Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2020/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2020

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHI PHÍ

Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học hóa,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin không sẵn có trên thị trường sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 73/2019/NĐ-CP).

2. Việc xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sẵn có trên thị trường thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 52 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.

3. Đối tượng áp dụng là cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.

4. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn khác áp dụng các quy định tại Thông tư này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin không sẵn có trên thị trường (sau đây gọi là dịch vụ theo yêu cầu riêng) là toàn bộ các chi phí cần thiết để thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong suốt thời gian thuê, bao gồm các thành phần: chi phí dịch vụ; chi phí quản trị, vận hành dịch vụ; chi phí bảo trì dịch vụ và chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ.

2. Chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ là toàn bộ chi phí dự tính để hình thành dịch vụ theo yêu cầu riêng, bao gồm các chi phí để thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và cơ sở dữ liệu (chi phí xây lắp; chi phí mua sắm thiết bị công nghệ thông tin; chi phí lắp đặt thiết bị; cài đặt phần mềm; kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị và phần mềm).

3. Chi phí quản trị, vận hành dịch vụ là toàn bộ chi phí cần thiết để bảo đảm dịch vụ theo yêu cầu riêng được vận hành, hoạt động thông suốt, không bị gián đoạn trong suốt thời gian thuê.

4. Chi phí bảo trì dịch vụ là toàn bộ chi phí cần thiết cho việc bảo trì phần cứng, bảo trì, duy trì, cập nhật phần mềm và cơ sở dữ liệu để bảo đảm tổng thể dịch vụ theo yêu cầu riêng được hoạt động thông suốt, không bị gián đoạn trong suốt thời gian thuê (trong đó có các hoạt động sửa đổi một phần mềm để chỉnh sửa các lỗi phát sinh, cải thiện hiệu năng hoặc các thuộc tính, chức năng của phần mềm hoặc làm cho phần mềm hoạt động tối ưu trong môi trường vận hành dựa trên việc điều chỉnh cấu hình hệ thống theo thiết kế ban đầu; không bao gồm hoạt động thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống phần mềm).

Điều 3. Nguyên tắc tính chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng

1. Bảo đảm đúng mục tiêu, hiệu quả của hoạt động thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng.

2. Bảo đảm tính đúng, tính đủ các chi phí cần thiết để thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng.

3. Chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng được xác định phù hợp với việc thanh toán đầu kỳ hoặc cuối kỳ. Tùy theo điều kiện, khả năng cân đối vốn, phân bổ ngân sách, cơ quan, tổ chức thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng lựa chọn phương án xác định chi phí dịch vụ trong chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng quy định chi tiết tại Thông tư này.

4. Hướng dẫn phương pháp tính chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng theo quy định tại Thông tư này để xác định dự toán, giá gói thầu thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng và kỳ thanh toán. Trường hợp dự toán, kỳ thanh toán, thời điểm thanh toán thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng đã được phê duyệt theo hướng dẫn tại Thông tư này nhưng trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu có phát sinh các yếu tố phải thay đổi kỳ thanh toán, thời điểm thanh toán thì cơ quan, tổ chức thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng và nhà thầu có thể đàm phán để xác định lại kỳ thanh toán, thời điểm thanh toán nhưng phải bảo đảm giá thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng:

a) Không vượt giá dự thầu (sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có));

b) Không vượt dự toán hoặc giá gói thầu khi đưa về cùng một phương án tính chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán, thời điểm thanh toán được đàm phán.

Chương II

PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHI PHÍ THUÊ DỊCH VỤ THEO YÊU CẦU RIÊNG

Điều 4. Nội dung các chi phí cấu thành chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng

1. Chi phí dịch vụ được tính theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

2. Chi phí quản trị, vận hành dịch vụ (nếu có) được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.

3. Chi phí bảo trì dịch vụ (nếu có) được tính theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này.

4. Chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ (như chi phí tạo lập cơ sở dữ liệu; chuẩn hóa, chuyển đổi phục vụ cho nhập dữ liệu; thực hiện nhập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu; chi phí đào tạo hướng dẫn sử dụng; chi phí đào tạo cho cán bộ quản trị, vận hành hệ thống; chi phí lắp đặt và thuê đường truyền; chi phí đăng ký và duy trì tên miền; chi phí thuê hosting; chi phí thuê chỗ đặt máy chủ; chi phí thuê lưu trữ; chi phí tin nhắn thông báo; chi phí tổng đài hỗ trợ) được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.

Điều 5. Phương pháp tính chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng

Chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng được xác định theo công thức:

Gt = Gtdv + Gv + Gbt + Gk

Trong đó:

- Gt: chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng (đồng)

- Gtdv: chi phí dịch vụ (đồng)

- Gv: chi phí quản trị, vận hành dịch vụ (đồng)

- Gbt: chi phí bảo trì dịch vụ (đồng)

- Gk: chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ (đồng)

Điều 6. Phương pháp tính chi phí dịch vụ (Gtdv)

1. Chi phí dịch vụ được xác định theo công thức:

Gtdv = Gdv * n

Trong đó:

- Gdv: Chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán được xác định theo các phương án quy định tại các khoản 2, 3 Điều này.

- n: Số kỳ thanh toán trong thời gian thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng.

2. Trường hợp chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán được thanh toán đều nhau vào cuối kỳ, công thức xác định như sau:

Gdv =

Tđ * r * (1 + r)n - S * r

* (1 + GTGT)

(1 + r)n - 1

Trong đó:

- Tđ: Chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ trước thuế giá trị gia tăng (đồng). Chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ được tính theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

- r: Mức lãi suất cho thuê theo kỳ thanh toán (%). r được xác định:

N: Bình quân lãi suất trung bình của lãi suất huy động tiền gửi Việt Nam đồng của kỳ hạn 01 năm và kỳ hạn tương ứng với số năm thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng (trường hợp không có kỳ hạn tương ứng thì lấy theo kỳ hạn thấp hơn gần nhất với số năm thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng) được niêm yết của 03 ngân hàng thương mại cổ phần trong nước có uy tín của Việt Nam tại thời điểm gần nhất trong vòng 06 tháng trước thời điểm phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng.

k: Số kỳ thanh toán trong một năm thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng.

- S: Giá trị còn lại của tài sản cấu thành dịch vụ của bên cho thuê tại thời điểm kết thúc thời gian thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng sau khi trích khấu hao theo quy định (sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng) (đồng).

- GTGT: Thuế giá trị gia tăng.

3. Trường hợp chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán được thanh toán đều nhau vào đầu kỳ, công thức xác định như sau:

Trong đó: Các đại lượng được xác định tương tự như quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Ví dụ tính chi phí dịch vụ được trình bày tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 7. Phương pháp tính chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ (Tđ)

1. Chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ được tính theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.

2. Trường hợp trong kế hoạch thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng dự kiến sử dụng những thiết bị hạ tầng kỹ thuật đã qua sử dụng thì chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ được tính trên phần giá trị còn lại của thiết bị sau khi trích khấu hao theo quy định (sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng).

Điều 8. Phương pháp tính chi phí quản trị, vận hành dịch vụ (Gv), chi phí bảo trì dịch vụ (Gbt) và chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ (Gk)

1. Chi phí bảo trì dịch vụ được xác định trên cơ sở giá thị trường bảo đảm phù hợp với các yêu cầu cụ thể của cơ quan, tổ chức thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng.

2. Chi phí quản trị, vận hành dịch vụ và chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ được xác định theo một trong các phương pháp sau:

a) Trên cơ sở giá thị trường bảo đảm phù hợp với nội dung công việc của từng loại chi phí.

b) Lập dự toán trên cơ sở khối lượng các công việc thực hiện của từng loại chi phí và đơn giá, định mức theo quy định (nếu có) để thực hiện khối lượng công việc đó.

Việc lập dự toán thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.

c) Kết hợp các phương pháp.

3. Nội dung công việc quản trị, vận hành dịch vụ và bảo trì dịch vụ thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về quản trị, vận hành và bảo trì đối với sản phẩm của dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 7 năm 2020.

2. Các hoạt động thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng được xác định dự toán thuê dịch vụ theo phương pháp tính chi phí, đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và đang thực hiện thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm phê duyệt cho đến khi kết thúc hoạt động thuê, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đã ký kết.

Điều 10. Trách nhiệm thi hành

1. Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tuyên truyền, tổ chức hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tin học hóa) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Đơn vị chuyên trách CNTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; Cổng thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT,THH(250).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hùng

 

PHỤ LỤC

VÍ DỤ TÍNH CHI PHÍ DỊCH VỤ
 (Kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BTTTT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Ví dụ: Bên A dự kiến thuê một dịch vụ công nghệ thông tin không sẵn có trên thị trường trong vòng 03 năm. Bên A xác định chi phí để xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ trước thuế giá trị gia tăng là 03 tỷ đồng. Tính chi phí dịch vụ trong trường hợp tiền thuê được thanh toán đều theo các kỳ thanh toán là: 01 năm (12 tháng) và 06 tháng.

Trong đó, tài sản cấu thành dịch vụ công nghệ thông tin không sẵn có trên có thời gian trích khấu hao là 05 năm.

Cách tính:

1. Xác định các đại lượng đầu vào

a) Chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ trước thuế: Tđ = 03 tỷ đồng.

b) Số kỳ thanh toán trong thời gian thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng (n):

- Trường hợp kỳ thanh toán là 01 năm: n = 3 năm/1 năm = 3 kỳ;

- Trường hợp kỳ thanh toán là 06 tháng: n = 3 năm * 12 tháng/6 tháng = 6 kỳ.

c) Số kỳ thanh toán trong một năm thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng (k):

- Trường hợp kỳ thanh toán là 01 năm: k = n/số năm thuê = 3/3 = 1;

- Trường hợp kỳ thanh toán là 06 tháng: k = n/số năm thuê = 6/3 = 2.

d) Bình quân lãi suất trung bình (N):

Ngân hàng

Lãi suất huy động tiền gửi Việt Nam đồng

Lãi suất trung bình

Bình quân lãi suất trung bình

Kỳ hạn 01 năm

Kỳ hạn 03 năm

Vietcombank

6,5%

6,7%

6,6%

 

BIDV

6,6%

6,8%

6,7%

6,7%

Vietinbank

6,7%

6,9%

6,8%

 

Như vậy, N = 6,7%.

đ) Mức lãi suất cho thuê theo kỳ thanh toán (r):

- Trường hợp kỳ thanh toán là 01 năm: r = N/k = 6,7%/1 = 6,7%;

- Trường hợp kỳ thanh toán là 06 tháng: r = N/k = 6,7%/2 = 3,35%.

e) Giá trị còn lại của tài sản cấu thành dịch vụ (S):

Mức trích khấu hao trung bình của tài sản (phương pháp khấu hao đường thẳng)

 

 

=

 

Nguyên giá của tài sản cố định

 

 

=

 

3.000.000.000 đồng

 

 

=

600.000.000 đồng/năm

Thời gian trích khấu hao

5 năm

Như vậy, S = 600.000.000 đồng/năm * 2 năm = 1.200.000.000 đồng

2. Tính chi phí dịch vụ

2.1. Trường hợp chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán được thanh toán đều nhau vào cuối kỳ

a) Chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán là 01 năm

Chi phí dịch vụ hàng năm:

Gdv =

3.000.000.000 * 6,7% * (1 + 6,7%)3 - 1.200.000.000 * 6,7%

(1 + 6,7%)3 - 1

Gdv = 762.536.789 đồng/kỳ (chưa bao gồm thuế GTGT).

Như vậy, chi phí dịch vụ Gtdv là: 762.536.789 đồng/kỳ * 03 kỳ = 2.287.610.367 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT).

b) Chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán là 06 tháng

Chi phí dịch vụ theo kỳ 06 tháng:

Gdv =

3.000.000.000 * 3,35% * (1 + 3,35%)6 - 1.200.000.000 * 3,35%

(1 + 3,35%)6 - 1

Gdv = 376.340.233 đồng/kỳ (chưa bao gồm thuế GTGT).

Như vậy, chi phí dịch vụ Gtdv là: 376.340.233 đồng/kỳ * 06 kỳ = 2.258.041.398 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT).

2.2. Trường hợp chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán được thanh toán đều nhau vào đầu kỳ

a) Chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán là 01 năm

Chi phí dịch vụ hàng năm:

Gdv =

3.000.000.000 * 6,7% * (1 + 6,7%)3 - 1.200.000.000 * 6,7%

(1 + 6,7%) * [(1 + 6,7%)3 - 1]

Gdv = 714.654.910 đồng/kỳ (chưa bao gồm thuế GTGT).

Như vậy, chi phí dịch vụ Gtdv là: 714.654.910 đồng/kỳ * 03 kỳ = 2.143.964.730 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT).

b) Chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán là 06 tháng

Chi phí dịch vụ theo kỳ 06 tháng:

Gdv =

3.000.000.000 * 3,35% * (1 + 3,35%)6 - 1.200.000.000 * 3,35%

(1 + 3,35%) * [(1 + 3,35%)6 - 1]

Gdv = 364.141.493 đồng/kỳ (chưa bao gồm thuế GTGT).

Như vậy, chi phí dịch vụ Gtdv là: 364.141.493 đồng/kỳ * 06 kỳ = 2.184.848.958 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT).

 

 

MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 12/2020/TT-BTTTT

Hanoi, May 29, 2020

 

CIRCULAR

INSTRUCTIONS ON HOW TO DETERMINE COSTS OF OUTSOURCING FOR INFORMATION TECHNOLOGY SERVICES COVERED BY STATE BUDGET CAPITAL ACCORDING TO THE COSTING METHOD  

Pursuant to the Law on Information Technology dated June 29, 2006;

Pursuant to the Government's Decree No. 17/2017/ND-CP dated February 17, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;

Pursuant to the Government’s Decree No. 73/2019/ND-CP dated September 5, 2019, regulating the management of projects on investment in application of information technology funded by the state budget capital;

Upon the request of the Director of the Computerization Agency,

The Minister of Information And Communications hereby promulgates this Circular as the instruction manual on determination of costs of outsourcing for information technology services covered by state budget capital by employing the costing method.  

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope and subjects of application

1. This Circular provides instructions on how to determine costs of outsourcing for information technology services unavailable in the market that are covered by the state budget’s regular expenditures by employing the costing method prescribed in the Government’s Decree No. 73/2019/ND-CP dated September 5, 2019, prescribing the management of projects on investment in application of information technology funded by the state budget capital (hereinafter referred to as Decree No. 73/2019/ND-CP). 

2. Determination of costs of outsourcing for information technology services unavailable in the market shall be subject to provisions laid down in clause 1 of Article 52 in the Decree No. 73/2019/ND-CP.

3. Subjects of application are entities, organizations and individuals involved in or related to the outsourcing for information technology services that use the state budget's regular expenditures.

4. Other entities and persons related to the outsourcing for information technology services who are encouraged to use other funding sources shall apply this Circular.

Article 2. Interpretation

1. Cost of outsourcing for information technology services not available in the market (hereinafter referred to as on-demand services) refers to all necessary costs and expenses for hiring information technology services during the hiring period, including the following cost components: service costs; service administrative and overhead costs; service maintenance costs and other costs related to the provision of services.

2. Construction and development cost for service formation refers to total estimated cost necessary for forming an on-demand service, including costs spent on setting up, expansion or upgradation of the technical infrastructure, software and database system (e.g. construction; IT equipment procurement; equipment installation; software installation; equipment and software testing and calibration).

3. Service administrative and overhead cost refers to all of the costs and expenses necessary to ensure that on-demand services are run or operated in a smooth and flowing manner without any interruption during the renting period.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Principles of calculation of on-demand service costs

1. Ensure the right objectives and effectiveness of the outsourcing for on-demand services.

2. Make sure the calculation of correct and sufficient costs necessary to hire on-demand services.

3. The costs of outsourcing for on-demand services must match the payment balances in the beginning or end of the computation period. Depending on conditions for and capability of budget balancing and distribution, agencies or organizations hiring on-demand services can select the approach to determining service costs included in total costs and expenses for outsourcing for on-demand services according to specific requirements set out in this Circular.

4. Provide instructions about approaches or methods for calculation of costs of outsourcing for on-demand services in accordance with regulations hereof for the purposes of making a cost estimate of on-demand services and determining tender prices of on-demand services and term of payment.   In case where the cost estimate, payment term and time of payment for outsourced on-demand services have been approved under the guidance in this Circular, but in the process of selecting a contractor, there are factors that lead to any change in the payment period/installment or time, agencies or organizations hiring on-demand services and contractors may negotiate to redefine the payment period/installment or time, but must ensure that service rental cost:

a) does not exceed the bid price (the service rental determined after correction of error or deviation, minus discounted prices (if any));   

b) does not exceed the estimated cost or bid price when it is calculated according to the same method as used for calculating the service cost on the basis of the negotiated payment term and time.  

Chapter II

PRINCIPLES OF CALCULATION OF ON-DEMAND SERVICE COST

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Service costs shall be calculated in accordance with Article 6 herein.

2. Service administrative and overhead costs (if any) shall be calculated in accordance with clause 2 of Article 8 herein.

3. Service maintenance costs (if any) shall be calculated in accordance with clause 1 of Article 8 herein.

4. Other costs related to the provision of services (such as costs of database creation; standardization, conversion for data input; input of data into database; training in use instructions; training provided for administrators or system operators; transmission line installation and lease; domain registration and retainer; hosting rental; server co-location; storage rental; notification messages; customer care hotlines) shall be calculated according to the provisions of clause 2 of Article 8 herein.

Article 5. Principles of calculation of on-demand service cost

On-demand service cost shall be determined according to the following formula:

Gt = Gtdv + Gv + Gbt + Gk

Where:

- Gt: Cost of on-demand service cost (VND)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Gv: Service administrative and overhead cost (VND)

- Gbt: Service cost (VND)

- Gk: Other cost related to provision of service (VND)

Article 6. Principles of calculation of service cost

1. The service cost shall be determined according to the following formula:

Gtdv = Gdv * n

Where:

- Gdv: Service cost corresponding to the payment period which is determined according to the plan specified in clause 2 and 3 of this Article.

- n: Number of payment installments during the period of outsourcing for on-demand services.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gdv =

Td * r * (1 + r)n - S * r

* (1 + GTGT)

(1 + r)n - 1

Where:

- Td: Construction and development cost for formation of services before value-added tax (VND). Construction and development cost for formation of services shall be calculated in accordance with Article 7 herein.

- r: Rental interest rate corresponding to the payment period/installment (%). r shall be determined as follows:

N: The average interest rate on Vietnam dong deposit for 1-year term and term corresponding to the number of years of rental of on-demand services (if there is no corresponding maturity term, accept the latest lower term than the number of years of rental of on-demand services) announced by 03 reputable domestic joint stock commercial banks in Vietnam within the latest 06 months before the time of approval of the plan on outsourcing for on-demand services.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- S: Residual value of the asset constituting the service of the lessor at the end of the period of lease of on-demand service after the prescribed depreciation (using the straight-line depreciation method) (VND).

- GTGT: Value added tax.

3. In case where the service cost corresponding to the payment installment is paid evenly in the beginning of each payment installment/period, the formula shall be as follows:

Where: Values of the formula shall be determined in the same manner as prescribed in clause 2 of Article 9 hereof.

4. Example of calculation of the service cost is shown in the Appendix hereto.

Article 7. Principles of calculation of construction and development cost for formation of services (Td)

1. Construction and development cost for formation of services shall be calculated in accordance with regulations of the Ministry of Information and Communications on formulation and management of costs of investment projects for application of information technology.

2. In case where an on-demand service plan expects to use used technical infrastructure equipment, the construction and development cost for formulation of the service shall be calculated based on the remaining value of the equipment after the prescribed depreciation (using the straight-line depreciation method).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Service maintenance costs are determined on the basis of market price to ensure compliance with the specific requirements of agencies and organizations hiring on-demand services.

2. Service administrative and overhead cost (Gv) and other cost related to provision of service shall be determined according to one of the following methods: 

a) The method must ensure that the market price is relevant to scope of work corresponding to specific costs.

b) The cost estimate must be made on the basis of quantities of work corresponding to specific costs and unit prices or norms prescribed in regulations (if any) for completion of these quantities.

The cost estimate shall be subject to regulations of the Ministry of Information and Communications on formulation and management of costs of investment projects for application of information technology.

c) Mixed methods may be applied.

3. Service management and operation and maintenance tasks shall be performed, subject to regulations of the Ministry of Information and Communications on formulation and management of costs of investment projects for application of information technology funded by the state budget.

Chapter III

IMPLEMENTATION PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular shall enter into force on July 14, 2020.

2. If the outsourcing for on-demand services with the cost estimate made using the cost method has been approved before the effective date of this Circular or currently in progress, such activity may be continued according to regulations imposed at the time of approval till completion of the hiring, pre-acceptance test and liquidation of signed contract.

Article 10. Implementation responsibilities

1. Computerization Agency – the Ministry of Information and Communications - shall be responsible for communicating, providing guidance on and keeping track of implementation of this Circular.

2. In the course of implementing this Circular, if there is any difficulty that arises, persons and entities may send timely feedbacks to the Ministry of Construction (Computerization Agency) to seek its approval of proper actions./.

 

 

MINISTER




Nguyen Manh Hung

 

;

Thông tư 12/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Số hiệu: 12/2020/TT-BTTTT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành: 29/05/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 12/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…