BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 570/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02/6/2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 142/QĐ-TTG NGÀY 02/02/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(kèm theo Quyết định số 570/QĐ-BKHCN ngày 02 tháng 04 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 142/QĐ-TTg), Bộ Khoa học và Công nghệ (Bộ KH&CN) ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Việc xây dựng và ban hành Kế hoạch của Bộ KH&CN nhằm thống nhất trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai hiệu quả trong toàn ngành Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 được ban hành tại Quyết định số 142/QĐ-TTg; tiếp tục đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, phát triển công nghệ và chuyển đổi số ngành KH&CN.
2. Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 142/QĐ-TTg để đảm bảo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao của Bộ KH&CN.
3. Phân công cụ thể đơn vị trực thuộc Bộ KH&C làm chủ trì, phối hợp triển khai từng nhiệm vụ cụ thể để triển khai có hiệu quả Quyết định số 142/QĐ-TTg.
II. Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
1. Hoàn thiện quy chế, quy định
a) Thực hiện lồng ghép các nội dung phát triển dữ liệu trong các đề án, kế hoạch về chuyển đổi số của Bộ KH&CN đồng bộ với Chiến lược dữ liệu quốc gia. Xây dựng lộ trình thực hiện số hóa dữ liệu ngành KH&CN theo từng giai đoạn.
b) Ban hành Danh mục dữ liệu mở của ngành KH&CN; triển khai xây dựng và cung cấp dữ liệu mở cho các cơ quan tổ chức, doanh nghiệp và người dân tra cứu, khai thác sử dụng phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
c) Ban hành Danh mục dữ liệu lớn và Kế hoạch phát triển dữ liệu lớn thuộc phạm vi quản lý của Bộ KH&CN.
d) Tổ chức xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với từng loại dữ liệu thuộc Danh mục dữ liệu lớn của ngành KH&CN; quy định yêu cầu kỹ thuật về cấu trúc dữ liệu, quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu của các cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Bộ KH&CN.
e) Xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn kỹ thuật về kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin.
2. Xây dựng, phát triển và chia sẻ dữ liệu
a) Triển khai xây dựng, củng cố hạ tầng dữ liệu của Bộ KH&CN; thực hiện việc số hóa, phát triển dữ liệu ngành KH&CN.
b) Thúc đẩy nghiên cứu, làm chủ các công nghệ về phân tích dữ liệu, xử lý dữ liệu, dữ liệu lớn; phát triển các mô hình trí tuệ nhân tạo, các thuật toán chuỗi khối ứng dụng cho dữ liệu mở, dữ liệu lớn phù hợp với đặc điểm và nhu cầu tại Việt Nam. Ưu tiên tổ chức triển khai các nhiệm vụ KH&CN phục vụ phát triển, kết nối và chia sẻ dữ liệu trong các ngành, lĩnh vực. Tăng cường đầu tư cho việc nghiên cứu, phát triển trong lĩnh vực dữ liệu, bao gồm cả việc hỗ trợ các dự án nghiên cứu tiên tiến và sáng tạo về dữ liệu
c) Nghiên cứu, triển khai ứng dụng trí tuệ nhân tạo, các công nghệ phân tích dữ liệu mới, tiên tiến trong công tác quản lý, điều hành để nâng cao khả năng phân tích và xử lý dữ liệu tại Bộ KH&CN.
d) Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN, kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ, ngành, địa phương khác có liên quan.
e) Tích hợp, đồng bộ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN, cơ sở dữ liệu ngành, các cơ sở dữ liệu quốc gia khác của Bộ về Trung tâm dữ liệu quốc gia.
f) Tổ chức xây dựng, hoàn thiện nền tảng tổng hợp, phân tích và chia sẻ dữ liệu nghiên cứu KH&CN dùng chung trên cơ sở kế thừa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đã triển khai tại Bộ KH&CN đảm bảo tránh đầu tư trùng lặp, tận dụng được tối đa nguồn dữ liệu sẵn có; phục vụ khai thác hiệu quả dữ liệu và cung cấp thông tin về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội trong phạm vi quản lý của Bộ, đồng thời chia sẻ dữ liệu với các cơ quan nhà nước khác... Phối hợp cùng bộ, ngành, địa phương trong việc kêu gọi đóng góp dữ liệu lên nền tảng này với mục tiêu tạo lập môi trường cho phép cộng đồng khoa học đóng góp, khai thác, chia sẻ dữ liệu nghiên cứu và phát triển các mô hình phân tích dữ liệu, học máy, trí tuệ nhân tạo, góp phần thực hiện thành công Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo đến năm 2030.
g) Tăng cường hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo, khai phá dữ liệu đưa ra các báo cáo phân tích, đánh giá, tổng hợp các vấn đề tác động đến ngành khoa học và công nghệ, từ đó đưa ra giải pháp phù hợp phục vụ quản lý điều hành, hoạch định chính sách, ra quyết định.
h) Nghiên cứu, hướng dẫn về an toàn, trách nhiệm khi phát triển, ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong khu vực công nhằm duy trì vai trò chủ thể kiểm soát toàn diện của con người, mang lại lợi ích cho các ngành/lĩnh vực và đảm bảo tiếp cận phù hợp với các chuẩn mực đạo đức của con người.
2. Đào tạo, phát triển tiềm lực
a) Tăng cường bồi dưỡng kiến thức, năng lực cho đội ngũ cán bộ phụ trách về dữ liệu của Bộ KH&CN. Tổ chức chương trình bồi dưỡng, nâng cao trình độ hằng năm về quản trị, phân tích dữ liệu cho các cán bộ phụ trách về dữ liệu; bồi
dưỡng kiến thức về dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức.
b) Hỗ trợ phát triển các phòng thử nghiệm, phòng thí nghiệm về khoa học dữ liệu lớn ở các trường đại học, viện nghiên cứu phục vụ phát triển đội ngũ nhà khoa học về dữ liệu trong các lĩnh vực.
3. Hợp tác trong và ngoài nước
a) Phát triển không gian dữ liệu cộng đồng trên cơ sở phối hợp và đóng góp dữ liệu từ cơ quan, doanh nghiệp và người dân, tiến tới hình thành kho dữ liệu, các bộ dữ liệu mở, dữ liệu lớn dùng chung, dữ liệu mẫu để phát triển các giải pháp và ứng dụng trí tuệ nhân tạo.
b) Tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế để học hỏi kinh nghiệm quản lý, quản trị dữ liệu, khai thác sử dụng dữ liệu, trao đổi dữ liệu xuyên biên giới; chia sẻ, trao đổi một số (loại) dữ liệu trong phạm vi khuôn khổ pháp luật cho phép với các nước trong một số lĩnh vực mà hai bên cùng quan tâm và có nhu cầu.
1. Trên cơ sở các nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch này và Phụ lục kèm theo; căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hằng năm của đơn vị; tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ về dữ liệu, làm đầu mối theo dõi thực hiện phát triển hạ tầng dữ liệu, phát triển dữ liệu của Bộ KH&CN trên tinh thần không phát sinh thêm cơ cấu tổ chức bộ máy; tư vấn các vấn đề về dữ liệu cho Ban chỉ đạo Chuyển đổi số của Bộ KH&CN. Trong quá trình thực hiện, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ các vướng mắc và kiến nghị biện pháp xử lý nhằm đảm bảo triển khai, thực hiện Kế hoạch có hiệu quả.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong tổng dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ theo quy định hiện hành.
4. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ tập trung chỉ đạo thực hiện nội dung nhiệm vụ, giải pháp cụ thể; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Vụ Công nghệ cao trước ngày 10 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng.
5. Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao có trách nhiệm phối hợp với Cục trưởng Cục Thông tin Khoa học và công nghệ quốc gia và Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin giúp Bộ trưởng theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện./.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA BỘ KH&CN THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 142/QĐ-TTG NGÀY
02/02/2024
(kèm theo Quyết định số 570/QĐ-BKHCN ngày 02 tháng 04 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
A |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM QUỐC GIA |
|||
1 |
Tích hợp, đồng bộ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN, cơ sở dữ liệu ngành, các cơ sở dữ liệu quốc gia khác của Bộ về Trung tâm dữ liệu quốc gia |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2030 |
2 |
Phát triển các cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành KH&CN cùng với cơ sở dữ liệu quốc gia liên thông kết nối chia sẻ phục vụ việc cung cấp dịch vụ công |
Cục Thông tin KH&CN Quốc gia |
Trung tâm CNTT và các đơn vị liên quan |
2024- 2030 |
3 |
Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các đơn vị trong và ngoài Bộ, phát huy tối đa hiệu quả của hệ thống các nền tảng số |
Cục Thông tin KH&CN Quốc gia |
Trung tâm CNTT và các đơn vị liên quan |
2024- 2030 |
4 |
Hợp tác với các quốc gia và các tổ chức quốc tế để cung cấp các cơ hội thực tế, trao đổi kỹ thuật, cũng như tiếp cận với những công nghệ và phương pháp mới, tiên tiến nhất của thế giới về dữ liệu |
Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2030 |
B |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẤP BỘ KH&CN |
|||
5 |
Ban hành Danh mục dữ liệu mở của ngành khoa học và công nghệ; triển khai xây dựng và cung cấp dữ liệu mở |
Cục Thông tin KH&CN Quốc gia |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2025 |
6 |
Ban hành Danh mục dữ liệu lớn và Kế hoạch phát triển dữ liệu lớn thuộc phạm vi quản lý của Bộ KH&CN |
Cục Thông tin KH&CN Quốc gia |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2025 |
7 |
Tổ chức xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với từng loại dữ liệu thuộc Danh mục dữ liệu lớn của ngành KH&CN |
Tổng cục TCĐLCL |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2030 |
8 |
Thực hiện lồng ghép các nội dung phát triển dữ liệu trong các đề án, kế hoạch về chuyển đổi số của Bộ KH&CN đồng bộ với Chiến lược dữ liệu quốc gia |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2030 |
9 |
Xây dựng lộ trình thực hiện số hóa dữ liệu ngành KH&CN theo từng giai đoạn |
Cục Thông tin KH&CN Quốc gia |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2025 |
10 |
Xây dựng Khung quản trị dữ liệu, kiến trúc dữ liệu và các mục từ điển dữ liệu và bổ sung vào Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam những phiên bản tiếp theo |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2030 |
11 |
Quy định yêu cầu kỹ thuật về cấu trúc dữ liệu, quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu của các cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Bộ KH&CN |
Cục Thông tin KH&CN Quốc gia |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2025 |
12 |
Ban hành các quy định, văn bản hướng dẫn phù hợp với phạm vi quản lý của Bộ KH&CN đối với hoạt động mở, kết nối, chia sẻ dữ liệu của doanh nghiệp cho cộng đồng, xem xét các cơ chế hỗ trợ phù hợp để khuyến khích doanh nghiệp, người dân mở, chia sẻ dữ liệu có giá trị và cùng xây dựng các bộ dữ liệu mở, dữ liệu dùng chung phục vụ lợi ích chung của xã hội |
Cục Thông tin và KH&CN Quốc gia; Trung tâm CNTT |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2030 |
13 |
Xây dựng lộ trình thực hiện số hóa ngành KH&CN theo từng giai đoạn. Nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo, khai phá dữ liệu đưa ra các báo cáo phân tích, đánh giá tổng hợp các vấn đề tác động đến ngành KH&CN |
Cục Thông tin và KH&CN Quốc gia |
Các bộ ngành, địa phương và đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan |
2024- 2030 |
14 |
Xây dựng và củng cố, hoàn thiện các hạ tầng thu thập và truyền tải dữ liệu tại Bộ KH&CN |
Cục Thông tin và KH&CN Quốc gia; Trung tâm CNTT |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2030 |
15 |
Triển khai Cổng dữ liệu của Bộ KH&CN tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia. Tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng mạng triển khai Chính phủ số tại Bộ KH&CN; ưu tiên sử dụng phương án thuê dịch vụ trong quá trình triển khai xây dựng Cổng dữ liệu |
Cục Thông tin và KH&CN Quốc gia |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2025 |
16 |
Kết nối liên thông, mở, chia sẻ dữ liệu của Bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Cục TTKHCNQG |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2025 |
17 |
Duy trì việc kết nối Nền tảng điện toán đám mây của các cơ quan tại Bộ KH&CN với Nền tảng điện toán đám mây của Chính phủ, đồng thời kết nối với đám mây của các doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ Chính phủ số |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2030 |
18 |
Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; thu thập, phát triển dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Lãnh đạo Bộ KH&CN |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2030 |
19 |
Thu thập, củng cố và hoàn thiện dữ liệu chủ, cơ sở dữ liệu dùng chung trong cơ sở dữ liệu của Bộ KH&CN, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành KH&CN phục vụ ứng dụng Chính phủ số trong cơ quan nhà nước của Bộ KH&CN |
Cục Thông tin và KH&CN Quốc gia; Trung tâm CNTT |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2030 |
20 |
Xây dựng, cung cấp nền tảng số tổng hợp, phân tích dữ liệu cấp Bộ KH&CN để lưu trữ tập trung, hướng tới việc hình thành kho dữ liệu dùng chung của Bộ KH&CN phục vụ công tác chỉ đạo đạo điều hành |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2030 |
21 |
Phát triển nguồn dữ liệu lớn và xây dựng hồ dữ liệu của Bộ KH&CN. Thu thập và khai thác, làm giàu nguồn dữ liệu lớn phát triển trong các hoạt động tại Bộ KH&CN |
Cục Thông tin và KH&CN Quốc gia; Trung tâm CNTT |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2030 |
22 |
Hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tại Bộ KH&CN kết nối liên thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2025 |
23 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN, kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của bộ, ngành, địa phương khác có liên quan |
Cục Thông tin và KH&CN Quốc gia |
Các bộ ngành, địa phương và đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan |
2024- 2030 |
24 |
Tổ chức thực hiện xây dựng nền tảng chia sẻ dữ liệu nghiên cứu KH&CN dùng chung; Phối hợp các bộ, ngành, địa phương trong việc kêu gọi đóng góp dữ liệu lên nền tảng này với mục tiêu tạo lập môi trường cho phép cộng đồng khoa học đóng góp, khai thác, chia sẻ dữ liệu nghiên cứu và triển các mô hình phân tích dữ liệu, học máy, trí tuệ nhân tạo |
Cục Thông tin và KH&CN Quốc gia |
Các bộ ngành, địa phương và đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan |
2024- 2030 |
25 |
Nghiên cứu, bổ sung các sản phẩm, giải pháp thu thập, xử lý, trao đổi, làm giàu dữ liệu và biểu diễn dữ liệu vào Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển |
Vụ CNC |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2025 |
26 |
Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu, làm chủ các công nghệ về phân tích dữ liệu, xử lý dữ liệu; phát triển các mô hình trí tuệ nhân tạo, các thuật toán chuỗi khối ứng dụng cho dữ liệu mở, dữ liệu lớn phù hợp với đặc điểm và nhu cầu tại Việt Nam |
Vụ CNC |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2030 |
Quyết định 570/QĐ-BKHCN năm 2024 phê duyệt Kế hoạch hành động của Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 theo Quyết định 142/QĐ-TTg
Số hiệu: | 570/QĐ-BKHCN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | Bùi Thế Duy |
Ngày ban hành: | 02/04/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 570/QĐ-BKHCN năm 2024 phê duyệt Kế hoạch hành động của Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 theo Quyết định 142/QĐ-TTg
Chưa có Video