Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 14/2013/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 21 tháng 06 năm 2013

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC LẬP, PHÊ DUYỆT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;

Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông và Nghị định số 50/2011/NĐ-CP CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương.

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương đối với công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia, điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng, mạng ngoại vi.

Ngoài các nội dung nêu trên, căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn và trên cơ sở quy định của pháp luật hiện hành, quy hoạch này có thể có các nội dung khác liên quan đến hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, phê duyệt, ban hành và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Địa phương là các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

2. Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia là công trình viễn thông có tính chất, đặc điểm, quy mô phù hợp với tiêu chí xác định công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia được ban hành theo Quyết định số 45/2012/QĐ-TTg ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng là địa điểm lắp đặt các thiết bị đầu cuối viễn thông và các trang thiết bị có liên quan khác do doanh nghiệp viễn thông trực tiếp quản lý, khai thác để cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng, bao gồm: điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (sau đây gọi là điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng loại Đ1) và điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ (sau đây gọi là điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng loại Đ2).

4. Mạng ngoại vi là một phần của mạng viễn thông, bao gồm hệ thống cáp, hệ thống ăng ten và các hệ thống thiết bị viễn thông khác, nằm bên ngoài nhà, trạm viễn thông.

5. Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động bao gồm nhà, trạm viễn thông, cột ăng ten, cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (cống, bể, hào và tuy nen kỹ thuật, v.v) được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép viễn thông, giấy phép tần số thuê hoặc tự xây dựng để lắp đặt thiết bị viễn thông.

6. Trạm viễn thông là nhà hoặc công trình xây dựng tương tự khác được sử dụng để lắp đặt thiết bị mạng.

7. Cột ăng ten là cột được xây dựng để lắp đặt ăng ten thu, phát sóng vô tuyến điện (không bao gồm ăng ten máy thu thanh, thu hình của các hộ gia đình).

8. Cột ăng ten không cồng kềnh (sau đây gọi là cột ăng ten loại A1) là cột ăng ten được lắp đặt trong và trên các công trình xây dựng nhưng không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình xây dựng, bao gồm:

a) Cột ăng ten tự đứng được lắp đặt trên các công trình xây dựng có chiều cao của cột (kể cả ăng ten, nhưng không bao gồm kim thu sét) không quá 20% chiều cao của công trình nhưng tối đa không quá 3 mét và có chiều rộng từ tâm của cột đến điểm ngoài cùng của cấu trúc cột ăng ten (kể cả cánh tay đòn của cột và ăng ten) dài không quá 0,5 mét (sau đây gọi là cột ăng ten loại A1a);

b) Cột ăng ten thân thiện với môi trường là cột ăng ten được thiết kế, lắp đặt ẩn trong kiến trúc của công trình đã xây dựng, mô phỏng lan can, mái hiên, mái vòm, bệ cửa, vỏ điều hòa, bồn nước, tháp đồng hồ, tác phẩm điêu khắc, v.v, hoặc được lắp đặt kín trên cột điện, đèn chiếu sáng hoặc dưới các hình thức ngụy trang phù hợp với môi trường xung quanh và có chiều cao, chiều rộng như quy định tại điểm a, khoản 8 Điều này (sau đây gọi là cột ăng ten loại A1b).

9. Cột ăng ten cồng kềnh (sau đây gọi là cột ăng ten loại A2), bao gồm:

a) Cột ăng ten được lắp đặt trên các công trình xây dựng không thuộc cột ăng ten loại A1 được quy định khoản 8 Điều này (sau đây gọi là cột ăng ten loại A2a);

b) Cột ăng ten được lắp đặt trên mặt đất (sau đây gọi là cột ăng ten loại A2b);

c) Cột ăng ten khác không thuộc cột ăng ten các loại A1a, A1b, A2a, A2b (sau đây gọi là cột ăng ten loại A2c).

10. Cột treo cáp là cột bằng thép, bê tông cốt thép hoặc vật liệu khác dùng để treo cáp tuân theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33:2011/BTTTT về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông đối với cột treo cáp viễn thông riêng biệt (sau đây gọi là cột treo cáp loại C1), hoặc các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan đối với cột treo cáp sử dụng chung với các ngành khác, như cột điện, cột đèn, v.v (sau đây gọi là cột treo cáp loại C2).

11. Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (bao gồm cống cáp, bể cáp, hào và tuy nen kỹ thuật, v.v) là công trình hạ tầng kỹ thuật được xây dựng ngầm dưới mặt đất để lắp đặt cáp, tuân theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33:2011/BTTTT về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông đối với công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt (sau đây gọi là công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm loại N1), hoặc các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan đối với công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác, như công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm điện lực, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, cung cấp năng lượng, v.v (sau đây gọi là công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm loại N2).

Điều 4. Mục tiêu chung

1. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động nhằm bảo đảm cho việc phát triển và khai thác cơ sở hạ tầng viễn thông bền vững, hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ, an toàn mạng lưới, đồng thời đáp ứng yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trường, nhất là tại các đô thị.

Điều 5. Yêu cầu chung

1. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương phải bảo đảm phù hợp, đồng bộ với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương, quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật của các ngành khác tại địa phương và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.

2. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phải đáp ứng yêu cầu về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật giữa các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, giữa các ngành đồng thời đáp ứng yêu cầu kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với bảo đảm an ninh, quốc phòng trên địa bàn.

3. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phải xác định rõ mục tiêu, yêu cầu, nội dung và quy mô phát triển hạ tầng, đồng thời xác định giải pháp và thời gian thực hiện quy hoạch.

4. Triển khai việc ứng dụng công nghệ thông tin để xây dựng và quản lý quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động: bản đồ số, cơ sở dữ liệu điện tử, v.v.

Chương 2.

QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ

Điều 6. Quy hoạch công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia

1. Mục tiêu:

a) Xác định các yêu cầu cụ thể đối với việc bố trí và xây dựng các công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia nhằm bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin đối với hoạt động viễn thông trên địa bàn;

b) Xác định địa điểm hoặc tuyến hướng, quy mô các khu vực trên địa bàn được sử dụng để xây dựng; loại hình và thời điểm đưa vào sử dụng công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.

2. Yêu cầu:

a) Đáp ứng được yêu cầu về bảo vệ công trình: bảo đảm bố trí được hành lang bảo vệ, hệ thống kỹ thuật bảo vệ và lực lượng bảo vệ công trình;

b) Đáp ứng yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy: bảo đảm bố trí được hệ thống phòng cháy, chữa cháy và hệ thống đường nội bộ bảo đảm cho phương tiện, lực lượng phòng cháy, chữa cháy tiếp cận được công trình;

c) Đáp ứng yêu cầu về hành lang an toàn kỹ thuật theo quy định đối với các công trình có lắp đặt đài vô tuyến điện;

d) Nội dung quy hoạch công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia được bảo đảm bí mật theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

3. Nội dung (theo Mẫu 1 - Phụ lục kèm theo):

a) Tên công trình;

b) Chức năng công trình (khu vực, liên tỉnh, toàn quốc, quốc tế, v.v theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định 25/2011/NĐ-CP);

c) Đơn vị quản lý, khai thác;

d) Địa điểm công trình; quy mô công trình hệ thống quản lý, điều khiển, định tuyến, chuyển mạch viễn thông và phát sóng tín hiệu phát thanh, truyền hình, bao gồm: diện tích thửa đất sử dụng; hình thức sử dụng đất (giao đất, thuê, v.v); diện tích đất xây dựng; diện tích sàn sử dụng; chiều cao công trình (không tính cột ăng ten lắp đặt trên công trình); chiều cao cột ăng ten lắp đặt trên công trình hoặc trong diện tích đất xây dựng của công trình (nếu có); hành lang bảo vệ (nếu có); hành lang an toàn kỹ thuật (nếu có);

đ) Địa bàn (phường, xã/quận, huyện) tuyến truyền dẫn đi qua; tổng chiều dài tuyến qua tỉnh, thành phố; loại công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng để lắp đặt cáp viễn thông của công trình hệ thống truyền dẫn viễn thông: cột treo cáp viễn thông riêng biệt (C1), cột treo cáp khác (C2), công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt (N1), công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm khác (N2);

e) Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng công trình.

Điều 7. Quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng

1. Mục tiêu:

a) Xác định các yêu cầu cụ thể đối với việc bố trí và xây dựng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng nhằm bảo đảm mỹ quan, an toàn, thuận tiện trong việc cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông tại nơi công cộng trên địa bàn;

b) Xác định địa điểm, quy mô các điểm trên địa bàn được dùng để triển khai và thời điểm đưa vào sử dụng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.

2. Yêu cầu:

a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng được ưu tiên xây dựng tại nhà ga, bến xe, cảng biển, cảng hàng không, cửa khẩu, trung tâm thương mại, các xã vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo nơi khó, hoặc không thể triển khai mạng truy nhập đến cá nhân, hộ gia đình và các địa điểm công cộng khác;

b) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng phải được xây dựng ở vị trí dễ quan sát, thuận tiện cho người sử dụng dịch vụ, có thiết kế phù hợp với môi trường, cảnh quan xung quanh và bảo đảm mỹ quan đô thị.

3. Nội dung (theo Mẫu 2 - Phụ lục kèm theo):

a) Địa điểm của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng;

b) Loại điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng: có người phục vụ (Đ1), không có người phục vụ (Đ2);

c) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;

d) Quy mô công trình: diện tích thửa đất sử dụng, hình thức sử dụng đất (giao đất, thuê đất, v.v), diện tích đất xây dựng, diện tích sàn sử dụng, chiều cao công trình;

đ) Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.

Điều 8. Quy hoạch cột ăng ten

1. Mục tiêu:

a) Xác định các yêu cầu cụ thể đối với việc bố trí và xây dựng các cột ăng ten nhằm bảo đảm an toàn cho hoạt động của mạng viễn thông và bảo vệ cảnh quan môi trường, đặc biệt trong các khu vực đô thị;

b) Từng bước hạn chế việc xây dựng các cột ăng ten cồng kềnh, đặc biệt là các cột ăng ten cao trên 50m, đồng thời triển khai kế hoạch chuyển đổi cột ăng ten cồng kềnh sang cột ăng ten không cồng kềnh trên địa bàn trong thời hạn của quy hoạch nhằm tiến đến một không gian đô thị và điểm dân cư nông thôn không có cột ăng ten cồng kềnh, hoặc hạn chế cột ăng ten cồng kềnh đến mức thấp nhất.

2. Yêu cầu:

a) Cột ăng ten phải bảo đảm an toàn, mỹ quan và tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, xây dựng công trình và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan;

b) Độ cao cột ăng ten được xây dựng phải đáp ứng yêu cầu an toàn hàng không theo quy định của pháp luật;

c) Hệ thống ăng ten lắp đặt trên cột ăng ten phải bảo đảm tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện;

d) Chỉ được lắp đặt loại cột ăng ten không cồng kềnh tại các khu vực có yêu cầu cao về bảo vệ cảnh quan môi trường như mặt các đường, phố chính, quảng trường trung tâm, khu di tích lịch sử - văn hóa, khu danh lam thắng cảnh và các khu vực khác theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố;

đ) Hạn chế việc sử dụng chung quá nhiều ăng ten đối với các cột ăng ten lắp đặt trên các công trình xây dựng làm cho cột ăng ten trở nên quá cồng kềnh, gây mất an toàn và mỹ quan đô thị;

e) Hạn chế xây dựng các cột ăng ten trên mặt đất có chiều cao từ 100 mét trở lên đối với tất cả các khu vực và từ 50 mét trở lên trong khu vực đô thị.

3. Nội dung (theo Mẫu 3 - Phụ lục kèm theo):

a) Các khu vực, tuyến đường, phố chỉ được phép lắp đặt loại cột ăng ten không cồng kềnh (A1) trong thời hạn của quy hoạch, bao gồm: tên các khu vực, tuyến đường phố; thời điểm hoàn thành việc chuyển đổi cột ăng ten cồng kềnh loại A2a sang cột ăng ten không cồng kềnh loại A1;

b) Các khu vực, tuyến đường, phố trên địa bàn được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất có chiều cao dưới 50m (A2b<50); được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất có chiều cao dưới 100m (A2b<100); được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất (A2b) trong thời hạn của quy hoạch, hoặc

Các khu vực, tuyến đường, phố trên địa bàn không được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất (A2b); không được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất có chiều cao từ 50m trở lên (A2b ³ 50); không được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất có chiều cao từ 100m trở lên (A2b ³ 100) trong thời hạn của quy hoạch.

Điều 9. Quy hoạch cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm

1. Mục tiêu:

a) Xác định các yêu cầu cụ thể đối với việc bố trí và xây dựng cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm nhằm bảo đảm an toàn cho hoạt động của mạng viễn thông và bảo vệ cảnh quan môi trường, đặc biệt trong các khu vực đô thị;

b) Từng bước hạn chế việc treo cáp viễn thông; tăng cường sử dụng chung cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm; đồng thời triển khai kế hoạch ngầm hóa cáp trên địa bàn trong thời hạn của quy hoạch nhằm tiến đến một không gian đô thị và điểm dân cư nông thôn không có cáp treo, hoặc hạn chế cáp treo đến mức thấp nhất.

2. Yêu cầu:

a) Trên các tuyến có công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm còn khả năng để lắp đặt cáp viễn thông thì cáp viễn thông bắt buộc phải lắp đặt trong các công trình này;

b) Tại các khu vực không còn khả năng đi ngầm cáp trong các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm hoặc không còn khả năng xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm thì cáp viễn thông được phép lắp đặt trên cột điện, cột đèn. Trong trường hợp không có cột điện, cột đèn, hoặc cột điện, cột đèn không có khả năng lắp đặt cáp viễn thông thì được phép xây dựng cột treo cáp viễn thông riêng biệt;

c) Đối với các khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, tuyến đường, phố mới xây dựng, cải tạo hoặc mở rộng phải lập, phê duyệt quy hoạch và triển khai xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm để đi cáp viễn thông;

d) Các doanh nghiệp phải đầu tư, xây dựng, sử dụng chung hệ thống cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, nếu tuyến, hướng của hệ thống cáp viễn thông giống nhau;

đ) Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm phải bảo đảm an toàn, mỹ quan, tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, xây dựng công trình và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.

3. Nội dung (theo Mẫu 4 - Phụ lục kèm theo):

a) Tên quận, huyện;

b) Tên các khu vực, tuyến đường, phố phải xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, được xây dựng cột treo cáp viễn thông riêng biệt, hoặc được dùng cột treo cáp sử dụng chung với các ngành khác như cột điện, cột đèn, v.v để lắp đặt cáp viễn thông;

c) Loại công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng để lắp đặt cáp viễn thông, bao gồm: công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt (N1), công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác (N2), cột treo cáp viễn thông riêng biệt (C1), cột treo cáp sử dụng chung với các ngành khác (C2);

d) Quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng để lắp đặt cáp viễn thông, bao gồm: loại, số lượng cáp viễn thông tối đa có thể lắp đặt vào công trình và chiều dài của công trình;

đ) Thời điểm hoàn thành việc ngầm hóa các tuyến cáp viễn thông trong thời hạn của quy hoạch.

Điều 10. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố

Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố lập, phê duyệt, công bố quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của địa phương, bao gồm:

1. Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu liên quan đến hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn của các doanh nghiệp viễn thông có hạ tầng mạng; chủ mạng viễn thông dùng riêng; tổ chức, cá nhân có giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và các tổ chức khác có liên quan đến việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;

2. Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu hạ tầng kỹ thuật của các ngành khác có liên quan (giao thông, điện lực, chiếu sáng công cộng, cung cấp năng lượng, cấp nước, thoát nước, v.v) trên địa bàn;

3. Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Giao thông, Sở Công thương, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan khác, phân tích và lập báo cáo quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn;

4. Tổ chức báo cáo quy hoạch cấp cơ sở (Sở Thông tin và Truyền thông), chỉnh sửa và bổ sung báo cáo;

5. Tổ chức báo cáo quy hoạch trước Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố;

6. Hoàn thiện báo cáo quy hoạch cuối cùng;

7. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt, công bố quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn, bao gồm:

a) Thuyết minh đồ án quy hoạch;

b) Sơ đồ, bản vẽ và phụ lục kèm theo;

c) Bản đồ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn theo tỷ lệ 1/5.000 ¸  1/25.000.

8. Sau khi quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương của tỉnh/thành phố được phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố có trách nhiệm tổ chức công bố công khai, thông báo quy hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng và cổng thông tin điện tử của tỉnh (trừ các nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định) đồng thời gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

9. Trình tự, thủ tục, kinh phí thực hiện và các vấn đề có liên quan đến việc lập, phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương của tỉnh, thành phố được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006, Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Chương 3.

QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG

Điều 11. Quy hoạch công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia

1. Mục tiêu:

Xác định địa điểm hoặc tuyến hướng, quy mô, loại hình, thời điểm xây dựng, thời điểm đưa vào sử dụng công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia của doanh nghiệp trên địa bàn.

2. Yêu cầu:

Ngoài việc đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này, địa điểm xây dựng công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia của doanh nghiệp phải bảo đảm an toàn, thuận lợi cho việc tổ chức, quản lý, khai thác mạng lưới.

3. Nội dung (theo Mẫu 5 - Phụ lục kèm theo):

a) Tên công trình;

b) Chức năng công trình (khu vực, liên tỉnh, toàn quốc, quốc tế, v.v theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định 25/2011/NĐ-CP);

c) Đơn vị quản lý, khai thác;

d) Địa điểm công trình; quy mô công trình hệ thống quản lý, điều khiển, định tuyến, chuyển mạch viễn thông và phát sóng tín hiệu phát thanh, truyền hình, bao gồm: diện tích thửa đất sử dụng, hình thức sử dụng đất (giao đất, thuê đất, v.v), diện tích đất xây dựng, diện tích sàn sử dụng, chiều cao công trình (không tính cột ăng ten lắp đặt trên công trình), chiều cao cột ăng ten lắp đặt trên công trình hoặc trong diện tích đất xây dựng của công trình (nếu có); hành lang bảo vệ (nếu có); hành lang an toàn kỹ thuật (nếu có);

đ) Địa bàn (phường, xã/quận, huyện) tuyến truyền dẫn đi qua; địa điểm có lắp đặt thiết bị truyền dẫn (trạm lặp, trạm tách/ghép kênh, trạm xen rẽ, v.v); tổng chiều dài tuyến; chiều dài tuyến qua từng địa bàn; loại công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng để lắp đặt cáp viễn thông, bao gồm: công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt (N1), công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác (N2), cột treo cáp viễn thông riêng biệt (C1), cột treo cáp sử dụng chung với các ngành khác (C2);

e) Thời điểm xây dựng; thời điểm hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng công trình.

Điều 12. Quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng

1. Mục tiêu:

Xác định các địa điểm, quy mô, loại hình các điểm trên địa bàn được dùng để triển khai và thời điểm đưa vào sử dụng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.

2. Yêu cầu:

Ngoài việc đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này, điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng của doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông không có người phục vụ của doanh nghiệp phải có thiết kế mẫu để áp dụng thống nhất trên địa bàn, đáp ứng các yêu cầu sau: có kích thước nhỏ, gọn; có logo hoặc nhãn hiệu để xác định doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;

b) Các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ của doanh nghiệp phải có biển hiệu áp dụng thống nhất trên địa bàn để xác định doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.

3. Nội dung (theo Mẫu 6 - Phụ lục kèm theo):

a) Địa điểm của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng;

b) Loại điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng: có người phục vụ (Đ1), không có người phục vụ (Đ2);

c) Quy mô công trình: diện tích thửa đất sử dụng, hình thức sử dụng đất (giao đất, thuê đất, v.v), diện tích đất xây dựng, diện tích sàn sử dụng, chiều cao công trình;

d) Loại hình dịch vụ được cung cấp: thoại, fax, Internet, v.v;

đ) Thời điểm xây dựng; thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.

Điều 13. Quy hoạch cột ăng ten

1. Mục tiêu:

Xác định vị trí chính xác, loại, quy mô, mức độ sử dụng chung của các cột ăng ten và thời điểm hoàn thành việc chuyển đổi cột ăng ten cồng kềnh được lắp đặt trên các công trình đã xây dựng sang cột ăng ten không cồng kềnh trong thời hạn của quy hoạch.

2. Yêu cầu:

Ngoài việc đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này, quy hoạch cột ăng ten của doanh nghiệp phải bảo đảm:

a) Đáp ứng các yêu cầu về cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan;

b) Tăng cường phủ sóng trong nhà, đồng thời áp dụng các công nghệ, giải pháp kỹ thuật và băng tần phù hợp để giảm thiểu kích thước của các hệ thống ăng ten ngoài trời; đẩy mạnh việc sử dụng các loại hệ thống ăng ten thân thiện với môi trường, đặc biệt tại các đô thị.

3. Nội dung (theo Mẫu 7 - Phụ lục kèm theo):

a) Địa điểm lắp đặt: địa chỉ, tọa độ;

b) Cột ăng ten: loại cột ăng ten (A1a, A1b, A2a, A2b, A2c); quy mô cột ăng ten, bao gồm: chiều cao cột ăng ten, chiều cao công trình xây dựng để lắp đặt cột ăng ten (đối với loại A1, A2a) và diện tích đất sử dụng của nhà trạm và cột ăng ten (đối với loại A2b);

c) Hiện trạng sử dụng chung cột ăng ten: không dùng chung (KDC), hoặc dùng chung của chính cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (DC1), hoặc dùng chung với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác (DC2), hoặc kết hợp hai hình thức sử dụng chung nói trên (DC3);

d) Khả năng sử dụng chung cột ăng ten: không còn khả năng sử dụng chung (K), còn khả năng sử dụng chung (C)

đ) Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng cột ăng ten;

e) Thời điểm hoàn thành việc chuyển đổi từ cột ăng ten loại A2a sang cột ăng ten loại A1 trong thời hạn của quy hoạch.

Điều 14. Quy hoạch cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm

1. Mục tiêu:

Xác định loại công trình hạ tầng kỹ thuật trên các khu vực, tuyến đường, phố được sử dụng để lắp đặt cáp viễn thông; loại và số lượng cáp viễn thông tối đa sẽ được lắp đặt đối với mỗi loại công trình hạ tầng kỹ thuật trong thời hạn của quy hoạch và thời điểm hoàn thành việc ngầm hóa cáp viễn thông trong thời hạn của quy hoạch.

2. Yêu cầu:

Ngoài việc đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này, quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt cáp viễn thông của doanh nghiệp phải bảo đảm đáp ứng các yêu cầu về cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Nội dung (theo Mẫu 8 - Phụ lục kèm theo):

a) Tên các khu vực, tuyến đường, phố;

b) Quy mô tuyến cáp được lắp đặt vào công trình: chiều dài tuyến công trình hạ tầng kỹ thuật; loại, số lượng cáp viễn thông tối đa sẽ được lắp đặt đối với mỗi loại công trình hạ tầng kỹ thuật trong thời hạn của quy hoạch;

c) Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng;

d) Thời điểm hoàn thành việc ngầm hóa cáp viễn thông trong thời hạn của quy hoạch.

Điều 15. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh, thành phố

1. Việc lập, phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp bao gồm các bước như sau:

a) Doanh nghiệp điều tra, khảo sát, thu thập số liệu liên quan đến hiện trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của mình và của các đơn vị có liên quan trên địa bàn;

b) Căn cứ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh, thành phố đã được phê duyệt, hiện trạng và kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của mình, doanh nghiệp lập quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố;

c) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương của doanh nghiệp;

d) Sau khi quy hoạch của doanh nghiệp được phê duyệt, doanh nghiệp có trách nhiệm tổ chức công bố công khai, thông báo quy hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng và cổng thông tin điện tử của doanh nghiệp (trừ các nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định) đồng thời gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

2. Đồ án quy hoạch của doanh nghiệp bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch;

b) Thuyết minh đồ án quy hoạch, sơ đồ, bản vẽ và phụ lục kèm theo;

c) Bản đồ quy hoạch các hệ thống hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỷ lệ 1/5.000 ¸ 1/25.000;

d) Kế hoạch thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt.

Chương 4.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Bộ Thông tin và Truyền thông

Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các nội dung của Thông tư này.

Điều 17. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố

1. Lập, phê duyệt, công bố quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của địa phương năm (05) năm một lần, định hướng mười (10) năm, có điều chỉnh, bổ sung hàng năm.

2. Xem xét, phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương của các doanh nghiệp viễn thông.

3. Đưa các nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2.000, 1/500 của địa phương.

4. Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đã phê duyệt.

5. Căn cứ vào quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đã được phê duyệt, xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch hạ ngầm cáp viễn thông và kế hoạch chỉnh trang, sắp xếp lại hệ thống cột ăng ten trên cơ sở bảo đảm hiệu quả việc sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật, an toàn và cảnh quan môi trường tại địa phương.

6. Xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ để cập nhật hiện trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn

Điều 18. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan đến việc xây dựng và sử dụng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương

1. Cung cấp đầy đủ dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn theo yêu cầu cho Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện công tác lập, phê duyệt, công bố và quản lý quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương.

2. Doanh nghiệp viễn thông lập quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương của doanh nghiệp năm (05) năm một lần, định hướng mười (10) năm, có điều chỉnh, bổ sung hàng năm và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố xem xét, phê duyệt.

3. Tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh, thành phố và doanh nghiệp viễn thông tại địa phương sau khi được phê duyệt.

4. Căn cứ vào kế hoạch hạ ngầm cáp viễn thông và kế hoạch chỉnh trang, sắp xếp lại hệ thống cột ăng ten của tỉnh, thành phố, lập và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch hạ ngầm cáp viễn thông và chỉnh trang, sắp xếp lại hệ thống cột ăng ten của mình tại địa phương.

5. Xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ để cập nhật hiện trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của đơn vị và định kỳ báo cáo theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông.

Điều 19. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2013.

2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan cần phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ TTTT;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TTTT;
- Lưu: VT, Cục VT.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Bắc Son


PHỤ LỤC:

MẪU BẢNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIÊN THÔNG THỤ ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013)

Mẫu 1

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

MẬT

 

……….., ngày …… tháng ……  năm …..

 

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN AN NINH QUỐC GIA

(Ban hành kèm theo Quyết định Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động số ……. ngày....tháng.....năm …..)

I. Công trình hệ thống quản lý, điều khiển, định tuyến, chuyển mạch viễn thông và phát sóng tín hiệu phát thanh, truyền hình

Stt
(1)

Tên công trình
(2)

Chức năng công trình
(3)

Đơn vị quản lý, khai thác
(4)

Địa điểm công trình
(5)

Quy mô công trình
(6)

Thời điểm khai thác, sử dụng
(7)

 

 

 

 

 

Công trình đi thuê
(6.1)

Công trình tự xây dựng
(6.2)

 

1

Quận/Huyện: Hoàn Kiếm

1.1

Trung tâm phát thanh quốc gia

Truyền dẫn, phát sóng, phát thanh toàn quốc

Đài Tiếng nói Việt Nam

Số 58 phố Quán Sứ, Phường Cửa Nam

 

1. Diện tích thửa đất sử dụng: 4.000 m2;

2. Hình thức sử dụng đất: giao đất

3. Diện tích đất xây dựng: 1.000 m2;

4. Diện tích sàn sử dụng: 14.000 m2;

5. Chiều cao công trình: 12 tầng nổi, 2 tầng hầm, cao 60m không tính cột ăng ten;

6. Cột ăng ten lắp trên nóc tòa nhà: 20m;

7. Hành lang bảo vệ: 1m;

5/2009

 

 

 

 

 

 

 

2

Quận/Huyện:...

2.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Công trình hệ thống truyền dẫn viễn thông

Stt
(1)

Tên công trình
(2)

Chức năng công trình
(3)

Đơn vị quản lý, khai thác
(4)

Địa bàn tuyến cáp đi qua
(5)

Loại công trình hạ tầng kỹ thuật
(6)

Tổng chiều dài tuyến (7)

Thời điểm khai thác, sử dụng (8)

1

Tuyến cáp Vinasat - Hà Nội

Quốc tế

VNPT

(1) Láng Trung/Đống Đa

(2) Quan Hoa/Cầu Giấy

(3) Xuân Phương/Từ Liêm

(4) Sơn Đồng/Hoài Đức

(5) Cát Quế/Hoài Đức

(1)-(2): N1;

(2)-(3): C1, C2;

(3)-(4): N2, C2;

(4)-(5): C1.

30 km

4/2010

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

I. Công trình hệ thống quản lý, điều khiển, định tuyến, chuyển mạch viễn thông và phát sóng tín hiệu phát thanh, truyền hình

(3) Chức năng công trình: khu vực, liên tỉnh, toàn quốc, quốc tế, v.v theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định 25/2011/NĐ-CP;

(6) Quy mô công trình, bao gồm:

(6.1) Đối với công trình đi thuê: diện tích sàn sử dụng bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng (nếu có);

(6.2) Đối với công trình tự xây dựng: diện tích (m2) thửa đất công trình được phép sử dụng, hình thức sử dụng đất (giao đất, thuê đất), diện tích (m2) đất xây dựng công trình, diện tích (m2) sàn sử dụng bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng (nếu có), chiều cao (m) công trình không tính cột ăng ten, chiều cao cột ăng ten (m) trên nóc nhà hoặc trong phạm vi đất sử dụng (nếu có), hành lang bảo vệ công trình (nếu có) là khoảng cách (m) tối thiểu từ các công trình khác đến mép ngoài của công trình viễn thông; hành lang an toàn kỹ thuật (nếu có) áp dụng theo quy định đối với các công trình có lắp đặt đài vô tuyến điện;

(7) Thời điểm khai thác, sử dụng: thời điểm (tháng/năm) bắt đầu đưa công trình vào khai thác, sử dụng.

II. Công trình hệ thống truyền dẫn viễn thông

(3) Chức năng công trình: khu vực, liên tỉnh, toàn quốc, quốc tế, v.v theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định 25/2011/NĐ-CP;

(5) Địa bàn tuyến cáp đi qua: danh sách các địa chi cụ thể (phường, xã/quận, huyện) trên địa bàn mà tuyến cáp đi qua, sắp xếp theo thứ tự từ điểm đầu đến điểm cuối của tuyến;

(6) Loại công trình hạ tầng kỹ thuật: loại công trình hạ tầng kỹ thuật được dùng để lắp đặt cáp, bao gồm: công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt điền ký hiệu N1, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác điền ký hiệu N2, cột treo cáp viễn thông riêng biệt điền ký hiệu C1, cột treo cáp sử chung với các ngành khác, như cột điện, cột đèn, v.v điền ký hiệu C2. Trên địa bàn có thể sử dụng một hoặc đồng thời nhiều loại công trình hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt cáp.

(7) Tổng chiều dài tuyến: tổng chiều dài (km) tuyến truyền dẫn chạy qua địa bàn của tỉnh, thành phố;

(8) Thời điểm khai thác, sử dụng: thời điểm (tháng/năm) bắt đầu đưa công trình vào khai thác, sử dụng.

 

Mẫu 2

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

……….., ngày …… tháng ……  năm …..

 

DANH MỤC CÁC ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG

(Ban hành kèm theo Quyết định Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động số ……. ngày....tháng.....năm …..)

 

Stt
(1)

Địa điểm
(2)

Loại điểm cung cấp dịch vụ
(3)

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
(4)

Quy mô công trình
(5)

Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng
(6)

 

 

 

 

Công trình đi thuê
(5.1)

Công trình tự xây dựng
(5.2)

 

1

Quận/Huyện: Sóc Sơn

1.1

Số 123, Khu C, Thị trấn Sóc Sơn

Đ2

Viettel

20m2

 

5/2014

1.2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Quận/Huyện:...

2.1

 

 

 

 

 

 

2.2

 

 

 

 

 

 

..

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(2) Địa điểm: địa chỉ cụ thể của điểm cung cấp dịch vụ;

(3) Loại điểm cung cấp dịch vụ: có người phục vụ điền ký hiệu Đ1, không có người phục vụ điền ký hiệu Đ2;

(5) Quy mô công trình, bao gồm:

(5.1) Đối với công trình đi thuê: diện tích (m2) sàn sử dụng;

(5.2) Đối với công trình tự xây dựng; diện tích (m2) thửa đất công trình được sử dụng, hình thức sử dụng đất (giao đất, thuê đất, v.v), diện tích (m2) đất xây dựng công trình, diện tích (m2) sàn sử dụng, chiều cao (m) toàn bộ công trình.

 

Mẫu 3:

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

……….., ngày …… tháng ……  năm …..

 

DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ ĐƯỢC (HOẶC KHÔNG ĐƯỢC) LẮP ĐẶT CỘT ĂNG TEN

(Ban hành kèm theo Quyết định Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động số ……. ngày....tháng.....năm …..)

I. Khu vực, tuyến đường, phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1

Stt
(1)

Khu vực hoặc tuyến đường, phố
(2)

Thời điểm chuyển đổi cột ăng ten A2a sang côt ăng ten A1
(3)

1

Quận/Huyện: Hoàn Kiếm

1.1

Tuyến Đinh Tiên Hoàng-Lý Thái Tổ

5/2015

1.2

 

 

 

 

2

Quận/Huyện: ...

2.1

 

 

2.2

 

 

 

 

Ghi chú:

(3) Thời điểm chuyển đổi cột ăng ten A2a sang cột ăng ten A1: thời điểm (tháng/năm) trong thời hạn của quy hoạch phải hoàn thành việc chuyển đổi các cột ăng ten cồng kềnh được lắp đặt trên các công trình đã xây dựng (A2a) tại khu vực hoặc tuyến đường, phố sang cột ăng ten không cồng kềnh (A1).

II.1. Khu vực, tuyến đường, phố được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất (được lắp đặt loại A2b (nếu có); chỉ được lắp đặt loại A2b có chiều cao dưới 50m (nếu có); chỉ được lắp đặt loại A2b có chiều cao dưới 100m (nếu có));

Stt
(1)

Khu vực hoặc tuyến đường, phố
(2)

Loại cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất được lắp đặt
(3)

1

Quận/Huyện: Thanh Xuân

1.1

Phố Nguyễn Xiền

A2b < 100

1.2

Phố Nguyễn Tuân

A2b < 50

 

 

 

2

Quận/Huyện: ...

2.1

 

 

 

 

Hoặc

II.2. Khu vực, tuyến đường, phố không được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất (không được lắp đặt loại A2b (nếu có); không được lắp đặt loại A2b có chiều cao từ 50m trở lên (nếu có); không được lắp đặt loại A2b có chiều cao từ 100m trở lên (nếu có)).

Stt
(1)

Khu vực hoặc tuyến đường, phố
(2)

Loại cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đdất không được lắp đặt
(3)

1

Quận/Huyện: Phú Lộc

1.1

Thị trấn Phú Lộc

A2b ³ 50m

1.2

Thị trấn Lăng Cô

A2b ³ 100m

 

 

 

2

Quận/Huyện: ...

2.1

 

 

 

 

Ghi chú:

Căn cứ tình hình thực tế theo các địa bàn (quận/huyện) tại địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố lựa chọn một trong hai phương án theo bảng II.1 hoặc bảng II.2 để xây dựng danh mục khu vực, tuyến đường, phố được (hoặc không được) lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất (nếu có).

 

Mẫu 4:

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

……….., ngày …… tháng ……  năm …..

 

DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ ĐƯỢC XÂY DỰNG, SỬ DỤNG

 CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐỂ LẤP ĐẶT CÁP VIỄN THÔNG

(Ban hành kèm theo Quyết định Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động số ……. ngày....tháng.....năm …..)

Stt
(1)

Khu vực hoặc tuyến đường, phố
(2)

Loại công trình hạ tầng kỹ thuật
(3)

Quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật
(4)

Thời điểm hạ ngâm cáp viễn thông
(5)

1

Quận/Huyện: Từ Liêm

1.1

Tuyến Quốc lộ 32

C1

cáp đồng 500 đôi, đường kính 0,5mm, chiều dài 5km (cáp đồng 500x2x0,5-5)

10/2015

1.2

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Quận/Huyện:...

2.1

 

 

 

 

2.2

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(3) Loại công trình hạ tầng kỹ thuật: loại công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng để lắp đặt cáp viễn thông bao gồm: công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt điền ký hiệu N1, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác điền ký hiệu N2, cột treo cáp viễn thông riêng biệt điền ký hiệu C1, cột treo cáp sử chung với các ngành khác, như cột điện, cột đèn, v.v điền ký hiệu C2;

(4) Quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật: loại và số lượng cáp viễn thông tối đa có thể lắp đặt trên hoặc trong công trình hạ tầng kỹ thuật (số lượng đôi dây/sợi, đường kính (mm) dây); chiều dài (km) của công trình hạ tầng kỹ thuật;

(5) Thời điểm hạ ngầm cáp viễn thông: thời điểm (tháng/năm) trong thời hạn của quy hoạch các tuyến cáp viễn thông đã lắp đặt trên cột treo cáp viễn thông riêng biệt hoặc cột điện, cột đèn, v.v tại khu vực, tuyến đường, phổ phải hoàn thành việc ngầm hóa.

 

Mẫu 5

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

MẬT

 

……….., ngày …… tháng ……  năm …..

 

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG QUAN TRỌNG

LIÊN QUAN ĐẾN AN NINH QUỐC GIA TẠI TỈNH, THÀNH PHỐ…………….

(Ban hành kèm theo Quyết định Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động số ……. ngày....tháng.....năm …..)

I. Công trình hệ thống quản lý, điều khiển, định tuyến, chuyển mạch viễn thông và phát sóng tín hiệu phát thanh, truyền hình

Stt
(1)

Tên công trình
(2)

Chức năng công trình
(3)

Đơn vị quản lý khai thác
(4)

Địa điểm xây dựng
(5)

Quy mô xây dựng
(6)

Thời điểm xây dựng
(7)

Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng
(8)

 

 

 

 

 

Công trình đi thuê (6.1)

Công trình tự xây dựng
(6.2)

 

 

1

Trung tâm phát thanh quốc gia

Truyền dẫn, phát sóng, phát thanh toàn quốc

Đài Tiếng nói Việt Nam

Số 58 phố Quán Sứ, Phường Cửa Nam

 

1. Diện tích thửa đất sử dụng: 4.000 m2;

2. Hình thức sử dụng đất: giao đất

3. Diện tích đất xây dựng: 1.000 m2;

4. Diện tích sàn sử dụng: 14.000 m2;

5. Chiều cao công trình: 12 tầng nổi, 2 tầng hầm, 60m không tính cột ăng ten;

6. Cột ăng ten lắp trên nóc toà nhà: 20m;

7. Hành lang bảo vệ: 1m.

9/2006

5/2009

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(3) Chức năng công trình: khu vực, liên tỉnh, toàn quốc, quốc tế, v.v theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định 25/2011/NĐ-CP;

(5) Địa điểm xây dựng: địa chỉ cụ thể của công trình;

(6) Quy mô công trình, bao gồm:

(6.1) Đối với công trình đi thuê: diện tích sàn sử dụng bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng (nếu có);

(6.2) Đối với công trình tự xây dựng: diện tích (m2) thửa đất công trình được phép sử dụng, hình thức sử dụng đất (giao đất, thuê đất), diện tích (m2) đất xây dựng công trình, diện tích (m2) sàn sử dụng bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng (nếu có), chiều cao (m) công trình không tính cột ăng ten, chiều cao cột ăng ten (m) trên nóc nhà hoặc trong phạm vi đất sử dụng (nếu có), hành lang bảo vệ công trình (nếu có) là khoảng cách (m) tối thiểu từ các công trình khác đến mép ngoài của công trình viễn thông; hành lang an toàn kỹ thuật (nếu có) áp dụng theo quy định đối với các công trình có lắp đặt đài vô tuyến điện;

(7) Thời điểm xây dựng: thời điểm (tháng/năm) bắt đầu xây dựng công trình đối với công trình doanh nghiệp tự xây dựng.

(8) Thời điểm khai thác, sử dụng: thời điểm (tháng/năm) bắt đầu đưa công trình vào khai thác, sử dụng.

II. Công trình hệ thống truyền dẫn viễn thông

Stt
(1)

Tên công trình
(2)

Chức năng công trình
(3)

Đơn vị quản lý, khai thác
(4)

Địa bàn tuyến cáp đi qua
(5)

Loại công trình hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt
(6)

Chiều dài tuyến
(7)

Thời điểm bắt đầu xây dựng
(8)

Thời điểm hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng
(9)

 

 

 

 

 

 

Chi tiết
(7.1)

Tổng
(7.2)

 

 

1

Tuyến cáp Vinasat - Hà Nội

Quốc tế

VNPT

(1) Láng Trung/Đống Đa (TB)

(2) Quan Hoa/Cầu Giấy

(3) Xuân Phương/Từ Liêm

(4) Sơn Đồng/Hoài Đức (TB)

(5) Cát Quế/Hoài Đức (TB)

(1)-(2): C1, C2;

(2)-(3): C1, N1;

(3)-(4): N2;

(4)-(5): C2.

(1)-(2): 5km

(2)-(3): 6km

(3)-(4): 9km

(4)-(5): 10km

30 km

01/2014

4/2016

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(3) Chức năng công trình: khu vực, liên tỉnh, toàn quốc, quốc tế, v.v theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định 25/2011/NĐ-CP;

(5) Địa bàn tuyến cáp đi qua: danh sách các địa chỉ cụ thể (phường, xã/quận, huyện) trên địa bàn mà tuyến cáp đi qua, sắp xếp theo thứ tự từ điểm đầu đến điểm cuối của tuyến; đối với các địa điểm có lắp đặt thiết bị truyền dẫn (trạm lặp, trạm tách/ghép kênh, trạm xen rẽ), điền ký hiệu TB sau địa chỉ địa điểm;

(6) Loại công trình hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt cáp: công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt điền ký hiệu N1, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác điền ký hiệu N2, cột treo cáp viễn thông riêng biệt điền ký hiệu C1, cột treo cáp sứ chung với các ngành khác, như cột điện, cột đèn, v.v điền ký hiệu C2 được sử dụng để lắp đặt tuyến truyền dẫn trên địa bàn

(7) Chiều dài tuyến: tổng chiều dài (km) tuyến truyền dẫn chạy qua địa bàn và chiều dài chi tiết (km) của tuyến truyền dẫn qua các phường, xã/quận, huyện của địa bàn tại địa phương.

(8) Thời điểm (tháng/năm) bắt đầu xây dựng công trình đối với công trình doanh nghiệp tự xây dựng.

 

Mẫu 6:

DOANH NGHIỆP….…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

……….., ngày …… tháng ……  năm …..

 

DANH MỤC CÁC ĐIỂM CUNG CẤP

DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG TẠI TỈNH/THÀNH PHỐ.........

(Ban hành kèm theo Quyết định Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động số ……. ngày....tháng.....năm …..)

Stt
(1)

Địa điểm
(2)

Loại điểm cung cấp dịch vụ
(3)

Quy mô điểm cung cấp dịch vụ
(4)

Loại dịch vụ cung cấp
(5)

Thời điểm bắt đầu xây dựng
(6)

Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng
(7)

 

 

 

Công trình đi thuê
(4.1)

Công trình tự xây dựng
(4.2)

 

 

 

1

Quận/Huyện: Ba Vì

1.1

Thôn Đan Thê, xã Sơn Đà

Đ1

 

1. Diện tích thửa đất sử dụng: 25m2;

2. Diện tích đất xây dựng: 20m2;

3. Diện tích sàn sử dụng: 40m2;

4. Chiều cao công trình: 6m.

Thoại, Internet

10/2014

01/2015

1.2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Quận/Huyện:...

2.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(2) Địa điểm: địa chỉ cụ thể của điểm cung cấp dịch vụ;

(3) Loại điểm cung cấp dịch vụ: có người phục vụ điền ký hiệu Đ1 hoặc không có người phục vụ điền ký hiệu Đ2;

(4) Quy mô điểm cung cấp dịch vụ: diện tích (m2) sàn sử dụng đối với công trình đi thuê; diện tích (m2) thửa đất công trình được sử dụng, diện tích (m2) đất xây dựng công trình, diện tích (m2) sàn sử dụng, chiều cao (m) toàn bộ công trình đối với công trình tự xây dựng;

(5) Loại dịch vụ cung cấp: thoại, fax, Internet,v.v;

(6) Thời điểm xây dựng: thời điểm (tháng/năm) bắt đầu xây dựng công trình đối với công trình doanh nghiệp tự xây dựng;

(7) Thời điểm khơi thác, sử dụng: thời điểm (tháng/năm) bắt đầu đưa công trình vào khai thác, sử dụng.

 

Mẫu 7:

DOANH NGHIỆP….…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

……….., ngày …… tháng ……  năm …..

 

DANH MỤC CỘT ĂNGTEN TẠI TỈNH, THÀNH PHỐ.........

(Ban hành kèm theo Quyết định Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động số ……. ngày....tháng.....năm …..)

Stt
(1)

Địa điểm lắp đặt
(2)

Cột ăng ten
(3)

Sử dụng chung

cột ăng ten
(4)

Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng
(5)

Thời điểm chuyển từ cột ăng ten A2a sang cột ăng ten A1
(6)

 

Địa chỉ
(2.1)

Kinh độ
(2.2)

Vĩ độ
(2.3)

Loại cột
(3.1)

Quy mô
(3.2)

Hiện trạng
(4.1)

Khả năng sử dụng chung
(4.2)

 

 

 

 

 

 

 

Chiều cao cột

Chiều cao công trình

Diện tích đất sử dụng

 

 

 

 

1

Quận/Huyện: Sóc Sơn

1.1

Ủy ban nhân dân xã Mai Đình

105,83

21,22

A2b

40 m

 

200m2

DC2

K

01/2011

12/2015

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Quận/Huyện:

2.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(3.1) Loại cột: loại cột A1a, A1b, A2a, A2b, A2c;

(3.2) Quy mô cột ăng ten: chiều cao (m) cột ăng ten, chiều cao (m) công trình xây dựng để lắp đặt cột ăng ten (đối với loại A1, A2a) và diện tích đất sử dụng (m2) của nhà trạm và cột ăng ten (đối với loại A2b);

(4.1) Hiện trạng sử dụng chung: không dùng chung điền ký hiệu KDC, dùng chung cột ăng ten của chính doanh nghiệp điền ký hiệu DC1, dùng chung với doanh nghiệp khác điền ký hiệu DC2, kết hợp hai hình thức sử dụng nói trên điền ký hiệu DC3;

(4.2) Khả năng sử dụng chung: còn khả năng sử dụng chung điền ký hiệu C, không còn khả năng sử dụng chung điền ký hiệu K;

(6) Thời điểm (tháng/năm) trong thời hạn của quy hoạch, doanh nghiệp hoàn thành việc chuyển đổi cột ăng ten cồng kềnh được lắp đặt trên các công trình đã xây dựng (A2a) sang cột ăng ten không cồng kềnh (A1).

 

Mẫu 8:

DOANH NGHIỆP….…
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

……….., ngày …… tháng ……  năm …..

 

DANH MỤC LOẠI CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT LẮP ĐẶT CÁP VIỄN THÔNG

TẠI TỈNH, THÀNH PHỐ.........

(Ban hành kèm theo Quyết định Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động số ……. ngày....tháng.....năm …..)

Stt
(1)

Khu vực hoặc tuyến đường, phố (2)

Quy mô tuyến cáp được lắp đặt vào công trình
(3)

Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng
(4)

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn thông
(5)

 

 

Cột treo cáp viễn thông riêng biệt
(3.1)

Cột treo cáp sử dụng chung với các ngành
(3.2)

Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt
(3.3)

Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành (3.4)

 

 

1

Quận/Huyện: Cầu Giấy

1.1

Tuyến đường Cầu Giấy- Xuân Thủy

 

Cáp đồng 100x2x0,5-1

 

Cáp quang 8 sợi-2km

12/2013

11/2014

1.2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Quận/Huyện:...

2.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(3) Quy mô tuyến cáp được lắp đặt vào công trình: chiều dài công trình (km) tuyến cáp, loại (cáp đồng, cáp quang, v.v) và số lượng (số đôi dây, đường kính (mm) dây cáp viễn thông tối đa được lắp đặt trong thời hạn của quy hoạch đối với mỗi loại công trình hạ tầng kỹ thuật;

(5) Thời điểm hạ ngầm cáp viễn thông: thời điểm (tháng/năm) trong thời hạn của quy hoạch, doanh nghiệp hoàn thành việc ngầm hóa các tuyến cáp viễn thông đã lắp đặt trên cột treo cáp.

MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
---------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------------

No.: 14/2013/TT-BTTTT

Hanoi, June 21, 2013

 

CIRCULAR

FORMULATION, APPROVAL AND IMPLEMENTATION OF LOCAL PLANNING FOR PASSIVE TELECOMMUNICATIONS INFRASTRUCTURE

Pursuant to the Law on Telecommunications dated November 23, 2009;

Pursuant to the Law on Construction dated November 26, 2003;

Pursuant to the Law on Urban Planning dated June 17, 2009;

Pursuant to the Government’s Decree No. 25/2011/ND-CP dated April 06, 2011 detailing and guiding the implementation of the Law on Telecommunications;

Pursuant to the Government’s Decree No. 92/2006/ND-CP dated September 07, 2006 on formulation, approval and management of the master plan for socio-economic development and the Government’s Decree No. 04/2008/ND-CP dated January 11, 2008 providing amendments to the Government’s Decree No. 92/2006/ND-CP dated September 07, 2006 on formulation, approval and management of the master plan for socio-economic development;

Pursuant to the Government’s Decree No. 72/2012/ND-CP dated September 24, 2012 on management and sharing of technical infrastructure;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Government’s Decree No. 187/2007/ND-CP dated December 25, 2007 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Ministry of Information and Communications and the Government’s Decree No. 50/2011/ND-CP dated June 24, 2011 on amendments to the Government’s Decree No. 187/2007/ND-CP dated December 25, 2007 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Ministry of Information and Communications;

At the request of Director of Vietnam Telecommunications Authority,

Minister of Information and Communications promulgates a Circular providing guidance on the formulation, approval and implementation of local planning for passive telecommunications infrastructure.

Chapter 1.

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular provides guidance on the formulation, approval and implementation of planning for local passive telecommunications infrastructure with respect to significant telecommunications works relating national security, points of public telecommunications service and outside network.

In addition to these contents, based on the reality of each local area and pursuant to application regulations of law, a local planning may include other contents concerning local passive telecommunications infrastructure.

Article 2. Regulated entities   

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Interpretation of terms

For the purposes of this document, these terms are construed as follows:

1. "local area" refers to central-affiliated cities or provinces.

2. “significant telecommunications works relating national security” refers to telecommunications works whose nature, characteristics and scale are conformable with criteria for significant telecommunications works relating national security provided for in the Prime Minister’s Decision No. 45/2012/QD-TTg dated October 23, 2012.

3. “point of public telecommunications service” (hereinafter referred to as “PPTS”) refers to a location where terminal devices and other relevant telecommunications equipment are installed, managed and operated by a telecommunications enterprise so as to provide telecommunications services to clients, including: points of public telecommunications service with attendants (hereinafter referred to as “D1-type PPTS”) and points of public telecommunications service without attendants (hereinafter referred to as “D2-type PPTS”).

4. “outside network” is a part of the telecommunications network, including cable system, antenna system and other telecommunications equipment and systems located outside telecommunications buildings or stations.

5. “passive telecommunications infrastructure” includes telecommunications buildings, telecommunications stations, antenna masts, aerial cable posts and underground infrastructural constructions (such as conduits/duct, jointing chamber, trench and tunnel, etc.) leased or constructed by authorities, organizations or enterprises that possess telecommunications license or frequency license to install telecommunications equipment.

6. “telecommunications station” refers to a building or equivalent structure constructed to install network equipment.

7. “antenna mast” refers to a tall structure designed to install radio transmitters and receivers (excluding antenna for radio or television receivers of households).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) “A1a-type antenna masts or self-supporting antenna masts” are installed on structures. Maximum height of an A1a-type antenna mast (including antenna but lightning rod) is 03m. It shall not be taller than 20% of the height of structure. The width measured from the center of the mast to the outermost point of the mast (including lever arms of the mast and antenna) shall not be longer than 0.5m.

b) “A1b-type antenna masts or eco-friendly antenna masts” are designed and installed in existing structures, or disguised as handrails, porches, arches, window sills, air-conditioner covers, water tanks, clock towers, or other sculpture works, etc., or carefully installed on power poles or lamp-posts, or disguising features in harmony with surrounding areas. Heights and widths of these masts conform to regulations in Point a Clause 8 of this Article.

9. “A2-type antenna masts" include:

a) “A2a-type antenna masts" are installed on structures and not qualified as A1-type antenna masts prescribed in Clause 8 of this Article;

b) “A2b-type antenna masts" are installed on ground;

c) “A2c-type antenna masts" are any antenna masts other than A1a, A1b, A2a or A2b-type antenna masts.

10. “aerial cable post” refers to a structure made of steel or reinforced concrete or other materials and used to suspend aerial cable in compliance with the national technical regulation QCVN 33:2011/BTTTT – Installation of outside telecommunications cable network with respect to insulated telecommunications cable posts (hereinafter referred to as “C1-type cable posts”), or relevant technical regulations and/or standards for cable posts shared with other sectors such as power stations or lamp-posts, etc. (hereinafter referred to as “C2-type cable posts”).

11. "underground infrastructure” (such as cable ducts, cable jointing chambers, trenches and tunnels, etc.) refers to infrastructural structures constructed under the ground so as to install cable in conformity with the national technical regulation QCVN 33:2011/BTTTT – Installation of outside telecommunications cable network with respect to insulated underground telecommunications infrastructure (hereinafter referred to as “N1-type underground infrastructure”), or relevant technical regulations and/or standards for underground telecommunications infrastructure shared with other sectors such as underground utility infrastructure to serve electrical/ lighting systems, water systems or energy supply systems, etc. (hereinafter referred to as “N2-type underground infrastructure”).

Article 4. General objectives

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. General requirements

1. Planning for local passive telecommunications infrastructure must be conformable and in harmony with the national telecommunications development planning, local socio-economic development planning, urban development planning, local infrastructure development planning in other sectors and relevant technical regulations and standards.

2. Planning for passive telecommunications infrastructure must meet requirements for sharing of infrastructural constructions between authorities, organizations and enterprises as well as between industry sectors, and also the combination of socio-economic development and national defense and security in local area.

3. Objectives, requirements, contents and scale of infrastructure as well as solutions for infrastructure development and implementation period must be included in a planning for passive telecommunications infrastructure.  

4. Advances in information technology should be applied to the formulation and management of the planning for passive telecommunications infrastructure such as digital maps and electronic database, etc.

Chapter 2.

PLANNING FOR LOCAL PASSIVE TELECOMMUNICATIONS INFRASTRUCTURE BY PEOPLE’S COMMITTEES OF CITIES OR PROVINCES

Article 6. Planning for significant telecommunications works relating national security

1. Objectives:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Determine locations or routes, scale of a specific location in local area which shall be used for constructing telecommunications works; type and estimated time to put such significant telecommunications works relating national security into official operation.

2. Requirements:

a) Meet works protection requirements: construction of safety corridors, arrangement of security technical systems and personnel;

b) Meet fire safety requirements: arrangement of fire safety systems and internal pathways so as to facilitate the access of vehicles and members of fire forces to the works in case of unexpected fire;
c) Meet requirements for technical corridors if telecommunications works are integrated with radio stations;

d) Contents of the planning for significant telecommunications works relating national security must be kept secret in accordance with regulations of the Law on State Secrets.

3. Contents of the planning (according to the Form No. 1 of the Appendix enclosed herewith):

a) Name of the works;

b) Functions of the works (local, inter-provincial, nationwide or international works, etc. in accordance with Clause 2 Article 20 of Decree No. 25/2011/ND-CP);

c) Managing/operating unit;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Local area (ward, commune/ district) where transmission route goes through; total length of the route passing a province or city; type of infrastructural works used to install telecommunications cables of telecommunications transmission system works such as C1-type cable post, C2-type cable post, N1-type underground infrastructure, N2-type underground infrastructure;

e) Estimated time to put the works into operation.

Article 7. Planning for points of public telecommunications service

1. Objectives:

a) Determine specific requirements for arrangement and construction of PPTS so as to ensure their looking and safety as well as facilitate the provision and use of telecommunications services at local PPTS;

b) Determine locations for establishing PPTS and scale of PPTS and estimated time to put such PPTS into use.

2. Requirements:

a) PPTS should be established at train stations, coach stations, sea ports, airports, border checkpoints, trade centers, remote communes, border communes and islands where households and individuals meet difficulty or are unable to access telecommunications network, and other public places where deemed suitable;

b) PPTS must be built at places easily visible and convenient for service users, and designed in harmony with surrounding areas and scenery so as to ensure the beautiful looking of the city.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Location of PPTS;

b) Type of PPTS: D1-type PPTS or D2-type PPTS;

c) Telecommunications service provider;

d) Scale of PPTS: land area, form of land use (land is allocated or leased, etc.), building area, usable floor area, height of PPTS;

dd) Estimated time to put PPTS into use or operation.

Article 8. Planning for antenna masts

1. Objectives:

a) Determine specific requirements for arrangement and construction of antenna masts so as to ensure safe operation of telecommunications network and protect environment and landscape, especially in urban areas;

b) Gradually stop building bulky antenna masts, especially antenna mast is 50m high, and implement the plan for replacement of A2-type antenna masts by A1-type antenna masts in local area within the planning period so as to establish urban space and rural residential area without or with few bulky antenna masts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Antenna masts must be safe and look beautiful and constructed in compliance with design and construction requirements as well as relevant technical regulations and/or standards;

b) The height of an antenna mast must meet requirements on aviation safety as regulated by law;

c) Antenna systems installed on antenna masts must comply with technical standards and/or regulations on electromagnetic compatibility and radiation safety;

d) Only A1-type antenna masts are constructed at local areas where requirements for protection of environment and landscape must be strictly satisfied such as main streets, central squares, historic-cultural monuments, famous landscapes and other regions as decided by People's Committees of provinces or cities;

dd) Limit sharing of too much antennas on antenna masts installed on structures causing such antenna masts to become bulky and influencing on urban safety and beauty;

e) Limit construction of A2b-type antenna masts which are 100m high or above in any regions or which are 50m or high in urban areas.    

3. Contents of the planning (according to the Form No. 3 of the Appendix enclosed herewith):

a) Regions, routes or streets where only A1-type antenna masts may be constructed within the planning period, specifying names of regions, routes or streets, estimated period for completion of the replacement of A2a-type antenna masts by A1-type antenna masts;

b) Regions, routes or streets where A2b-type antenna masts with a height less than 50m may be constructed; those where A2b-type antenna masts with a height less than 100m may be constructed; those where A2b-type antenna masts may be constructed within the planning period; or regions, routes or streets where A2b-type antenna masts may not be constructed; those A2b-type antenna masts with a height of 50m or above may not be constructed; those A2b-type antenna masts with a height of 100m or above may not be constructed within the planning period.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Objectives:

a) Determine specific requirements for arrangement and construction of aerial cable posts and underground infrastructure so as to ensure safe operation of telecommunications network and protect environment and landscape, especially in urban areas;

b) Gradually limit suspended telecommunications cables; increase sharing of aerial cable posts and underground infrastructure; implement the plan for undergrounding of cables in local area within the planning period with the aims of establishing urban space and rural residential area without or with few overhead cables.

2. Requirements:

a) On the routes where existing underground infrastructure systems are still suitable for installing telecommunications cables, telecommunications cables must be installed on these systems;

b) In regions where it is unable to put cables underground in underground infrastructure or where it is unable to construct underground infrastructure, telecommunications cables shall be installed on power poles or lamp-posts. In case where power poles and lamp-posts are unavailable, or they are not suitable for installing telecommunications cables, insulated telecommunications cable posts may be constructed;

c) In new urban areas, industrial parks, export processing zones, hi-tech parks, routes or streets newly built, upgraded or expanded, plans for construction of underground infrastructure must be formulated, submitted for approval and implemented in accordance with regulations;

d) Enterprises must invest, construct and share cable posts and/or underground infrastructure if telecommunications cables are installed on same routes or directions;

dd) Cable posts and underground infrastructure must be safe and look beautiful and constructed in compliance with design and construction requirements as well as relevant technical regulations and/or standards.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Name of urban/sub-urban district;

b) Names of regions, routes or streets where underground infrastructure should be constructed, where insulated cable posts may be constructed, or where cable posts are in shared use with other industry sectors such as power poles, lamp-posts, etc. for installing telecommunications cables;

c) Type of infrastructure works used to install telecommunications cables, including: N1-type underground infrastructure, N2-type underground infrastructure, C1-type cable post or C2-type cable post;

d) Scale of infrastructure works used to install telecommunications cables, including: types and maximum quantity of telecommunications cables which may be installed on such works, and the length of the works;

dd) Estimated time of completion of undergrounding of telecommunications cables within the planning period.

Article 10. Procedures for formulation and approval for planning for passive telecommunications infrastructure by People’s Committees of provinces or cities

Each Provincial Department of Information and Communications shall take charge and cooperate with relevant units/agencies to assist People’s Committee of such province or city in formulating, submitting for approval and announcing planning for local passive telecommunications infrastructure. To be specific:

1. Investigate, survey and collect information concerning local passive telecommunications infrastructure systems of telecommunications enterprises; private telecommunications network operators; entities or individuals licensed to use radio frequency and other entities involved in the construction of passive telecommunications infrastructure;

2. Investigate, survey and collect information about technical infrastructure systems of other industry sectors (such as transport, electricity, public lighting, energy, water drainage and supply, etc.) in local area;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Prepare grassroots-level planning report (Provincial Department of Information and Communications), modify and amend planning report;

5. Present report before the People’s Committee of province or city;

6. Make final and complete planning report;

7. Submit the planning for local passive telecommunications infrastructure to the People’s Committees of province or city for approval and announcement, including the following documents:

a) Explanation about planning project;

b) Diagrams, drawings and appendixes attached to the planning;

c) The map of the planning for local passive telecommunications infrastructure - scale: 1/5,000 ¸  1/25,000.

8. After the planning for passive telecommunications infrastructure of the province or city has been approved, People’s Committee of such province or city shall organize the announcement or notification of such approved planning on means of mass media and its website (excluding contents relating state secrets as regulated), and send a copy of approved planning to the Ministry of Information and Communications (Vietnam Telecommunications Authority).

9. Procedures, funding for planning implementation and other matters concerning the formulation and approval for planning for local passive telecommunications infrastructure of province or city shall be performed in accordance with the Government’s Decree No. 92/2006/ND-CP dated September 07, 2006, the Government’s Decree No. 04/2008/ND-CP dated January 11, 2008 and relevant legislative documents.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PLANNING FOR LOCAL PASSIVE TELECOMMUNICATIONS INFRASTRUCTURE BY TELECOMMUNICATIONS ENTERPRISES

Article 11. Planning for significant telecommunications works relating national security

1. Objectives:

Determine locations or routes, scale, type, construction time and estimated time to put such significant telecommunications works relating national security of a telecommunications enterprise into official operation.

2. Requirements:

In addition to requirements mentioned in Clause 2 Article 6 herein, a location selected by a telecommunications enterprise for building significant telecommunications works relating national security must ensure security and be convenient for operation and management of telecommunications network.

3. Contents of the planning (according to the Form No. 5 of the Appendix enclosed herewith):

a) Name of the works;

b) Functions of the works (local, inter-provincial, nationwide or international works, etc. in accordance with Clause 2 Article 20 of Decree No. 25/2011/ND-CP);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Location of the works; scale of the works of management system, control system, routing, switching and transmission of radio/television signals, including: the area of the land plot used, form of land use (land is allocated or leased, etc.), building area, usable floor area, height of the works (excluding the height of antenna mast installed on the works), height of the antenna mast installed on the works or in the building area of the works (if any), safety corridor (if any) and technical corridor (if any),;  

dd) Local area (ward, commune/ district) where transmission route goes through; location where transmission equipment (repeater station, multiplexing/demultiplexing station, add-drop multiplexing station, etc.) is installed; total length of the route; length of route passing each local area; type of infrastructural works used to install telecommunications cables such as N1-type underground infrastructure, N2-type underground infrastructure, C1-type cable post and C2-type cable post;
e) Construction time; estimated time to put the works into operation.

Article 12. Planning for points of public telecommunications service

1. Objectives:

Determine locations, scale and type of points of public telecommunication service (PPTS) in local area, and estimated time to put such PPTS into use.

2. Requirements:

In addition to requirements mentioned in Clause 2 Article 7 herein, PPTS established by a telecommunications enterprise must also meet the following requirements:

a) The telecommunications enterprise must prepare a sample design of D2-type PPTS to be consistently applied in the local area. Such sample design must have small and tidy dimension, and bear logo or trade mark of telecommunications service provider; b) All D2-type PPTS established in the local area must bear the same signboard by which telecommunications service provider may be identified.

3. Contents of the planning (according to the Form No. 6 of the Appendix enclosed herewith):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Type of PPTS: D1-type PPTS or D2-type PPTS;
c) Scale of PPTS: land area, form of land use (land is allocated or leased, etc.), building area, usable floor area, and height of PPTS;  

d) Telecommunications services to be provided: call services, facsimile services and internet services, etc.

dd) Construction time; estimated time to put PPTS into use or operation.

Article 13. Planning for antenna masts

1. Objectives:

Determine exact location, type, scale and sharing rate of antenna masts and estimated time to complete the replacement of bulky antenna masts installed on structures by A1-type antenna masts within the planning period.

2. Requirements:

In additional to requirements mentioned in Clause 2 Article 8 herein, planning for antenna masts of a telecommunications enterprise must also meet the following requirements:

a) Obtain a license to build passive telecommunications infrastructural works in compliance with Article 41 of the Government's Decree No. 25/2011/ND-CP dated April 06, 2011 and relevant laws;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Contents of the planning (according to the Form No. 7 of the Appendix enclosed herewith):

a) Location of installing antenna mast: specifying address and coordinates;  

b) Type of antenna mast (A1a, A1b, A2a, A2b, or A2c); scale of antenna mast: height of antenna mast or height of the structure used to install antenna mast (if A1-type or A2a-type antenna mast is installed) and usable land area of station and antenna mast (if A2b-type is installed);c) Shared use of antenna mast: KDC (separate use), or DC1 (using antenna mast shared by another authority, organization or enterprise), or DC2 (sharing with another authority, organization or enterprise), or DC3 (combination of these two sharing forms);

d) Existing condition of antenna mast: K (sharing unavailable) or C (sharing available);  

dd) Estimated time to put antenna mast into use/operation;

e) Estimated time to complete the replacement of A2a-type antenna masts by A1-type antenna mast within the planning period.

Article 14. Planning for aerial cable posts and underground infrastructure

1. Objectives:

Determine types of underground infrastructural works in regions, routes or streets for installing telecommunications cables; types and maximum quantity of telecommunications cables to be installed on each of such underground infrastructural works within the planning period, and estimated time to complete the undergrounding of telecommunications cables within the planning period.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In addition to the requirements mentioned in Clause 2 Article 9 herein, the telecommunications enterprise that formulates the planning for underground infrastructure for installing telecommunications cables must also obtain a license to build passive telecommunications infrastructural works in compliance with Article 41 of the Government's Decree No. 25/2011/ND-CP dated April 06, 2011 and relevant laws.

3. Contents of the planning (according to the Form No. 8 of the Appendix enclosed herewith):

a) Names of regions, routes or streets;

b) Scale of the route of cable installed on the infrastructural works: length of the infrastructural works; types and maximum quantity of telecommunications cables installed on each of the infrastructural works within the planning period;

c) Estimated time to put the works into use/operation;

d) Estimated time of completing the undergrounding of telecommunications cables within the planning period.

Article 15. Procedures for formulation and approval for telecommunications enterprise’s planning for passive telecommunications infrastructure in a province or city

1. The planning for passive telecommunications infrastructure shall be formulated and submitted for approval by a telecommunications enterprise according to the following steps:

a) The telecommunications enterprise shall make surveys to collect information concerning the existing conditions of its passive telecommunications infrastructure systems and those of relevant entities in local area;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The Provincial Department of Information and Communications shall take charge and cooperate with relevant units/agencies to appraise and submit the telecommunications enterprise’s planning for passive telecommunications infrastructure to the People's Committee of province or city for approval;

d) After the planning for passive telecommunications infrastructure of the telecommunications enterprise has been approved, the telecommunications enterprise shall organize the announcement or notification of such approved planning on means of mass media and its website (excluding contents relating state secrets as regulated), and send a copy of approved planning to the Ministry of Information and Communications (Vietnam Telecommunications Authority).

2. The telecommunications enterprise shall formulate the planning project, including the following documents:

a) The written request for planning approval;

b) The explanation about the planning project, diagrams, drawings and appendixes attached thereof;

c) The map of the planning for local passive telecommunications infrastructure - scale: 1/5,000 ¸ 1/25,000;

d) The plan for implementation of the approved planning.

Chapter 4.

IMPLEMENTION PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ministry of Information and Communications shall take charge and cooperate with relevant Ministries to instruct and inspect the implementation of this Circular.

Article 17. People’s Committees of provinces or cities

1. Formulate, submit for approval and announce the planning for local passive telecommunications infrastructure for every five year with the orientations towards the following ten years and any amendments and/or supplements deemed appropriate.

2. Consider giving approval for planning for local passive telecommunications infrastructure formulated by telecommunications enterprises.

3. Add relevant contents of the planning for passive telecommunications infrastructure to local transportation planning and construction planning with scale of 1/2,000 or 1/500.

4. Instruct telecommunications enterprises and relevant organizations and individuals to organize the implementation of planning for passive telecommunications infrastructure granted approval.

5. Based on the planning for passive telecommunications infrastructure granted approval, formulate and organize the implementation of the plans for undergrounding of telecommunications cables and renovation/re-arrangement of antenna masts in the manner so as to ensure efficient sharing of infrastructural works, landscape and environmental safety in local areas.

6. Establish database and maps for updating existing conditions of local passive telecommunications infrastructure systems.

Article 18. Authorities, organizations, enterprises and individuals concerning the construction and use of local passive telecommunications infrastructure

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Telecommunications enterprises shall formulate planning for local passive telecommunications infrastructure for every five year with the orientations towards the following ten years and any amendments and/or supplements deemed appropriate, and submit them to People’s Committees of provinces or cities for considering approval.

3. Organize the implementation of approved planning for local passive telecommunications infrastructure of People’s Committees of provinces or cities and of telecommunications enterprises.

4. Based on the plans for undergrounding of telecommunications cables and renovation/re-arrangement of antenna masts of People’s Committees of provinces or cities, formulate and organize the implementation of their plans for undergrounding of telecommunications cables and renovation/re-arrangement of antenna in local areas.

5. Establish database and maps for updating information about existing conditions of their passive telecommunications infrastructure, and submit periodical reports to Provincial Departments of Information and Communications.

Article 19. Entry into force and implementation

1. This Circular shall come into force as from August 15, 2013.

2. Chief of the Ministry’s Office, Chief Inspector, Director of Vietnam Telecommunications Authority, heads of affiliates of the Ministry of Information and Communications, Chairperson of People’s Committees of provinces or central-affiliated cities, General Directors (Directors) of telecommunications enterprises and relevant organizations and individuals shall implement this Circular.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Information and Communications for consideration./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MINISTER




Nguyen Bac Son

 

APPENDIX

TEMPLATES OF DOCUMENTS CONCERNING PLANNING FOR LOCAL PASSIVE TELEOMMUNICATIONS INFRASTRUCTURE
(Enclosed with the Circular No. 14/2013/TT-BTTTT dated June 21, 2013)

Form No. 1

PEOPLE’S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY……..
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------------

CONFIDENTIAL

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

LIST OF SIGNIFICANT TELECOMMUNICATIONS WORKS RELATING NATIONAL SECURITY

(Enclosed with the Decision on approval for planning for passive telecommunications infrastructure No…………………………….dated……………………….)

I. Works of management system, control system, routing, switching and transmission of radio/television signals

No.
(1)

Name of the works
(2)

Functions of the works
(3)

Managing/ operating unit
(4)

Location of the works
(5)

Scale of the works
(6)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

Leased works
(6.1)

Constructed works
(6.2)

 

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1

National radio broadcasting center

Transmission of radio signals, radio broadcasting nationwide

The Voice of Vietnam

No. 58, Quan Su Street, Cua Nam Ward

 

1. Land area: 4,000 m2;

2. Form of land use: allocated land

3. Building area: 1,000 m2;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Height of the works: 12 storeys, 2 basements, the height of the works is 60m, excluding the height of antenna mast;

6. Height of the antenna mast installed on the top of the building: 20m;

7. Safety corridor: 1m;

May, 2009

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

Urban/sub-urban district:…….

2.1

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II. Telecommunications transmission system works

No.
(1)

Name of the works
(2)

Functions of the works
(3)

Managing/ operating unit
(4)

Local areas where cable route goes through
(5)

Type of infrastructural works
(6)

Total length of the route
(7)

Estimated time to put the works into operation/ use
(8)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vinasat – Hanoi cable route

International scale

VNPT

(1) Lang Trung/ Dong Da

(2) Quan Hoa/ Cau Giay

(3) Xuan Phuong/ Tu Liem

(4) Son Dong/ Hoai Duc

(5) Cat Que/ Hoai Duc

(1)-(2): N1;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3)-(4): N2, C2;

(4)-(5): C1.

30 km

April, 2010

2

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

3

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

Notes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3) Functions of the works: regional, inter-provincial, nationwide or international works in accordance with regulations in Clause 2 Article 40 of Decree No. 25/2011/ND-CP;

(6) Scale of the works, including:

(6.1) Leased works: usable floor area, including basement and mezzanine (if any);

(6.2) Constructed works: area (m2) of the land plot where the works is constructed, form of land use (allocated or leased land), building area (m2), usable floor area (m2), including basement and mezzanine (if any), height of the works (m), excluding the height of antenna mast, height of antenna mast (m) installed on the top of the building or within the usable land area (if any); safety corridor (if any) is the minimum distance (m) measured from other works to the outer edge of the telecommunications works; technical corridor (if any) shall be constructed as regulated if any radio stations are installed on the works;

(7) Estimated time to put the works into operation/ use: specifying time (month/year) when the work is put into operation/use.
II. Telecommunications transmission system works

(3) Functions of the works: regional, inter-provincial, nationwide or international works in accordance with regulations in Clause 2 Article 40 of Decree No. 25/2011/ND-CP;

(5) Local areas where cable route goes through: specifying specific locations (ward, commune/ district) where the cable route goes through from the starting point to the ending point of such cable route;   (6) Type of infrastructural works: specify types of infrastructural works used to install cables, including N1-type underground infrastructure, N2-type underground infrastructure, C1-type cable post, C2-type cable post. One or more types of infrastructural works may be used to install cables in a local area.

(7) Total length of the route: specifying total length (km) of the transmission route passing province or city;

(8) Estimated time to put the works into operation/ use: specifying time (month/year) when the work is put into operation/use.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Form No. 2

PEOPLE’S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY……..
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------------

 

.[Place]……………., [date]…………………….  

 

LIST OF POINTS OF PUBLIC TELECOMMUNICATIONS SERVICE
(Enclosed with the Decision on approval for planning for passive telecommunications infrastructure No…………….dated……………….)

No.
(1)

Location
(2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 Telecommunications service provider
(4)

Scale of the works
(5)

Estimated time to put PPTS into operation/ use
(6)

 

 

 

 

Leased works
(5.1)

Constructed works
(5.2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Urban/sub-urban district: Soc Son

1.1

No. 123, Area C, Soc Son Town

D2

Viettel

20m2

 

May, 2014

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

2

Urban/sub-urban district:…

2.1

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2.2

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

Notes:

(2) Location: specifying address of PPTS;

(3) Type of PPTS: D1-type or D2-type PPTS; (5) Scale of the works, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Form No. 3

PEOPLE’S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY……..
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------------

 

.[Place]……………., [date]…………………….  

 

LIST OF REGIONS, ROUTES OR STREETS WHERE INSTALLATION OF ANTENNA MASTS IS (IS NOT) ALLOWED
(Enclosed with the Decision on approval for planning for passive telecommunications infrastructure No……………….dated…………………….)

I. Regions, routes or streets where only the installation of A1-type antenna masts is allowed

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Region or route/street
(2)

Estimated time to complete the replacement of A2a-type antenna masts by A1-type antenna masts
(3)

1

Urban/sub-urban district: Hoan Kiem

1.1

Dinh Tien Hoang – Ly Thai To route

May, 2015

1.2

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

Urban/sub-urban district:…..

2.1

 

 

2.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Notes:

(3) Estimated time to complete the replacement of A2a-type antenna masts by A1-type antenna masts: specify time (month/year) within the planning period when the replacement of A2a-type antenna masts installed in the region or route/street by A1-type antenna mast is completed.

II.1. Regions, routes or streets where the installation of bulky antenna masts (A2b-type antenna masts (if any), or A2b-type antenna masts with a height of less than 50m (if any), or A2b-type antenna masts with a height of less than 100m (if any)) on ground is allowed

No.
(1)

Region or route/street
(2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Urban/sub-urban district: Thanh Xuan

1.1

Nguyen Xien Street

A2b < 100

1.2

Nguyen Tuan Street

A2b < 50

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2

Urban/sub-urban district: …

2.1

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II.2. Regions, routes or streets where the installation of bulky antenna masts (A2b-type antenna masts (if any), or A2b-type antenna masts with a height of 50m or above (if any), or A2b-type antenna masts with a height of 100m or above (if any)) on ground is not allowed.

No.
(1)

Region or route/street
(2)

Type of unallowable antenna mast
(3)

1

Urban/sub-urban district: Phu Loc

1.1

Phu Loc Town

A2b ³ 50m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lang Co Town

A2b ³ 100m

 

 

 

2

Urban/sub-urban district: …

2.1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Notes:

Depending on the reality of each local area (urban/sub-urban district), People’s Committee of province or city shall prepare the list of regions, routes or streets where the installation of bulky antenna masts on ground is (or is not) allowed according to whether table II.1 or table II.2.

 

Form No. 4

PEOPLE’S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY……..
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

.[Place]……………., [date]…………………….   

 

LIST OF REGIONS, ROUTES OR STREETS WHERE INFRASTRUCTURAL WORKS ARE USED/CONSTRUCTED TO INSTALL TELECOMMUNICATIONS CABLES

 

(Enclosed with the Decision on approval for planning for passive telecommunications infrastructure No……….dated…………….)

No.
(1)

Region or route/street
(2)

Type of infrastructural work
(3)

Scale of infrastructural work
(4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Urban/sub-urban district: Tu Liem

1.1

Highway-32 route

C1

500 pair copper cable, 0.5mm diameter, 5km in length (copper cable 500 x 2 x 0.5-5)

October, 2015

1.2

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

2

Urban/sub-urban district:…

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

2.2

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Notes:

(3) Type of infrastructural work: specify types of infrastructural works used to install cables, including N1-type underground infrastructure, N2-type underground infrastructure, C1-type cable post, C2-type cable post.

(4) Scale of infrastructural work: specify types and maximum quantity of cables installed on or in an infrastructural work (quantity of pairs/fibers, diameter (mm) of cable; length (km) of the infrastructural work;  

(5) Estimated time to complete the undergrounding: specify the time (month/year) within the planning period when the undergrounding of cables installed on C1-type cable posts or C2-type cable posts in the region or route/street is completed.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PEOPLE’S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY……..
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------------

CONFIDENTIAL

 

[Place]……………., [date]…………………….



LIST OF SIGNIFICANT TELECOMMUNICATIONS WORKS RELATING NATIONAL SECURITY IN PROVINCE/CITY……………….
 (Enclosed with the Decision on approval for planning for passive telecommunications infrastructure No……….dated…………….)

I. Works of management system, control system, routing, switching and transmission of radio/television signals

No.
(1)

Name of the works
(2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Managing/ operating unit
(4)

Building location
(5)

Building scale
(6)

Construction time
(7)

Estimated time to put the work into operation/ use
(8)

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Leased works
(6.1)

Constructed works
(6.2)

 

 

1

National radio broadcasting center

Transmission of radio signals, radio broadcasting nationwide

The Voice of Vietnam

No. 58, Quan Su Street, Cua Nam Ward

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Land area: 4,000 m2;

2. Form of land use: allocated land

3. Building area: 1,000 m2;

4. Usable floor area: 14,000 m2;

5. Height of the works: 12 storeys, 2 basements, the height of the works is 60m, excluding the height of antenna mast;

6. Height of the antenna mast installed on the top of the building: 20m;

7. Safety corridor: 1m.

September, 2006

May, 2009

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

Notes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(5) Building location: specifying address of the work;

(6) Scale of the works, including:

(6.1) Leased works: usable floor area, including the basement and mezzanine (if any);

(6.2) Constructed works: area (m2) of the land plot where the works is constructed, form of land use (allocated or leased land), building area (m2), usable floor area (m2), including basement and mezzanine (if any), height of the works (m), excluding the height of antenna mast, height of antenna mast (m) installed on the top of the building or within the usable land area (if any); safety corridor (if any) is the minimum distance (m) measured from other works to the outer edge of the telecommunications works; technical corridor (if any) shall be constructed as regulated if any radio stations are installed on the works;

(7) Construction time: specifying time (month/year) when the enterprise starts the construction of the work.

(8) Estimated time to put the works into operation/ use: specifying the time (month/year) when the work is put into operation/use.
II. Telecommunications transmission system works

No.
(1)

Name of the work
(2)

Functions of the work
(3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Local area where cable route goes through
(5)

Type of infrastructural work
(6)

Length of the route
(7)

Construction time
(8)

Estimated time to put the work into operation/ use
(9)

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Length of each route
(7.1)

Total length
(7.2)

 

 

1

Vinasat – Hanoi cable route

International scale

VNPT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Quan Hoa/ Cau Giay

(3) Xuan Phuong/ Tu Liem

(4) Son Dong/ Hoai Duc (TB)

(5) Cat Que/ Hoai Duc (TB)

(1)-(2): C1, C2;

(2)-(3): C1, N1;

(3)-(4): N2;

(4)-(5): C2.

(1)-(2): 5km

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3)-(4): 9km

(4)-(5): 10km

30 km

January, 2014

April, 2016

2

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

3

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

Notes:

(3) Functions of the works: regional, inter-provincial, nationwide or international works in accordance with regulations in Clause 2 Article 40 of Decree No. 25/2011/ND-CP;

(5) Local areas where cable route goes through: specifying specific locations (ward, commune/ district) where the cable route goes through from the starting point to the ending point of such cable route; adding “TB” to the address of locations where transmission equipment (repeater station, multiplexing/demultiplexing station, add-drop multiplexing station, etc.) is installed;

(6) Type of infrastructural work: specifying N1-type underground infrastructure, N2-type underground infrastructure, C1-type cable post, or C2-type cable post. (7) Length of the route: total length (km) of the transmission route passing the local area and length (km) of each route passing each ward, commune/district.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Form No. 6

ENTERPRISE………
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------------

 

 

 

LIST OF POINTS OF PUBLIC TELECOMMUNICATIONS SERVICE IN THE PROVINCE/CITY……..
(Enclosed with the Decision on approval for planning for passive telecommunications infrastructure No……….dated…………….)

No.
(1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Type of PPTS
(3)

Scale of PPTS
(4)

Type of services provided
(5)

Construction time
(6)

Estimated time to put the work into operation/ use
(7)

 

 

 

Leased works
(4.1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

1

Urban/sub-urban district: Ba Vi

1.1

Dan The Hamlet, Son Da Commune

D1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Building area: 20 m2;

3. Usable floor area: 40 m2;

4. Height of the works: 6m.

Call service, Internet service

October, 2014

January, 2015

1.2

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

Urban/sub-urban district:…

2.1

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Notes:

(2) Location: specifying address of PPTS;

(3) Type of PPTS: D1-type or D2-type PPTS;

(4) Scale of PPTS:  usable floor area (m2) of leased works; area (m2) of the land plot used to construct the works, building area (m2), usable floor area (m2), height (m) of the constructed work;

(5) Type of services provided: call, facsimile and/or internet service, etc.

(6) Construction time: specifying time (month/year) when the enterprise starts the construction of the work. (7) Estimated time to put the work into operation/ use: specifying the time (month/year) when the work is put into operation/use.

 

Form No. 7

ENTERPRISE………
--------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

LIST OF ANTENNA MASTS IN PROVINCE/CITY…………..
(Enclosed with the Decision on approval for planning for passive telecommunications infrastructure No……….dated…………….)

No.
(1)

Installing location
(2)

Antenna mast
(3)

Sharing of antenna mast
(4)

 

Estimated time to put the antenna mast into operation/ use
(5)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Address
(2.1)

Longitude
(2.2)

Latitude
(2.3)

Type of antenna mast
(3.1)

Scale
(3.2)

Existing condition
(4.1)

Availability for sharing
(4.4)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

Height of the antenna mast

Height of the works

Land area

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

1

Urban/sub-urban district: Soc Son

1.1

People’s Committee of Mai Dinh Commune

105,83

21,22

A2b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

200m2

DC2

K

January, 2011

December, 2015

….

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Notes:

(3.1) Type of antenna mast:  A1a, A1b, A2a, A2b, or A2c;

(3.2) Scale of antenna mast: height (m) of antenna mast, height (m) of the work used to install antenna mast (for A1, A2a-type antenna masts) and land area (m2) of the telecommunications station and antenna mast (for A2b-type antenna masts);

(4.1) Existing conditions of sharing: specifying KDC, DC1, DC2 or DC3;

(4.2) Availability for sharing: specifying C or K;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Form No. 8

ENTERPRISE………
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------------

 

 

LIST OF INFRASTRUCTURAL WORKS USED TO INSTALL TELECOMMUNICATIONS CABLES IN PROVINCE/CITY…………..
 (Enclosed with the Decision on approval for planning for passive telecommunications infrastructure No……….dated…………….)

No.
(1)

Region or route/street
(2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Estimated time to put the route into operation/ use
(4)

 Estimated time to complete the undergrounding
(5)

 

 

C1-type cable post
(3.1)

C2-type cable post
(3.2)

N1-type underground infrastructure
(3.3)

N2-type underground infrastructure
(3.4)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Urban/sub-urban district: Cau Giay

1.1

Cau Giay – Xuan Thuy route

 

Copper cable
100x2x0,5-1

 

Fiber optic cable
 8 fibers – 2km

12/2013

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

2

Urban/sub-urban district:…….

2.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Notes:

(3) Scale of the route of cable installed on the infrastructural work:  length of the cable route (km), type of cable (copper cable or fiber optic cable, etc.) and maximum quantity (number of pairs, diameter (mm)) of cables installed on each infrastructural work within the planning period;

(5) Estimated time to complete the undergrounding: specifying the time (month/year) within the planning period when the enterprise finishes the undergrounding of cables installed on cable posts.

;

Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Số hiệu: 14/2013/TT-BTTTT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký: Nguyễn Bắc Son
Ngày ban hành: 21/06/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [9]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…