ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 974/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2021 |
BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ ngày 19/6/2015 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 26/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 9/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 239/TTr-STTTT ngày 01/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cơ sở dữ liệu của thành phố Hà Nội (Danh mục kèm theo).
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu nêu tại Điều 1 Quyết định thống nhất ban hành danh mục các trường thông tin thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu của thành phố Hà Nội.
b) Định kỳ 6 tháng/lần tập hợp, trình UBND Thành phố quyết định cập nhật, điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu của thành phố Hà Nội khi có phát sinh biến động cơ sở dữ liệu.
2. Các đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu của thành phố Hà Nội có trách nhiệm:
a) Quản lý, khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu được ban hành thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu của thành phố Hà Nội; thực hiện kết nối và chia sẻ dữ liệu theo quy định hiện hành.
b) Chủ trì rà soát các cơ sở dữ liệu đảm bảo phù hợp với quy định về các cơ sở dữ liệu thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, ngành; đề xuất nội dung cập nhật, điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu của thành phố Hà Nội và gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 974/QĐ-UBND ngày
26 26/02/2021 của UBND thành phố Hà Nội)
Stt |
Tên cơ sở dữ liệu |
Tên đơn vị quản lý |
Mô tả mục đích, phạm vi, nội dung của từng cơ sở dữ liệu |
Cơ chế thu thập, cập nhật, nguồn dữ liệu được thu thập của từng cơ sở dữ liệu |
Hình thức chia sẻ dữ liệu |
1 |
CSDL về xây dựng kế hoạch kinh tế xã hội phục vụ Quản lý thông tin kinh tế xã hội tổng hợp, theo dõi quá trình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của Thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Mục đích: Phục vụ quản lý thông tin kinh tế xã hội tổng hợp, theo dõi quá trình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của Thành phố. Phạm vi: Các Sở, ngành và UBND các Quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố. Nội dung: Thông tin kinh tế xã hội tổng hợp, theo dõi quá trình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của Thành phố. |
Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ các thủ tục hành chính, văn bản đến, báo cáo, kê khai trực tiếp của các đơn vị Sở, ngành và UBND các Quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố. |
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng |
2 |
CSDL về đầu tư phục vụ Quản lý dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Mục đích: Phục vụ quản lý dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố. Phạm vi: Các Sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố. Nội dung: Thông tin dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố. |
Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ các thủ tục hành chính, Văn bản đến kê khai trực tiếp của các đơn vị Sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố. |
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng |
3 |
CSDL doanh nghiệp và hộ cá thể trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Mục đích: Phục vụ quản lý doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn Thành phố. Phạm vi: UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan thuộc Thành phố. Nội dung: Thông tin về doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn Thành phố. |
Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ các thủ tục hành chính, CSDL Quốc gia về ĐKKD và từ các công dân, cán bộ công chức thuộc UBND các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố |
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định |
4 |
CSDL về truy suất nguồn gốc nông lâm thủy sản và thực phẩm |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Mục đích: Phục vụ quản lý nhận diện, truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản và thực phẩm theo chuỗi từ trang trại đến người tiêu dùng. Phạm vi: Ứng dụng tại Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Nội dung: Quy trình kiểm soát, truy xuất nguồn gốc ứng dụng công nghệ thông tin được thực hiện xuyên suốt theo đường đi của sản phẩm từ nơi sản xuất, sơ chế, chế biến, vận chuyển kinh doanh tại chợ đầu mối, siêu thị, cửa hàng bán lẻ đến người tiêu dùng. |
Điều tra, khảo sát, hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp và cập nhật |
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định |
5 |
CSDL về truy suất nguồn gốc sản phẩm OCOP |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Mục đích: Phục vụ quản lý nhận diện, truy xuất nguồn gốc sản phẩm OCOP theo chuỗi từ trang trại đến người tiêu dùng. Phạm vi: Ứng dụng tại Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Nội dung: Quy trình kiểm soát, truy xuất nguồn gốc ứng dụng công nghệ thông tin được thực hiện xuyên suốt theo đường đi của sản phẩm từ nơi sản xuất, sơ chế, chế biến, vận chuyển kinh doanh tại chợ đầu mối, siêu thị, cửa hàng bán lẻ đến người tiêu dùng. |
Điều tra, khảo sát, hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp và cập nhật |
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định |
6 |
CSDL về hiện trạng đất sản xuất nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Mục đích: Phục vụ công tác quản lý trong chỉ đạo sản xuất, xây dựng kế hoạch sử dụng đất, định hướng quy hoạch sử dụng đất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, xây dựng các đề án phát triển nông thôn,... đồng thời, đảm bảo tính công khai về các thông tin đất đai; Giúp các doanh nghiệp nắm bắt được các chủ trương, định hướng phát triển và tiềm năng đất đai, từ đó có thể chủ động xây dựng các định hướng và kế hoạch phát triển của doanh nghiệp mình; Giúp người dân nắm được các chủ trương, định hướng phát triển của tỉnh và các thông tin về các đặc tính đất đai tại thửa ruộng mình đang canh tác, từ đó có thể chủ động trong sản xuất và chuyển đổi cơ cấu cây trồng và nắm bắt được các giải pháp về kỹ thuật, đặc biệt là về sử dụng phân bón hợp lý,… Phạm vi: Ứng dụng tại Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Nội dung: Thông tin về hiện trạng đất sản xuất nông nghiệp |
Điều tra, khảo sát và cập nhật |
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng |
7 |
CSDL về nhận biết các loại thú hoang dã |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Mục đích: Phục vụ nhận biết nhanh, chính xác loài thú hoang dã trên địa bàn thành phố Hà Nội khi bắt gặp; cung cấp thông tin khoa học chính xác về loài thú hoang dã được phát hiện, cùng các thông tin về tình trạng bảo tồn, mức độ nguy cấp. Phạm vi: Ứng dụng tại Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Nội dung: Thông tin về đặc điểm sinh học, sinh thái, tập tính, tình trạng bảo tồn của các loài thú hoang dã trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Điều tra, khảo sát và cập nhật |
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định |
8 |
CSDL về thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Mục đích: Phục vụ quản lý giống, thuốc thú y thủy sản thuộc cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội. Phạm vi: Ứng dụng tại Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Nội dung: Thông tin về giống, thuốc thú y thủy sản của ngành thủy sản thành phố Hà Nội. |
Thu thập từ thủ tục hành chính, hồ sơ. |
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định |
9 |
CSDL theo dõi đôn đốc nhiệm vụ UBND Thành phố giao |
Văn phòng UBND Thành phố |
Mục đích: Quản lý, theo dõi quá trình thực hiện các nhiệm vụ gồm: - Các nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thành ủy, HĐND Thành phố giao UBND Thành phố thực hiện. - Các nhiệm vụ của UBND Thành phố giao cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện. - Các nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Thành phố giao có đơn vị cấp 2 trực thuộc. Phạm vi: Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Thành phố Nội dung: Thông tin nhiệm vụ giao các cấp, các ngành trong Thành phố thực hiện; Thông tin giải quyết nhiệm vụ được giao của các cấp, các ngành trong Thành phố. |
- Kết nối, liên thông, chia sẻ các hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Thành phố. - Tổ chức cập thông tin trạng thái thực hiện nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị các cấp tham gia trên Hệ thống |
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định; chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng |
10 |
CSDL đơn thư khiếu nại tố cáo cấp Thành phố giải quyết |
Văn phòng UBND Thành phố |
Mục đích: Quản lý, theo dõi và xử lý, giải quyết các đơn thư, khiếu nại tố cáo của cá nhân, tổ chức thuộc phạm vi, thẩm quyền, trách nhiệm của lãnh đạo UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố. Phạm vi: Thành ủy, HĐND Thành phố, UBND Thành phố. Nội dung: Thông tin về đơn thư, khiếu nại tố cáo của cá nhân, tổ chức thuộc phạm vi, thẩm quyền, trách nhiệm của lãnh đạo UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố và xử lý, giải quyết đơn thư, khiếu nại tố cáo. |
- Kết nối, liên thống, chia sẻ Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành của UBND Thành phố (Do Văn phòng UBND Thành phố quản lý). - Tổ chức cập nhật thông tin của Ban Tiếp Công dân Thành phố, các phòng ban chuyên môn của Văn phòng UBND Thành phố trong giải quyết đơn thư, KNTC. - Kết nối, liên thông dữ liệu với CSDL quốc gia về khiếu nại, tố cáo do Thanh tra Chính phủ quản lý để chia sẻ dữ liệu theo quy định tại Công văn số 282/TT CP-TTTT ngày 06/3/2018 của Thanh tra Chính phủ. |
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định; chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng |
11 |
CSDL đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo dùng chung thành phố Hà Nội |
Thanh tra Thành phố |
Mục đích: Phục vụ quản lý và theo dõi việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo. Phạm vi: Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn. Nội dung: Thông tin về đơn thư, khiếu nại tố cáo. |
Các đơn vị sử dụng hệ thống nhập dữ liệu và khai thác thông tin trên Hệ thống tùy vào chức trách, nhiệm vụ được giao |
- Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng |
12 |
CSDL về thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến của thành phố Hà Nội |
Văn phòng UBND Thành phố |
Mục đích: Quản lý và cung cấp thông tin chính thức về thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến của Thành phố. Phạm vi: Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Thành phố. Nội dung: Thông tin về thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến của Thành phố. |
Cập nhật dữ liệu trên hệ thống ứng dụng |
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định |
13 |
CSDL thu chi ngân sách thành phố Hà Nội |
Sở Tài chính |
Mục đích: Quản lý, điều hành, báo cáo về thu chi ngân sách trên địa bàn Thành phố Phạm vi: Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Thành phố. Nội dung: Thông tin về các đơn vị quan hệ ngân sách, bộ mục lục ngân sách, danh mục mã dự án công trình; các chứng từ thu, chi, dự toán, cam kết chi hàng ngày; dữ liệu các chứng từ nộp thuế... |
Dữ liệu được Sở Tài chính đồng bộ từ hệ thống Danh mục dùng chung của Bộ Tài chính, Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc Tabmis, hệ thống trao đổi thông tin Thu NSNN... và do cán bộ nghiệp vụ cập nhật trong quá trình quản lý, điều hành về thu chi ngân sách. |
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng |
14 |
CSDL tài sản công lĩnh vực hành chính sự nghiệp thành phố Hà Nội |
Sở Tài chính |
Mục đích: Quản lý, mua sắm, sử dụng về tài sản công; đối tượng sử dụng là lãnh đạo quản lý, cán bộ nghiệp vụ các Sở, ngành thành phố, các quận, huyện, thị xã Phạm vi: Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Thành phố. Nội dung: Thông tin theo quy định tại Thông tư số 67/2018/TT-BTC ngày 06/8/2018 của Bộ Tài chính (đối với tài sản là đất, nhà, xe ô tô, tài sản cố định khác). |
Dữ liệu tài sản công do các đơn trực tiếp sử dụng tài sản cập nhật vào phần mềm quản lý tài sản công riêng lẻ; Sở Tài chính thực hiện đồng bộ tự động vào cơ sở dữ liệu tài sản công thành phố và đẩy trả thông tin dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo quy định của Bộ Tài chính |
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng |
15 |
CSDL cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Hà Nội |
Sở Nội vụ |
Mục đích: Quản lý thông tin, hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Hà Nội. Phạm vi: Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Thành phố. Nội dung: Thông tin về cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Hà Nội. |
Dữ liệu được cập nhật, bổ sung thông tin do các đơn vị được cấp tài khoản truy cập hệ thống cập nhật thường xuyên khi có biến động dữ liệu (văn bản, quyết định...) |
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng |
16 |
CSDL hộ tịch điện tử |
Sở Tư pháp |
Mục đích: Phục vụ công tác đăng ký hộ tịch. Phạm vi: Sở Tư pháp và UBND các quận, huyện, thị xã. Nội dung: Thông tin hộ tịch của cá nhân được đăng ký theo quy định pháp luật. |
- Thông tin hộ tịch của cá nhân được đăng ký thông qua Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; - Thông tin hộ tịch được số hóa, chuẩn hóa từ số hộ tịch; - Thông tin được kết nối, chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; - Thông tin hộ tịch được chia sẻ, chuyển đổi, chuẩn hóa từ các phần mềm, cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử được thiết lập trước đây. |
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng |
17 |
CSDL Quy hoạch |
Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội |
Mục đích: Phục vụ quản lý Quy hoạch chung xây dựng, Quy hoạch phân khu đô thị, Quy hoạch chuyên ngành Phạm vi: Viên Quy hoạch xây dựng Hà Nội. Nội dung: Thông tin Quy hoạch chung xây dựng, Quy hoạch phân khu đô thị, Quy hoạch chuyên ngành số hóa dạng JPG và GIS. |
Thực hiện số hóa (Scan) và GIS hóa các sản phẩm đồ án quy hoạch do Viện QHXD thực hiện và thu thập được từ các đơn vị bên ngoài. |
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng |
18 |
CSDL Trường, lớp |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Mục đích: Phục vụ quản lý hệ thống mạng lưới các cơ sở giáo dục của Thành phố. Phạm vi: Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các quận, huyện, thị xã. Nội dung: Thông tin về mạng lưới, quy mô trường, lớp, loại hình cơ sở giáo dục của Thành phố |
Chia sẻ, kết nối từ cơ sở dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định |
19 |
CSDL Cán bộ, Giáo viên, Nhân viên |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Mục đích: Phục vụ quản lý nhân lực, tuyển dụng, điều động công tác giữa các đơn vị thừa, thiếu cán bộ, giáo viên, nhân viên. Phạm vi: Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các quận, huyện, thị xã, Nội dung: Thông tin về Cán bộ, Giáo viên, Nhân viên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các trường thuộc thẩm quyền quản lý. |
Chia sẻ, kết nối từ cơ sở dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng |
20 |
CSDL Học sinh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Mục đích: Phục vụ quản lý hồ sơ, kết quả học tập và rèn luyện của học sinh Phạm vi: Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các quận, huyện, thị xã. Nội dung: Thông tin về học sinh tại các trường thuộc thẩm quyền quản lý. |
Chia sẻ, kết nối từ cơ sở dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng |
21 |
CSDL phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Mục đích: Phục vụ quản lý dữ liệu điều tra học sinh theo độ tuổi đến địa bàn tổ dân phố, phục vụ công tác phổ cập giáo dục, phân tuyến tuyển sinh, dự báo quy mô học sinh. Phạm vi: Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các quận, huyện, thị xã. Nội dung: Thông tin về học sinh tại các trường thuộc thẩm quyền quản lý. |
Chia sẻ, kết nối từ cơ sở dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng |
22 |
Dữ liệu giám sát hành trình GPS xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Sở Giao thông vận tải |
Mục đích: Phục vụ quản lý và điều hành hoạt động xe buýt dựa trên công nghệ GPS để giám sát hành trình các chuyến xe. Phạm vi: Sở Giao thông vận tải Nội dung: Thông tin về hành trình xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Thống kê theo tuần, tháng hoặc quý. Lưu trữ dữ liệu, giám sát truy xuất thông tin, cập nhật và xuất Các báo cáo chuyên ngành phục vụ công tác quản lý các tuyến xe, quản lý cơ sở hạ tầng mạng lưới xe buýt, quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng cấp trung tâm (tổng hợp hoạt động, hiệu quả hoạt động, tai nạn trên từng tuyến). |
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng |
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu của thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 974/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Chử Xuân Dũng |
Ngày ban hành: | 26/02/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu của thành phố Hà Nội
Chưa có Video