Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2014/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2014

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26/02/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ,

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là Nghị định số 08/2014/NĐ-CP) về điều kiện thành lập và hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hồ sơ và thủ tục thành lập, đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ; báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập tổ chức khoa học và công nghệ tại Việt Nam;

b) Tổ chức khoa học và công nghệ công lập, ngoài công lập, có vốn nước ngoài, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam;

c) Tổ chức khoa học và công nghệ công lập, ngoài công lập, có vốn nước ngoài thành lập tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc, văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài;

d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tới đăng ký hoạt động cho tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập: là tổ chức khoa học và công nghệ do một người hoặc một số người tự thành lập.

2. Lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: là lĩnh vực được quy định cụ thể trong quyết định thành lập hoặc điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với các lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật và chức năng, nhiệm vụ của tổ chức đó.

3. Ngành, nghề, lĩnh vực hoạt động có điều kiện: là ngành, nghề, lĩnh vực mà điều kiện hoạt động được quy định tại các Luật của Quốc hội, Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Nghị định của Chính phủ.

4. Vốn điều l: là mức vốn cần thiết được quy định trong điều lệ mà tổ chức, cá nhân thành lập tổ chức khoa học và công nghệ đầu tư hoặc cam kết đầu tư trong một thời hạn cụ thể (bằng tiền và tài sản) để bảo đảm đáp ứng yêu cầu thực hiện mục tiêu, phương hướng, điều lệ và lĩnh vực hoạt động.

5. Cơ sở vật chất - kỹ thuật: là tài sản (bao gồm: trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc, thiết bị, tài sản khác...) và tiền mà tổ chức có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhằm bảo đảm yêu cầu thực hiện mục tiêu, phương hướng, điều lệ và lĩnh vực hoạt động của tổ chức.

Điều 3. Ngôn ngữ sử dụng và cách thức nộp hồ sơ

1. Hồ sơ và các văn bản chính thức gửi các cơ quan nhà nước Việt Nam được lập bằng tiếng Việt, nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.

Văn bản, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp hoặc chứng nhận trong hồ sơ phải được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự.

2. Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện đến cơ quan cấp giấy chứng nhận, giấy phép.

Điều 4. Quy định về xem xét hồ sơ

1. Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu xét thấy cần thiết, cơ quan cấp giấy chứng nhận, giấy phép có quyền:

a) Yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình để làm rõ các nội dung liên quan tới hồ sơ;

b) Gửi văn bản xin ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đối với các ngành, nghề, lĩnh vực hoạt động mà pháp luật có quy định điều kiện;

c) Lấy ý kiến chuyên gia hoặc thành lập Hội đồng tư vấn để xem xét, đánh giá hồ sơ của tổ chức, cá nhân.

Thành phần của Hội đồng bao gồm nhà khoa học, nhà quản lý, chuyên gia pháp lý có trình độ và uy tín trong các lĩnh vực liên quan.

2. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ đăng ký hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ có quy định riêng về điều kiện thành lập và hoạt động, Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Sở Khoa học và Công nghệ) có trách nhiệm gửi văn bản xin ý kiến các cơ quan, đơn vị được giao quản lý nhà nước về lĩnh vực đó, trừ trường hợp đã xin ý kiến khi thẩm định thành lập.

Điều 5. Đăng ký hoạt động tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ

1. Tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ tại Việt Nam đăng ký hoạt động tại Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

2. Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

3. Tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ khi đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, đề nghị cấp giấy phép thành lập phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.

4. Các loại mẫu Giấy chứng nhận, Giấy phép:

a) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận) do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp cho tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam (sau đây viết tắt là Giấy phép) do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp theo Mẫu 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Giấy chứng nhận do Sở Khoa học và Công nghệ cấp cho tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận hoạt động) do Sở Khoa học và Công nghệ cấp cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, ngoài công lập và có vốn nước ngoài theo Mẫu 4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương 2.

TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP, NGOÀI CÔNG LẬP VÀ CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI

Điều 6. Điều kiện thành lập và hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ lần đầu

Tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây viết tắt là Nghị định số 55/2012/NĐ-CP) thì điều kiện, trình tự, thủ tục thành lập thực hiện theo quy định tại Nghị định số 55/2012/NĐ-CP và Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

Các tổ chức khoa học và công nghệ không thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định số 55/2012/NĐ-CP thì điều kiện, trình tự, thủ tục thành lập thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

Điều kiện thành lập và hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học công nghệ quy định tại Điều 4 và Điều 9 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:

1. Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:

Đơn đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Quyết định thành lập:

Tổ chức khoa học và công nghệ nộp bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thành lập theo quy định tại Điều 12 Luật khoa học và công nghệ (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập).

a) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ công lập:

Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ công lập sau khi có ý kiến thẩm định của cơ quan, tổ chức thẩm định thành lập theo quy định tại Nghị định số 55/2012/NĐ-CP và Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

b) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân:

Phải có quyết định thành lập của một bên là cơ quan, tổ chức theo ủy quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại.

c) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập:

Phải có biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập, trong đó thống nhất các nội dung cơ bản liên quan đến điều lệ tổ chức và hoạt động, các chức danh lãnh đạo, quản lý và các nội dung khác.

d) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài:

Cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài sau khi được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định cho phép thành lập, phê duyệt Điều lệ.

Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài bao gồm các tài liệu theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP. Đơn đề nghị cho phép thành lập tổ chức theo Mẫu 6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Điều lệ tổ chức và hoạt động:

a) Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ được cơ quan, tổ chức thành lập phê duyệt. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt điều lệ quyết định hoặc được quy định trong điều lệ.

Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập, quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế điều lệ của tổ chức.

Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên góp vốn hợp tác và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo ủy quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại.

Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài, nội dung, lĩnh vực hoạt động phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 3 Điều 11 Luật khoa học và công nghệ.

b) Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo Mẫu 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều lệ phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận. Lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

c) Đối với cơ sở giáo dục đại học, điều lệ thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

d) Tên của tổ chức phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP và được hướng dẫn cụ thể như sau:

Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm hình thức của tổ chức (viện, trung tâm...) và tên riêng của tổ chức; phần tên riêng phải phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính của tổ chức.

Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức khoa học và công nghệ bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng; phần tên riêng có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.

Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt.

đ) Vốn điều lệ:

Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập, vốn điều lệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định khi thành lập.

Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài, vốn điều lệ do tổ chức, cá nhân thành lập quyết định. Trong đó, vốn bằng tiền tại thời điểm đăng ký phải bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.

Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài, tỷ lệ vốn góp của bên nước ngoài phải chiếm ít nhất 10% vốn điều lệ của tổ chức.

e) Người đại diện theo pháp luật là người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định của điều lệ hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Nhân lực khoa học và công nghệ:

a) Điều kiện về nhân lực

Nhân lực khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

Tổ chức khoa học và công nghệ được tổ chức dưới hình thức viện phải có ít nhất một người có trình độ tiến sĩ phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và làm việc theo chế độ chính thức.

Cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

b) Bảng danh sách nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và cơ sở giáo dục đại học theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Đối với tổ chức là cơ sở giáo dục đại học, Bảng danh sách chỉ kê khai nhân lực tham gia hoạt động nghiên cứu và triển khai trong các lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

c) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài, ngoài Bảng danh sách nhân lực theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, phải có thêm các tài liệu sau đây:

- Đối với nhân lực chính thức:

+ Đơn đề nghị được làm việc chính thức theo Mẫu 9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo;

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự.

Trong Trường hợp cần thiết, cơ quan cấp giấy chứng nhận có quyền yêu cầu xuất trình bản gốc giấy tờ liên quan đến hồ sơ cá nhân đó để đối chứng.

- Đối với nhân lực kiêm nhiệm:

+ Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm theo Mẫu 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo;

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc chính thức; Trường hợp nhân lực kiêm nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.

5. Người đứng đầu của tổ chức khoa học và công nghệ là viện trưởng, giám đốc trung tâm hoặc các chức vụ tương đương.

a) Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ công lập phải có trình độ đại học trở lên, có năng lực chuyên môn phù hợp và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm tham gia quản lý.

Đối với tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập dưới hình thức viện, người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ. Trường hợp thành lập viện công lập trong một số ngành, lĩnh vực đặc thù, trình độ người đứng đầu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.

b) Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp và phải làm việc theo chế độ chính thức.

c) Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ công lập bao gồm:

- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

- Lý lịch khoa học theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo.

d) Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài bao gồm:

- Tài liệu chứng minh như đối với nhân lực làm việc chính thức quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều này;

- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập);

- Lý lịch khoa học theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:

a) Tổng số vốn ghi trên Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ là tổng giá trị cơ sở vật chất - kỹ thuật quy ra tiền tại thời điểm đăng ký hoạt động. Số vốn này là một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ.

b) Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và cơ sở giáo dục đại học theo Mẫu 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài, ngoài Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật theo Mẫu 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, phải có thêm các tài liệu sau đây:

- Biên bản họp của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 năm theo số lượng nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức;

- Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có);

- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp;

7. Trụ sở chính:

a) Trụ sở chính là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

b) Hồ sơ chứng minh trụ sở chính phải có một trong các giấy tờ sau:

- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;

- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.

c) Ngoài trụ sở chính, nếu có nhu cầu tổ chức khoa học và công nghệ có thể đăng ký các địa điểm hoạt động khác tại cùng tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính.

Hồ sơ đăng ký địa điểm hoạt động khác áp dụng như hồ sơ về trụ sở chính.

Điều 7. Hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận

1. Đề nghị thay đổi, bổ sung:

a) Khi thay đổi, bổ sung một trong các nội dung ghi trên Giấy chứng nhận, tổ chức khoa học và công nghệ vẫn phải bảo đảm các điều kiện tương ứng được quy định tại Điều 6 của Thông tư này.

Hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung một hoặc một số thông tin ghi trên Giấy chứng nhận bao gồm:

- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

- Giấy chứng nhận đã được cấp;

- Tài liệu liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung tương ứng, cụ thể như sau:

+ Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức:

Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hồ sơ về nhân lực và cơ sở vật chất - kỹ thuật để đáp ứng hoạt động trong lĩnh vực thay đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (nếu có).

+ Thay đổi tên của tổ chức:

Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định của cấp có thẩm quyền về việc đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.

+ Thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức:

Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ.

+ Thay đổi người đứng đầu tổ chức:

Hồ sơ của người đứng đầu (theo quy định tại Điều 6 Thông tư này).

+ Thay đổi về trụ sở chính của tổ chức (trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này):

Hồ sơ về trụ sở chính (theo quy định tại Điều 6 Thông tư này).

+ Thay đổi về tổng số vốn theo đề nghị của tổ chức:

Hồ sơ liên quan đến vốn (theo quy định tại Điều 6 Thông tư này).

b) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ thay đổi trụ sở chính (chuyển sang tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đã đăng ký hoạt động) dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy chứng nhận, tổ chức phải có văn bản đề nghị thay đổi trụ sở chính gửi cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận, kèm theo báo cáo tình hình hoạt động và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có văn bản xác nhận tổ chức khoa học và công nghệ đã hoàn tất thủ tục đồng thời gửi bản sao Giấy chứng nhận và hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận nơi tổ chức chuyển trụ sở đến.

Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận mới. Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

- Hồ sơ về trụ sở chính (theo quy định tại Điều 6 Thông tư này);

Thông tin về Giấy chứng nhận cũ (số, ngày và cơ quan cấp) được ghi trên Giấy chứng nhận mới để bảo đảm tính liên tục hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

2. Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận:

a) Trường hợp mất Giấy chứng nhận, tổ chức khoa học và công nghệ phải đề nghị cấp lại sau khi đã khai báo với cơ quan công an nơi mất và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.

Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày đăng thông báo, tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm có:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

- Xác nhận của cơ quan công an;

- Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài đã đăng thông báo này.

b) Trường hợp Giấy chứng nhận bị rách, nát, tổ chức khoa học và công nghệ được đề nghị cấp lại, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

- Giấy chứng nhận đã được cấp.

Chương 3.

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH TẠI VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP, NGOÀI CÔNG LẬP VÀ CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI

Điều 8. Điều kiện thành lập và hồ sơ đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh

Điều kiện thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh và hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh được quy định tại Điều 20 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

1. Đăng ký lần đầu:

Điều kiện thành lập và hồ sơ đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP. Các tài liệu trong hồ sơ được hướng dẫn cụ thể như sau:

a) Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh theo Mẫu 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh;

c) Tài liệu chứng minh về người đứng đầu, nhân lực, trụ sở của văn phòng đại diện, chi nhánh: áp dụng như đối với tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại Điều 6 Thông tư này;

d) Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản.

2. Đăng ký thay đổi, bổ sung hoặc cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động:

Trường hợp thay đổi, bổ sung một hoặc một số nội dung ghi trong Giấy chứng nhận hoạt động hoặc Giấy chứng nhận hoạt động bị mất, rách, nát, văn phòng đại diện, chi nhánh đăng ký thay đổi, bổ sung hoặc cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động tại Sở Khoa học và Công nghệ nơi đặt trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh theo quy định như đối với tổ chức khoa học và công nghệ tại Điều 7 Thông tư này.

Khi đăng ký thay đổi, bổ sung nội dung ghi trên Giấy chứng nhận hoạt động, văn phòng đại diện, chi nhánh vẫn phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận hoạt động

1. Văn phòng đại diện, chi nhánh bị đình chỉ hiệu lực của Giấy chứng nhận hoạt động đến 06 tháng trong các trường hợp sau đây:

a) Không triển khai hoạt động sau thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận hoạt động;

b) Ngừng hoạt động quá 12 tháng liên tục mà không có lý do chính đáng;

c) Không bảo đảm các điều kiện tối thiểu tương ứng được quy định tại Khoản 1 Điều 20 quy định tại Nghị định số 08/2014/NĐ-CP trong thời hạn 12 tháng liên tục;

d) Khi Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản bị đình chỉ hiệu lực;

đ) Không đăng ký thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có thay đổi, bổ sung hoặc mất Giấy chứng nhận hoạt động.

2. Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh bị hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

a) Giả mạo nội dung kê khai trong hồ sơ để được cấp Giấy chứng nhận hoạt động;

b) Theo quyết định, đề nghị của các cơ quan có thẩm quyền khi văn phòng đại diện, chi nhánh có hành vi vi phạm trong quá trình hoạt động;

c) Quá thời hạn đình chỉ Giấy chứng nhận hoạt động mà văn phòng đại diện, chi nhánh không tiến hành các biện pháp khắc phục hoặc không khắc phục được theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;

d) Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản bị hủy bỏ hiệu lực;

đ) Theo quyết định chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản.

3. Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận hoạt động đã cấp cho văn phòng đại diện, chi nhánh trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này và thông báo cho các cơ quan, tổ chức liên quan.

Chương 4.

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH TẠI VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NƯỚC NGOÀI

Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài

1. Đề nghị cấp Giấy phép:

Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP; lĩnh vực hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 3 Điều 11 và Khoản 2 Điều 15 Luật khoa học và công nghệ.

Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Mẫu 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy phép:

Khi đề nghị thay đổi, bổ sung nội dung của Giấy phép, văn phòng đại diện, chi nhánh vẫn phải bảo đảm các điều kiện tối thiểu tương ứng được quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 08/2014/NĐ-CPKhoản 2 Điều 15 của Luật Khoa học và Công nghệ. Giấy phép được cấp sau khi thay đổi, bổ sung có thời hạn không vượt quá thời hạn của Giấy phép đã được cấp.

Hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung bao gồm:

a) Văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung nội dung Giấy phép do đại diện có thẩm quyền của văn phòng đại diện, chi nhánh ký;

b) Giấy phép đã được cấp;

c) Tài liệu liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung tương ứng, cụ thể như sau:

- Thay đổi thông tin về tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ghi trong Giấy phép:

Bản sao giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự.

- Thay đổi tên của văn phòng đại diện, chi nhánh:

Văn bản liên quan đến việc thay đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài dẫn đến thay đổi tên của văn phòng đại diện, chi nhánh.

- Thay đổi địa chỉ trụ sở của văn phòng đại diện, chi nhánh:

Hồ sơ về trụ sở của văn phòng đại diện, chi nhánh (theo quy định tại Điều 6 Thông tư này).

Đối với trường hợp thay đổi trụ sở sang tỉnh/thành phố khác phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về việc cho phép đặt trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh.

- Thay đổi về người đứng đầu:

Điều kiện và hồ sơ người đứng đầu theo quy định tại Điều 20 và Điều 21 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

- Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh:

Bản sao (được hợp pháp hóa lãnh sự) điều lệ tổ chức và hoạt động sửa đổi của chi nhánh, hoặc quyết định về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện; hồ sơ về nhân lực để đáp ứng hoạt động trong lĩnh vực thay đổi, bổ sung áp dụng như đối với tổ chức khoa học và công nghệ (theo quy định tại Điều 6 Thông tư này).

3. Đề nghị gia hạn Giấy phép:

Trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép hết hạn, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài nếu có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam phải làm thủ tục gia hạn Giấy phép.

Thời hạn gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài căn cứ theo thời gian hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài (nếu có) và không vượt quá 5 năm.

Hồ sơ đề nghị gia hạn bao gồm:

a) Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký;

b) Bản sao (được hợp pháp hóa lãnh sự) báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

c) Giấy phép đã được cấp;

d) Bản sao (được hợp pháp hóa lãnh sự) giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài.

4. Đề nghị cấp lại Giấy phép:

a) Trường hợp mất Giấy phép phải đăng ký cấp lại sau khi đã khai báo với cơ quan công an nơi mất và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.

Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày thông báo lần cuối cùng, văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép. Hồ sơ gồm có:

- Văn bản của văn phòng đại diện, chi nhánh đề nghị cấp lại Giấy phép;

- Xác nhận của cơ quan công an;

- Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài đã đăng thông báo này.

b) Trường hợp Giấy phép bị rách, nát, văn phòng đại diện, chi nhánh được đề nghị cấp lại, hồ sơ bao gồm:

- Văn bản của văn phòng đại diện, chi nhánh đề nghị cấp lại Giấy phép;

- Giấy phép đã được cấp.

5. Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, thời hạn thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép trong trường hợp thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy phép là 15 ngày làm việc; trường hợp gia hạn Giấy phép là 30 ngày làm việc. Trường hợp cơ quan cấp giấy phép không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 11. Đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy phép

1. Giấy phép bị đình chỉ hiệu lực đến 06 tháng trong các trường hợp sau đây:

a) Quá 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép, văn phòng đại diện, chi nhánh không triển khai hoạt động;

b) Ngừng hoạt động quá 12 tháng liên tục mà không có lý do chính đáng;

c) Không còn đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 21 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP trong thời hạn 12 tháng liên tục;

d) Không đăng ký thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy phép trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có thay đổi, bổ sung hoặc mất Giấy phép.

2. Giấy phép bị hủy bỏ trong các trường hợp sau đây:

a) Giả mạo nội dung kê khai trong hồ sơ để được cấp Giấy phép;

b) Quá thời hạn đình chỉ hiệu lực Giấy phép mà văn phòng đại diện, chi nhánh không tiến hành các biện pháp khắc phục hoặc không khắc phục được theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;

c) Theo quyết định, đề nghị của các cơ quan có thẩm quyền khi văn phòng đại diện, chi nhánh có hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động;

d) Theo quyết định chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài;

đ) Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài chấm dứt hoạt động.

3. Bộ Khoa học và Công nghệ ra quyết định đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy phép đã cấp cho văn phòng đại diện, chi nhánh trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này và thông báo cho các cơ quan, tổ chức liên quan.

Chương 5.

TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỰC THUỘC, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

Điều 12. Thành lập tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc ở nước ngoài

Điều kiện, hồ sơ và trình tự thủ tục đề nghị thành lập tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc ở nước ngoài của tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

Đơn đề nghị thành lập theo Mẫu 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 13. Tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài

Điều kiện, hồ sơ và trình tự, thủ tục đề nghị thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài của tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

Đơn đề nghị thành lập theo Mẫu 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương 6.

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Điều 14. Mẫu báo cáo tình hình hoạt động

1. Mẫu báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ:

a) Tổ chức công lập báo cáo theo Mẫu 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Tổ chức ngoài công lập và có vốn nước ngoài báo cáo theo Mẫu 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Tổ chức là cơ sở giáo dục đại học báo cáo theo Mẫu 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Mẫu báo cáo tình hình hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ:

a) Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong nước báo cáo theo Mẫu 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam báo cáo theo Mẫu 22 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 15. Chế độ báo cáo, trách nhiệm lập và nộp báo cáo tình hình hoạt động

1. Chế độ báo cáo:

a) Tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nộp báo cáo định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.

b) Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ phải thực hiện báo cáo, cung cấp tài liệu, giải thích những vấn đề liên quan.

2. Trách nhiệm lập và nộp báo cáo:

a) Tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện và chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ có nghĩa vụ chấp hành báo cáo tình hình hoạt động đầy đủ, chính xác những chỉ tiêu quy định trong từng biểu mẫu báo cáo; lập báo cáo theo đúng quy định về thời điểm báo cáo và thời kỳ báo cáo; chịu trách nhiệm về tính xác thực của những thông tin trong báo cáo.

b) Phương thức nộp báo cáo: báo cáo tình hình hoạt động được thực hiện báo cáo bằng văn bản đồng thời gửi tệp dữ liệu báo cáo (qua thư điện tử) đến cơ quan cấp giấy chứng nhận, giấy phép.

Chương 7.

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, GIẤY PHÉP, CƠ QUAN CHỦ QUẢN VÀ CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy chứng nhận, giấy phép

1. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ:

a) Tổ chức thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép cho các tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ theo thẩm quyền.

b) Theo dõi, kiểm tra hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh theo các nội dung đã ghi trong Giấy chứng nhận, Giấy phép đã được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp, xử lý và kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

c) Thực hiện việc công bố trên cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ thông tin về các tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài đã được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép; các trường hợp bị đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận, Giấy phép.

d) Hướng dẫn các Sở Khoa học và Công nghệ về nghiệp vụ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

2. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ:

a) Cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận hoạt động cho các tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh theo thẩm quyền.

b) Theo dõi, kiểm tra hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh theo các nội dung đã ghi trong Giấy chứng nhận do Sở Khoa học và Công nghệ cấp, xử lý và kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

c) Báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ kết quả công tác cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận hoạt động cho tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ định kỳ hằng năm hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.

d) Thực hiện việc công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ thông tin về các tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận hoạt động; các trường hợp bị đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận hoạt động.

Điều 17. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức chủ quản và của tổ chức khoa học và công nghệ

1. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức chủ quản của tổ chức khoa học và công nghệ:

a) Phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định tại Thông tư này.

b) Quản lý tổ chức khoa học và công nghệ theo thẩm quyền; giải thể, chia tách, sáp nhập tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.

c) Phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý các vi phạm của tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định.

2. Trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

b) Đăng bố cáo thành lập và đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ trên phương tiện thông tin đại chúng.

c) Treo biển hiệu tại trụ sở chính, địa điểm hoạt động, trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ, chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép. Biển hiệu phải có kích thước tối thiểu là 30cm x 50cm.

d) Thực hiện đúng chế độ báo cáo tình hình hoạt động hằng năm hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu cho cơ quan cấp giấy chứng nhận, giấy phép.

đ) Báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan về việc thành lập tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc ở nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động.

e) Hoạt động đúng lĩnh vực khoa học và công nghệ theo Giấy chứng nhận, Giấy phép đã được cấp và theo quy định của pháp luật; thực hiện đăng ký thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy phép theo quy định.

g) Có trách nhiệm thực hiện đúng Điều lệ tổ chức và hoạt động đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt.

h) Đối với những lĩnh vực hoạt động có điều kiện theo quy định của pháp luật, tổ chức khoa học và công nghệ trước khi thực hiện các hoạt động phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

i) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ hoạt động trong các lĩnh vực mà điều kiện thành lập đã được quy định tại văn bản do cơ quan có thẩm quyền cao hơn ban hành (Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ) thì áp dụng quy định tại các văn bản đó.

k) Tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh phải nộp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận hoạt động, Giấy phép cho cơ quan đã cấp khi bị hủy bỏ hiệu lực và thông báo cho các cơ quan, tổ chức liên quan.

Chương 8.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Tổ chức thực hiện

1. Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ là đầu mối triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện rà soát điều kiện thành lập theo quy định của Nghị định số 08/2014/NĐ-CP và Thông tư này, nếu chưa đáp ứng thì phải tự hoàn thiện các điều kiện theo quy định, chậm nhất trước ngày 15/3/2016.

3. Tổ chức khoa học và công nghệ đã đăng ký hoạt động tại Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Sở Khoa học và công nghệ, khi có thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận hoạt động, Giấy phép tiếp tục thực hiện tại cơ quan đã cấp lần đầu.

4. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận, phê duyệt điều lệ theo quy định của Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, thẩm quyền quyết định thay đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của các tổ chức này thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

Điều 19. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2014.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ và Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học va Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo, Website Chính phủ;
-
Lưu: VT, Vụ PC, VPĐK.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đình Tiến

 

PHỤ LỤC

CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp cho tổ chức khoa học và công nghệ

Mẫu 1

03/2014/TT-BKHCN

2. Giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

Mẫu 2

03/2014/TT-BKHCN

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ do Sở Khoa học và Công nghệ cấp cho tổ chức khoa học và công nghệ

Mẫu 3

03/2014/TT-BKHCN

4. Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh do Sở Khoa học và Công nghệ cấp cho văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, ngoài công lập và có vốn nước ngoài

Mẫu 4

03/2014/TT-BKHCN

5. Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ

Mẫu 5

03/2014/TT-BKHCN

6. Đơn đề nghị cho phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài

Mẫu 6

03/2014/TT-BKHCN

7. Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập

Mẫu 7

03/2014/TT-BKHCN

8. Bảng danh sách nhân lực

Mẫu 8

03/2014/TT-BKHCN

9. Đơn đề nghị được làm việc chính thức

Mẫu 9

03/2014/TT-BKHCN

10. Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm

Mẫu 10

03/2014/TT-BKHCN

11. Lý lịch khoa học của người đứng đầu tổ chức

Mẫu 11

03/2014/TT-BKHCN

12. Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật

Mẫu 12

03/2014/TT-BKHCN

13. Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động

Mẫu 13

03/2014/TT-BKHCN

14. Đơn đăng ký hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ

Mẫu 14

03/2014/TT-BKHCN

15. Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

Mẫu 15

03/2014/TT-BKHCN

16. Đơn đề nghị thành lập tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc ở nước ngoài

Mẫu 16

03/2014/TT-BKHCN

17. Đơn đề nghị thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh ở nước ngoài của tổ chức khoa học và công nghệ

Mẫu 17

03/2014/TT-BKHCN

18. Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ công lập

Mẫu 18

03/2014/TT-BKHCN

19. Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài

Mẫu 19

03/2014/TT-BKHCN

20. Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ là cơ sở giáo dục đại học

Mẫu 20

03/2014/TT-BKHCN

21. Báo cáo tình hình hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức tổ chức khoa học và công nghệ trong nước

Mẫu 21

03/2014/TT-BKHCN

22. Báo cáo tình hình hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

Mẫu 22

03/2014/TT-BKHCN


Mẫu 1

03/2014/TT-BKHCN

QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN

Tổ chức khoa học và công nghệ phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định sau:

1. Xuất trình Giấy chứng nhận khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy chứng nhận.

3. Nghiêm cấm cho mượn, cho thuê Giấy chứng nhận.

4. Làm thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận theo đúng quy định.

5. Làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định khi Giấy chứng nhận bị mất hoặc rách, nát.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

CHỨNG NHẬN

ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Đăng ký lần đầu, ngày    tháng     năm       

Đăng ký lần thứ:       ngày     tháng    năm     

Tên tổ chức khoa học và công nghệ: (1)

Tên viết tắt: (nếu có)

Tên viết bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)

Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)

Trụ sở chính:

Địa điểm hoạt động: (nếu có)

Tổng số vốn: (2)      đồng

Cơ quan quyết định thành lập: (3)

Quyết định thành lập: số         ngày

Cơ quan quản lý trực tiếp: (4)

Người đứng đầu tổ chức:

Họ và tên:

CMND/Hộ chiếu số:

Nơi cấp:

Ngày cấp:

 

SỐ ĐĂNG KÝ:

Hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ sau:

 

 

 

 

(Đối với những lĩnh vực hoạt động có điều kiện theo quy định của pháp luật, trước khi thực hiện phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).

 

 

Hà Nội, ngày tháng năm……
BỘ TRƯỞNG





(1) Tổ chức có vốn nước ngoài ghi là: “Tên tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài:”

(2) Tổ chức có vốn nước ngoài ghi thêm: “trong đó, số vốn của bên nước ngoài:           ”

(3) Tổ chức do cá nhân thành lập ghi: “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày          ”

(4) Tổ chức do cá nhân thành lập ghi: “Không có (tổ chức do cá nhân thành lập)

 

Mẫu 2

03/2014/TT-BKHCN

QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY PHÉP

 

Văn phòng đại diện/Chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định sau:

1. Xuất trình Giấy phép khi có yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy phép.

3. Nghiêm cấm cho mượn, cho thuê Giấy phép.

4. Làm thủ tục đăng ký sửa đổi, bổ sung và gia hạn Giấy phép theo đúng quy định.

5. Làm thủ tục cấp lại Giấy phép theo quy định khi Giấy phép bị mất hoặc rách, nát.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /GP-BKHCN

Hà Nội, ngày     tháng       năm            

 

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐAI DIỆN/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

- Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

- Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép tổ chức:

Trụ sở chính:

Quốc tịch:

Được thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại tỉnh/thành phố:

Điều 2. Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Tên đầy đủ:

Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài:

Tên viết tắt (nếu có):

 

Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Ông/bà:

Ngày sinh:

Quốc tịch:

Hộ chiếu/CMND số:              nơi cấp:                ngày cấp:                  

Chức danh:

Điều 5. Lĩnh vực hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

(Đối với những lĩnh vực hoạt động có điều kiện theo quy định của pháp luật, trước khi thực hiện phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).

Điều 6. Hiệu lực của Giấy phép

 

Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến: ngày    tháng       năm

 

 

BỘ TRƯỞNG





 

Mẫu 3

03/2014/TT-BKHCN

QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN

 

Tổ chức khoa học và công nghệ phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định sau:

1. Xuất trình Giấy chứng nhận khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy chứng nhận.

3. Nghiêm cấm cho mượn, cho thuê Giấy chứng nhận.

4. Làm thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận theo đúng quy định.

5. Làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định khi Giấy chứng nhận bị mất hoặc rách, nát.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGH

CHỨNG NHẬN

ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Đăng ký lần đầu, ngày     tháng       năm
Đăng ký lần thứ:       ngày      tháng       năm

Tên tổ chức khoa học và công nghệ:

Tên viết tắt: (nếu có)

Tên viết bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)

Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)

Trụ sở chính:

Địa điểm hoạt động: (nếu có)

Tổng số vốn:                     đồng

Cơ quan quyết định thành lập: (1)

Quyết định thành lập: số          ngày

Cơ quan quản lý trực tiếp: (2)

Người đứng đầu tổ chức:

Họ và tên:

CMND/Hộ chiếu số:

Nơi cấp:

Ngày cấp:

 

SỐ ĐĂNG KÝ:….

Hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ sau:

 

 

 

 

(Đối với những lĩnh vực hoạt động có điều kiện theo quy định của pháp luật, trước khi thực hiện phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).

 

 

Hà Nội, ngày      tháng        năm
GIÁM ĐỐC





(1) Tổ chức do cá nhân thành lập ghi: “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày           ”

(2) Tổ chức do cá nhân thành lập ghi: “Không có (tổ chức do cá nhân thành lập)

 

Mẫu 4

03/2014/TT-BKHCN

QUY ĐỊNH SỬ DỤNG

GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG

 

Văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định sau:

1. Xuất trình Giấy chứng nhận hoạt động khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy chứng nhận hoạt động.

3. Nghiêm cấm cho mượn, cho thuê Giấy chứng nhận hoạt động.

4. Làm thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận hoạt động theo đúng quy định.

5. Làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động theo quy định khi Giấy chứng nhận hoạt động bị mất hoặc rách, nát.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGH

 

CHỨNG NHẬN

HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Đăng ký lần đầu, ngày    tháng     năm
Đăng ký lần thứ:      ngày    tháng    năm

Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:

Tên viết tắt: (nếu có)

Tên viết bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)

Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)

Trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:

Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:

Họ và tên:

CMND/Hộ chiếu số:

Nơi cấp:

Ngày cấp:

Hoạt động theo ủy quyền của tổ chức:

Tên tổ chức khoa học và công nghệ:

Trụ sở chính:

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ

Số:                   do:                 cấp ngày:

 

SỐ ĐĂNG KÝ:….

Lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh:

 

 

 

 

(Đối với những lĩnh vực hoạt động có điều kiện theo quy định của pháp luật, trước khi thực hiện phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).

 

 

………, ngày     tháng     năm
GIÁM ĐỐC





 


Mẫu 5

03/2014/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………, ngày     tháng     năm

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...

1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:

Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:

Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):

Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

2. Trụ sở chính:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                                        Email:

3. Cơ quan/tổ chức quyết định thành lập:

Tên cơ quan/tổ chức:

Quyết định thành lập số:           ngày

(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày              ”, đối với tổ chức do cá nhân thành lập).

4. Người đứng đầu:

Họ và tên:

Ngày sinh:                                                        Giới tính:

Điện thoại:                                                        Email:

Trình độ đào tạo:                                               Chức danh khoa học (nếu có):

CMND: số:                            nơi cấp:                   ngày cấp:

(Hộ chiếu: số:                       nơi cấp:                   ngày cấp:           , đối với người nước ngoài).

5. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ: ghi tóm tắt (căn cứ vào quyết định thành lập và điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).

6. Tổng số vốn:

Số tiền:                      đồng

7. Cam kết:

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.

- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)





 

Mẫu 6

03/2014/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày    tháng    năm

ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ

……………….. (ghi tên đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập) đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài với các nội dung sau:

1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ: (Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).

2. Trụ sở chính:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                Email:

3. Người đứng đầu:

Họ và tên:

Ngày sinh:                                Giới tính:

Điện thoại:                                Email:

Trình độ đào tạo:                       Chức danh khoa học (nếu có):

CMND: số:                         nơi cấp:               .   ngày cấp:

(Hộ chiếu số:                     nơi cấp:                   ngày cấp:            , đối với người nước ngoài).

4. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ:

5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia thành lập:

Ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân và các thông tin liên quan (quốc tịch/hộ chiếu, Giấy chứng nhận hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, thời gian hoạt động, địa chỉ liên hệ), tỉ lệ góp vốn, số tiền góp vốn.

6. Tổng số vốn:

Số tiền:                    đồng

Trong đó, số vốn bên nước ngoài:                   đồng

7. Cam kết:

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cho phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài.

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về thành lập và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài và các quy định khác của pháp luật.

 

 

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có))





 

Mẫu 7

03/2014/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………, ngày    tháng    năm

ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA... (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập)

- Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;

- Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

- Căn cứ... (ghi tên văn bản hiện hành của Thủ tướng Chính phủ quy định về lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập);

- Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ,

- Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt động của Viện/Trung tâm/...

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động của Viện/Trung tâm/...

Viện/Trung tâm/... là tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập, hoạt động theo Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013, Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan, chịu sự quản lý của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Mục tiêu, phương hướng hoạt động của Viện/Trung tâm/: ghi tóm tắt, bảo đảm không vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Tư cách pháp nhân của Viện/Trung tâm/...

1. Tên tổ chức: (ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt)

Tên viết tắt bằng tiếng Việt: (nếu có)

Tên đầy đủ và tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)

2. Trụ sở chính: ghi thông tin địa chỉ, điện thoại và email.

Viện/Trung tâm/... có thể mở văn phòng đại diện, chi nhánh khi có nhu cầu. Việc thành lập và đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh tuân theo quy định của pháp luật.

3. Người đại diện theo pháp luật của Viện/Trung tâm/...: ghi chức danh và tên của người đứng đầu (ví dụ Viện trưởng, Giám đốc).

4. Vốn điều lệ của Viện/Trung tâm/...: ghi rõ số vốn điều lệ của tổ chức

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Viện/Trung tâm/...

Viện/Trung tâm/... là tổ chức khoa học và công nghệ có tư cách pháp nhân độc lập, có con dấu riêng, có tài khoản riêng bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình hoạt động, Viện/Trung tâm/... tuân thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ này.

Điều 4. Thành viên sáng lập của Viện/Trung tâm/...

1. Danh sách thành viên sáng lập của Viện/Trung tâm/... được liệt kê kèm theo Điều lệ này (nếu có).

2. Các thành viên sáng lập có thể tạo thành Hội đồng sáng lập. Ngay khi đi vào hoạt động, Hội đồng sáng lập chuyển thành Hội đồng Viện/Trung tâm/...

3. Viện/Trung tâm/... có thể chấp nhận các thành viên mới theo quyết định của Hội đồng Viện/Trung tâm/... Danh sách có thể được thay đổi, bổ sung theo các quy định của Điều lệ này. Mỗi lần thay đổi, bổ sung, danh sách được cập nhật và là phần không thể tách rời của Điều lệ này.

Chương 2.

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 5. Lĩnh vực hoạt động của Viện/Trung tâm/...:

(Ghi đúng theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).

Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Viện/Trung tâm/...:

1. Chức năng: nêu rõ chức năng gì (nghiên cứu, ứng dụng, dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực đăng ký).

2. Nhiệm vụ: nêu các nội dung hoạt động cụ thể để thực hiện chức năng của đơn vị. Ví dụ:

- Triển khai các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng trong lĩnh vực...

- Thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ: (thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ... trong lĩnh vực....

3. Quyền hạn:

- Tự tổ chức bộ máy, sử dụng nhân lực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.

- Tự chủ xây dựng kế hoạch hoạt động.

- Tự chủ ký kết các hợp đồng nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ.

- Tự chủ về tài chính.

- Tự chủ quyết định giá cả các sản phẩm nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ theo thỏa thuận qua hợp đồng.

- Chủ động trong ký kết các hợp đồng, các thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trên cơ sở tuân thủ pháp luật.

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Chương 3.

TỔ CHỨC BỘ MÁY

Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Viện/Trung tâm/... gồm:

Hội đồng Viện/Trung tâm... (nếu có)

1. Hội đồng khoa học (nếu có)

2. Ban điều hành (gồm Viện trưởng/Giám đốc/..., Phó Viện trưởng/Phó Giám đốc/...) và Kế toán trưởng

3. Văn phòng và các Phòng/Ban chức năng

4. Các bộ phận khác (nếu có)

5. Văn phòng đại diện, Chi nhánh (nếu có)

Điều 8. Hội đồng Viện/Trung tâm/... (nếu có)

1. Hội đồng Viện/Trung tâm/...

a) Bao gồm các thành viên nêu tại Điều 4 và có quyền quyết định cao nhất đối với tổ chức và hoạt động của Viện/Trung tâm/...

b) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ không có Hội đồng Viện/Trung tâm/... thì các thành viên sáng lập có các quyền và trách nhiệm như của Hội đồng Viện/Trung tâm/...

2. Quyền của Hội đồng Viện/Trung tâm/...

a) Quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến tổ chức và hoạt động của đơn vị như: chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động hằng năm; bổ sung các thành viên mới của Hội đồng Viện/Trung tâm/...; sửa đổi, bổ sung điều lệ; cơ cấu tổ chức; giải thể.

b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng Viện/Trung tâm/...

c) Quyết định nhân sự Viện trưởng/Giám đốc/...

d) Bổ sung, miễn nhiệm các thành viên của Hội đồng khoa học theo đề nghị của Viện trưởng/Giám đốc/...

đ) Thông qua kế hoạch tài chính và báo cáo tài chính hằng năm của đơn vị.

e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.

3. Trách nhiệm của Hội đồng Viện/Trung tâm/...

a) Ban hành các quyết định hợp pháp và phù hợp với Điều lệ này.

b) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về các quyết định của mình.

4. Cơ chế hoạt động của Hội đồng Viện/Trung tâm/...

Quy định cụ thể các trường hợp họp thường kỳ, bất thường, thủ tục chuẩn bị (mời họp, chuẩn bị chương trình, nội dung cuộc họp), thành phần tham dự, cơ chế biểu quyết, hình thức và nội dung của biên bản họp...

5. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch và các thành viên Hội đồng Viện/Trung tâm/...

Quy định cụ thể quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng trong việc xây dựng chương trình hoạt động của Hội đồng, chủ trì, điều hành các cuộc họp của Hội đồng, ký các quyết định của Hội đồng.

Quy định quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên Hội đồng trong việc tham gia họp, thảo luận, kiến nghị và biểu quyết; quyền được thông tin và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật; tuân thủ Điều lệ của đơn vị; chấp hành quyết định của Hội đồng và các nghĩa vụ khác (nếu có).

Điều 9. Hội đồng khoa học (nếu có)

Quy định về tiêu chuẩn, thành phần, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng và các thành viên.

Điều 10. Ban Điều hành

Quy định cơ chế bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm và trách nhiệm, quyền hạn của các chức danh: Viện trưởng/Giám đốc/..., Phó Viện trưởng/Giám đốc/..., kế toán trưởng và các trưởng ban/ bộ phận (nếu có).

Riêng đối với Viện trưởng/Giám đốc/..., phần trách nhiệm phải ghi rõ:

Viện trưởng/Giám đốc/... là người điều hành cao nhất của Viện/Trung tâm/..., chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động của Viện/Trung tâm/..., tuân thủ các quy định của Luật khoa học và công nghệ, Luật báo chí, Luật xuất bản và các pháp luật có liên quan.

Chương 4.

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

Điều 11. Nguồn thu tài chính

1. Viện/Trung tâm/... có quyền tự chủ về tài chính theo ngun tắc lấy thu bù chi trên cơ sở tuân thủ các quy định về tài chính của pháp luật.

2. Các nguồn tài chính của Viện/Trung tâm/...:

a) Đóng góp của các thành viên;

b) Nguồn thu từ hoạt động nghiên cứu và phát triển;

c) Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ;

d) Nguồn thu hợp pháp khác (nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng..

3. Vốn hoạt động, nguyên tắc tăng, giảm vốn hoạt động

Điều 12. Các nguyên tắc tài chính

1. Các khoản thu của Viện/Trung tâm/... sẽ được sử dụng vào các mục đích sau:

a) Trả lương, thù lao, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người làm việc trong Viện/Trung tâm/...

b) Mua sắm, thuê các phương tiện vật chất - kỹ thuật cần thiết cho hoạt động của đơn vị.

c) Các khoản chi khác theo quy định hiện hành của pháp luật.

2. Sau khi hoàn trả các chi phí, hoàn thành các nghĩa vụ, phần thu nhập còn lại sẽ được sử dụng cho các Quỹ (ví dụ: Quỹ đầu tư và phát triển, Quỹ phúc lợi, Quỹ khen thưởng, Quỹ dự phòng rủi ro).

3. Năm tài chính của Viện/Trung tâm/... bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hằng năm.

Chương 5.

SÁP NHẬP, CHIA TÁCH, GIẢI THỂ TỔ CHỨC

Điều 13. Các điều kiện sáp nhập, chia tách, giải thể

Quy định cụ thể các trường hợp sáp nhập, chia tách, giải thể.

Điều 14. Trình tự, thủ tục sáp nhập, chia tách, giải thể

Điều kiện, trình tự thủ tục sáp nhập, chi tách, giải thể tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

Chương 6.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Hiệu lực của Điều lệ

1. Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Viện/Trung tâm/... được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

2. Viện/Trung tâm/... cam kết thực hiện đúng những quy định của bản Điều lệ này, Luật khoa học và công nghệ và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 16. Điều kiện sửa đổi và bổ sung Điều lệ

1. Khi cần bổ sung, sửa đổi nội dung Điều lệ này, những người sáng lập hoặc Hội đồng Viện/Trung tâm/... sẽ họp để thông qua quyết định nội dung thay đổi.

2. Thể thức họp, thông qua nội dung bổ sung, sửa đổi thực hiện theo quy định của Điều lệ này và các quy định của pháp luật hiện hành.

 

 

CÁC CÁ NHÂN THÀNH LẬP
(ký và ghi rõ họ, tên)





 

Mẫu 8

03/2014/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC

Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:

Số TT

Họ và tên

Năm sinh

Trình độ đào tạo, chức danh khoa học

Chuyên ngành

Chế độ làm việc

Nơi công tác của Người làm việc kiêm nhiệm (nếu có)

Nam

Nữ

Chính thức

Kiêm nhiệm

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG BẢNG DANH SÁCH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)





…….. ngày    tháng    năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)





 

Mẫu 9

03/2014/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC

Kính gửi:…………………….. (1)

Tên tôi là:

Ngày sinh:                                                        Giới tính:

Địa chỉ thường trú:                                            Điện thoại:

Trình độ và chuyên ngành đào tạo:

Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính thức.

Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.

Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.

 

 

……….., ngày    tháng    năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)





(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.

 

Mẫu 10

03/2014/TT-BKNCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM

Kính gửi:………………………………… (1)

Tên tôi là:

Ngày sinh:                                                        Giới tính:

Địa chỉ thường trú:                                            Điện thoại:

Trình độ và chuyên ngành đào tạo:

Hiện đang làm việc theo chế độ chính thức tại………….. (2)

Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của………... (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.

Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc kiêm nhiệm tại…….. (1). Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.

 

 

……….., ngày    tháng    năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)





(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc kiêm nhiệm;

(2) Ghi tên cơ quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc chính thức (nếu có).

 

Mẫu 11

03/2014/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

 

LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)

1. Họ và tên:

2. Ngày sinh:                                                     Giới tính:

3. Quốc tịch:

4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:                    Điện thoại:                    Email:

Chỗ ở hiện nay:

5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa đào tạo ngắn hạn có liên quan):

Từ ……………..

Đến …………….

Ngành, lĩnh vực đào tạo

Nơi đào tạo
(Tên trường, nước)

 

 

 

6. Quá trình công tác:

Từ ……………

Đến …………...

Chức v
(nếu có)

Lĩnh vực chuyên môn

Nơi công tác

 

 

 

 

7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)

8. Những công trình đã công bố:

(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).

Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)




…….., ngày    tháng    năm
NGƯỜI KHAI
(ký và ghi rõ họ, tên)





 

Mẫu 12

03/2014/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT

Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:

Số TT

Loại cơ sở vật chất - kỹ thuật

Số lượng

Đơn vị tính

Trị giá
(triệu đồng)

Nguồn

Trong nước

Nước ngoài

Nhà nước

Tổ chức

nhân

Tổ chức

nhân

I

Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản khác...

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Vốn bằng tiền (1)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:……………………. đồng

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG BẢNG KÊ KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)





…….., ngày    tháng    năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)





(1) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn bằng tiền bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.

 

Mẫu 13

03/2014/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………, ngày    tháng    năm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...

1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:

(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).

2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):

Số:                                           do:                               cấp ngày:

3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                                        Email:

4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):

(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).

5. Cam kết:

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.

- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)





(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh.

 

Mẫu 14

03/2014/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……….., ngày    tháng    năm

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...

1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:

Số:                                           do:                               cấp ngày:

3. Trụ sở chính:

Địa chỉ: (ghi theo thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ)

Điện thoại:                                                        Email:

4. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ:

5. Người đứng đầu tổ chức:

Họ và tên:

Chức vụ:

6. Tóm tắt quá trình thành lập và hoạt động của tổ chức:

Sơ lược về lịch sử phát triển, chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh tại tỉnh/thành phố…………. với nội dung cụ thể như sau:

Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:

Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:

Tên viết tắt (nếu có):

Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                                        Email:

Quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh:

Tên cơ quan/tổ chức:

Quyết định thành lập số:                       ngày:

Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:

Họ và tên:

Ngày sinh:                                                        Giới tính:

Điện thoại:                                                        Email:

Trình độ đào tạo:                                               Chức danh khoa học (nếu có):

CMND: số:                         nơi cấp:                    ngày cấp:

(Hộ chiếu: số:                    nơi cấp:                    ngày cấp:            , đối với người nước ngoài).

Chức danh:

Lĩnh vực hoạt động: ghi tóm tắt (căn cứ quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh).

Cam kết

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.

- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận hoạt động được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)





 

Mẫu 15

03/2014/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….., ngày    tháng    năm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ

1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài:

Tên đầy đủ:

Tên dịch ra tiếng Việt:

Tên viết tắt (nếu có):

2. Quốc tịch của tổ chức:

3. Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ tương đương:

Số:                                           do:                                           cấp ngày:

4. Trụ sở chính:

Địa chỉ: (ghi theo thông tin trên Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ tương đương)

Điện thoại:                                                        Email:

5. Lĩnh vực hoạt động chính:

6. Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:

Chức vụ:                                                           Quốc tịch:

7. Tóm tắt quá trình thành lập và hoạt động của tổ chức:

Sơ lược về lịch sử phát triển, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài, những hoạt động của tổ chức, đặc biệt là hoạt động hợp tác quốc tế.

Đề nghị được cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:

Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:

Tên viết tắt (nếu có):

Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                                        Email:

Quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh:

Tên cơ quan/tổ chức:

Quyết định thành lập số:                   ngày

Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:

Họ và tên:

Ngày sinh:                                                    Giới tính:

Điện thoại:                                                    Email:

Trình độ đào tạo:                                           Chức danh khoa học (nếu có):

CMND: số                     nơi cấp:               ngày cấp:

(Hộ chiếu: số:               nơi cấp:               ngày cấp:                     , đối với người nước ngoài).

Chức danh

Địa chỉ liên hệ tại Việt Nam:

Địa chỉ liên hệ tại nước ngoài (nếu có):

Lĩnh vực hoạt động: ghi tóm tắt (căn cứ quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh).

Cam kết

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên liên quan đến văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam; các quy định của Giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh; chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh.

 

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NƯỚC NGOÀI
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)





 

Mẫu 16

03/2014/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……………….., ngày    tháng    năm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỰC THUỘC Ở NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ

1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:

Số:                                           do:                                           cấp ngày:

3. Tóm tắt quá trình thành lập và hoạt động của tổ chức:

(Sơ lược về lịch sử phát triển, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ, những hoạt động của tổ chức, đặc biệt là hoạt động hợp tác quốc tế).

Đề nghị được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc ở nước ngoài với nội dung cụ thể như sau:

Tên tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc ở nước ngoài:

Địa điểm dự kiến: (ghi chi tiết đến cấp thành phố và tương đương)

Lĩnh vực hoạt động: (căn cứ theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức chủ quản)

Thời gian hoạt động dự kiến:

Cam kết

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cho phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc ở nước ngoài;

- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật của nước sở tại liên quan đến tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc ở nước ngoài.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)





 

Mẫu 17

03/2014/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……………….., ngày    tháng    năm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH Ở NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ

1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:

Số:                                           do:                                           cấp ngày:

3. Tóm tắt quá trình thành lập và hoạt động của tổ chức:

(Sơ lược về lịch sử phát triển, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ, những hoạt động của tổ chức, đặc biệt là hoạt động hợp tác quốc tế).

Đề nghị được thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh ở nước ngoài với nội dung cụ thể như sau:

Tên đầy đủ của văn phòng đại diện/chi nhánh:

Địa điểm dự kiến: (ghi chi tiết đến cấp thành phố và tương đương)

Lĩnh vực hoạt động: (căn cứ theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức chủ quản)

Thời gian hoạt động dự kiến:

Cam kết

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh ở nước ngoài của tổ chức khoa học và công nghệ;

- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật của nước sở tại liên quan đến văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)





 

Mẫu 18

03/2014/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……………….., ngày    tháng    năm

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP, NĂM...

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/Tp...

1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ (viết bằng chữ in hoa):

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:

(Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)

3. Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu có):

a) Địa chỉ:

b) Giấy chứng nhận hoạt động: (ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)

4. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:

Khoa học Tự nhiên

Khoa học Kỹ thuật và công nghệ

Khoa học Y dược

Khoa học Xã hội

Khoa học Nhân văn

Khoa học Nông nghiệp

5. Những nội dung thay đổi trong Giấy chứng nhận chưa đăng ký:

 

Tên tổ chức KH&CN

Cơ quan quyết định thành lập

Trụ sở chính

Cơ quan quản lý trực tiếp

Tổng số vốn

Người đứng đầu tổ chức

Quyết định thành lập

Lĩnh vực hoạt động

6. Nhân lực khoa học và công nghệ:

Đơn vị: người

TT

Phân loại nhân lực

Chế độ làm việc

Gii tính

Độ tuổi

Chính thức

Kiêm nhiệm

Nam

Nữ

≤45

> 45 và ≤60

Trên 60

1

TS

 

 

 

 

 

 

 

2

ThS

 

 

 

 

 

 

 

3

ĐH, CĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

7. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:

a) Tổng số vốn (triệu đồng):

b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại (triệu đồng (tạm tính)):

8. Tình hình tài chính của đơn vị trong năm:

Đơn vị: triệu đồng

TT

Nội dung

Số tiền

1

Tổng kinh phí chi thường xuyên

 

2

Tổng kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở

 

3

Tổng kinh phí thu sự nghiệp
(thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác và sản xuất - kinh doanh các sản phẩm là kết quả nghiên cứu)

 

4

Tổng doanh thu

 

5

Số tiền nộp thuế

 

6

Thu nhập bình quân tháng của cán bộ, công nhân viên

 

9. Tình hình hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị trong năm:

a) Bảng tổng hợp:

TT

Nội dung

Số lượng

1

Đề tài, dự án thực hiện

 

2

Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ thực hiện

 

3

Các hoạt động khác

 

4

Bằng sáng chế độc quyền được cấp

 

5

Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được cấp

 

6

Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành quốc tế

 

7

Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước

 

b) Bảng chi tiết

Danh mục đề tài, dự án KH&CN thực hiện trong năm

TT

Tên đề tài, dự án

Lĩnh vực nghiên cứu

Thời gian thực hiện
(từ... đến...)

Kinh phí
(tr.đồng)

Nguồn kinh phí

Kết quả
(công nghệ, sản phẩm...)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Danh mục hợp đồng dịch vụ KH&CN thực hiện trong năm

TT

Tên Hợp đồng

Loại hình dịch vụ KH&CN

Giá trị HĐ
(tr. đồng)

Thời gian thực hiện
(từ... đến...)

Đối tác

Chuyển giao công nghệ

Dịch vụ kỹ thuật

Tư vấn

Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ

Khác

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các hoạt động khác của đơn vị trong năm:

10. Đánh giá chung:

11. Kiến nghị, đề xuất:

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)





 

Mẫu 19

03/2014/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……………….., ngày    tháng    năm

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGOÀI CÔNG LẬP, CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI, NĂM...

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp...

1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ (viết bằng chữ in hoa):

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:

(Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)

3. Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu có):

a) Địa chỉ:

b) Giấy chứng nhận hoạt động: (ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)

4. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:

Khoa học Tự nhiên

Khoa học Kỹ thuật và công nghệ

Khoa học Y dược

Khoa học Xã hội

Khoa học Nhân văn

Khoa học Nông nghiệp

5. Những nội dung thay đổi trong Giấy chứng nhận chưa đăng ký:

 

Tên tổ chức KH&CN

Cơ quan quyết định thành lập

Trụ sở chính

Cơ quan quản lý trực tiếp

Tổng số vốn

Người đứng đầu tổ chức

Quyết định thành lập

Lĩnh vực hoạt động

6. Nhân lực khoa học và công nghệ:

Đơn vị: người

TT

Phân loại nhân lực

Chế độ làm việc

Gii tính

Độ tuổi

Chính thức

Kiêm nhiệm

Nam

Nữ

≤45

> 45 và ≤ 60

Trên 60

1

TS

 

 

 

 

 

 

 

2

ThS

 

 

 

 

 

 

 

3

ĐH, CĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

(Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có người nước ngoài làm việc chính nhiệm hoặc kiêm nhiệm: kê khai cụ thể thông tin của từng người: họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh và chế độ làm việc)

7. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:

a) Tổng số vốn (triệu đồng):

b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại (triệu đồng (tạm tính)):

8. Tình hình tài chính của đơn vị trong năm:

Đơn vị: triệu đồng

TT

Nội dung

Số tiền

1

Tổng kinh phí chi thường xuyên

 

2

Tổng kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở

 

3

Tổng kinh phí do tài trợ của tổ chức, cá nhân

 

4

Tổng kinh phí thu sự nghiệp
(thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác và sản xuất - kinh doanh các sản phẩm là kết quả nghiên cứu)

 

5

Tổng doanh thu

 

6

Số tiền nộp thuế

 

7

Thu nhập bình quân tháng của cán bộ, công nhân viên

 

9. Tình hình hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị trong năm:

a) Bảng tổng hợp:

TT

Nội dung

Số lượng

1

Đề tài, dự án thực hiện

 

2

Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ thực hiện

 

3

Các hoạt động khác

 

4

Bằng sáng chế độc quyền được cấp

 

5

Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được cấp

 

6

Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành quốc tế

 

7

Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước

 

b) Bảng chi tiết:

Các đề tài, dự án KH&CN thực hiện trong năm

TT

Tên đề tài, dự án

Lĩnh vực nghiên cứu

Thời gian thực hiện
(từ... đến...)

Kinh phí
(tr. đồng)

Nguồn kinh phí

Kết quả
(công nghệ, sản phẩm...)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các hợp đồng dịch vụ KH&CN thực hiện trong năm

TT

Tên Hợp đồng

Loại hình dịch vụ KH&CN

Giá trị HĐ
(tr. đồng)

Thời gian thực hiện
(từ... đến...)

Đối tác

Chuyển giao công nghệ

Dịch vụ kỹ thuật

vấn

Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ

Khác

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các hoạt động khác của đơn vị trong năm:

10. Đánh giá chung:

11. Kiến nghị, đề xuất:

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)





 

Mẫu 20

03/2014/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)

TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……………., ngày    tháng    năm

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, NĂM...

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ

1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ (viết bằng chữ in hoa):

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:

(Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)

3. Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu có):

a) Địa chỉ:

b) Giấy chứng nhận hoạt động: (ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)

4. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:

Khoa học Tự nhiên

Khoa học Kỹ thuật và công nghệ

Khoa học Y dược

Khoa học Xã hội

Khoa học Nhân văn

Khoa học Nông nghiệp

5. Những nội dung thay đổi trong Giấy chứng nhận chưa đăng ký:

 

Tên tổ chức KH&CN

Cơ quan quyết định thành lập

Trụ sở chính

Cơ quan quản lý trực tiếp

Tổng số vốn

Người đứng đầu tổ chức

Quyết định thành lập

Lĩnh vực hoạt động

6. Nhân lực khoa học và công nghệ:

Đơn vị: người

TT

Phân loại nhân lực

Chế độ làm việc

Giới tính

Độ tuổi

Chính thức

Kiêm nhiệm

Nam

Nữ

≤45

> 45 và ≤60

Trên 60

1

TS

 

 

 

 

 

 

 

2

ThS

 

 

 

 

 

 

 

3

ĐH, CĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

7. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:

a) Tổng số vốn (triệu đồng):

b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại (triệu đồng (tạm tính)):

8. Tình hình tài chính của đơn vị trong năm:

Đơn vị: triệu đồng

TT

Nội dung

Số tiền

1

Tổng kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở

 

2

Tổng kinh phí thu hoạt động khoa học và công nghệ
(thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác và sản xuất - kinh doanh các sản phẩm là kết quả nghiên cứu)

 

3

Số tiền nộp thuế

 

9. Tình hình hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị trong năm:

a) Bảng tổng hợp:

TT

Nội dung

Số lượng

1

Đề tài, dự án thực hiện

 

2

Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ thực hiện

 

3

Các hoạt động khác

 

4

Bằng sáng chế độc quyền được cấp

 

5

Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được cấp

 

6

Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành quốc tế

 

7

Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước

 

b) Bảng chi tiết:

Các đề tài, dự án KH&CN thực hiện trong năm

TT

Tên đề tài, dự án

Lĩnh vực nghiên cứu

Thòi gian thực hiện
(từ... đến...)

Kinh phí
(tr.đồng)

Nguồn kinh phí

Kết quả
(công nghệ, sản phẩm...)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các hợp đồng dịch vụ KH&CN thực hiện trong năm

TT

Tên Hợp đồng

Loại hình dịch vụ KH&CN

Giá trị
(tr. đồng)

Thời gian thực hiện
(từ... đến...)

Đối tác ký HĐ

Chuyển giao công nghệ

Dịch vụ kỹ thuật

Tư vấn

Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ

Khác

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các hoạt động khác của đơn vị trong năm:

10. Đánh giá chung:

11. Kiến nghị, đề xuất:

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)





 

Mẫu 21

03/2014/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)

TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……………., ngày    tháng    năm

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRONG NƯỚC, NĂM....

Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh...

1. Văn phòng đại diện/chi nhánh:

Tên đầy đủ (viết bằng chữ in hoa):

Tên viết tắt (nếu có):

Địa chỉ trụ sở:

Giấy chứng nhận hoạt động: Số:                      Ngày cấp:

2. Hoạt động theo ủy quyền của tổ chức:

Tên tổ chức khoa học và công nghệ:

Trụ sở chính:

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN: Số:          Cơ quan cấp:           Ngày cấp:

3. Nhân lực của văn phòng đại diện/chi nhánh:

a) Ghi rõ thông tin của từng người làm việc tại văn phòng đại diện/chi nhánh: họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân/hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh và chế độ làm việc.

b) Tình hình thay đổi nhân sự trong năm (báo cáo chi tiết về):

- Thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh (nếu có):

- Thay đổi số người làm việc tại văn phòng đại diện/chi nhánh (nếu có):

4. Tình hình hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh trong năm:

(Ghi tóm tắt những hoạt động do văn phòng đại diện/chi nhánh chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức thực hiện trong năm)

5. Đánh giá chung:

6. Kiến nghị, đề xuất:

 

 

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)





 

Mẫu 22

03/2014/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)

TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……………., ngày    tháng    năm

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM, NĂM....

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ

1. Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:

Tên đầy đủ (viết bằng chữ in hoa):

Tên viết tắt (nếu có):

2. Giấy phép thành lập:

Số:                               Ngày cấp:

Thời hạn hoạt động: từ         ngày/tháng/năm         đến        ngày/tháng/năm

3. Thông tin giao dịch:

Địa chỉ trụ sở:

Điện thoại:                                fax:                              email:

4. Nhân lực của văn phòng đại diện/chi nhánh:

a) Ghi rõ thông tin của từng người làm việc tại văn phòng đại diện/chi nhánh: họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân/hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh và chế độ làm việc

b) Tình hình thay đổi nhân sự trong năm (báo cáo chi tiết về):

- Thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh (nếu có):

- Thay đổi số người nước ngoài làm việc tại văn phòng đại diện/chi nhánh (nếu có):

- Thay đổi số người Việt Nam làm việc tại văn phòng đại diện/chi nhánh (nếu có):

5. Tình hình hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh trong năm:

(Ghi tóm tắt những hoạt động tại Việt Nam do văn phòng đại diện/chi nhánh chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức thực hiện trong năm)

6. Đánh giá chung:

7. Kiến nghị, đề xuất:

 

 

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)





 

MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 03/2014/TT-BKHCN

Hanoi, March 31, 2014

 

CIRCULAR

GUIDANCE ON REQUIREMENTS FOR ESTABLISHMENT AND REGISTRATION OF OPERATIONS OF SCIENTIFIC AND TECHNOLOGICAL ORGANIZATIONS AND THEIR REPRESENTATIVE OFFICES AND BRANCHES

Pursuant to the Government’s Decree No. 20/2013/ND-CP dated February 26, 2013 defining functions, duties, powers and apparatus of the Ministry of Science and Technology;

Pursuant to the Government’s Decree No. 08/2014/ND-CP dated January 27, 2014 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Science and Technology;

At the request of the Chief of the Registration Office of Science and Technology Activities,

The Minister of Science and Technology promulgates a Circular to provide guidance on requirements for establishment and registration of operations of scientific and technological organizations and their representative offices and branches.

Chapter 1.

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Scope:

This Circular provides guidance on the implementation of a number of articles of the Government’s Decree No. 08/2014/ND-CP dated January 27, 2014 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Science and Technology (hereinafter referred to as the Decree No. 08/2014/ND-CP) regarding the requirements for establishment and the application for registration of operations of scientific and technological organizations; the application and procedures for establishment and registration of operations of the representative offices and branches of scientific and technological organizations; reports on operating results of the scientific and technological organizations and their representative offices and branches.

2. Regulated entities:

a) Authorities and entities who establish the scientific and technological organizations in Vietnam;

b) Public, non-public and foreign invested scientific and technological organizations or foreign scientific and technological organizations whose representative offices or branches are established in Vietnam;

c) Public, non-public or foreign invested scientific and technological organizations establishing their affiliated scientific and technological organizations, representative offices and branches in foreign countries;

d) Authorities and entities related to registration of operations of scientific and technological organizations and their representative offices or branches.

Article 2. Interpretation of terms

In this Circular, these terms shall be construed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Registration fields of scientific and technological operations are the fields defined in the establishment decision or the charter of organization and operation of a scientific and technological organization which has been approved by the competent authorities or entities and such fields must be in consistent with those stipulated by the law and suitable to that organization's functions and tasks.

3. Conditional business lines and fields are governed by the regulations defined in the Laws of the National Assembly, the Ordinances of the Standing Committee and the Government’s Decrees.

4. Charter capital is the required capital defined in the charter which is invested or shall be invested within a specific committed period by the entities who establish the scientific and technological organization (in cash or assets) for ensuring the performance of its targets, direction, charter and fields of operation.

5. Material – technical facilities are assets (including head office, workshop, laboratory, machinery, equipment and other assets, etc.) and cashes which are under the right to ownership or rights to enjoyment of the organization for ensuring the performance of its targets, direction, charter and fields of operation.

Article 3. Language and method of application

1. The application and official documents submitted to the state competent authorities of Vietnam shall be made in Vietnamese. If such documents are made in foreign languages, they must be translated into Vietnamese.

If the application includes papers granted or certified by the foreign competent authorities, they must be translated into Vietnamese with the consular legalization.

2. The application shall be submitted directly or by post to the certificate issuing or licensing authority.

Article 4. Regulations on consideration of the application

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Request the applicant to explain the application's contents;

b) Send written request for approval to the authorities or entities relating to conditional business lines and fields as regulated by the law;

c) Take advice from the experts or establish an advisory board for considering and evaluating the application submitted by the entities.

The members of the advisory board include qualified and prestigious scientists, managers and legal experts in relevant fields.

2. If the registered operations of the scientific and technological organization are concerned in the fields of state management of the Ministry of Science and Technology which have specific requirements on establishment and operation, the Registration Office of science and technology activities or Services of Science and Technology of provinces or central-affiliated cities (hereinafter referred to as the Service of Science and Technology) shall send written request for approval to the authorities that are authorized to perform the state management in such fields, except for the approval granted while the appraisal of establishment is executed.

Article 5. Registration for operation in Vietnam of scientific and technological organizations and their representative offices and branches

1. The scientific and technological organizations and their representative offices and branches in Vietnam shall register their operations at the Ministry of Science and Technology or Service of Science and Technology as regulated in Article 8 of the Decree No. 08/2014/ND-CP.

2. The foreign scientific and technological organization shall request the Ministry of Science and Technology to issue the Permit for establishment of its representative offices and branches in Vietnam as regulated in Article 21 of the Decree No. 08/2014/ND-CP.

3. While the scientific and technological organizations and their representative offices and branches register their scientific and technological activities or apply for the establishment Permit, they must pay fees and charges as regulated by the Ministry of Finance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Certificate of scientific and technological operation registration (hereinafter referred to as the Certificate) which is issued by the Ministry of Science and Technology to the scientific and technological organization shall apply the Form 1 stated the Appendix herewith;

b) Permit for establishment of the representative offices and branches of the scientific and technological organization (hereinafter referred to as the Permit) which is issued by the Ministry of Science and Technology shall apply the Form 2 stated the Appendix herewith;

c) The Certificate which is issued by Service of Science and Technology to the scientific and technological organization shall apply the Form 3 stated the Appendix herewith;

d) Certificates of operation of the representative offices or branches (hereinafter referred to as the Certificate of operation) which is issued by Service of Science and Technology to the representative offices and branches of the public, non-public or foreign invested scientific and technological organizations shall apply the Form 4 stated the Appendix herewith;

Chapter 2.

PUBLIC, NON-PUBLIC OR FOREIGN INVESTED SCIENTIFIC AND TECHNOLOGICAL ORGANIZATION

Article 6. Requirements for establishment and initial registration of scientific and technological operations

If the public scientific and technological organization is one of regulated entities of the Government’s Decree No. 55/2012/ND-CP dated June 28, 2012 stipulating the establishment, reorganization and dissolution of public service units, the requirements, order and procedures for establishment shall be executed in accordance with regulations of the Decree No. 55/2012/ND-CP and the Decree No. 08/2014/ND-CP.

As for other scientific and technological organizations which are not regulated in the Government’s Decree No. 55/2012/ND-CP, the requirements, order and procedures for establishment shall be executed in accordance with regulations of the Decree No. 08/2014/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The application form for scientific and technological operation registration:

The application form of the scientific and technological organization shall apply the Form 5 stated in the Appendix herewith.

2. Establishment decision:

The scientific and technological organization shall submit the copy (with consular legalization) of the establishment decision which has been granted by the competent authorities or entities as regulated in Article 12 of the Law on Science and Technology (except for the organization established by the individuals).

a) Public scientific and technological organization:

The establishment decision shall be granted by the competent authorities to the public scientific and technological organization after it has achieved the approval of appraisal results from the appraisal authorities or organizations as regulated in the Decree No. 55/2012/ND-CP and the Decree No. 08/2014/ND-CP.

b) If the scientific and technological organization is established by the contribution of capital for business cooperation of the authorities and entities:

The establishment decision made by one contributor authorized by the others is required.

c) If the scientific and technological organization is established by individuals:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Foreign invested scientific and technological organizations:

The foreign invested scientific and technological organization can be established after the establishment decision has been granted and its charter has been approved by the Minister of Science and Technology.

The application for the Permit for establishment of the foreign invested scientific and technological organization includes documents regulated in Article 7 of the Decree No. 08/2014/ND-CP. The application form for establishment shall apply the Form 6 stated in the Annex herewith.

3. The charter of organization and operation:

a) The charter of the scientific and technological organization must satisfy the requirements prescribed in Article 4 of the Decree No. 08/2014/ND-CP.

The charter must be approved by the authority or organization establishing the scientific and technological organization. Essential functions and tasks stated in the charter must be suitable to the business lines and fields of operation of that governing authority or organization. Amendments to the charter shall be decided by the authority or organization approving that charter or as regulated in the charter.

With regard to the public scientific and technological organization, the statute of organization and operation which is promulgated by the state competent authorities may replace for the organization’s charter.

If the scientific and technological organization is established by the contribution of capital, its charter must have the signatures of the capital contributors affixed hereof and be approved by one contributor authorized by the others.

With regard to the foreign invested scientific and technological organization, the contents and fields of operation must comply with Clause 3 Article 11 of the Law on Science and Technology.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The charter must have the signature of the entities establishing such organization, be appraised by the authority issuing the certificate of appraisal and comes into force from the issued date of such certificate. Fields of operation of the scientific and technological organization established by individuals shall comply with the regulations of the Prime Minister.

c) The charters of universities shall comply with the regulations of the Prime Minister.

d) The organization's name shall comply with Article 4 of the Decree No. 08/2014/ND-CP and the following guidelines:

Full name in Vietnamese includes the form of the organization (institute, center, etc.) and separate name of the organization which must be in consistent with its registered fields of scientific and technological operations.

International transaction name is the name of the scientific and technological organization in foreign language which is translated from corresponding name in Vietnamese; the separate name may be unchanged or translated into corresponding meaning in foreign language.

Abbreviated name: if the scientific and technological organization has abbreviated name (including Vietnamese and foreign language), the abbreviated name must include the first letters of the key words (or phrases) of the organization's name.

The scientific and technological organization shall assume responsibilities for its selection of names, including full name in Vietnamese, international transaction name and abbreviated name.

dd) Charter capital:

With regard to the public scientific and technological organization, its charter capital shall be decided by the state competent authority.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

With regard to the foreign invested scientific and technological organization, the foreign party’s capital contribution percentage must be at least 10% of its charter capital.

e) The legal representative is the head of the scientific and technological organization as regulated in its charter or decided by the state competent authority.

4. Human resources of science and technology:

a) Requirements for human resources

The human resources of a scientific and technological organization must comply with the regulations in Article 4 of the Decree No. 08/2014/ND-CP.

If the scientific and technological organization is an institute, it must have at least one person with PhD degree and working full-time in the key fields applied for operation registration.

The cadres, public employees and servants who work in the non-public and foreign invested scientific and technological organization must comply with the law on cadres, public employees and servants.

b) The lists of human resources of the public scientific and technological organizations and universities shall apply the Form 8 stated in the Annex herewith.

As for the university, the list only includes the human resources engaging in research and development of registered fields of scientific and technological operations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Regular members:

+ The application form for regular employment using Form 9 stated in the Annex herewith;

+ Certified true copies of degrees;

+ CV with the certification made within 01 year by the local competent authority or the authority of his previous working place before he starts his employment at the scientific and technological organization; if the regular member is not a Vietnamese citizen, the criminal record statement with certification made by the competent authority in foreign country within 01 year and consular legalization is required.

The authority issuing certificate can request the applicant to present the originals of his application for comparison in case of need.

- Members holding concurrent positions:

+ The application form for concurrent employment using Form 10 stated in the Annex herewith;

+ Certified true copies of degrees;

+ CV with the certification made within 01 year by the local competent authority or the authority of his official working place; if the member holding concurrent positions is not a Vietnamese citizen, the criminal record statement with certification made by the competent authority in foreign country within 01 year and consular legalization is required;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. The head of the scientific and technological organization is institute's director, center's director or equivalent positions.

a) The head of the scientific and technological organization must have university degree or higher with appropriate professional capacity and having at least 01 year of management experience.

If the scientific and technological organization is an institute, its head must have PhD degree. In case the public institutes are established in a number of specific lines and fields, their heads shall be decided by the Minister of Science and Technology.

b) The heads of the non-public and foreign invested scientific and technological organizations must have university degrees or higher with management experience, appropriate professional capacity and working full-time.

c) The application of the head of the public scientific and technological organization includes:

- Copy (with legal certification) of the decision on appointment granted by the competent authority;

- Academic CV using Form 11 stated in the Annex herewith;

- Certified true copies of degrees.

d) The application of the head of the non-public and foreign invested scientific and technological organization includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Copy (with legal certification) of the decision on appointment granted by the competent authority (except for the organizations which are established by individuals);

- Academic CV using Form 11 stated in the Annex herewith;

6. Material and technical facilities:

a) Total capital stated in the Certificate of the scientific and technological organization is total value of its material and technical facilities converted to cash at the time of operation registration. The aforesaid capital may be the partial or entire charter capital of such scientific and technological organization.

b) Lists of material and technical facilities of the public scientific and technological organizations and universities shall apply Form 12 stated in the Annex herewith.

c) AS for the non-public and foreign invested scientific and technological organizations, the lists of material and technical facilities shall apply Form 12 stated in the Annex herewith and the following documents are compulsory:

- Minutes of the meeting of the founders or the capital contributors with the following contents: capital contribution percentage; total capital (in cash and assets converted to VND), in which the capital contributed in cashes must meet requirements on recurrent expenditures within at least 01 year according to the organization's human resources and scale of operation;

- Commitment to capital contribution (in cash and assets) of each individual or capital contributor (if any);

- Documents proving the ownership or use right over the capital which shall be contributed as committed;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The head office is a separate working place for conducting transactions and for contact and located in the territory of Vietnam. The head office’s address must include house number, name of street or commune, district, province; telephone number, fax number and email address (if any).

b) One of the following documents proving the head office is required:

- Copies (with legal certification) of documents proving that the ownership and use right of the house and land plot where the head office of the scientific and technological organization is located;

- Copies (with legal certification) of the lessor or lender’s documents proving the house ownership and the land use rights or documents proving that the leasing or lending is executed with permission and the lease or lending contracts; if the copy of contract is not legally certified, the original shall be presented to the receiver of the application for comparison and making certification in such copy.

c) Apart from the head office, the scientific and technological organization can apply for registration of other operating locations in the same province or city where its head office is located.

The application for registration of other operating locations shall be the same with those of the head office.

Article 7. The application for amendments or reissuance of the Certificate

1. The application for amendments:

a) Any amendments to the contents of the Certificate must comply with requirements stated in Article 6 of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The application form for amendments submitted by the scientific and technological organization using Form 13 stated in the Annex herewith;

- Issued Certificate;

- Documents related to amended contents, including:

+ Amendments to fields of operation:

Copies (with legal certification) of decision granted by the competent authority on amendments to the fields of operation of the scientific and technological organization; documents of human resources and material – technical facilities for meeting the requirements in the amended fields as regulated in Article 6 of this Circular (if any).

+ Rename the organization:

Copies (with legal certification) of decision granted by the competent authority on renaming the scientific and technological organization.

+ Rename the authority deciding the establishment or directly managing the scientific and technological organization:

Copies (with legal certification) of decision on renaming the authority deciding the establishment or directly managing such organization or change of the authority directly managing such organization.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The application of the head (as regulated in Article 6 of this Circular).

+ Change of the organization's head office (except for cases regulated in point b Clause 1 of this Article):

Documents relating to the head office (as regulated in Article 6 of this Circular).

+ Change of total capital as requested by the organization:

Documents relating to the capital (as regulated in Article 6 of this Circular).

b) If the change of the head office (moving to province or central-affiliated city other than the registered location of operation) results in the change of the authority issuing the certificate, the organization shall submit the written request for change of the head office, reports on operating results and original Certificate to the previous authority issuing the certificate. Within 07 working days, the authority issuing the certificate shall grant a certificate of having fulfilled procedures to the scientific and technological organization and sent the copy of the certificate and the application for operation registration of such organization to the authority issuing the certificate in the new location of the head office.

The scientific and technological organization shall submit the application to the authority issuing new certificate. The application includes:

- The application form for change of the Certificate using Form 13 stated in the Annex herewith;

- Documents relating to the head office (as regulated in Article 6 of this Circular).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The application for reissuance of the certificate:

a) If the certificate is lost, the scientific and technological organization must apply for the reissuance after such loss has been reported to the police office and published on the mass media.

Within 30 days from the date on which such loss is published, the scientific and technological organization must apply for the reissuance of the certificate. The application includes:

- The application form for reissuance of the Certificate using Form 13 stated in the Annex herewith;

- Certificate of the police office;

- Certificate of the entities publishing the notice of such loss.

b) If the certificate is torn or crumpled, the scientific and technological organization must apply for the reissuance of the certificate with the following application:

- The application form for reissuance of the Certificate using Form 13 stated in the Annex herewith;

- Issued certificate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

REPRESENTATIVE OFFICES AND BRANCHES IN VIETNAM OF NON-PUBLIC AND FOREIGN INVESTED SCIENTIFIC AND TECHNOLOGICAL ORGANIZATIONS

Article 8. Requirements for establishment and the application for registration of operations of the representative offices and branches

The requirements for establishment of the representative offices and branches and the application, order and procedures for registration of operations of the representative offices and branches are regulated in Article 20 of the Decree No. 08/2014/ND-CP.

1. Initial registration:

The requirements for establishment and the application for registration of operations of the representative offices and branches shall comply with Article 20 of the Decree No. 08/2014/ND-CP. The application includes:

a) The application form for registration of operations of the representative offices and branches using Form 14 stated in the Annex herewith;

b) Decision on establishment of the representative offices and branches;

c) Documents of the heads, human resources, head offices of the representative offices and branches of the scientific and technological organizations prescribed in Article 6 of this Circular;

d) Copies (with legal certification) of Certificate and Charter of organization and operation of the governing scientific and technological organization.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In case of amendments to one or a certain contents recorded in the Certificate of operation registration or if the certificate is lost, torn or crumpled, the representative office or branch shall apply for amendments or reissuance of the certificate at the Service of Science and Technology where its head office is located in accordance with regulations applicable to the scientific and technological organizations prescribed in Article 7 of this Circular.

In case of registration for amendments to the certificate of operation registration, the representative office or branch must ensure the requirements stated in Clause 1 Article 20 of the Decree No. 08/2014/ND-CP.

The application form for amendments or reissuance of the certificate of operation registration of the representative offices and branches shall apply Form 13 stated in the Annex herewith.

Article 9. Suspension or abrogation of validity of certificate of operation registration

1. The validity of certificate of operation registration of the representative office or branch is suspended within 06 months in the following cases:

a) The representative office or branch fails to come into operation upon the excess of 12 months from the date of issue of Certificate of operation registration;

b) Stopping its operation exceeding 12 consecutive months without any legitimate reason;

c) Failing to satisfy the conditions specified in Clause 1 Article 20 of the Decree No. 08/2014/ND-CP within 12 consecutive months;

d) The certificate of operation registration of the governing scientific and technological organization is suspended;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The validity of certificate of operation registration of the representative office or branch shall be abrogated in the following cases:

a) Falsifying the contents declared in the application for issuance of such Certificate;

b) Under the decision and proposal of competent authorities when the representative office or branch commits acts of violation in its activities;

c) The representative office or branch fails or does not take the remedial measures as required by the competent authority upon the excess of suspension period of Certificate operation registration;

d) The validity of the Certificate operation registration of the governing scientific and technological organization is abrogated;

D) Under decision of the governing scientific and technological organization on termination of operations of the representative offices and branches.

3. The Service of Science and Technology shall grant decision on suspension or abrogation of the certificate of operation registration to the representative office or branch regulated in Clause 1 and Clause 2 of this Article and inform relevant authorities and entities of such suspension or abrogation.

Chapter 4.

REPRESENTATIVE OFFICES AND BRANCHES IN VIETNAM OF FOREIGN SCIENTIFIC AND TECHNOLOGICAL ORGANIZATIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The application for Permit:

Requirements, application, order and procedures for establishing the representative offices and branches in Vietnam of foreign scientific and technological organizations are regulated in Article 21 of the Decree No. 08/2014/ND-CP; the fields of operations of such representative offices and branches in Vietnam must comply with Clause 3 Article 11 and Clause 2 Article 15 of the Law on Science and Technology.

The application form for Permit shall apply Form 15 stated in the Annex herewith.

2. The application for amendments to the Permit:

While the representative offices and branches apply for any amendments to the Permit , they must comply with requirements stated in Clause 1 Article 20 of the Decree No. 08/2014/ND-CP and Clause 2 Article 15 of the Law on Science and Technology. The amended Permit shall take effect within the effective period of the old one.

The application for amendments includes:

a) The written request for amendments to the Permit signed by the competent representative of the representative office or branch;

b) The issued Permit;

c) Documents relating to the amended contents, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Copies of certificate of operation registration or equivalent papers of the foreign scientific and technological organization with consular legalization.

- Renaming the representative office or branch:

Documents relating to the renaming of the foreign scientific and technological organization which results in the renaming of its representative offices and branches.

- Changing the head office of the representative office or branch:

Documents of the head office of the representative office or branch (as regulated in Article 6 of this Circular).

If the head office is moved to another province or city, the approval on locating the head office of the representative office or branch granted by the People's Committee of Province or City is required.

- Change of the head:

Requirements and documents of the head shall comply with Article 20 and Article 21 of the Decree No. 08/2014/ND-CP.

- Amendments to fields of operation of the representative offices and branches:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The application for renewal of the Permit:

Within 30 days before the expiry date of the Permit, if the foreign scientific and technological organization wants to continue its operation in Vietnam, it must carry out procedures for renewal of its Permit.

Renewal period of the establishment Permit of the representative offices and branches in Vietnam of the foreign scientific and technological organization shall comply with the operating period of such organization (if any) and not exceed 5 years.

The application for renewal includes:

a) The written request for renewal of the Permit signed by the competent representative of the foreign scientific and technological organization.

b) Copies (with consular legalization) of audited financial statements or other equally valid documents proving the existence and actual operations of such foreign scientific and technological organization of the latest financial year;

c) The issued Permit;

d) Copies (with consular legalization) of certificate of operation registration or equivalent papers of such foreign scientific and technological organization.

4. The application for reissuance of the Permit:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within 30 days from the date on which the final publishing is made, the representative office or branch must submit the application for reissuance of the Permit. The application includes:

- The written request for reissuance of the Permit submitted by the representative office or branch;

- Certificate of the police office;

- Certificate of the entities publishing the notice of such loss.

b) If the Permit is torn or crumpled, the scientific and technological organization can apply for reissuance by submitting the following application:

- The written request for reissuance of the Permit submitted by the representative office or branch;

- The issued Permit.

5. Upon receiving the valid application, the duration for verification and issuance of the Permit in case of amendment or reissuance is 15 working days. The duration for renewal of the permit is 30 working days. If the competent authorities refuse to grant the permit, a written response with legitimate reasons shall be granted.

Article 11. Suspension and abrogation of the validity of the Permit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The representative office or branch fails to come into operation upon the excess of 12 months from the issued date of the Permit.

b) Stopping its operation exceeding 12 consecutive months without any legitimate reason;

c) Failing to satisfy the conditions specified in Article 21 of the Decree No. 08/2014/ND-CP within 12 consecutive months;

d) Failing to register for amendments or reissuance of the Permit within 12 months from the date of amendment or loss of the Permit.

2. The permit’s validity is abrogated within 06 months in the following cases:

a) Falsifying the contents declared in the application for issuance of the Permit;

b) The representative office or branch fails or does not take the remedial measures as required by the competent authority upon the excess of suspension period of the Permit;

c) Under the decision and proposal of competent authorities when the representative office or branch commits acts of violation in its activities;

d) Under decision of the foreign scientific and technological organization on termination of operations of the representative office or branch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The Ministry of Science and Technology shall grant decision on suspension or abrogation of the permit which has been issued to the representative office or branch as regulated in Clause 1 and Clause 2 of this Article and inform relevant authorities and entities of such suspension or abrogation.

Chapter 5.

AFFILIATED SCIENTIFIC AND TECHNOLOGICAL ORGANIZATIONS, REPRESENTATIVE OFFICES AND BRANCHES OF VIETNAMESE SCIENTIFIC AND TECHNOLOGICAL ORGANIZATIONS IN FOREIGN COUNTRIES

Article 12. Establishment of affiliated scientific and technological organizations in foreign country

Requirements, application and procedures for establishing affiliated scientific and technological organizations of a Vietnamese scientific and technological organization in foreign country shall comply with Article 18 of the Decree No. 08/2014/ND-CP.

The application shall apply Form 16 stated in the Annex herewith.

Article 13. Establishment of representative offices and branches of Vietnamese scientific and technological organization in foreign country

Requirements, application and procedures for establishing representative offices and branches of a Vietnamese scientific and technological organization in foreign country shall comply with Article 23 of the Decree No. 08/2014/ND-CP.

The application shall apply Form 17 stated in the Annex herewith.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

REPORTS ON SCIENTIFIC AND TECHNOLOGICAL OPERATIONS

Article 14. Forms of operation reports

1. Forms of operation reports of scientific and technological organizations:

a) The public organizations shall apply the Form 18 stated in the Annex herewith.

b) Non-public and foreign invested organizations shall apply the From 19 stated in the Annex herewith.

c) Universities shall apply the Form 20 stated in the Annex herewith.

2. Forms of operation reports of representative offices and branches of scientific and technological organizations:

a) The representative offices and branches of domestic scientific and technological organizations shall apply the Form 21 stated in the Annex herewith.

b) The representative offices and branches of foreign scientific and technological organizations in Vietnam shall apply the Form 22 stated in the Annex herewith.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Report policy:

a) The scientific and technological organizations and their representative offices and branches shall submit their annual reports ahead of the 15th of December.

b) At the request of the state competent authorities, the scientific and technological organizations and their representative offices and branches must submit reports, documents and statements for any relevant matters.

2. Responsibility for preparing and submitting reports:

a) The scientific and technological organizations and their representative offices and branches shall comply with regulations on operation reports with authentic targets as stated in each report form; prepare reports in accordance with regulations on reported time and period; assume responsibility for the accuracy of reported information.

b) Mode of report submission: the organizations shall prepare operation reports in writing and send reported data files by email to the authority issuing the certificate or permit.

Chapter 7.

RESPONSIBILITIES OF AUTHORITIES ISSUING CERTIFICATE OR PERMIT, GOVERNING AUTHORITIES AND SCIENTIFIC AND TECHNOLOGICAL ORGANIZATIONS

Article 16. Responsibilities of the authorities issuing certificate or permit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Grant Certificates and Permits to the scientific and technological organizations and their representative offices and branches within its competence.

b) Monitor and inspect operations of the scientific and technological organizations and their representative offices and branches according to the contents defined in their Certificates or Permits granted by the Ministry of Science and Technology, take actions or send written proposals to the competent authorities to take actions against the violation acts as regulated by law.

c) Publish information on the website of the Ministry of Science and Technology of the foreign scientific and technological organizations and their representative offices and branches that have certificates or permits granted by the Ministry of Science and Technology; publish the information of suspension or abrogation of validity of certificate or permit.

d) Provide guidelines for Service of Science and Technology of professional tasks of registration of scientific and technological operations.

2. Responsibilities of the Service of Science and Technology:

a) Grant Certificates or Certificates of operation registration to the scientific and technological organizations and their representative offices and branches within its competence.

b) Monitor and inspect operations of the scientific and technological organizations and their representative offices and branches according to the contents defined in their Certificates granted by the Service of Science and Technology, take actions or send written proposals to the competent authorities to take actions against the violation acts as regulated by law.

c) Submit annual or unscheduled reports to the Ministry of Science and Technology of results of the issuance of Certificates or Certificates of operation registration to the scientific and technological organizations and their representative offices and branches.

d) Publish information on the website of the Service of Science and Technology of the scientific and technological organizations and their representative offices and branches that have certificates or certificates of operation registration granted by the Service of Science and Technology; publish the information of suspension or abrogation of validity of certificate or certificate of operation registration.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Responsibilities of the governing authority or organization of the scientific and technological organization:

a) Approve or ask the competent authorities for approval on the charter of organization and operation of the scientific and technological organization as prescribed herein.

b) Manage the scientific and technological organizations within its competence; dissolve, divide or merge the scientific and technological organizations in accordance with the law.

c) Cooperate with the competent authorities to take actions against the violation acts of the scientific and technological organizations in accordance with the law.

2. Responsibilities of the scientific and technological organizations:

a) Assume responsibilities before the law for any contents declared in the application for registration of scientific and technological operations.

b) Proclaim the establishment and registration of scientific and technological operations on the mass media.

c) Hang the signboards at the head office and operating locations and at the head offices of the representative offices and branches of the scientific and technological organization within 15 working days from the issued date of the certificate or permit. Minimum dimension of the signboard is 30cm x 50cm.

d) Comply with regulations on annual report or submit unscheduled operation reports at the request of the authorities issuing certificate or permit.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Comply with the fields of science and technology defined in the issued Certificate or Permit and those regulated by law; carry out registration of any amendments and apply for reissuance of certificate or permit as regulated.

g) Comply with the Charter of organization and operation which has been approved by the competent authorities.

h) The scientific and technological organization must apply for the permission of the state competent authorities before it engages in any conditional fields of operation as regulated by the law.

i) If the scientific and technological organization engages in specific fields in which the requirements for establishment of such organization are regulated in the official documents promulgated by the competent superior authorities (such as the National Assembly, the Government or the Prime Minister), such official documents shall apply.

k) If the validity of the issued certificate, certificate of operation registration or permit is abrogated, it must be returned to the issuing authorities and relevant authorities or organizations must be informed of such abrogation.

Chapter 8.

IMPLEMENTATION

Article 18. Execution organization

1. The Registration Office of Science and Technology Activities directly under the Ministry of Science and Technology leads the enforcement of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Any amendments or reissuance of the certificate, certificate of operation registration or Permit of the scientific and technological organization which has registered its operations at the Ministry of Science and Technology or Service of Science and Technology shall be executed at the authorities making the first issuance.

4. With regard to the foreign invested scientific and technological organizations having the certificates or letters of approval on their charters granted as regulated in the Government's Decree No. 80/2010/ND-CP dated July 14, 2010 stipulating the foreign cooperation and investment in the scientific and technological field, amendments to the charters of organization and operation of these organizations shall be executed in accordance with Article 7 of the Decree No. 08/2014/ND-CP.

Article 19. Effect

1. This Circular shall take effect from May 15, 2014.

2. This Circular shall replace for the Circular No. 02/2010/TT-BKHCN dated March 18, 2010 of the Minister of Science and Technology guiding requirements for establishment and registration of operations of the scientific and technological organization and the Circular No. 01/2011/TT-BKHCN dated March 16, 2011 of the Minister of Science and Technology guiding requirements for establishment and registration of operations of the foreign invested scientific and technological organizations and their representative offices and branches in Vietnam.

3. Any difficulties arisen in the course of implementation should be promptly reported in writing to the Ministry of Science and Technology for study and amendment./.

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

;

Thông tư 03/2014/TT-BKHCN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Số hiệu: 03/2014/TT-BKHCN
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký: Lê Đình Tiến
Ngày ban hành: 31/03/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [2]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 03/2014/TT-BKHCN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [1]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [2]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…