Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2014/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2014

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHUYÊN DÙNG TRONG DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định Công nghệ;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư hướng dẫn xác định phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn tiêu chí, trình tự, thủ tục xác định phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ theo quy định tại điểm b khoản 6, điểm a khoản 10 và khoản 11 Điều 12 của Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu, bao gồm:

a) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ trong nước chưa sản xuất được, nhập khẩu để tạo tài sản cố định của các dự án đầu tư vào các lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 87/2010/NĐ-CP hoặc địa bàn được ưu đãi về thuế nhập khẩu, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được miễn thuế nhập khẩu;

b) Phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho hoạt động dầu khí;

c) Phương tiện vận tải trong dây chuyền công nghệ để tạo tài sản cố định của các cơ sở đóng tàu.

2. Thông tư này không áp dụng đối với phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động nhập khẩu phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Các từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:

1. Phương tiện vận tải chuyên dùng là phương tiện vận tải (bao gồm các loại xe, thiết bị di chuyển được, có gắn động cơ hoặc không gắn động cơ), có kết cấu đặc thù hoặc được hoán cải, trang bị những thiết bị để thực hiện một số chức năng nhất định ngoài chức năng vận tải thông thường.

2. Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ là phương tiện vận tải chuyên dùng được bố trí, lắp đặt theo sơ đồ công nghệ, quy trình công nghệ để bảo đảm dây chuyền công nghệ hoạt động, vận hành một cách đồng bộ, hoàn chỉnh.

Điều 4. Tiêu chí xác định phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ để tạo tài sản cố định trong các dự án đầu tư

Phương tiện vận tải, nhập khẩu để tạo tài sản cố định trong các dự án đầu tư được gọi là phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ khi đáp ứng được các tiêu chí sau đây:

1. Là phương tiện vận tải chuyên dùng;

2. Là phương tiện được liệt kê trong danh mục máy móc, thiết bị của dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

3. Có cấu tạo, tính năng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của dây chuyền công nghệ phù hợp mục tiêu, quy mô công suất của dự án đầu tư;

Có chức năng, công dụng đáp ứng yêu cầu theo sơ đồ công nghệ, quy trình công nghệ, với công suất, quy mô, cách thức vận hành phù hợp với dây chuyền công nghệ của dự án đầu tư đã đăng ký hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

4. Được sử dụng để phục vụ dây chuyền công nghệ, không thực hiện chức năng vận tải khác. Nếu có di chuyển ra ngoài khu vực lắp đặt dây chuyền công nghệ thì chỉ di chuyển theo tuyến đường, không gian đã được xác định trước theo mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư;

5. Là phương tiện cần thiết, thực hiện một chức năng cụ thể nhằm bảo đảm yêu cầu hoạt động đồng bộ của dây chuyền công nghệ.

Điều 5. Tiêu chí xác định phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho hoạt động dầu khí

Phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho hoạt động dầu khí là phương tiện vận tải đáp ứng tiêu chí nêu tại khoản 1 và 2 Điều 4 Thông tư này và các tiêu chí sau:

1. Có kết cấu đặc thù, có lắp đặt các thiết bị chuyên ngành phục vụ hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí, kể cả các hoạt động phục vụ trực tiếp cho các hoạt động này.

2. Nếu để vận chuyển sản phẩm dầu khí: có lắp đặt bộ phận chứa và các thiết bị đặc biệt để vận chuyển an toàn các dạng sản phẩm dầu khí.

Điều 6. Tiêu chí xác định phương tiện vận tải trong dây chuyền công nghệ để tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu

Phương tiện vận tải trong dây chuyền công nghệ để tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu là phương tiện vận tải đáp ứng các tiêu chí sau:

1. Được sử dụng để vận chuyển các cấu kiện, các tổng phân đoạn tàu giữa các phân xưởng trong nhà máy và giữa các nhà máy đóng tàu.

2. Có kết cấu và trang bị thiết bị đặc thù chỉ để sử dụng phục vụ hoạt động đóng tàu.

Điều 7. Trình tự, thủ tục xác định phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ

1. Doanh nghiệp lập 01 bộ hồ sơ đề nghị, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Bộ Khoa học và Công nghệ.

Hồ sơ đề nghị xác nhận phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị xác nhận phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ, nội dung chính bao gồm: tên phương tiện, các thông số kỹ thuật, mục đích nhập khẩu, tên dự án đầu tư và cơ quan phê duyệt, cam kết về tính chính xác của hồ sơ và được đại diện lãnh đạo ký tên và đóng dấu của tổ chức;

b) Thuyết minh về dây chuyền công nghệ hoặc hồ sơ dự án đầu tư trong đó có nội dung giải trình về công nghệ; danh mục máy móc, thiết bị dự kiến nhập khẩu trong đó có phương tiện vận tải chuyên dùng, giải trình về chức năng của phương tiện vận tải trong dây chuyền công nghệ;

c) Tài liệu kỹ thuật của phương tiện vận tải chuyên dùng, thể hiện rõ tên phương tiện, năm sản xuất, tính năng kỹ thuật, tình trạng phương tiện (mới hay đã qua sử dụng), công suất, chức năng và ảnh chụp phương tiện vận tải chuyên dùng. Trường hợp là phương tiện vận tải đã qua sử dụng, phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định của pháp luật hiện hành. Trường hợp là phương tiện vận tải đã được cải tạo, hoán cải lưu thông trên đường, phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành.

d) Hồ sơ nhập khẩu phương tiện vận tải chuyên dùng (bản sao hợp lệ) bao gồm: hợp đồng mua bán và các tài liệu liên quan khác (nếu có).

2. Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ và thông báo cho doanh nghiệp nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cần bổ sung hoặc sửa đổi. Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm tra hồ sơ và trả lời doanh nghiệp bằng văn bản.

3. Trường hợp cần thiết, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương có liên quan để thẩm tra hồ sơ trước khi trả lời cho doanh nghiệp.

4. Trường hợp cần lấy ý kiến của chuyên gia chuyên ngành khi thẩm tra hồ sơ, Bộ Khoa học và Công thành lập hội đồng thẩm tra hoặc hội nghị lấy ý kiến chuyên gia chuyên ngành. Kinh phí hoạt động của hội đồng thẩm tra hoặc hội nghị lấy ý kiến chuyên gia chuyên ngành được lấy trong mục chi thường xuyên của Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ, mức chi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về Hướng dẫn định mức xây dựng và phân bố dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.

5. Trong trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này, thời gian thẩm tra và trả lời doanh nghiệp không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Khoa học và Công nghệ giao Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định Công nghệ làm đầu mối triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhập khẩu phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Nghiêm cấm các hành vi nhập khẩu phương tiện vận tải chuyên dùng theo quy định của Thông tư này để sử dụng sai mục đích. Các hành vi vi phạm các quy định tại Thông tư này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 4 năm 2014.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan trực thuộc Chính phủ, tổ chức, cá nhân cần phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở KHCN tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Lưu: VT, Vụ ĐTG.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Quân

 

THE MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 01/2014/TT-BKHCN

Hanoi, February 18, 2014

 

CIRCULAR

ON GUIDELINES FOR DETERMINATION OF SPECIAL-USE VEHICLES IN TECHNOLOGICAL LINES

Pursuant to Decree No. 20/2013/NĐ-CP dated February 26, 2013 of the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Science and Technology;

Pursuant to the Government's Decree No. 87/2010/NĐ-CP dated August 13th 2010 on guidelines for Law on Export and import tax;

At the request of Director of Technology Appraisal, Examination and Assessment;

The Minister of Science and Technology issues a Circular on guideline for determination of special use vehicles in technological lines.

Article 1. Scope

1. This Circular provides guidelines for criteria and procedures for determination of special use vehicles in technological lines as prescribed in Point b of Clause 6, Point a of Clause 10 and Clause 11 of Article 12 of Decree No. 87/2010/NĐ-CP dated August 13th 2010 on guidelines for Law on Export and import tax, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Special use vehicles in oil and gas activities;

c) Special use vehicles in technological lines for creation of fixed assets of shipyards.

2. This Circular does not apply to special use vehicles in technological lines in securities and national defense.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to organizations or individuals relating to import of special use vehicles in technological lines.

Article 3. Interpretation of terms

For the purposes of this Circular, these terms below shall be construed as follows:

1. Special use vehicle means a vehicle (including motorcycles and movable equipment, motorized or non-motorized) which has specific structures or are convertible or equipped with some devices to perform certain functions other than its normal transport functions.

2. Special use vehicle in technological line means a special use vehicle which is placed or installed according to a technology diagram or technology process to ensure the synchronized and completed operation of the technological line.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A special use vehicle which is imported to create fixed assets for investment projects shall be considered as a special vehicle in technological lines if it meets all criteria below:

1. It is a special-use vehicle;

2. It is a vehicle included in the list of machinery, equipment of an investment project which is approved by a competent agency;

3. Its technical structures and functions satisfy requirements pertaining to the technology line and objectives and capacity of the investment projects;

Its functions satisfy requirements pertaining to technology diagrams, technology process, capacity, scale and its operation conforms to the technological line of the investment project which is registered and approved by a competent agency;

4. It is only used to serve the technological line not for other transportation purposes. If the vehicle moves outside the technological line installation area, it is required to move on a determined route or space according to the objectives of the investment projects;

5. It is a necessary vehicle which performs a specific function in order to ensure the synchronization of the technological line.

Article 5. Criteria for determining special use vehicles for oil and gas activities

A special-use vehicle shall be used in oil and gas activities if it meets all criteria prescribed in Clause 1 and Clause 2 of Article 4 of this Circular and criteria below:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. If it is used for transportation of oil and gas products, it is required to install containers and specialized equipment to ensure safe transportation of oil and gas products.

Article 6. Criteria for determining special use vehicles in technological lines to create fixed assets for shipyards

A special-use vehicle in technological line to create fixed assets for a shipyard is a vehicle meeting all criteria below:

1. It is used to transport components, modules or sub-modules of ships between workshops in a shipyard and between shipyards

2. It has peculiar structure and equipment to serve the shipbuilding activities.

Article 7. Procedures for determining special use vehicles in technological lines

1. Each enterprise shall prepare an application and send it directly or by post to the Ministry of Science and Technology.

An application for certification of a special-use vehicle in technological line shall include:

a) An application form for certification of a special-use vehicle in technological lines, which contains: name of the vehicles, specifications, import purposes, name of investment project and approving competent agency, commitment to the accuracy of the application; the application shall be borne the signature of the senior representative and stamp of the enterprise;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) A technical document of the special use vehicle, which clarifies name of vehicle, production year, technical features, condition (new or used), capacity, function and photo(s) of the vehicle. If the vehicle is used, it must conform to requirements as prescribed in regulations of law in force. If the vehicle is renovated to move on public roads, it is required to obtain an approval of the supervisory agency.

d) A dossier on import of special-use vehicle (valid copies) shall contain: a sale contract and other relevant documents (if any).

2. Within 05 working days from the date on which the dossier is received, the Ministry of Science and Technology shall verify the dossier and notify the enterprise of amendments to the dossier if it is not satisfactory. Within 15 working days from the date on which the satisfactory dossier is received, the Ministry of Science and Technology shall verify the dossier and send a written response to the enterprise.

3. If necessary, the Ministry of Science and Technology shall take charge and cooperate with relevant Ministries, sectors and local governments to verify the dossier before send a written response to the enterprise.

4. If it is required to confer specialists when the dossier is verified, the Ministry of Science and Technology shall establish a verification council or conference to confer with specialists. Operation funding for the verification council or the conference of specialists shall be allocated from regular expenditures of the Office of the Ministry of Science and Technology, the expenditures shall comply with Joint Circular No. 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN dated May 7, 2007 of the Ministry of Finance and the Ministry of Science and Technology on guidelines for quotas on construction and allocation of budget estimates for project for science and technology using government budget.

5. With regard to cases prescribed in Clause 3 and Clause 4 of this Article, the Ministry of Science and Technology is required to verify the dossier and send response to the enterprise within 30 working days from the date on which the satisfactory dossier is received.

Article 8. Implementation

1. The Ministry of Science and Technology shall assign Department of Technology Appraisal, Examination and Assessment to take charge in implementation of this Circular.

2. Any organizations or individuals relating to import of Special use vehicles in technological line shall be subject to inspection of the competent agency.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 9. Effect

1. This Circular comes into force from April 15, 2014.

2. If there is any difficulties that arise during the implementation of this Circular, Ministries, ministerial-level agencies and government-affiliated agencies, organizations or individual should report to the Ministry of Science and Technology for consideration.

 

 

THE MINISTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY




Nguyen Quan

 

;

Thông tư 01/2014/TT-BKHCN hướng dẫn xác định phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Số hiệu: 01/2014/TT-BKHCN
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký: Nguyễn Quân
Ngày ban hành: 18/02/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 01/2014/TT-BKHCN hướng dẫn xác định phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…