BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2018/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2018 |
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
1. Sửa đổi các khoản 1, 5, 7, 11 và 15 Điều 2 như sau:
a) Sửa đổi khoản 1 như sau:
“1. Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn (Short Range Device) là thiết bị vô tuyến phát, thu-phát tín hiệu một chiều hoặc hai chiều, ít khả năng gây nhiễu có hại cho các thiết bị vô tuyến khác. Các chủng loại thiết bị vô tuyến cự ly ngắn được liệt kê tại số thứ tự 1 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”
b) Sửa đổi khoản 5 như sau:
“5. Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID-Radio Frequency Identification)
Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện sử dụng sóng vô tuyến để tự động nhận dạng, theo dõi, quản lý hàng hóa, con người, động vật và các ứng dụng khác. Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện bao gồm hai khối riêng biệt được kết nối thông qua giao diện vô tuyến như sau:
- Thẻ tần số vô tuyến (Radio Frequency Tag) mang chip điện tử, có hoặc không có nguồn điện, được gắn trên đối tượng cần nhận dạng. Chip điện tử chứa thông tin về đối tượng đó.
- Thiết bị đọc tần số vô tuyến (Radio Frequency Reader) phát ra tần số nhất định để kích hoạt thẻ vô tuyến và thẻ vô tuyến sẽ phát ra thông tin của thẻ. Thông tin này được thiết bị đọc tần số vô tuyến thu lại và chuyển tới hệ thống xử lý số liệu.
Thiết bị RFID được sử dụng trong các hoạt động phân phối, vận chuyển và bán lẻ, chăm sóc sức khỏe, giao thông hay các ứng dụng di động (ví dụ: ứng dụng tự động hiển thị, tra cứu thông tin quảng cáo). Thiết bị RFID cự ly ngắn quy định tại Thông tư này không bao gồm thiết bị thu phí điện tử không dừng ứng dụng công nghệ nhận dạng vô tuyến RFID dùng băng tần 920-923 MHz có công suất phát trên 500 mW ERP.”
c) Sửa đổi khoản 7 như sau:
“7. Thiết bị âm thanh không dây (Wireless Audio Device)
Thiết bị âm thanh không dây bao gồm các thiết bị sử dụng sóng vô tuyến điện để truyền dẫn âm thanh ở cự ly ngắn. Một số loại thiết bị âm thanh không dây điển hình: microphone không dây cài áo, microphone không dây cầm tay, tai nghe không dây, máy phát FM cá nhân, thiết bị trợ thính.
Thiết bị âm thanh không dây cự ly ngắn quy định tại Thông tư này không bao gồm thiết bị truyền dẫn âm thanh không dây dùng băng tần 470-694 MHz có công suất phát trên 30 mW ERP phục vụ tác nghiệp trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.”
d) Sửa đổi khoản 11 như sau:
“11. Thiết bị truyền hình ảnh không dây (Wireless Video Transmitter/Transceiver)
Thiết bị truyền hình ảnh không dây dùng để truyền dữ liệu hình ảnh (hoặc dữ liệu hình ảnh và âm thanh) về hệ thống xử lý qua giao diện vô tuyến.
Một số loại thiết bị truyền hình ảnh không dây điển hình: web-cam không dây, ca-me-ra không dây, thiết bị truyền hình ảnh không dây qua giao diện cổng nối tiếp vạn năng (USB) từ máy tính.”
đ) Sửa đổi khoản 15 như sau:
“15. Thiết bị ra-đa ứng dụng trong giao thông (Automotive Radar, Radar sensor hoặc Road Transport and Traffic Telematics) là thiết bị ra-đa cự ly ngắn dùng cho các ứng dụng trong thông tin giao thông (đường bộ hoặc đường sắt) như điều khiển hành trình, phát hiện, cảnh báo, tránh va chạm giữa phương tiện giao thông với vật thể xung quanh.”
2. Sửa đổi, bổ sung nội dung Điều 4 như sau:
“1. Thiết bị vô tuyến điện thuộc Danh mục đáp ứng quy định chung tại Điều 5 và đáp ứng các điều kiện kỹ thuật và khai thác tương ứng quy định tại Phụ lục 2 đến Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
2. Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn thuộc Danh mục nhưng không đáp ứng điều kiện về tần số và điều kiện kỹ thuật quy định tại Thông tư này thì không được sử dụng tại Việt Nam.
3. Đối với thiết bị vô tuyến cự ly ngắn có thể hoạt động ở nhiều mức công suất phát khác nhau hoặc nhiều băng tần khác nhau hoặc có dải tần số hoạt động rộng, trong đó có trường hợp không phù hợp với quy định tại Thông tư này, tổ chức, cá nhân chỉ được phép sử dụng, sản xuất, nhập khẩu để sử dụng tại Việt Nam khi cài đặt cố định các thông số về tần số, mức công suất hoạt động theo quy định tại Thông tư này. Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu cài đặt các thông số về tần số, mức công suất hoạt động không phù hợp với quy định tại Thông tư này.”
3. Bổ sung khoản 1a Điều 6 về Điều khoản chuyển tiếp như sau:
“1a. Tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng, sản xuất, nhập khẩu để đưa vào sử dụng tại Việt Nam thiết bị nhận dạng vô tuyến điện hoạt động tại băng tần 866-868 MHz trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng, nhưng phải ngừng sử dụng khi gây nhiễu có hại cho các thiết bị vô tuyến điện được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.”
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2019.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) để được hướng dẫn hoặc xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
|
BỘ TRƯỞNG |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ PHỤ LỤC CỦA THÔNG
TƯ SỐ 46/2016/TT-BTTTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT
ngày 20 tháng 12 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Sửa đổi điểm 1.13 Phụ lục 1 và bổ sung điểm 1.15 Phụ lục 1 như sau:
STT |
Loại thiết bị vô tuyến điện |
1.13 |
Thiết bị ra-đa ứng dụng trong giao thông |
1.15 |
Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn phục vụ kết nối giữa tàu và đường ray |
2. Bổ sung nội dung số thứ tự 3a, 6a, 8a, 10a, 20a, 41a, 51a và sửa đổi nội dung có số thứ tự 39, 54 và 55 Phụ lục 2 như sau:
a) Bổ sung nội dung số thứ tự 3a, 6a, 8a, 10a, 20a, 41a, 51a như sau:
STT |
BĂNG TẦN |
LOẠI THIẾT BỊ HOẶC ỨNG DỤNG VÔ TUYẾN ĐIỆN |
PHÁT XẠ CHÍNH |
PHÁT XẠ GIẢ |
|
A |
B |
C |
D |
3a. |
148,5 ÷ 190 kHz |
Thiết bị vòng từ (dùng trong y tế) |
≤ 30 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m |
Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
|
148,5 ÷ 190 kHz |
Thiết bị vòng từ |
≤ -15 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) |
Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
6a. |
3.234 ÷ 5.234 kHz |
Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn phục vụ kết nối giữa tàu và đường ray |
≤ 9 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m |
Theo giới hạn phát xạ giả 1a |
8a. |
10.200 ÷ 11.000 kHz |
Thiết bị vòng từ |
≤ 9 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m |
Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
10a. |
26.957 ÷ 27.283 kHz |
Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn phục vụ kết nối giữa tàu và đường ray |
≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m |
Theo giới hạn phát xạ giả 1a |
20a. |
121,5 MHz |
Thiết bị phao vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp (EPIRB) (trang bị tính năng định vị vô tuyến trên tần số 121,5 MHz) |
≤ 100 mW ERPEP (Công suất phát xạ hiệu dụng đỉnh) |
Theo giới hạn phát xạ giả 11 |
41a. |
1795 ÷ 1800 MHz |
Thiết bị âm thanh không dây |
≤ 20 mW EIRP; ≤ 50 mW EIRP (đối với thiết bị âm thanh cài áo không dây) |
Theo giới hạn phát xạ giả 2 |
51a. |
24 ÷ 24,25 GHz |
Thiết bị ra-đa ứng dụng trong giao thông |
≤ 100 mW EIRP |
Theo giới hạn phát xạ giả 7 |
b) Sửa đổi nội dung có số thứ tự 39, 54 và 55 như sau:
STT |
BĂNG TẦN |
LOẠI THIẾT BỊ HOẶC ỨNG DỤNG VÔ TUYẾN ĐIỆN |
PHÁT XẠ CHÍNH |
PHÁT XẠ GIẢ |
|
A |
B |
C |
D |
39. |
918 ÷ 923 MHz |
Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện |
≤ 500 mW ERP |
Theo giới hạn phát xạ giả 2 |
54. |
76 ÷ 77 GHz |
Thiết bị ra-đa ứng dụng trong giao thông |
≤ 316,23 W EIRP (trong băng thông 50 MHz) |
Theo giới hạn phát xạ giả 7 |
55. |
77 ÷ 81 GHz |
Thiết bị ra-đa ứng dụng trong giao thông |
≤ 316,23 W EIRP (trong băng thông 50 MHz) và ≤ 0,5 mW/MHz EIRP |
Theo giới hạn phát xạ giả 7 |
3. Bổ sung điểm 2.1a và 2.11 vào mục 2 của Phụ lục 2 như sau:
a) Bổ sung điểm 2.1a Phụ lục 2 như sau:
“2.1a Giới hạn phát xạ giả 1a:
Tần số (f) |
Mức giới hạn (đo tại khoảng cách 10 m) |
9 kHz ≤ f < 150 kHz |
44 dBµA/m tại tần số 9 kHz và giảm xuống 19 dBµA/m tại tần số 150 kHz. |
150 kHz ≤ f < 30 MHz |
54 dBµA/m tại tần số 150 kHz và giảm xuống 4 dBµA/m tại tần số 30 MHz. |
30 MHz ≤ f < 1 GHz |
79 dBµV/m tại tần số 30 MHz và giảm xuống 54 dBµV/m tại tần số 1 GHz. |
b) Bổ sung điểm 2.11 Phụ lục 2 như sau:
“2.11 Giới hạn phát xạ giả 11:
Tần số (f) |
Mức giới hạn |
108 MHz ≤ f ≤ 137 MHz; 156 MHz ≤ f ≤ 162 MHz; 406, 0 MHz ≤ f ≤ 406,1 MHz; 450 MHz ≤ f ≤ 470 MHz. |
-16 dBm (25 µW) |
4. Xóa bỏ băng tần 866 ÷ 868 MHz và điều kiện sử dụng tương ứng tại Phụ lục 2 và Phụ lục 6.
5. Xóa bỏ chú thích tại Phụ lục 2.
6. Xóa bỏ chú thích (*) tại Phụ lục 6.
7. Bổ sung băng tần 1795 ÷ 1800 MHz và điều kiện sử dụng vào Phụ lục 8 như sau:
Băng tần |
Phát xạ chính |
Phát xạ giả |
1795 ÷ 1800 MHz |
≤ 20 mW EIRP; ≤ 50 mW EIRP (đối với thiết bị âm thanh cài áo không dây) |
Theo giới hạn phát xạ giả 2 |
8. Sửa đổi tên Phụ lục 15 và bổ sung băng tần 24 ÷ 24,25 GHz kèm theo điều kiện sử dụng vào Phụ lục 15 như sau:
a) Sửa đổi tên Phụ lục 15 thành “ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ RA-ĐA ỨNG DỤNG TRONG GIAO THÔNG ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN”.
b) Bổ sung băng tần 24 ÷ 24,25 GHz và điều kiện sử dụng như sau:
Băng tần |
Phát xạ chính |
Phát xạ giả |
24 ÷ 24,25 GHz |
≤ 100 mW EIRP |
Theo giới hạn phát xạ giả 7 |
9. Bổ sung các băng tần 148,5 ÷ 190 kHz, 10.200 ÷ 11.000 kHz và điều kiện sử dụng vào Phụ lục 16 như sau:
Băng tần |
Phát xạ chính |
Phát xạ giả |
Điều kiện khác |
148,5 ÷ 190 kHz |
≤ 30 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m |
Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
- Sử dụng cho lĩnh vực thông tin y tế. - Thiết bị phải được bảo đảm hoạt động với chu kỳ xung (Duty cycle) không quá 10%. |
148,5 ÷ 190 kHz |
≤ -15 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) |
Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
|
10.200 ÷ 11.000 kHz |
≤ 9 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m |
Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
|
10. Bổ sung Phụ lục 16A như sau:
“Phụ lục 16A
ĐIỀU
KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN CỰ LY NGẮN PHỤC VỤ KẾT NỐI GIỮA TÀU
VÀ ĐƯỜNG RAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số
46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông)
Băng tần |
Phát xạ chính |
Phát xạ giả |
Điều kiện khác |
3.234 ÷ 5.234 kHz |
≤ 9 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m |
Theo giới hạn phát xạ giả 1a |
- Sử dụng trong lĩnh vực thông tin đường sắt, kết nối giữa tàu và đường ray. - Thiết bị phải được bảo đảm hoạt động với chu kỳ xung (Duty cycle) không quá 1%. |
26.957 ÷ 27.283 kHz |
≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m |
Theo giới hạn phát xạ giả 1a |
- Sử dụng trong lĩnh vực thông tin đường sắt, kết nối giữa tàu và đường ray. - Tần số trung tâm là 27,095 MHz. |
11. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 19 như sau:
“Phụ lục 19
ĐIỀU
KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN
DÙNG CHO MỤC ĐÍCH AN TOÀN, CỨU NẠN HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần |
Phát xạ chính |
Phát xạ giả |
Loại thiết bị vô tuyến |
Điều kiện khác |
156.025 ÷ 162.025 MHz (*) |
≤ 7,7 W ERP (12,5 W EIRP) |
Theo giới hạn phát xạ giả 9 |
Thiết bị nhận dạng tự động (AIS). (**) |
Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị có trách nhiệm cài đặt, cung cấp các thông tin, dữ liệu nhận dạng có liên quan theo quy định của pháp luật. |
406,0 ÷ 406,1 MHz |
≤ 12,2 W ERP |
≥ 20 dBc tại độ lệch tần số ± 3 kHz đến ± 7 kHz so với tần số trung tâm của sóng mang; ≥ 30 dBc tại độ lệch tần số ± 7 kHz đến ± 12 kHz so với tần số trung tâm của sóng mang; ≥ 35 dBc tại độ lệch tần số ± 12 kHz đến ± 24 kHz so với tần số trung tâm của sóng mang; ≥ 40 dBc tại độ lệch tần số -24 kHz so với tần số trung tâm của sóng mang đến tần số 406,0 MHz và tại độ lệch +24 kHz so với tần số trung tâm của sóng mang đến tần số 406,1 MHz. |
Thiết bị phao vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp (EPIRB).(**) |
- Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị có trách nhiệm cài đặt, cung cấp các thông tin, dữ liệu nhận dạng có liên quan theo quy định của pháp luật. - Phương thức phát xạ trên tần số 121,5 MHz: A3X. Tần số này được sử dụng cho mục đích định vị vô tuyến phụ trợ cho thiết bị EPIRB. |
121,5 MHz |
≤ 100 mW ERPEP |
Theo giới hạn phát xạ giả 11 |
||
9200 ÷ 9500 MHz |
≥ 400 mW EIRP |
Không quy định |
Thiết bị phát báo tìm kiếm cứu nạn (SART).(**) |
|
161,9625 ÷ 161,9875 MHz; 162,0125 ÷ 162,0375 MHz |
≤ 7,7 W ERP (12,5 W EIRP) |
Theo giới hạn phát xạ giả 10 |
Thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn (AIS-SART) (**) |
|
(*): Băng tần hoạt động mặc định quốc tế: AIS1 (161,9625 ÷ 161,9875 MHz), AIS2 (162,0125 ÷ 162,0375 MHz).
(**): Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện cho thiết bị EPIRB, AIS, SART, AIS-SART thì thực hiện các thủ tục đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.”
MINISTRY OF
INFORMATION AND COMMUNICATIONS |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 18/2018/TT-BTTTT |
Hanoi, December 20, 2018 |
Pursuant to the Law on radio frequency dated November 23, 2009;
Pursuant to the Government’s Decree No. 17/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;
Pursuant to the Decision No. 71/2013/QD-TTg dated November 21, 2013 by the Prime Minister promulgating the Plan for national radio spectrum as amended by the Decision No. 02/2017/QD-TTg dated January 17, 2017 by the Prime Minister;
At the request of the Director of the Authority of Radio Frequency Management;
The Minister of Information and Communications promulgates a Circular providing amendments to the Circular No. 46/2016/TT-BTTTT dated December 26, 2016 by the Minister of Information and Communications providing the list of license-exempt radio devices and accompanying technical and operational conditions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Clause 1 is amended as follows:
“1. Short Range Device refers to a radio transmitter or a radio transceiver which provides either unidirectional or bi-directional communication with low capability of causing harmful interference to other radio equipment. Types of short rang devices are listed in the ordinal number 1 of the Appendix 1 enclosed herewith.”
b) Clause 5 is amended as follows:
“5. Radio Frequency Identification (RFID)
RFID uses the radio waves to automatically identify, manage and track goods, people and animals and have other applications. RFID includes two separate components which are connected to each other through the radio interface as follows:
- The Radio Frequency Tag (RF tag) has an electronic chip, with or without power source, and is attached to the object to be identified. The electronic chip contains information about the object to be identified.
- The Radio Frequency Reader (RF reader) generates signal at a determined frequency to activate the RF tag and read its response. The RF reader shall transmit the information received from the RF tag to the data processing system.
RFID has many applications in the fields of distribution, transportation and retailing, healthcare services, traffic or is used in mobile applications (e.g. automatic display and search for advertising information). Short range RFIDs prescribed in this Circular exclude nonstop electronic toll collection systems that apply RFID using the 920-923 MHz frequency band with the radiated power above 500 mW ERP.”
c) Clause 7 is amended as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wireless Audio Devices refer to devices that use radio waves to transmit sound in a short distance. There are typical types of Wireless Audio Devices such as wireless lavalier microphone, wireless handset microphone, wireless earphones, personal FM transmitter and hearing aids.
Short range wireless audio devices prescribed in this Circular exclude wireless audio transmitters using the 470-694 MHz frequency band, with the radiated power above 30 mW ERP, used in radio and television sector.”
d) Clause 11 is amended as follows:
“11. Wireless Video Transmitter/Transceiver
Wireless Video Transmitter/Transceiver is used to send image data (or image and sound data) to the processing system through the radio interface.
Typical types of wireless video transmitters/transceivers are wireless webcam, wireless camera and wireless video transmitters through computer USB port.”
dd) Clause 15 is amended as follows:
“15. Automotive Radar, Radar sensor or Road Transport and Traffic Telematics refer to short-range radar that is used in traffic communication applications (road or railway) such as cruise control, detection, warning and avoidance of collisions between vehicles and surrounding objects.”
2. Article 4 is amended as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Short range radio devices that are on the List enclosed herewith but fail to meet frequency requirements and technical requirements laid down herein cannot be used in Vietnam.
3. Organizations and individuals may only use, manufacture or import short range devices which can operate at different radiated powers or different frequency bands or a wide operating frequency range, including the cases inconsistently with regulations herein, for use in Vietnam when parameters, including operating frequency and radiated power, of these devices are set up in accordance with regulations herein. Relevant organizations and individuals shall assume responsibility for the installation of operating frequency and radiated power inconsistently with regulations herein."
3. Addition of Clause 1a to Article 6 on transition provisions:
“1a. Organizations and individuals that use, manufacture or import RFIDs operating within the 866-868 MHz frequency band for use in Vietnam before the effective date of this Circular may continue using such devices but must stop using such devices if they cause harmful interference to radio devices granted the radio frequency license.”
1. This Circular comes into force from February 12, 2019.
2. The Chief of the Ministry's Office, the Director of the Authority of Radio Frequency Management, heads of affiliates of the Ministry of Information and Communications, and relevant organizations and individuals shall implement this Circular.
3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Information and Communications (via the Authority of Radio Frequency Management) for consideration./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MINISTER
Nguyen Manh Hung
AMENDMENTS TO APPENDIXES ENCLOSED WITH THE CIRCULAR NO.
46/2016/TT-BTTTT
(Enclosed with the Circular No. 18/2018/TT-BTTTT dated December 20, 2018 by
the Minister of Information and Communications)
1. Amending Point 1.13 of the Appendix 1 and adding Point 1.15 to the Appendix 1 as follows:
No.
Type of radio device
1.13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.15
Short range devices proving links between the tracks and the trains
2. Adding ordinal numbers 3a, 6a, 8a, 10a, 20a, 41a, 51a and amending ordinal numbers 39, 54 and 55 of the Appendix 2:
a) Addition of ordinal numbers 3a, 6a, 8a, 10a, 20a, 41a, 51a:
No.
Frequency band
Radio device or application
Main emission
Spurious emission
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
C
D
3a.
148,5 ÷ 190 kHz
Inductive loop (used in medical sector)
≤ 30 dBµA/m, measured at distance of 10 m
According to spurious emission limit 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
148,5 ÷ 190 kHz
Inductive loop
≤ -15 dBµA/m, measured at distance of 10 m (in a bandwidth of 10 kHz)
According to spurious emission limit 1
6a.
3.234 ÷ 5.234 kHz
Short range devices proving links between the tracks and the trains
≤ 9 dBµA/m, measured at distance of 10 m
According to spurious emission limit 1a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.200 ÷ 11.000 kHz
Inductive loop
≤ 9 dBµA/m, measured at distance of 10 m
According to spurious emission limit 1
10a.
26.957 ÷ 27.283 kHz
Short range devices proving links between the tracks and the trains
≤ 42 dBµA/m, measured at distance of 10 m
According to spurious emission limit 1a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121,5 MHz
Emergency Position Indicating Radio Beacon (EPIRB) (having radio positioning feature at the frequency of 121,5 MHz)
≤ 100 mW ERPEP (peak effective radiated power)
According to spurious emission limit 11
41a.
1795 ÷ 1800 MHz
Wireless audio device
≤ 20 mW EIRP;
≤ 50 mW EIRP (for wireless lavalier audio devices)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51a.
24 ÷ 24,25 GHz
Automotive Radar, Radar sensor or Road Transport and Traffic Telematics
≤ 100 mW EIRP
According to spurious emission limit 7
b) Amending ordinal numbers 39, 54 and 55 as follows:
No.
Frequency band
Radio device or application
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Spurious emission
A
B
C
D
39.
918 ÷ 923 MHz
Radio frequency identification
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
According to spurious emission limit 2
54.
76 ÷ 77 GHz
Automotive Radar, Radar sensor or Road Transport and Traffic Telematics
≤ 316,23 W EIRP (at the bandwidth of 50 MHz)
According to spurious emission limit 7
55.
77 ÷ 81 GHz
Automotive Radar, Radar sensor or Road Transport and Traffic Telematics
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
According to spurious emission limit 7
3. Adding Point 2.1a and 2.11 to Section 2 of the Appendix 2 as follows:
a) Adding Point 2.1a to the Appendix 2 as follows:
“2.1a. Spurious emission limit 1a:
Frequency (f)
Limit (measured at distance of 10 m)
9 kHz ≤ f < 150 kHz
44 dBµA/m at the 9 kHz frequency, and reduced to 19 dBµA/m at the 150 kHz frequency.
150 kHz ≤ f < 30 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 MHz ≤ f < 1 GHz
79 dBµA/m at the 30 kHz frequency, and reduced to 54 dBµA/m at the 1 kHz frequency.
b) Adding Point 2.11 to the Appendix 2 as follows:
“2.11. Spurious emission limit 11:
Frequency (f)
Limit
108 MHz ≤ f ≤ 137 MHz;
156 MHz ≤ f ≤ 162 MHz;
406, 0 MHz ≤ f ≤ 406,1 MHz;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-16 dBm (25 µW)
4. The 866 ÷ 868 MHz frequency band and corresponding conditions specified in the Appendix 2 and the Appendix 6 are abrogated.
5. Notes in the Appendix 2 are abrogated.
6. Notes (*) in the Appendix 6 are abrogated.
7. The 1795 ÷ 1800 MHz frequency band and conditions for use thereof are added to the Appendix 8 as follows:
Frequency band
Main emission
Spurious emission
1795 ÷ 1800 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 50 mW EIRP (for wireless lavalier audio devices)
According to spurious emission limit 2
8. Amending heading of the Appendix 15 and adding the 24 ÷ 24,25 GHz frequency band and conditions for use thereof to the Appendix 15 as follows:
a) The heading of the Appendix 15 is amended as follows: "TECHNICAL AND OPERATIONAL CONDITIONS APPLIED TO LICENSE-EXEMPT AUTOMOTIVE RADAR, RADAR SENSOR OR ROAD TRANSPORT AND TRAFFIC TELEMATICS”
b) The 24 ÷ 24,25 GHz frequency band and conditions for use thereof are added as follows:
Frequency band
Main emission
Spurious emission
24 ÷ 24,25 GHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
According to spurious emission limit 7
9. The following frequency bands, 148,5 ÷ 190 kHz and 10.200 ÷ 11.000 kHz, and conditions for use thereof are added to the Appendix 16 as follows:
Frequency band
Main emission
Spurious emission
Other conditions
148,5 ÷ 190 kHz
≤ 30 dBµA/m, measured at distance of 10 m
According to spurious emission limit 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The duty cycle of the inductive loop shall not exceed 10%.
148,5 ÷ 190 kHz
≤ -15 dBµA/m, measured at distance of 10 m (in a bandwidth of 10 kHz)
According to spurious emission limit 1
10.200 ÷ 11.000 kHz
≤ 9 dBµA/m, measured at distance of 10 m
According to spurious emission limit 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Appendix 16A
TECHNICAL AND OPERATIONAL
CONDITIONS APPLIED TO SHORT RANGE DEVICES PROVING LINKS BETWEEN THE TRACKS AND
THE TRAINS
(Enclosed with the Circular No. 46/2016/TT-BTTTT dated December 26, 2016
by the Minister of Information and Communications)
Frequency band
Main emission
Spurious emission
Other conditions
3.234 ÷ 5.234 kHz
≤ 9 dBµA/m, measured at distance of 10 m
According to spurious emission limit 1a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The duty cycle of the inductive loop shall not exceed 1%.
26.957 ÷ 27.283 kHz
≤ 42 dBµA/m, measured at distance of 10 m
According to spurious emission limit 1a
- Used in railway information sector, providing links between the tracks and the trains.
- Center frequency is 27,095 MHz.
11. The Appendix 19 is amended as follows:
“Appendix 19
TECHNICAL AND
OPERATIONAL CONDITIONS APPLIED TO RADIO DEVICES USED FOR MARITIME SAFETY AND
RESCUE PURPOSES
(Enclosed with the Circular No. 46/2016/TT-BTTTT dated December 26, 2016
by the Minister of Information and Communications)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Main emission
Spurious emission
Type of radio device
Other conditions
156.025 ÷ 162.025 MHz (*)
≤ 7,7 W ERP (12,5 W EIRP)
According to spurious emission limit 9
Automatic Identification System (AIS). (**)
AIS users must set up and provide related identification information and data in accordance with applicable laws.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 12,2 W ERP
≥ 20 dBc at the frequency deviation from ± 3 kHz to ± 7 kHz in comparison to carrier center frequency
≥ 30 dBc at the frequency deviation from ± 7 kHz to ± 12 kHz in comparison to carrier center frequency
≥ 35 dBc at the frequency deviation from ± 12 kHz to ± 24 kHz in comparison to carrier center frequency
≥ 40 dBc at the frequency deviation of -24 kHz in comparison to the carrier center frequency to the 406,0 MHz frequency, and at the frequency deviation of +24 kHz in comparison to the carrier center frequency to the 406,1 MHz frequency.
Emergency Position Indicating Radio Beacon (EPIRB). (**)
- EPIRB users must set up and provide related identification information and data in accordance with applicable laws.
- Emission at the 121,5 MHz frequency: A3X. This frequency is used for auxiliary radio locating device of the EPIRB.
121,5 MHz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
According to spurious emission limit 11
9200 ÷ 9500 MHz
≥ 400 mW EIRP
Not applicable
Search and Rescue Radar Transponder (SART).(**)
161,9625 ÷ 161,9875 MHz;
162,0125 ÷ 162,0375 MHz
≤ 7,7 W ERP (12,5 W EIRP)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AIS Search and Rescue Radar Transponder (AIS-SART)(**)
(*): International default operating frequency bands: AIS1 (161,9625 ÷ 161,9875 MHz), AIS2 (162,0125 ÷ 162,0375 MHz).
(**): If organizations and individuals wish to apply for the license to use radio frequencies for EPIRB, AIS, SART, AIS-SART, procedures for the radio frequency licensing must be carried out in accordance with applicable laws.”
;Thông tư 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 46/2016/TT-BTTTT quy định về Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu: | 18/2018/TT-BTTTT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 20/12/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 46/2016/TT-BTTTT quy định về Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Chưa có Video