Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 942/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHUẨN HÓA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cLuật Tchức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát trin nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch CCHC Nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông liên tịch số 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10/3/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc y ban nhân dân cấp tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc y ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 09/8/2013 của UBND tỉnh ban hành quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ đối với cán bộ thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về Công nghệ Thông tin trong cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;

Thực hiện Kết luận số 154/TB-UBND ngày 15/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh tại Hội nghị trực tuyến đẩy mạnh công tác cải cách hành chính năm 2015;

Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Văn bản số 161/TTr-STTTT ngày 23/3/2016, sau khi thống nhất với các Sở, ngành liên quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án Chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ngành Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo, với các nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Chuẩn hóa đội ngũ công chức ngành Thông tin và Truyền thông nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển ngành tại địa phương góp phần hoàn thành mục tiêu tổng thể phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

Đến năm 2020, chuẩn hóa 100% đội ngũ cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện bao gồm: Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin; Giám đốc Công nghệ thông tin; Công chức phòng chuyên môn Sở Thông tin và Truyền thông; Công chức chuyên trách về Công nghệ thông tin cấp s, ban, ngành và huyện, thị xã, thành phố; công chức phòng Văn hóa và Thông tin phụ trách thông tin và truyền thông; Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện. Chuẩn hóa 80% đội ngũ công chức cấp xã: Công chức chuyên trách Công nghệ thông tin cấp xã; công chức văn hóa xã hội cấp xã; cán bộ truyền thanh cơ sở.

Đến năm 2025, chuẩn hóa 100% đội ngũ cán bộ, công chức ngành Thông tin và Truyền thông từ cấp tỉnh đến cấp xã.

II. CHUẨN HÓA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ

1. Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin của tỉnh

1.1. Trưởng Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin: Chủ tịch UBND tỉnh.

1.2. Phó Trưởng Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin: Phó Chủ tịch UBND tỉnh.

1.3. Thành viên Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin:

1.3.1. Tổng thư ký Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin:

a) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

- Có trình độ đại học chuyên ngành đào tạo về công nghệ thông tin trở lên bao gồm: Công nghệ kỹ thuật máy tính, Công nghệ thông tin, Công nghệ truyền thông, Hệ thống thông tin, Hệ thng thông tin quản lý, Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Sư phạm Tin học, Tin học ứng dụng, Toán ứng dụng, Truyền thông đa phương tiện, Truyền thông và mạng máy tính;

- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

b) Tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị: Có trình độ lý luận chính trị cao cấp.

c) Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ:

- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước, định hướng phát triển công nghệ thông tin của Quốc gia, ngành, địa phương, định hướng phát triển Khu công nghiệp công nghệ thông tin;

- Có khả năng tổ chức và đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính;

- Nắm vững khung kiến trúc chính quyền điện tử triển khai thống nhất trên toàn tỉnh;

- Có khả năng tư duy sáng tạo, kết hợp lý luận với thực tiễn; có kinh nghiệm trong xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển công nghệ thông tin.

1.3.2. Các thành viên Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin:

a) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

- Có trình độ đại học trở lên;

- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyn thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

b) Tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị: Có trình độ lý luận chính trị trung cấp trở lên.

c) Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ:

- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước, định hướng phát triển công nghệ thông tin của Quốc gia, ngành, địa phương, định hướng phát trin Khu công nghiệp công nghệ thông tin;

- Có khả năng đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính;

- Nắm vững khung kiến trúc chính quyền điện tử triển khai thống nhất trên toàn tỉnh;

- Có khả năng tư duy sáng tạo, kết hợp lý luận vi thực tiễn; có kinh nghiệm trong xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ hàng năm.

2. Giám đốc Công nghệ thông tin

a) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

- Có trình độ đại học trở lên;

- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chun kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

- Tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn: đào tạo kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý; đào tạo bảo mật an toàn, an ninh thông tin; tập huấn, đào tạo công vụ, hành chính; tập huấn, đào tạo kỹ năng liên quan đến lãnh đạo; đào tạo cung cấp, xử lý thủ tục hành chính; khung kiến trúc chính quyền điện tử.

b) Tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị: Có trình độ lý luận chính trị cao cấp.

c) Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ:

- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước, định hướng phát triển công nghệ thông tin của Quốc gia, ngành, địa phương;

- Có khả năng tổ chức và đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính;

- Có khả năng tư duy sáng tạo, kết hợp lý luận với thực tiễn; có kinh nghiệm trong xây dựng chính sách, kế hoạch, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin và phát triển công nghệ thông tin;

- Nắm vững các quy định, hướng dẫn quản lý kỹ thuật, nghiệp vụ trong ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy đnh; có khả năng đề xuất và tham gia chỉ đạo xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công nghệ thông tin.

3. Công chức các phòng của Sở Thông tin và Truyền thông

3.1. Lãnh đạo Sở

Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông phải đạt chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định tại Quyết định số 11/2008/QĐ-BTTTT ngày 28/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về Ban hành tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ Giám đốc và Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.

3.2. Văn phòng Sở

a) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

- Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, báo chí, xuất bn, kinh tế, tổng hợp, hành chính;

- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

- Tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn: Đào tạo kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong tác nghiệp; đào tạo công vụ, hành chính; đào tạo cung cấp, xlý thủ tục hành chính.

b) Tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị: Có trình độ lý luận chính trị trung cấp trở lên.

c) Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ:

- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước, định hướng phát triển thông tin và truyền thông của Quốc gia, ngành, địa phương;

- Có khả năng tham mưu tổng hợp, tổ chức phối hợp với các đơn vị, phòng thuộc Sở thực hiện sự chỉ đạo của Giám đốc Sở; xây dựng kế hoạch, điều phối hot đng theo kế hoạch công tác của Sở; tùy thuộc vào vị trí được bố trí phải có năng lực thực hiện công tác tchức cán bộ, hành chính, quản trị, kế toán văn phòng.

3.3. Phòng Bưu chính viễn thông

a) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

- Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành bưu chính, viễn thông;

- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

- Tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn: Đào tạo kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý; đào tạo công vụ, hành chính; đào tạo cung cấp, xử lý thủ tục hành chính.

b) Tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị: Có trình độ lý luận chính trị trung cấp tr lên.

c) Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ:

- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước, định hướng phát triển bưu chính, viễn thông của Quốc gia, ngành, địa phương;

- Có khả năng tham mưu xây dựng các nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông;

- Có khả năng tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực bưu chính viễn thông.

3.4. Phòng Công nghệ thông tin

a) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

- Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành công nghệ thông tin;

- Đạt ít nhất 1 trong 5 chuẩn kỹ năng nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp theo quy định tại Thông tư số 11/2015/TT-BTTTT ngày 05/5/2015 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông: 1. Chuẩn kỹ năng Cơ sdữ liệu (Database skill standard); 2. Chuẩn kỹ năng Hệ thống mạng (Network system skill standard); 3. Chun kỹ năng Quản lý hệ thng công nghệ thông tin (System management skill standard); 4. Chuẩn kỹ năng An toàn thông tin (Information security skill standard); 5. Chuẩn knăng Thiết kế và phát triển phần mềm (Software design and development skill standard).

b) Tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị:trình độ lý luận chính trị trung cấp trở lên.

c) Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ:

- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước, định hướng phát triển công nghệ thông tin của Quốc gia, ngành, địa phương;

- Có khả năng tham mưu xây dựng các nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực công nghệ thông tin;

- Có khả năng tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh công nghệ thông tin.

3.5. Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản

a) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

- Có trình độ đại học tr lên chuyên ngành báo chí, xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở;

- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

- Tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn: Đào tạo kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý; tập huấn, đào tạo công vụ, hành chính; đào tạo cung cấp, xử lý thủ tục hành chính.

b) Tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị: Có trình độ lý luận chính trị trung cấp tr lên.

c) Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ:

- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước, định hướng phát triển báo chí, xuất bản, in, phát hành, thông tin đi ngoại, thông tin cơ sở của Quốc gia, ngành, địa phương;

- Am hiểu tình hình chính trị và kinh tế - xã hội của địa phương, trong nước, các nước trong khu vực và trên thế giới; có khả năng dự báo được tình hình phát triển của ngành ở địa phương;

- Có khả năng tham mưu xây dựng các nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;

- Có khả năng tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, in, phát hành, thông tin đối ngoại, thông tin cơ s.

3.6. Phòng Kế hoạch - Tài chính

a) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

- Có ít nhất 01 cán bộ có trình độ đại học tr lên chuyên ngành Kế hoạch, tài chính; Kinh tế bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin và các chuyên ngành kinh tế liên quan;

- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ Thông tin nâng cao theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

- Tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn: Đào tạo kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý; tập huấn, đào tạo công vụ, hành chính.

b) Tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị: Có trình độ lý luận chính trị trung cấp tr lên.

c) Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ:

- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước, chính sách về kế hoạch, tài chính của Quốc gia, ngành, địa phương;

- Am hiểu và có khả năng thực hiện các công việc liên quan đến kế hoạch, tài chính của các dự án liên quan đến lĩnh vực thông tin và truyền thông;

- Có khả năng xây dựng, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến kế hoạch, tài chính;

- Có năng lực thực hiện và quản lý công tác tài chính; điều phối và quản lý các nguồn kinh phí thuộc các dự án, kinh phí sự nghiệp thuộc ngành quản lý theo chế độ tài chính hiện hành;

- Có khả năng lập quyết toán, báo cáo tài chính các dự án hoàn thành, thực hiện báo cáo quyết toán các nguồn kinh phí thuộc lĩnh vực ngành quản lý theo quy đnh của pháp luật;

- Có nghiệp vụ quản lý tài sản công, hồ sơ và tài liệu của Nhà nước thuộc quyền quản lý của Phòng.

4. Công chức chuyên trách về Công nghệ thông tin

Công chức chuyên trách về Công nghệ thông tin phải đạt chuẩn theo quy định tại Quyết định s34/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hà Tĩnh ngày 09/8/2013 về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ đối với cán bộ thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.

5. Công chc phòng Văn hóa và Thông tin

a) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

Mỗi huyện phải có ít nhất 01 công chức đảm bảo các tiêu chuẩn sau:

- Có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành thông tin và truyền thông;

- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao theo quy đnh tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

- Tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn: Đào tạo kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin; đào tạo nghiệp vụ thông tin và truyền thông; đào tạo cải cách hành chính; đào tạo quản lý nhà nước; đào tạo cung cấp, xử lý thủ tục hành chính.

b) Tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị: Có trình độ lý luận chính trị trung cấp trở lên.

c) Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ:

- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước, định hướng phát triển thông tin và truyền thông của Quốc gia, ngành, địa phương;

- Am hiểu tình hình chính trị và kinh tế - xã hội của địa phương, trong nước, các nước trong khu vực và trên thế giới; có khả năng dự báo được tình hình phát triển của ngành địa phương;

- Có khả năng tham mưu xây dựng các nhiệm vụ quản lý Nhà nước tại địa phương trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

- Có khả năng tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng quản lý Nhà nước trong lĩnh thông tin và truyền thông.

6. Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện

a) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

- Có trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành báo chí, phát thanh, truyền hình;

- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

- Tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn: Đào tạo nghiệp vụ thông tin và truyền thông.

b) Tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị: Có trình độ lý luận chính trị sơ cấp tr lên.

c) Tiêu chun về năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ:

- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước, định hướng phát triển thông tin và truyền thông của Quốc gia, ngành, địa phương;

- Am hiểu tình hình chính trị và kinh tế - xã hội của địa phương, trong nước;

- Có khả năng biên tập, sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình;

- Có khả năng vận hành các trang thiết bị trong hệ thống phát thanh, truyền hình.

7. Công chức Văn hóa xã hội cấp xã

Chuẩn hóa công chức Văn hóa xã hội cấp xã theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 06/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn; Điều 6 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Điều 36 Luật Cán bộ, công chức.

Công chức Văn hóa xã hội cấp xã sau khi được tuyển dụng cần tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn: Kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin; nghiệp vụ thông tin và truyền thông; quản lý nhà nước; bồi dưng cán bộ, công chức cấp xã; cán bộ xây dựng nông thôn mới.

8. Cán bộ truyền thanh cơ s

a) Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ:

- Có khả năng biên tập, sản xuất các chương trình phát thanh;

- Có khả năng vận hành các trang thiết bị trong hệ thống phát thanh;

- Bố trí cán bộ Văn hóa xã làm công tác truyền thanh cơ sở;

- Khi được phụ trách trạm truyền thanh cơ sở thì phải học khóa đào tạo nghiệp vụ văn hóa thông tin.

III. DỰ KIẾN NHU CẦU ĐÀO TẠO

Rà soát theo thực trạng nguồn nhân lực, các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, trình độ chính trị và các tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ thì nhu cầu đào tạo của tỉnh đến năm 2020 như sau:

1. Ban chỉ đạo Công nghệ thông tin của tỉnh: 100% đã đạt chuẩn.

2. CIO: Đào tạo ngắn hạn:

- Đào tạo kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý: 04 người;

- Đào tạo bo mật an toàn, an ninh thông tin: 19 người;

- Đào tạo công vụ, hành chính: 12 người;

- Đào tạo kỹ năng liên quan đến lãnh đạo: 04 người;

- Đào tạo cung cấp, xử lý thtục hành chính: 06 người;

- Đào tạo về Khung kiến trúc Chính quyền điện tử: 33 người.

3. Công chức các phòng chuyên môn của Sở Thông tin và Truyền thông

a) Văn phòng Sở: Đào tạo ngắn hạn:

- Đào tạo kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong tác nghiệp: 04 người;

- Đào tạo nghiệp vụ thông tin và truyền thông: 05 người;

- Đào tạo cải cách hành chính: 04 người;

- Đào tạo quản lý nhà nước: 03 người.

b) Phòng Bưu chính Viễn thông:

Đào tạo ngắn hạn: Đào tạo cải cách hành chính: 01 người.

c) Phòng Công nghệ Thông tin: Đào tạo ngắn hạn:

Đào tạo ít nhất 1 trong 5 chuẩn kỹ năng nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp theo quy định tại Thông tư số 11/2015/TT-BTTTT ngày 05/5/2015 của Bộ trưng Bộ Thông tin và Truyền thông:

- Chuẩn kỹ năng Cơ sở dữ liệu (Database skill standard): 01 người;

- Chuẩn kỹ năng Hệ thống mạng (Network system skill standard): 01 người;

- Chuẩn kỹ năng Quản lý hệ thống công nghệ thông tin (System management skill standard): 01 người;

- Chuẩn kỹ năng An toàn thông tin (Information security skill standard): 01 người;

- Chuẩn kỹ năng Thiết kế và phát triển phần mềm (Software design and development skill standard): 01 người.

d) Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản: Đào tạo ngắn hạn: Đào tạo về quản lý nhà nước: 01 người.

4. Công chức chuyên trách về Công nghệ thông tin

a) Cấp sở, ban, ngành, huyện: Đào tạo ngắn hạn: Đào tạo về quản lý nhà nước về công nghệ thông tin: 17 người.

b) Cấp xã: Đào tạo ngắn hạn: Đào tạo về quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông: 115 người. (Thành phố Hà Tĩnh: 05 người; Thị xã Hồng Lĩnh: 01 người; Huyện Can Lộc: 17 người; huyện Đức Thọ: 08 người; Huyện Hương Khê: 01 người; Huyện Thạch Hà: 14 người; Huyện Lộc Hà: 07 người; Huyện Cẩm Xuyên: 19 người; Huyện Kỳ Anh và Thị xã Kỳ Anh: 14 người; Huyện Nghi Xuân: 01 người; Huyện Vũ Quang: 01 người; Huyện Hương Sơn: 27 người).

5. Công chức Phòng Văn hóa thông tin: Đào tạo ngắn hạn:

- Đào tạo kiến thức, kỹ năng ứng dụng CNTT trong quản lý: 18 người;

- Đào tạo nghiệp vụ thông tin và truyền thông: 18 người;

- Đào tạo cải cách hành chính: 17 người;

- Đào tạo quản lý nhà nước: 08 người;

- Đào tạo cung cấp, xử lý thủ tục hành chính: 07 người.

6. Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện:

Đào tạo ngắn hạn: Đào tạo nghiệp vụ thông tin và truyền thông: 144 người.

7. Công chức văn hóa xã hội cấp xã: Đào tạo ngắn hạn:

- Kiến thức, kỹ năng ứng dụng CNTT trong tác nghiệp: 154 người;

- Nghiệp vụ thông tin và truyền thông: 115 người;

- Quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông: 117 người;

- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã: 68 người;

- Đào tạo bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới: 111 người.

7. Cán bộ truyền thanh cơ sở:

Đào tạo ngắn hạn: Đào tạo nghiệp vụ thông tin và truyền thông: 43 người.

IV. KINH PHÍ

1. Kinh phí: Tổng số: 2.322 triệu đồng (Hai tỷ ba trăm hai mươi hai triệu đồng)

Cụ thể:

+ Năm 2017: 970 triệu đồng;

+ Năm 2018: 460 triệu đồng;

+ Năm 2019: 460 triệu đồng;

+ Năm 2020: 432 triệu đồng.

Nguồn vốn: Sự nghiệp đào tạo cấp tỉnh, huyện, xã và của ngành thông tin và truyền thông (Đối với các đơn vị cán bộ chưa có trình độ đại học và trình độ trung cấp chuyên ngành thông tin và truyền thông theo tiêu chuẩn đặt ra của Đề án có trách nhiệm bố trí nhân lực đủ điều kiện hoặc cử cán bộ đi học tập, nâng cao trình độ. Không sử dụng nguồn ngân sách nhà nước đối với nhiệm vụ đào tạo này).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. SThông tin và Truyền thông

Là cơ quan thường trực chủ trì, phi hp với các cơ quan, đơn vị thực hiện Đề án; tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các chính sách cụ thể về đào tạo, phát triển, quy hoạch bố trí và sử dụng nguồn nhân lực;

Giúp UBND tnh theo dõi, tổng hợp, đôn đc các cấp các ngành thực hiện kế hoạch theo phân công của UBND tỉnh.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Trên cơ sở các nhiệm vụ UBND tỉnh giao, phối kết hợp vi Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai thực hiện Đề án, đảm bảo đúng mục tiêu, chất lượng và hiệu quả.

3. Sở Tài chính

Cân đối, đảm bảo nguồn kinh phí để thực hiện Đề án; thẩm định nguồn kinh phí đào tạo hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt.

Quản lý và cấp phát kinh phí kịp thời, theo dõi kiểm tra, quyết toán kinh phí theo quy định.

4. Các S, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã

Hàng năm tiến hành rà soát các cán bộ thuộc đối tượng của Đề án, chủ động đề xuất với các cơ quan, chức năng của tỉnh cho phép tham gia các khóa đào tạo, tập huấn nhằm chuẩn hóa cán bộ.

Sắp xếp, bố trí cán bộ đủ tiêu chuẩn thực hiện các nhiệm vụ về thông tin và truyền thông của đơn vị theo đúng tiêu chuẩn đã quy định trong Đề án.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyn thông, Tài chính, Nội vụ, Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX­1;
- Gửi:
+ Bản giấy: TP không nhận được bản ĐT;
+ Bản điện tử: Các thành phần khác.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Đặng Quốc Khánh

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ngành thông tin và truyền thông giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu: 942/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký: Đặng Quốc Khánh
Ngày ban hành: 15/04/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [6]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ngành thông tin và truyền thông giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo tỉnh Hà Tĩnh

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…