BỘ THÔNG TIN VÀ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2024/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2024 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 03/2015/TT-BTTTT NGÀY 06 THÁNG 3 NĂM 2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU, KHOẢN CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 60/2014/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG IN, THÔNG TƯ SỐ 05/2016/TT-BTTTT NGÀY 01 THANG 3 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MÃ SỐ SÁCH TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ, THÔNG TƯ SỐ 22/2018/TT-BTTTT NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU TRONG LĨNH VỰC IN, PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM VÀ THÔNG TƯ SỐ 09/2013/TT-BTTTT NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM 2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM PHẦN MỀM VÀ PHẦN CỨNG, ĐIỆN TỬ (ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỞI THÔNG TƯ SỐ 20/2021/TT-BTTTT NGÀY 03 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG)
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông);
Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in);
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền tháng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, Thông tư số 05/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn quốc tế, Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 nấm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm và Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2021/TT-BTTTT ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
1. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 6 như sau:
“d) Năm xuất bản lần đầu;”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau:
“2. Cách thức thu hồi mã số ISBN: Chậm nhất trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, trường hợp không thực hiện xuất bản từng tên sách kèm theo mã số ISBN được cấp tại giấy xác nhận đăng ký xuất bản của năm liền trước, nhà xuất bản phải có văn bản nộp lại các mã số ISBN đó cho Cục Xuất bản, In và Phát hành với các thông tin như sau:
STT |
Tên sách |
Tên tác giả hoặc người biên soạn |
Mã số ISBN |
Số xác nhận đăng ký xuất bản |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm
1. Sửa đổi, bổ sung tên điều và đoạn đầu của Điều 1 như sau:
a) Sửa đổi tên Điều 1 như sau:
“Điều 1. Danh mục hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực in và danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm”
b) Sửa đổi, bổ sung đoạn đầu của Điều 1 như sau:
“Thông tư này quy định về Danh mục hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực in và Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm phục vụ cho việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu, hoạt động đầu tư, áp dụng chính sách thuế, chính sách ưu đãi và các hoạt động khác liên quan tới sản phẩm, hàng hóa:”
2. Bổ sung khoản 1a vào trước khoản 2 của Điều 1 như sau:
“1a. Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo mã số HS và hình thức quản lý nhập khẩu trong lĩnh vực in như sau:
a) Hàng hóa là thiết bị in (không bao gồm linh kiện, phụ kiện) theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, được liệt kê, mô tả cụ thể tại Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo mã số HS trong lĩnh vực in dưới đây:
DANH MỤC Hàng hóa nhập khẩu theo mã số HS trong lĩnh vực in |
||
Mã hàng (Mã HS) |
Mô tả hàng hóa trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam quy định tại Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Mô tả hàng hóa trong lĩnh vực in |
84.40 |
Máy đóng sách, kể cả máy khâu sách |
|
8440.10 |
- Máy: |
|
8440.10.10 |
- - Hoạt động bằng điện |
Máy đóng thép (máy đóng ghim); máy khâu chỉ; máy đóng sách keo nhiệt; máy vào bìa các loại; máy gấp sách (gấp giấy); máy kỵ mã liên hợp; dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in |
84.41 |
Các máy khác dùng để sản xuất bột giấy, giấy hoặc bìa, kể cả máy cắt xén các loại |
|
8441.10 |
- Máy cắt xén các loại: |
|
8441.10.10 |
- - Hoạt động bằng điện |
Máy dao cắt (xén) giấy: máy dao 01 mặt, máy dao 03 mặt, máy cắt chia cuộn giấy, máy cắt bế định hình |
8441.20.00 |
- Máy làm túi, bao hoặc phong bì |
|
8441.30.00 |
- Máy làm thùng bìa, hộp, hòm, thùng hình ống, hình trống hoặc đồ chứa tương tự, trừ loại máy sử dụng phương pháp đúc khuôn |
|
84.42 |
Máy, thiết bị và dụng cụ (trừ loại máy thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65) dùng để đúc chữ hoặc chế bản, làm khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in ấn khác; khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in khác; khuôn in, ống in và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phẳng, nổi vân hạt hoặc đánh bóng) |
|
8442.50.00 |
- Khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in khác, khuôn in, ống in và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phang, nổi vân hạt hoặc đánh bóng) |
Máy chế bản bao gồm: Máy ghi phim; máy ghi bản; máy tạo khuôn in Máy tạo khuôn in bao gồm: Máy khắc trục ống đồng, máy phơi bản, máy sấy bản, máy hiện (rửa/tráng) bản, máy gôm bản, máy tráng keo dùng trong công nghệ in offset, in flexo, in ống đồng, in letterpress, in lưới (lụa) |
84.43 |
Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in khác của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng |
|
|
- Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác thuộc nhóm 84.42: |
|
8443.11.00 |
- - Máy in offset, in cuộn |
|
8443.12.00 |
- - Máy in offset, in theo tờ, loại sử dụng trong văn phòng (sử dụng giấy với kích thước giấy ở dạng không gấp một chiều không quá 22 cm và chiều kia không quá 36 cm) |
Máy in offset, in tờ rời |
8443.13.00 |
- - Máy in offset khác |
|
8443.14.00 |
- - Máy in letterpress, in cuộn, trừ loại máy in flexo |
Máy in letterpress, in cuộn |
8443.15.00 |
- - Máy in letterpress, trừ loại in cuộn, trừ loại máy in flexo |
Máy in letterpress, in tờ rời |
8443.16.00 |
- - Máy in flexo |
|
8443.17.00 |
- - Máy in ống đồng |
|
8443.19.00 |
- - Loại khác |
Máy in lưới (lụa), máy in hybrid; máy in kết hợp dây chuyền hoàn thiện sản phẩm in |
|
- Máy in khác, máy copy và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau: |
|
8443.31 |
- - Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: |
|
|
- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ in phun |
|
8443.31.11 |
- - - - Loại màu |
Máy in phun có chức năng photocopy đa màu |
|
- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ laser |
|
8443.31.21 |
- - - - Loại màu |
Máy in laser có chức năng photocopy đa màu |
|
- - - Máy in-copy-fax kết hợp |
|
8443.31.31 |
- - - - Loại màu |
Máy in có chức năng photocopy đa màu |
8443.31.91 |
- - - - Máy in-copy-scan-fax kết hợp |
Máy in có chức năng photocopy đa màu |
8443.32 |
- - Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: |
|
|
- - - Máy in phun |
|
8443.32.21 |
- - - - Loại màu |
Máy in phun đa màu có tốc độ in trên 60 tờ/phút (khổ A4) hoặc có khổ in trên A3 (thuộc loại sử dụng công nghệ kỹ thuật số được quy định tại điểm b khoản 5 Điều 2 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP) |
|
- - - Máy in laser |
|
8443.32.31 |
- - - - Loại màu |
Máy in laser đa màu có tốc độ in trên 60 tờ/phút (khổ A4) hoặc có khổ in trên A3 (thuộc loại sử dụng công nghệ kỹ thuật số được quy định tại điểm b khoản 5 Điều 2 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP) |
8443.39 |
- - Loại khác |
|
8443.39.10 |
- - - Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc trực tiếp lên bản sao (quá trình tái tạo trực tiếp) |
Máy photocopy đa màu |
8443.39.20 |
- - - Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc lên bản sao thông qua bước trung gian (quá trình tái tạo gián tiếp) |
Máy photocopy đa màu |
8443.39.30 |
- - - Máy photocopy khác kết hợp hệ thống quang học |
Máy photocopy đa màu |
8443.39.40 |
- - - - Máy in phun |
Máy in phun đa màu có tốc độ in trên 60 tờ/phút (khổ A4) hoặc có khổ in trên A3 (thuộc loại sử dụng công nghệ kỹ thuật số được quy định tại điểm b khoản 5 Điều 2 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP) |
b) Chỉ hàng hóa có mã HS 08 số được liệt kê, mô tả là thiết bị in tại Danh mục hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực in quy định tại điểm a khoản này mới phải áp dụng thủ tục khai báo nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Trường hợp quy định về mã HS có sự thay đổi thì áp dụng theo quy định mới về mã HS tương ứng với thiết bị in được liệt kê, mô tả trong Danh mục hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực in quy định tại điểm a khoản này.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Danh mục hàng hóa theo mã số HS và hình thức quản lý đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.”
1. Thay thế một số cụm từ tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm như sau:
a) Thay thế cụm từ “Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính” bằng cụm từ “Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính” tại Mục I.1 Danh mục hàng hóa theo mã số HS và hình thức quản lý đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm.
b) Thay thế cụm từ “Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản” bằng cụm từ “Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)” tại Mục I.2 và Mục I.3."
2. Bãi bỏ Điều 2 và Điều 6 của Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
3. Bãi bỏ Điều 3; các điểm h, i, k và m khoản 1 Điều 6; cụm từ “góc dưới bên phải” tại điểm a khoản 1 Điều 7; điểm c khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 05/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn quốc tế.
a) “Máy in laser” thành “Máy in laser, trừ loại đa màu có tốc độ in từ 60 tờ/phút (khổ A4) trở xuống hoặc có khổ in từ A3 trở xuống”, tại số thứ tự 06;
b) “Máy in phun” thành “Máy in phun, trừ loại đa màu có tốc độ in từ 60 tờ/phút (khổ A4) trở xuống hoặc có khổ in từ A3 trở xuống”, tại số thứ tự 08;
c) “Máy photocopy đơn và đa chức năng (đen trắng hoặc màu)” thành “Máy photocopy đơn và đa chức năng (đen trắng)”, tại số thứ tự 09.
2. Bãi bỏ một số sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm 2.1.2 ra khỏi Danh mục sản phẩm phần cứng, điện tử:
a) “Máy in offset, in cuộn”, tại số thứ tự 01;
b) “Máy in offset, in theo tờ, loại sử dụng trong văn phòng”, tại số thứ tự 02;
c) “Máy in offset khác”, tại số thứ tự 03;
d) “Máy in nổi, in cuộn, trừ máy loại máy in nổi bằng khuôn mềm”, tại số thứ tự 04;
đ) “Máy in nổi bằng khuôn mềm”, tại số thứ tự 05;
e) “Máy phơi bản tự động”, tại số thứ tự 12;
g) “Máy ghi bản in CTP”, tại số thứ tự 13.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 11 năm 2024.
2. Đối với hồ sơ thực hiện thủ tục khai báo nhập khẩu thiết bị in, nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh được gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết trước ngày Thông tư này có hiệu lực, nhưng thời hạn giải quyết thủ tục đó chậm nhất cùng ngày hoặc sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì không áp dụng các quy định có liên quan tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, trường hợp có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Xuất bản, In và Phát hành) để xem xét, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS OF VIETNAM |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 11/2024/TT-BTTTT |
Hanoi, September 23, 2024 |
CIRCULAR
AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF CIRCULAR NO. 03/2015/TT-BTTTT DATED MARCH 06, 2015 OF THE MINISTER OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS ON ELABORATION AND GUIDANCE ON SOME ARTICLES AND CLAUSES OF GOVERNMENT’S DECREE NO. 60/2014/ND-CP DATED JUNE 19, 2014 ON PRINTING, CIRCULAR NO. 05/2016/TT-BTTTT DATED MARCH 01, 2016 OF THE MINISTER OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS ON MANAGEMENT AND USE OF INTERNATIONAL STANDARD BOOK NUMBER, CIRCULAR NO. 22/2018/TT-BTTTT DATED DECEMBER 28, 2018 OF THE MINISTER OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS ON LIST OF IMPORTS AND EXPORTS OF PRINTING AND PUBLISHING INDUSTRIES AND CIRCULAR NO. 09/2013/TT-BTTTT DATED APRIL 08, 2013 OF THE MINISTER OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS ON ISSUANCE OF LIST OF SOFTWARE, HARDWARE, AND ELECTRONIC PRODUCTS (AMENDED BY CIRCULAR NO. 20/2021/TT-BTTTT DATED DECEMBER 03, 2021 OF THE MINISTER OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS)
Pursuant to the Law on Publishing dated November 20, 2012 (amended by the Law on amendments to some articles concerning planning of 37 laws dated November 20, 2018);
Pursuant to the Law on Foreign Trade Management dated June 12, 2017;
Pursuant to the Government’s Decree No. 195/2013/ND-CP dated November 21, 2013 on elaboration and measures for enforcement of the Law on Publishing (amended by the Government’s Decree No. 150/2018/ND-CP dated November 07, 2018 on amendments to certain Decrees on investment and business requirements, and administrative procedures in the information and communications sector);
Pursuant to the Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing (amended by the Government’s Decree No. 25/2018/ND-CP dated February 28, 2018 on amendments to the Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing);
Pursuant to the Government’s Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 elaborating some Articles of the Law on Foreign Trade Management;
Pursuant to the Government’s Decree No. 72/2022/ND-CP dated October 04, 2022 on amendments to some articles of the Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing and the Government's Decree No. 25/2018/ND-CP dated February 28, 2018 on amendments to some articles of the Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing;
...
...
...
At the request of the Director of Publication, Printing and Distribution Authority;
The Minister of Information and Communications promulgates Circular on amendments to some articles of Circular No. 03/2015/TT-BTTTT dated March 06, 2015 of the Minister of Information and Communications on elaboration and guidance on some articles and clauses of Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing, Circular No. 05/2016/TT-BTTTT dated March 01, 2016 of the Minister of Information and Communications on management and use of international standard book number, Circular No. 22/2018/TT-BTTTT dated December 28, 2018 of the Minister of Information and Communications on list of imports and exports of printing and publishing industries and Circular No. 09/2013/TT-BTTTT dated April 08, 2013 of the Minister of Information and Communications on issuance of list of software, hardware, and electronic products (amended by Circular No. 20/2021/TT-BTTTT dated December 03, 2021 of the Minister of Information and Communications).
Article 1. Amendments to some articles of the Circular No. 05/2016/TT-BTTTT dated March 01, 2016 of the Minister of Information and Communications on management and use of international standard book number
1. Point d clause 1 of Article 6 shall be amended as follows:
“d) Year of initial publication;”
2. Clause 2 Article 11 shall be amended as follows:
“2. Method of revoking International Standard Book Number (ISBN): No later than March 31, every year, if a book is not published together with its ISBN issued in the publishing registration certificate in the preceding year, each publisher shall return the issued ISBN in writing to the Publication, Printing and Distribution Authority. To be specific:
NO.
Name of book
...
...
...
ISBN
Publication registration number
1
2
...
...
...
…
Article 2. Amendments to Article 1 of Circular No. 22/2018/TT-BTTTT dated December 28, 2018 of the Minister of Information and Communications on list of imports and exports of printing and publishing industries
1. Title and the first paragraph of Article 1 shall be amended as follows:
...
...
...
“Article 1. List of imports of the printing industry and list of imports and exports of the publishing industry”
b) The first paragraph of Article 1 shall be amended as follows:
“This Circular provides for list of imports of the printing industry and list of imports and exports of the publishing industry serving management of import, export, investment, application of tax and incentive policies and other activities related to products and goods:”
2. Clause 1a shall be added before clause 2 of Article 1 as follows:
“1a. List of imports classified by HS codes and methods for management of import thereof in the printing industry:
a) Imports being printing equipment (excluding components and accessories) as prescribed in point b clause 1 Article 1 of the Government’s Decree No. 72/2022/ND-CP dated October 04, 2022 on amendments to some articles of the Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing and the Government’s Decree No. 25/2018/ND-CP dated February 28, 2018 on amendments to some Articles of Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing are listed and described in the list of imports classified by HS codes in the printing industry as follows:
LIST
IMPORTS CLASSIFIED BY HS CODES IN THE PRINTING INDUSTRY
HS code
...
...
...
Description of imports of the printing industry
84.40
Book-binding machinery, including book-sewing machines
8440.10
- Machinery:
8440.10.10
- - Electrically operated
Steel binding machine (stapling machine); sewing machine; thermal glue book binder; cover making machines of all kinds; book folding machine (paper folding machine); saddle stitcher; combination line for finishing printed products
84.41
...
...
...
8441.10
- Cutting machines:
8441.10.10
- - Electrically operated
Paper trimming machine: single side trimming machine, 3-side trimming machine, paper roll slitting and cutting machine, die cut machine
8441.20.00
- Machines for making bags, sacks or envelopes
8441.30.00
- Machines for making cartons, boxes, cases, tubes, drums or similar containers, other than by moulding
...
...
...
Machinery, apparatus and equipment (other than the machines of headings 84.56 to 84.65) for preparing or making plates, cylinders or other printing components; plates, cylinders and other printing components; plates, cylinders and lithographic stones, prepared for printing purposes (for example, planed, grained or polished)
8442.50.00
- Plates, cylinders and other printing components; plates, cylinders and lithographic stones, prepared for printing purposes (for example, planed, grained or polished)
Computer to-film, computer-to-plate machines, stencil makers
Stencil makers, including rotogravure cylinder engraving machine, plate exposure machine, plate drying machine, plate developing and processing machinery, plate erasing machine, gluing machine used for offset, flexo, copper roller, letterpress or screen printing
84.43
Printing machinery used for printing by means of plates, cylinders and other printing components of heading 84.42; other printers, copying machines and facsimile machines, whether or not combined; parts and accessories thereof
- Printing machinery used for printing by means of plates, cylinder and other printing components of heading 84.42:
...
...
...
- - Offset printing machinery, reel-fed
8443.12.00
- - Offset printing machinery, sheet-fed, office type (using sheets with one side not exceeding 22 cm and the other side not exceeding 36 cm in the unfolded state)
Offset printing machinery, sheet-fed
8443.13.00
- - Other offset printing machinery
8443.14.00
- - Letterpress printing machinery, reel-fed, excluding flexographic printing
Letterpress printing machinery, reel-fed
...
...
...
- - Letterpress printing machinery, reel-fed, excluding flexographic printing
Letterpress printing machinery, sheet-fed
8443.16.00
- - Flexographic printing machinery
8443.17.00
- - Gravure printing machinery
8443.19.00
- - Other
Screen printers, hybrid printers; printers combined with lines for finishing printed products
...
...
...
- Other printers, copying machines and facsimile machines, whether or not combined:
8443.31
- - Machines which perform two or more of the functions of printing, copying or facsimile transmission, capable of connecting to an automatic data processing machine or to a network:
- - - Printer-copiers, printing by the ink-jet process
8443.31.11
- - - - Colour
Ink-jet printers having multicolor photocopying functions
...
...
...
8443.31.21
- - - - Colour
Laser printers having multicolor photocopying functions
- - - Combination printer-copier-facsimile machines
8443.31.31
- - - - Colour
Printers having multicolor photocopying functions
8443.31.91
...
...
...
Printers having multicolor photocopying functions
8443.32
- - Other, capable of connecting to an automatic data processing machine or to a network:
- - - Ink-jet printers
8443.32.21
- - - - Colour
Multi-color inkjet printers with the printing speed of more than 60 pages (A4 size)/minute, or those used for printing pages that are more elongated than A3 (using digital technology specified in point b clause 5 Article 2 of the Decree No. 60/2014/ND-CP amended by point b, clause 1 Article 1 of the Decree No. 72/2022/ND-CP)
...
...
...
8443.32.31
- - - - Colour
Multi-color laser printers with the printing speed of more than 60 pages (A4 size)/minute, or those used for printing pages that are more elongated than A3 (using digital technology specified in point b clause 5 Article 2 of the Decree No. 60/2014/ND-CP amended by point b, clause 1 Article 1 of the Decree No. 72/2022/ND-CP)
8443.39
- - Other
8443.39.10
- - - Electrostatic photocopying apparatus operating by reproducing the original image directly onto the copy (direct process)
Multi color photocopiers
8443.39.20
...
...
...
Multi color photocopiers
8443.39.30
- - - Other photocopying apparatus incorporating an optical system
Multi color photocopiers
8443.39.40
- - - - Ink-jet printers
Multi-color inkjet printers with the printing speed of more than 60 pages (A4 size)/minute, or those used for printing pages that are more elongated than A3 (using digital technology specified in point b clause 5 Article 2 of the Decree No. 60/2014/ND-CP amended by point b, clause 1 Article 1 of the Decree No. 72/2022/ND-CP)
b) Only imports with 08-digit HS codes listed and described as printing equipment in the list of imports of the printing industry specified at point a of this clause must apply import declaration procedures prescribed in clause 6 Article 1 of the Government's Decree No. 72/2022/ND-CP.
In case of modification of regulations on HS codes, the new regulations on HS codes corresponding to printing equipment listed and described in the list of imports of the printing industry specified in point a of this clause shall prevail.
...
...
...
“2. List of commodities classified by HS codes and methods for management of imports and exports of the publishing industry in the Appendix 02 enclosed with this Circular.”
Article 3. Replacement and annulment of some articles, clauses, points and phrases of Circular No. 03/2015/TT-BTTTT dated March 06, 2015 of the Minister of Information and Communications on elaboration and guidance on some articles and clauses of Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing, Circular No. 05/2016/TT-BTTTT dated March 01, 2016 of the Minister of Information and Communications on management and use of international standard book number and Circular No. 22/2018/TT-BTTTT dated December 28, 2018 of the Minister of Information and Communications on list of imports and exports of printing and publishing industries
1. Some phrases in the Appendix 02 enclosed with the Circular No. 22/2018/TT-BTTTT dated December 28, 2018 of the Minister of Information and Communications on list of imports and exports of printing and publishing industries shall be replaced as follows:
a) The phrase " Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính” (Circular No. 65/2017/TT-BTC dated June 27, 2017 of the Ministry of Finance) shall be replaced by the phrase “Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính” (Circular No. 31/2022/TT-BTC dated June 08, 2022 of the Minister of Finance) in Section I.1: List of commodities classified by HS codes and methods for management of imports and exports of the publishing industry.
b) The phrase “Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản” (Circular No. 23/2014/TT-BTTTT dated December 29, 2014 of the Minister of Information and Communications on elaboration and guidance on implementation of some articles of the Law on Publishing and Government’s Decree No. 195/2013/ND-CP dated November 21, 2013 on elaboration of some articles and measures for enforcement of the Law on Publishing) shall be replaced by the phrase “Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)” (Circular No. 01/2020/TT-BTTTT dated February 07, 2020 of the Minister of Information and Communications on elaboration and guidance on implementation of some articles of the Law on Publishing and Government’s Decree No. 195/2013/ND-CP dated November 21, 2013 on elaboration of some articles and measures for enforcement of the Law on Publishing (amended by the Circular No. 23/2023/TT-BTTTT dated December 31, 2023 of the Minister of Information and Communications)) in Section I.2 and Section I.3.”
2. Article 2 and Article 6 of the Circular No. 03/2015/TT-BTTTT dated March 06, 2015 of the Minister of Information and Communications on elaboration and guidance on implementation of some articles and clauses of the Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing shall be annulled.
3. Article 3; points h, i, k and m clause 1 Article 6; the phrase “góc dưới bên phải" (the lower section of the outside back cover) in point a clause 1 Article 7; point c clause 1 Article 7 of the Circular No. 05/2016/TT-BTTTT dated March 01, 2016 of the Minister of Information and Communications on management and use of international standard book number shall be annulled.
Article 4. Amendments to and removal of some products included in heading 2.1.2 from the Appendix 02 List of hardware and electronic products enclosed with the Circular No. 09/2013/TT-BTTTT dated April 08, 2013 of the Minister of Information and Communications on issuance of list of software, hardware, and electronic products (amended by Circular No. 20/2021/TT-BTTTT dated December 03, 2021 of the Minister of Information and Communications)
1. Names of some products included in heading 2.1.2 of the list of hardware and electronic products shall be amended as follows:
...
...
...
b) “Máy in phun” (ink-jet printers) shall be changed to “Máy in phun, trừ loại đa màu có tốc độ in từ 60 tờ/phút (khổ A4) trở xuống hoặc có khổ in từ A3 trở xuống” (ink-jet printers, except for multi color ink-jet printers with the printing speed of up to 60 pages (A4 size)/minute, or those used for printing pages that are less elongated than A3), at No. 08;
c) “Máy photocopy đơn và đa chức năng (đen trắng hoặc màu)” (Unifunctional and multifunctional photocopiers (monochrome or color)) shall be changed to “Máy photocopy đơn và đa chức năng (đen trắng)” (Unifunctional and multifunctional photocopiers (monochrome)), at No. 09.
2. The following products included in heading 2.1.2 shall be removed from the list of hardware and electronic products:
a) “Máy in offset, in cuộn” (offset printers, roll printers), at No.01;
b) “Máy in offset, in theo tờ, loại sử dụng trong văn phòng” (offset printers for offices), at No.02;
c) “Máy in offset khác” (other offset printers), at No.03;
d) “Máy in nổi, in cuộn, trừ máy loại máy in nổi bằng khuôn mềm” (embossing printers, except for flexographic printers), at No. 04;
dd) “Máy in nổi bằng khuôn mềm” (flexographic printers), at No. 05;
e) “Máy phơi bản tự động” (automatic plate drying machine), at No.12;
...
...
...
Article 5. Implementation clause
1. This Circular comes into effect from November 07, 2024.
2. If any dossier submitted to serve the declaration of import of printing equipment and non-commercial publications, and registration for import of commercial publications is submitted to a competent authority for processing before the effective date of this Circular, but the deadline for processing such dossier falls on at least the effective date or after the effective date of this Circular, relevant regulations of this Circular shall not apply.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Information and Communications (via the Publication, Printing and Distribution Authority) for consideration and resolution./.
MINISTER
Nguyen Manh Hung
;
Thông tư 11/2024/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 03/2015/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in, Thông tư 05/2016/TT-BTTTT quy định về quản lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn quốc tế, Thông tư 22/2018/TT-BTTTT về Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm và Thông tư 09/2013/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử (được sửa đổi bởi Thông tư 20/2021/TT-BTTTT) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu: | 11/2024/TT-BTTTT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 23/09/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 11/2024/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 03/2015/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in, Thông tư 05/2016/TT-BTTTT quy định về quản lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn quốc tế, Thông tư 22/2018/TT-BTTTT về Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm và Thông tư 09/2013/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử (được sửa đổi bởi Thông tư 20/2021/TT-BTTTT) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Chưa có Video