố định vệ tinh |
2 chữ số |
|
68 |
Dự phòng |
2 chữ số |
|
69 |
Mã mạng dùng riêng của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
2 chữ số |
|
7 - 9 |
Mã mạng viễn thông di động mặt đất (H2H) |
|
|
70 – 99 |
Mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa người với người (H2H) |
2 chữ số |
|
Số |
Mục đích sử dụng |
Độ dài số |
Chú thích |
1000000 - 9999999
10000000 - 99999999 |
Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người
Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị |
7 chữ số
|
Dùng sau mã mạng viễn thông di động mặt đất Dùng sau mã mạng viễn thông di động mặt đất |
2000000(0) - 9999999(9) |
Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất |
7-8 chữ số |
Dùng sau mã vùng |
2000000 - 9999999 |
Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh |
7 chữ số |
Dùng sau mã mạng 67 |
20000(0)(0) - 99999(9)(9) 20000(0)(0) - 49999(9)(9) 500000(0) - 999999(9) |
Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng của cơ quan Đảng, Nhà nước Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Công an Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Quốc Phòng |
5-7 chữ số
|
Dùng sau mã mạng 66 Dùng sau mã mạng 69 Dùng sau mã mạng 69 |
10000000 - 99999999 |
Số thuê bao điện thoại Internet |
8 chữ số |
Dùng sau mã mạng 65 |
1. Mạng viễn thông cố định mặt đất
Mã, số |
Mục đích sử dụng |
Độ dài mã, số |
Chú thích |
10000 - 10009 |
Dự phòng |
|
|
100100 – 100116 100117 100118 100119 |
Dự phòng cho
dịch vụ
đo thử Số dịch vụ báo giờ Số dịch vụ thử chuông Dự phòng cho dịch vụ đo thử |
6 chữ số
6 chữ số 6 chữ số |
Số dùng chung, dịch vụ đo thử Số dùng chung, dịch vụ đo thử Số dùng chung, dịch vụ đo thử Số dùng chung, dịch vụ đo thử |
10012-10099 |
Dự phòng |
|
|
101 |
Số dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước qua điện thoại viên |
3 chữ số |
Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc |
1020 – 1099 |
Số dịch vụ giải đáp thông tin |
4 chữ số |
Dịch vụ nội vùng |
110 |
Số dịch vụ đăng ký đàm thoại quốc tế qua điện thoại viên |
3 chữ số |
Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc |
111 |
Dự phòng |
|
|
112
|
Số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp |
116 |
Số dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại mạng viễn thông cố định mặt đất |
3 chữ số |
Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc |
117 - 118 |
Dự phòng |
|
|
119 |
Số dịch vụ báo hỏng số máy điện thoại cố định |
3 chữ số |
Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc |
120 – 121 |
Mã dịch vụ điện thoại thanh toán giá cước ở nước ngoài |
3 chữ số |
|
122 - 123 |
Dự phòng |
|
|
1240-1259 |
Mã dịch vụ truyền số liệu |
4 chữ số |
|
126 - 129 |
Mã dịch vụ điện thoại VoIP |
3 chữ số |
|
130 |
Dự phòng |
|
|
131 – 139 |
Mã dịch vụ điện thoại VoIP |
3 chữ số |
|
14000 - 14999 |
Số dịch vụ giải đáp thông tin |
5 chữ số |
Dịch vụ nội vùng |
150 -159 |
Dự phòng |
|
|
160 |
Dự phòng |
|
|
161 – 169 |
Mã nhà khai thác |
3 chữ số |
|
170 |
Dự phòng |
|
|
171 – 179 |
Mã dịch vụ điện thoại VoIP |
3 chữ số |
|
1800000000 - 1800999999 |
Số dịch vụ gọi tự do |
10 chữ số |
Dịch vụ toàn quốc |
1801-1809 |
Dự phòng |
|
|
181-189 |
Dự phòng |
|
|
1900000000 - 1900999999 |
Số dịch vụ gọi giá cao |
10 chữ số |
Dịch vụ toàn quốc |
1901 - 1909 |
Dự phòng |
|
|
191 - 199 |
Dự phòng |
|
|
2. Mạng viễn thông di động mặt đất
2.1 Tin nhắn ngắn
Số |
Mục đích sử dụng |
Độ dài số |
Chú thích |
1000 - 1399 |
Số dịch vụ tin nhắn ngắn |
4 chữ số |
|
1400 – 1409 |
Số dịch vụ tin nhắn ngắn qua cổng thông tin nhân đạo quốc gia |
4 chữ số |
|
1410 – 1999 |
Số dịch vụ tin nhắn ngắn |
4 chữ số |
|
20000 - 49999 |
Số dịch vụ tin nhắn ngắn |
5 chữ số |
|
5000 – 9999 |
Số dịch vụ tin nhắn ngắn |
4 chữ số |
|
2.2 Thoại
Mã, số |
Mục đích sử dụng |
Độ dài mã, số |
Chú thích |
100 - 111 |
Dự phòng |
|
|
112 |
Số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn |
3 chữ số |
Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp |
113 |
Số dịch vụ gọi công an |
3 chữ số |
Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp |
114 |
Số dịch vụ gọi cứu hỏa |
3 chữ số |
Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp |
115 |
Số dịch vụ gọi cấp cứu y tế |
3 chữ số |
Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp |
116 - 117 |
Dự phòng |
|
|
118 |
Số dịch vụ trợ giúp thuê bao di động |
3 chữ số |
Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc |
119 - 199 |
Dự phòng |
|
|
BẢNG QUY HOẠCH MÃ ĐỊNH TUYẾN KỸ THUẬT
Mã |
Mục đích sử dụng |
Độ dài mã |
Chú thích |
452 |
Mã di động quốc gia |
3 chữ số |
|
01-99 |
Mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất |
2 chữ số |
|
4520-4529 |
Mã nhận dạng mạng số liệu |
4 chữ số |
|
4-103-X 4-104-X 4-205-X |
Mã điểm báo hiệu quốc tế |
|
X=0-7 X=0-7 X=0-7 |
00001-16384 |
Mã điểm báo hiệu quốc gia |
|
|
THE MINISTRY
OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM ----------------------- |
No.: 22/2014/TT-BTTTT |
Ha Noi, 22 December 2014 |
TELECOMMUNICATIONS NUMBER STORAGES
Pursuant to Telecommunications Law dated 23 November 2009;
Pursuant governmental Decree No. 25/201/NĐ-CP dated 6 April 2011 detailing and giving guidance on the implementation of a number of articles defined in the Telecommunications Law;
Pursuant governmental Decree No. 132/2013/NĐ-CP dated 16 October 2013 regulating the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;
As proposed by the Director of Vietnam Telecommunications Authority,
The Minister of Information and Communications hereby issues this Circular promulgating the Planning for telecommunications number storages.
Article 1. Attached with this Circular are the Planning for telecommunications number storages and the following tables: National destination code Table (attached Appendix 1); Subscriber number planning Table (attached Table 2); Service number, code planning Table (attached Appendix 3); Technical routing code planning Table (attached Appendix 4).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Decision No. 52/2006/QĐ-BBCVT dated 15 December 2006 issued by the Minister of Vietnam Telecommunication Authority promulgating the Planning for national telephone numbering and Decision No. 53/2006/QĐ-BBCVT dated 15 December 2006 issued by the said Minister regarding the allocation and use of telecommunication numbers, codes shall be superseded by this Circular since its validity date.
Article 3. Chief of Office, Directors General of Telecommunications, Heads of agencies, units under the Ministry of Information and Communications, directors of the Departments of Information and Communications of provinces, cities under Central management and related organizations, individuals shall implement this Circular./.
MINISTER
Nguyen Bac Son
TELECOMMUNICATIONS NUMBER STORAGES
(Attached with Circular No. 22/2014/TT-BTTTT dated 22 December 2014 issued
by the Minister of Information and Communications)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The planning for national telecommunications number storages is applied for numbering the following telecommunications networks:
a) Public telecommunications networks: Terrestrial fixed networks; satellite fixed networks; terrestrial mobile networks.
b) Dedicated telecommunication networks: for Communist Party, State agencies; for Ministry of Public Security; for Ministry of National Defense and other dedicated telecommunication networks.
2. Terminal devices of satellite mobile networks shall conform to the numbering plans of the companies operating satellite mobile communication systems.
All organizations, individuals that manage, allocate, operate and use the codes, numbers of the telecommunications number storages shall adhere to the regulations of this Planning.
Article 3. Definition of terminology
The terms herein and hereunder are interpreted as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Destination network means the telecommunications network to which the calls are connected when being dialed.
3. National destination code means a typical digit or a group of typical digits planned synchronously nation-wide to identify a numbered zone or destination network to which a call is connected. When dialing a numbered zone, the national destination code is called the Area Code (AC) – subject to geographical codes. When dialing a destination network, the national destination code is called the Network Code (NC) – not subject to geographical codes.
4. A subscriber number means a group of digits dialed (directly or following the national destination code) to connect to another subscriber number and planned synchronously (within the numbered zone or the entire network).
5. Servicing number means a group of digits dialed by a subscriber of a telecommunications network to reach a service provided on such network.
6. Shared number means the number shared between agencies, organizations, companies in differently numbered zones for providing one same service.
7. Servicing code means a group of digits dialed by a telecommunications subscriber from the network of such subscriber to a service I another network.
8. Telecommunications service provider code means a group of digits used to access a local or international long-distance fixed telecommunication service of a specific telecommunication company.
9. Technical routing code means a group of digits dialed by a telecommunication company to route calls, news or identify a network, network elements including mobile network code (MNC), Data Network Identification Code (DNIC); International Signaling Point Code (ISPC); National Signaling Point Code (NSPC) and other technical routing codes as regulated by the Ministry of Information and Communications.
10. Inter-zone service means a telecommunications service, applied telecommunications service provided in the terrestrial fixed network, accessible by the service users within a numbered zone to use the service with the same code and/or number shared. Code, number used in the above case is called the inter-zone servicing code, number.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Obligatory service means the telecommunications service compulsorily provided by a telecommunications company to its service user as regulated by law, including emergency telecommunication services (police, fire fighting, medical emergency, search and rescue); compulsory customer support services (local, international call registration services through operators; support service to search for landline numbers; support service for problematic landline numbers; support service for mobile phone subscribers) and other compulsory services as regulated by the Ministry of Information and Communications.
13. Collect call service means a telecommunication service whereby an overseas service provider shall pay the call charge to the local telecommunication service provider in Vietnam for an international call made by a service user from Vietnam.
14. Toll free service means a telephone service on the terrestrial fixed network used by an agency, organization, company to provide information-related service and the charge of the call made by the service user shall be paid by such agency, organization, company to the related telecommunication company.
15. Premium service means a telephone service on the terrestrial fixed network used by an agency, organization, company to provide an information-related service and the service user is requested to pay an additional amount for receiving such typical high-valued information in addition to the call cost at the regulated telecommunication charge rates.
16. Enquiry service means a telephone service on the terrestrial fixed network used by an agency, organization, company to provide a network-based information-related service to give guidance, present, respond, consult the enquiries from the service users on general, common issues related to culture, economics, society, etc.
17. Short text message service (hereafter referred to as “short message service”) means the text message service on mobile communication network used by an agency, organization, company to provide an applied communication service.
18. Testing service means a service in terrestrial fixed network used to notify, check, evaluate quality of equipment or connection lines, including: alarming, ringing self-testing and other testing services.
19. Provisional codes, numbers mean the telecommunication codes, numbers to be used as particular codes, numbers in the future based on the demand of the servicing market from time to time, the length and structure of which shall conform to related regulations issued by the Ministry of Information and Communications.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 4. International numbers
1. An international number (IN) is a digit or group of digits dialed after an international prefix (IP) to connect to a service subscriber abroad. An international number includes a Country Code (CC) and National Significant Number (NSN).
International number = Country code + National significant number
2. Maximum length of an international number conforming to ITU-T E.164 recommendation made by the International Telecommunication Union (ITU) is 15 digits.
Article 5. International prefixes
An international prefix (IN) is a digit or group of digits dialed by a calling subscriber, then followed by an international number to place an international call to a called subscriber abroad. In Vietnam, the international prefix is regulated to be 00.
A national code is a digit or a group of digits dialed following an international prefix, typical for recognizing the country or territory to which the call is routed. As designated by ITU, the country code of Vietnam is 84.
Article 7. National significant numbers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National significant number = Country destination code + Subscriber number
National prefix
National destination code
Subscriber number
National significant number
2. Maximum length of a national significant number shall conform to ITU-T E.164 recommendation made by ITU as follows:
Maximum length of a national significant number = 15 – Length of national code
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 9. National destination codes
1. Area codes are planned under the following principles:
An area code is 2 or 3 digits long and structured as 2A (B), of which: A, B are any digits from 0 to 9;
Every numbered zone is fixed with an area code.
2. Network codes are planned as follows:
a) A network code is 2 digits long and structured as 1A, 3A, 4A, 5A, 6A, 7A, 8A, 9A; of which: A is any digit from 0 to 9;
b) Every destination network is fixed with one or more network codes (multi-code).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Subscriber numbers of a terrestrial fixed network are planned under the following principles:
a) 7, 8 digits long depending on the specific numbered zone;
b) Starting with 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 followed by any digits starting from 0 to 9.
2. Subscriber numbers of a satellite fixed network are planned under the following principles:
a) 7 digits long;
b) Starting with 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 followed by any digits starting from 0 to 9.
3. Subscriber numbers of a terrestrial mobile network used for human subscribers are planned under the following principles:
a) 7 digits long;
b) Starting with 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 followed by any digits starting from 0 to 9.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 8 digits long;
b) Starting with 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 followed by any digits starting from 0 to 9.
5. Internet telephone subscriber numbers are planned under the following principles:
a) 10 digits long including the code of the internet telephone network;
b) Structured as 65ABCDEFGH; of which: A indicates a telecommunications service provider, numbered from 1 to 9; B, C, D, E, F, G, H are any digits from 0 to 9;
c) In front of an internet telephone subscriber number, neither telecommunications service provider code nor area code is preceded.
6. Subscriber numbers of a dedicated telecommunication network are planned under the following principles:
a) With regard to the dedicated telecommunication network of a Communist Party, State agency; Ministry of National Defense; Ministry of Public Security, a subscriber number is 5, 6 or 7 digits long depending on the scale of the network and operation time.
With regard to other dedicated telecommunication networks, a subscriber number’s length depends on the scale of the network and operation time but is not longer than 7 digits.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Number of subscribers of a terrestrial fixed network shall be increased by lengthening the subscriber numbers (adding one or some digits to the beginning or end of an existing subscriber number) applicable to all numbered zones with similar length of subscriber numbers.
Number of subscribers of a terrestrial fixed network shall be decreased by shortening the subscriber numbers (deleting one or some digits at the beginning or end of an existing subscriber number) applicable to all numbered zones with similar length of subscriber numbers.
8. Number of subscribers of a terrestrial mobile network or satellite fixed network shall be increased by additional new network codes and the length of existing subscriber numbers remains unchanged. In case additional new network codes are unfeasible, the length of existing subscriber numbers shall be lengthened (adding one or some digits to the beginning or end of existing subscriber numbers) applicable to all terrestrial mobile networks and satellite fixed networks.
Number of subscribers of a terrestrial mobile network or satellite fixed network shall be decreased by revoking the existing network codes and existing subscriber numbers. In case existing network codes are unfeasibly revoked, the length of existing subscriber numbers shall be shortened (deleting one or some digits at the beginning or end of existing subscriber numbers) applicable to all terrestrial mobile networks and satellite fixed networks.
9. Neither 0 nor 1 is used to start a subscriber number of a terrestrial fixed network and satelite fixed network. Neither 2 nor 9 is used to start a service code, number of a terrestrial fixed network.
10. 0 shall not be used to start a subscriber number of a terrestrial mobile network.
PLANNING ON CODES, SERVICING NUMBERS
Article 11. Servicing codes of a terrestrial fixed network.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 3 digits long;
b) Starting with 12A, of which: A is any digit starting from 0 to 1.
2. The codes for data transmission are planned under the following principles:
a) 4 digits long;
b) Structured as 124A, 125A, of which: A is any digit starting from 0 to 9.
3. VoIP service codes are planned under the following principles:
a) 3 digits long;
b) Structured as 126, 127, 128, 129, 13A and 17A, of which: A is any digit starting from 1 to 9.
A VoIP service code is dialed as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VoIP code + (B) + 0 + National significant number
If a subscriber calls another subscriber to register a service overseas, using VoIP of a telecommunication service provider, the dialing shall be as follows:
VoIP code + (B) + 00 + International number
Of which: B (if any) is a digit from 1 to 9 to select the wanted service. In the above case, after dialing B, the service user may dial one and/or more codes (digits) (regulated by the telecommunication service provider) to select an appropriate language, confirm his/her service use right (personal code, account number, etc.) before dialing 0 and the national significant number to place a local call or 00 and an international number to place an international call.
Article 12. Codes of telecommunication service providers
1. The codes of telecommunication service providers are planned under the following principles:
a) 3 digits long;
b) Structured as 16A, of which: A is any digit starting from 1 to 9.
2. The code of a telecommunication service provider is dialed as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
If a subscriber calls another subscriber to register a local service but in a different numbered zone, through a telecommunication service provider, the dialing shall be made as follows:
16A + (B) + 0 + National significant number
If a subscriber calls another subscriber to register a service overseas, through a telecommunication service provider, the dialing shall be made as follows:
16A + (B) + 00 + International number
Of which: B (if any) is a digit from 1 to 9 to select the wanted service. In the above case, after dialing B, the service user may dial one and/or more codes (digits) (regulated by the telecommunication service provider) to select an appropriate language, confirm his/her service use right (personal code, account number, etc.) before dialing 0 and the national significant number to place a local call or 00 and an international number to place an international call.
b) Fixed selection of a telecommunication service provider as previously agreed between the user and such service provider. In such case, local or international long-distance calls, without the code of the telecommunication service provider (the user only dials the national or international prefix), shall be routed to the network of the selected telecommunication service provider, as shown below:
If a subscriber calls another subscriber to register a local service but in a different numbered zone, not through or through a selected telecommunication service provider, the dialing shall be made as follows:
0 + National significant number
If a subscriber calls another subscriber to register a service overseas, through or not through a selected telecommunication service provider, the dialing shall be made as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 13. Servicing numbers of a terrestrial fixed network
1. Emergency numbers are planned under the following principles:
a) 3 digits long;
b) Structured as follows: 112 is the number for search, rescue services; 113 for Police service; 114 for Fire fighting service; 115 for Medical emergency service;
c) Emergency numbers are nationally applied.
2. Obligatory customer service numbers are planned under the following principles:
a) 3 digits long;
b) Structured as follows: 101 is the number to register a local long-distance call with an operator; 110 to register an international call with an operator; 116 to search for a subscriber number of a terrestrial fixed network; 119 to report on a problem with a landline number;
c) Obligatory customer service numbers are shared numbers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 6 digits long;
b) Starting with 1001 and structured as 1001AB, of which: A is any digit from 0 to 1, B is any digit from 0 to 9, specifically, 100117 is time-telling number; 100118 the ringing testing number;
c) Testing numbers are shared numbers.
4. Toll free service numbers are planned under the following principles:
a) 10 digits long;
b) Starting with 1800 and structured as 1800ABCDEF; of which: A indicates a telecommunications service provider; A, B, C, D, E, F are any digits from 0 to 9;
c) Toll free service numbers are nationally applied.
5. High-cost service numbers are planned under the following principles:
a) 10 digits long;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) High-cost service numbers are nationally applied.
6. Enquiry numbers are planned under the following principles:
a) 4 to 5 digits long;
b) Starting with 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 109, 140, 141, 142, 143, 144, 145, 146, 147, 148, 149 and structured as 102A, 103A, 104A, 105A, 106A, 107A, 108A, 109A, 140AB, 141AB, 142AB, 143AB, 144AB, 145AB, 146AB, 147AB, 148AB, 149AB, of which: A, B are any digits starting from 0 to 9.
c) Enquiry numbers are inter-zone service numbers.
Article 14. Servicing numbers of a terrestrial mobile network
1. Subscriber support numbers of a terrestrial mobile network (hereafter referred to as “mobile subscriber support number”) are planned under the following principles:
a) 3 digits long;
b) Being 118;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Short text message service numbers are planned under the following principles:
a) 4 to 5 digits long;
b) Starting with 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 and structured as 1ABC, 2ABCD, 3ABCD, 4ABCD, 5ABC, 6ABC, 7ABC, 8ABC, 9ABC, of which: A, B, C, D, E are any digits starting from 0 to 9.
Article 15. Usage of '*' and '#' symbols
1. Telecommunications companies providing telecommunication services with network infrastructures, after being allocated with subscriber numbers, shall be entitled to use ‘*’ and ‘#’ combined with other digits for their added services (one-touch dialing, call transfer, call waiting, car barring, caller’s number display, telephone bill payment, account checking, service package change, etc.) provided to the users.
2. Usage of ‘*’ and ‘#’ combined with other digits to provide added services shall not be conflictual with the numbering principles defined herein and not breach the Regulations on telecommunications number storage management and use.
PLANNING ON TECHNICAL ROUTING CODES
Article 16. The codes to identify a terrestrial mobile network
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The code of terrestrial mobile network is 2 digits long and numbered from 01 to 99. This code is used for recognizing the terrestrial mobile network and/or local and international call connections of their subscribers, whereby zone transfer is required.
Article 17. The codes to identify a data network
The code to identify a data network assigned to Vietnam by ITU is 452X (X is the network code, ranging from 0 to 9), conforming to ITU-T X.121 recommendation. This code is used to identify a data network of a country.
Article 18. International signaling point code
1. The Signaling Area Network Code (SANC) assigned to Vietnam by ITU conforms to ITU-T Q.708 recommendation.
2. International signaling point code is based on the signaling area network code under the standard structure of ITU-T Q.708 recommendation. This code is used to recognize a signaling point (SP) of the international signaling network, following signaling system No. 7 (SS7).
Article 19. National signaling point code
The national signaling point code conforming to ITU-T Q.708 recommendation is valued from 1 to 16384 based on the decimal system. This code is used to recognize a signaling point in the national signaling network, following signalizing system No. 7.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 20. Responsibilities of the Authority of Communications
1. Managing, allocating, revoking telecommunication codes, numbers in accordance with the Planning herein and the Regulation on telecommunications number storages management and use.
2. Developing the implementation plan for the telecommunications number storage Planning, based on the said Planning, to submit to the Minister of Information and Communications for approval and organizing the enforcement.
3. Giving instructions, guidance to telecommunication companies on the implementation of the telecommunications number storage Planning and the action plan of the said Planning.
4. Publicizing yearly the allocated telecommunication codes, numbers and their use.
5. Inspecting, checking, handling administrative offences related to the management, allocation, provision, revocation, returning of telecommunication codes, numbers in accordance with the telecommunications number storage Planning and the Regulation on the management and use of telecommunications number storages.
Article 21. Responsibilities of the Department of Information and Communications
Inspecting, checking, handling administrative offences against and reporting, as requested by the Ministry of Information and Communications, the provision, change, revocation, use of telecommunication codes, numbers of telecommunication companies and organizations and/or individuals in their area in accordance with the telecommunications number storage Planning and the Regulation on the management and use of telecommunications number storages.
Article 22. Responsibilities of telecommunication companies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Developing the implementation plan for the telecommunications number storage Planning approved by the Minister of Information and Communications.
3. Issuing, exchanging, revoking, returning the allocated telecommunication codes, numbers in accordance with the telecommunications number storage Planning and the Regulation on the management and use of telecommunications number storages.
4. Managing, operating, using telecommunication codes, numbers timely, economically and efficiently.
1. Operating, using the allocated telecommunication service and/or subscriber numbers for proper purposes, economically and efficiently.
2. Returning unused telecommunication service and/or subscriber numbers to the authorities in charge of telecommunications number storages or the telecommunication companies from where the numbers are allocated or provided.
During the implementation, in case of any entanglements, related organizations and/or individuals are requested to report timely to the Ministry of Information and Communications for consideration, guidance and resolution./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(attached with Circular No. 22/2014/TT-BTTTT dated 22 December 2014 issued by the Minister of Information and Communications)
Appendix 1: National destination code planning table
Appendix 2: Subscriber number planning table
Appendix 3: Service code, number planning table
Appendix 4: Technical routing code planning table
NATIONAL DESTINATION CODE PLANNING TABLE
Code
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Code length
Note
1
Codes of terrestrial mobile network (M2M)
10 - 19
Codes of terrestrial mobile network, from machine to machine (M2M)
2 digits long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Area code (AC)
200
201
202
203
204
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
206
207
208
209
Provisional
Provisional
Provisional
Quang Ninh
Bac Giang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao Bang
Tuyen Quang
Thai Nguyen
Bac Can
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
New AC
New AC
New AC
Changed from existing AC of 33 to 203
Changed from existing AC of 240 to 204
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Changed from existing AC of 26 to 206
Changed from existing AC of 27 to 207
Changed from existing AC of 280 to 208
Changed from existing AC of 281 to 209
210
211
212
213
Phu Tho
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Son La
Lai Chau
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
Unchanged
Unchanged
Changed from existing AC of 22 to 212
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
214
215
216
217
218
219
Lao Cai
Dien Bien
Yen Bai
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoa Binh
Bac Giang
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
Changed from existing AC of 20 to 214
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Changed from existing AC of 29 to 216
New AC
Unchanged
Unchanged
220
221
222
223
224
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
226
227
228
229
Hai Duong
Hung Yen
Bac Ninh
Provisional
Provisional
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ha Nam
Thai Binh
Nam Dinh
Ninh Binh
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
Changed from existing AC of 320 to 220
Changed from existing AC of 321 to 221
Changed from existing AC of 241 to 222
New AC
New AC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Changed from existing AC of 351 to 226
Changed from existing AC of 36 to 227
Changed from existing AC of 350 to 228
Changed from existing AC of 30 to 229
230
231
232
233
234
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Provisional
Quang Binh
Quang Tri
Thua Thien - Hue
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
New AC
Changed from existing AC of 52 to 232
Changed from existing AC of 53 to 233
Changed from existing AC of 54 to 234
235
236
237
238
239
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Da Nang
Thanh Hoa
Nghe An
Ha Tinh
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Changed from existing AC of 511 to 236
Changed from existing AC of 37 to 237
Changed from existing AC of 38 to 238
Changed from existing AC of 39 to 239
24
Ha Noi
2 digits long
Changed from existing AC of 4 to 24
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
252
253
254
255
256
257
258
259
Provisional
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Binh Thuan
Provisional
Ba Ria – Vung Tau
Quang Ngai
Binh Dinh
Phu Yen
Khanh Hoa
Ninh Thuan
3 digits long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
New AC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Changed from existing AC of 62 to 252
New AC
Changed from existing AC of 64 to 254
Changed from existing AC of 55 to 255
Changed from existing AC of 56 to 256
Changed from existing AC of 57 to 257
Changed from existing AC of 58 to 258
Changed from existing AC of 68 to 259
260
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
262
263
Kon Tum
Dak Nong
Dak Lak
Lam Dong
3 digits long
3 digits long
3 digits long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Changed from existing AC of 60 to 260
Changed from existing AC of 501 to 261
Changed from existing AC of 500 to 262
Changed from existing AC of 63 to 263
264
265
266
267
268
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Provisional
Provisional
Provisional
Provisional
Provisional
Gia Lai
3 digits long
3 digits long
3 digits long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 digits long
3 digits long
New AC
New AC
New AC
New AC
New AC
Changed from existing AC of 59 to 269
270
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
272
273
274
275
276
277
278
279
Vinh Long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Long An
Tien Giang
Binh Duong
Ben Tre
Tay Ninh
Dong Thap
Provisional
Provisional
3 digits long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
Changed from existing AC of 70 to 270
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Changed from existing AC of 72 to 272
Changed from existing AC of 73 to 273
Changed from existing AC of 650 to 274
Changed from existing AC of 75 to 275
Changed from existing AC of 66 to 276
Changed from existing AC of 67 to 277
New AC
New AC
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 digits long
Changed from existing AC of 8 to 28
290
291
292
Ca Mau
Bac Lieu
Can Tho
3 digits long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 digits long
Changed from existing AC of 780 to 290
Changed from existing AC of 781 to 291
Changed from existing AC of 710 to 292
293
294
295
296
297
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
299
Hau Giang
Tra Vinh
Provisional
Bac Giang
Kien Giang
Provisional
Soc Trang
3 digits long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
Changed from existing AC of 711 to 293
Changed from existing AC of 74 to 294
New AC
Changed from existing AC of 76 to 296
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
New AC
Changed from existing AC of 79 to 299
3 - 5
Codes of terrestrial mobile network (H2H)
30 – 59
Codes of terrestrial mobile network, from human to human (H2H)
2 digits long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Codes of satellite fixed network, dedicated use, Internet
60 – 64
Provisional
2 digits long
65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 digits long
66
Codes of dedicated networks of Communist Party, State agencies
2 digits long
Changed from existing AC of 80 to 66
67
Codes of terrestrial fixed network
2 digits long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
Provisional
2 digits long
69
Codes of dedicated networks of Ministry of National Defense, Ministry of Public Security
2 digits long
7 - 9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 – 99
Codes of terrestrial mobile network, from human to human (H2H)
2 digits long
SUBSCRIBER NUMBER PLANNING TABLE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Use purpose
Number length
Note
1000000 - 9999999
Subscriber number of terrestrial mobile network, used for human subscribers
7 digits long
Following terrestrial mobile network code
10000000 - 99999999
Subscriber number of terrestrial mobile network, used for machine subscribers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Following terrestrial mobile network code
2000000(0) - 9999999(9)
Subscriber number of terrestrial fixed network
7 to 8 digits long
Following area code
2000000 - 9999999
Subscriber number of satellite fixed network
7 digits long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20000(0)(0) - 99999(9)(9)
20000(0)(0) - 49999(9)(9)
500000(0) - 999999(9)
Subscriber number of a dedicated network of a Communist Party, State agency
Subscriber number of a dedicated network of Ministry of Public Security
Subscriber number of a dedicated network of Ministry of National Defense
5 to 7 digits long
5 to 7 digits long
6 to 7 digits long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Following 69
Following 69
10000000 - 99999999
Suscriber number of internet telephone network
8 digits long
Following 65
PLANNING ON SERVICE CODES, NUMBERS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Code, number
Use purpose
Code, number length
Note
10000 - 10009
Provisional
100100 – 100116
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100118
100119
Provisional for testing services
Time-telling number
Ringing testing number
Provisional for testing services
6 digits long
6 digits long
6 digits long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Shared numbers,
testing services
Shared numbers,
testing services
Shared numbers,
testing services
Shared numbers,
testing services
10012-10099
Provisional
101
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 digits long
Shared numbers, obligatory services
1020 – 1099
Enquiry numbers
4 digits long
Inter-zone services
110
International call registration number through operator
3 digits long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111
Provisional
112
113
114
115
Search, rescue number
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fire fighting number
Medical emergency number
3 digits long
3 digits long
3 digits long
3 digits long
Shared numbers,
nation-wide services, emergency services
Shared numbers,
nation-wide services, emergency services
Shared numbers,
nation-wide services, emergency services
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116
Support service number to search for a landline number
3 digits long
Shared numbers, obligatory services
117 - 118
Provisional
119
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 digits long
Shared numbers, obligatory services
120 – 121
Code of collect call service
3 digits long
122 - 123
Provisional
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1240-1259
Data transmission service code
4 digits long
126 - 129
VoIP code
3 digits long
130
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
131 – 139
VoIP code
3 digits long
14000 - 14999
Enquiry numbers
5 digits long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 -159
Provisional
160
Provisional
161 – 169
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 digits long
170
Provisional
171 – 179
VoIP code
3 digits long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1800000000 - 1800999999
Toll free number
10 digits long
Nation-wide services
1801-1809
Provisional
181-189
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1900000000 - 1900999999
High-cost service numbers
10 digits long
Nation-wide services
1901 - 1909
Provisional
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
191 - 199
Provisional
2. Terrestrial mobile networks
2.1. Short text messages
No.
Use purpose
Number length
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000 - 1399
Short message number
4 digits long
1400 – 1409
Short message number through national humanity portal
4 digits long
1410 – 1999
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 digits long
20000 - 49999
Short message number
5 digits long
5000 – 9999
Short message number
4 digits long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Voiced numbers
Code, number
Use purpose
Code, number length
Note
100 - 111
Provisional
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Search, rescue number
3 digits long
Shared numbers, nation-wide services, emergency services
113
Police number
3 digits long
Shared numbers, nation-wide services, emergency services
114
Fire fighting number
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Shared numbers, nation-wide services, emergency services
115
Medical emergency number
3 digits long
Shared numbers, nation-wide services, emergency services
116 - 117
Provisional
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mobile subscriber support number
3 digits long
Shared numbers, obligatory services
119 - 199
Provisional
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Code
Use purpose
Code length
Note
452
National codes
3 digits long
01-99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 digits long
4520-4529
Codes to identify a data network
4 digits long
4-103-X
4-104-X
4-205-X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X=0-7
X=0-7
X=0-7
00001-16384
National signaling point code
;
Thông tư 22/2014/TT-BTTTT về Quy hoạch kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu: | 22/2014/TT-BTTTT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký: | Nguyễn Bắc Son |
Ngày ban hành: | 22/12/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 22/2014/TT-BTTTT về Quy hoạch kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Chưa có Video