Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 56/2007/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 03 tháng 5 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NỘI DUNG SỐ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2010

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam đến năm 2010 với những nội dung chủ yếu sau đây:

I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU

1. Quan điểm

Công nghiệp nội dung số là một ngành kinh tế mới, có nhiều tiềm năng phát triển, đem lại giá trị gia tăng cao, thúc đẩy sự phát triển của xã hội thông tin và kinh tế tri thức, góp phần quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Nhà nước đặc biệt khuyến khích, ưu đãi đầu tư và hỗ trợ phát triển ngành công nghiệp này thành một ngành kinh tế trọng điểm.

Nhà nước dành một phần ngân sách đầu tư đào tạo nguồn nhân lực công nghiệp nội dung số, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thông tin, truyền thông hiện đại, hoàn thiện môi trường pháp lý, tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nội dung thông tin số phát triển.

Nhà nước có chính sách đặc biệt ưu đãi đối với một số sản phẩm nội dung thông tin số trọng điểm. Khuyến khích phát triển thị trường trong nước để tạo đà cho ngành công nghiệp nội dung số Việt Nam tiến tới xuất khẩu trong giai đoạn tới.

2. Mục tiêu

a) Mục tiêu tổng quát: phát triển công nghiệp nội dung số thành một ngành kinh tế trọng điểm, đóng góp ngày càng nhiều cho GDP, tạo điều kiện thuận lợi cho các tầng lớp nhân dân tiếp cận các sản phẩm nội dung thông tin số, thúc đẩy mạnh mẽ sự hình thành và phát triển xã hội thông tin và kinh tế tri thức.

b) Mục tiêu cụ thể:

- Công nghiệp nội dung số đạt tốc độ tăng trưởng trung bình từ 35 – 40%/năm. Tổng doanh thu từ công nghiệp nội dung số đạt 400 triệu USD/năm;

- Xây dựng được một đội ngũ 10 - 20 doanh nghiệp nội dung số mạnh, có trên 500 lao động chuyên nghiệp;

- Làm chủ các công nghệ nền tảng trong công nghiệp nội dung số, sản xuất được một số sản phẩm trọng điểm có khả năng cạnh tranh các; hình thành hệ thống thư viện số trực tuyến; xây dựng được một số cơ sở dữ liệu chuyên ngành; cung cấp hiệu quả các dịch vụ tư vấn khám, chữa bệnh và đào tạo từ xa.

II. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN

1. Giải pháp hoàn thiện môi trường pháp lý cho lĩnh vực công nghiệp nội dung số

- Nhanh chóng ban hành các văn bản hướng dẫn, triển khai thực hiện và tăng cường hiệu lực thực thi các quy định của Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ thông tin, Luật Sở hữu trí tuệ, đặc biệt là sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực phần mềm và nội dung thông tin số.

- Rà soát, hoàn thiện lại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý về Internet và truy cập nội dung thông tin trên mạng theo hướng đơn giản hoá các thủ tục.

- Tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế cùng tham gia đầu tư phát triển sản phẩm và dịch vụ nội dung thông tin số.

- Thiết lập môi trường kinh doanh trên mạng thuận lợi, tạo thuận tiện cho việc thanh toán điện tử; giao dịch điện tử, chứng thực điện tử; đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin.

- Ban hành các quy định cụ thể để bảo vệ thông tin cá nhân, bảo vệ bí mật kinh doanh và các quyền riêng tư khác của những người tham gia giao dịch trên mạng.

2. Chính sách và giải pháp phát triển thị trường

a) Giải pháp kích cầu, phát triển thị trường nội địa:

- Xây dựng và đẩy mạnh triển khai các chương trình, dự án phát triển nội dung và cung cấp thông tin trên mạng; tạo điều kiện truy cập thông tin từ xa, thu hẹp khoảng cách số giữa nông thôn và thành thị. Mở rộng và tăng cường hoạt động của các điểm bưu điện văn hoá xã, các đại lý Internet trên toàn quốc;

- Xây dựng văn hoá sử dụng Internet cho các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về lợi ích của Internet và các sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số. Đẩy mạnh các chương trình đào tạo, hỗ trợ người dân và học sinh, sinh viên khai thác, sử dụng nội dung thông tin số và các dịch vụ công;

- Đẩy mạnh chương trình đưa Internet đến trường học, khuyến khích, hỗ trợ các trường học khai thác tài nguyên Internet vào việc dạy và học; đồng thời tăng cường áp dụng các thí nghiệm ảo, giáo án điện tử, các học liệu điện tử vào trong các môn học, chương trình đào tạo;

- Tặng cường quản lý thị trường để đảm bảo môi trường cạnh tranh bình đẳng, chống gian lận thương loại, vi phạm sở hữu trí tuệ;

- Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước, đồng thời huy động các nguồn lực để đầu tư cho các dự án xây dựng cơ sở dữ liệu, cung cấp dịch vụ trực tuyến, nghiên cứu phát triển, mua sắn, khai thác, sử dụng các sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số.

b) Phát triển thị trường xuất khẩu;

- Đầu tư phát triển một số sản phẩm nội dung thông tin số trọng điểm có khả năng thay thế sản phẩm nhập ngoại và có triển vọng xuất khẩu;

- Khuyến khích nghiên cứu sản xuất và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số đa ngôn ngữ, chú trọng một số ngôn ngữ thông dụng như tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Pháp và tiếng Trung;

- Tăng cường quảng bá, tiếp thị với thế giới về công nghiệp nội dung số Việt Nam. Xây dựng và đẩy mạnh triển khai chương trình xúc tiến thương mại cho các sản phẩm dịch vụ nội dung thông tin số Việt Nam;

- Tổ chức các triển lãm, hội thảo quốc tế về công nghiệp nội dung số tại Việt Nam, hỗ trợ các doanh nghiệp Việt Nam tham dự các sự kiện quốc tế về công nghiệp nội dung số ở nước ngoài, tạo các cơ hội gặp gỡ giữa doanh nghiệp nội dung số Việt Nam và doanh nghiệp các nước.

3. Phát triển sản phẩm và dịch vụ

a) Phát triển các sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu chung của xã hội:

- Ưu trên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước trung ương, ngân sách nhà nước địa phương và huy động tối đa các nguồn lực từ các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp để đầu tư nghiên cứu sản xuất và phát triển các sản phẩm, dịch vụ nội dung trên mạng Internet, trên mạng di động, đặc biệt là các sản phẩm/dịch vụ đa phương tiện, nhằm tăng cường cung cấp thông tin cho xã hội và các dịch vụ giải trí số;

- Đầu tư cho Thư viện quốc gia và một số thư viện lớn ở các thành phố trực thuộc Trung ương và các trường đại học xây dựng giải pháp thư viện số trực tuyến, số hoá sách, báo, tài liệu để hình thành hệ thống thư viện số Việt Nam;

- Đầu tư nghiên cứu, phát triển các tài liệu, học liệu phục vụ giáo dục từ xa, học tập điện tử (e-learning), đặc biệt là các bài giảng, bài tập, các từ điển điện tử; các thí nghiệm ảo về vật lý, hóa học, sinh học;

- Tăng cường phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng điện tử (e-banking), bao gồm thanh toán điện tử, chuyển tiền qua mạng; mở hoặc đóng tài khoản, kiểm tra thông tin tài khoản qua mạng; tư vấn trực tuyến về các dịch vụ ngân hàng;

- Đẩy mạnh phát triển dịch vụ tư vấn sức khoẻ, khám, chữa bệnh qua mạng, trước hết là tại các bệnh viện công ở các thành phố lớn;

- Đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển giáo dục từ xa giai đoạn 2005 – 2010 theo Quyết định số 164/2005/QĐ-TTg ngày 04 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;

- Đẩy mạnh triển khai Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2006 - 2010 theo Quyết định số 222/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ. Tăng cường phát triển các dịch vụ thương mại điện tử, bao gồm các dịch vụ kinh doanh trực tuyến, mua bán qua mạng.

b) Phát triển một số sản phẩm, dịch vụ có khả năng thay thế sản phẩm nhập ngoại và định hướng xuất khẩu:

- Tập trung đầu tư nghiên cứu sản xuất một số sản phẩm trò chơi điện tử trọng điểm của Việt Nam, đặc biệt là các trò chơi trực tuyến, trò chơi tương tác, game show truyền hình có nội dung phù hợp với văn hoá, lịch sử Việt Nam;

- Đầu tư xây dựng hạ tầng cơ sở và nghiên cứu, sản xuất một số phim kỹ thuật số, phim hoạt hình và các sản phẩm đa phương tiện số mang thương hiệu Việt Nam;

- Phát triển mạnh các dịch vụ truyền hình Internet, truyền hình di động.

c) Đẩy mạnh số hoá và cung cấp nội dung thông tin số trong các cơ quan nhà nước:

- Đẩy mạnh triển khai các chương trình, dự án cung cấp dịch vụ công trên mạng của các cơ quan quản lý nhà nước. Ưu tiên đầu tư nghiên cứu, phát triển các sản phẩm, giải pháp hỗ trợ cung cấp dịch vụ công trên mạng;

- Ưu tiên kinh phí để các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp số hoá kho nội dung thông tin của mình và cung cấp lên mạng. Đầu tư xây dựng một số thư viện điện tử, kho dữ liệu số chuyên ngành theo các lĩnh vực quản lý của các Bộ, ngành;

- Khuyến khích các cơ sở nghiên cứu khoa học, các viện, trường cung cấp các dịch vụ tư vấn trên mạng về các vấn đề khoa học kỹ thuật; các ấn phẩm, tài liệu, sách, báo chuyên ngành.

4. Huy động nguồn lực và thu hút đầu tư cho công nghiệp nội dung số

- Ưu tiên bố trí kinh phí cho các chương trình, dự án đầu tư phát triển công nghiệp nội dung số. Ban hành danh mục các sản phẩm/lĩnh vực công nghiệp nội dung số được ưu đãi đầu tư.

- Cho phép và mở rộng thị trường cung cấp và kinh doanh các sản phẩm nội dung thông tin số trong một số lĩnh vực hiện còn hạn chế tại Việt Nam cho các nhà đầu tư nước ngoài.

- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các Quỹ đầu tư mạo hiểm đầu tư vào các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số tại Việt Nam.

- Có chính sách thu hút người Việt Nam ở nước ngoài đầu tư nghiên cứu, phát triển, sản xuất và kinh doanh nội dung thông tin số tại Việt nam.

- Tăng cường hợp tác quốc tế với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới về phát triển công nghiệp nội dung số.

5. Phát triển hạ tầng truyền thông, Internet

- Đẩy mạnh triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển viễn thông và Internet Việt Nam đến năm 2010 theo Quyết định số 32/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.

- Khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông đầu tư xây dựng và nâng cấp các hệ thống viễn thông. Mở rộng các loại hình kết nối, đa dạng các công nghệ truy nhập mạng.

- Tạo thuận lợi cho việc phát triển các dịch vụ gia tăng liên quan trực tiếp đến việc cung cấp, phát triển nội dung thông tin trên mạng.

- Khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp đầu tư phát triển, nâng cấp, mở rộng các hệ thống truyền hình kỹ thuật số, truyền hình cáp, tuyền hình vệ tinh để đa dạng hoá cơ sở hạ tầng thông tin.

6. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực

- Xây dựng và ban hành quy hoạch, kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực nội dung thông tin số.

- Đưa vào chương trình đào tạo chính quy của các trường đại học, cao đẳng các khoá học, môn học chuyên ngành về nội dung thông tin số.

- Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tham gia giảng dạy các môn, ngành liên quan trực tiếp đến nội dung thông tin số đạt trình độ các nước tiên tiến trong khu vực.

- Khuyến khích mô hình liên kết giữa doanh nghiệp, trường đại học, viện nghiên cứu trong và ngoài nước để phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp nội dung số.

- Đẩy mạnh các khoá đào tạo nâng cao kiến thức về công nghệ thông tin cho cán bộ, sinh viên các ngành khoa học xã hội, văn hoá, nghệ thuật.

- Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp gửi cán bộ ra nước ngoài đào tạo về chuyên ngành nội dung thông tin số. Ưu tiên dành thêm các suất học bổng đào tạo đại học, sau đại học ở nước ngoài trong các chương trình học bổng hỗ trợ phát triển, học bổng từ ngân sách nhà nước (theo đề án 322 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) cho các ứng viên theo học về chuyên ngành truyền thông đa phương tiện, nội dung thông tin số.

- Tổ chức các khoá đào tạo ngắn hạn nâng cao, chuyên sâu về các kỹ năng, công nghệ cho công nghiệp nội dung số.

- Tăng cường hợp tác quốc tế để đưa lao động trong công nghiệp nội dung số ra nước ngoài học tập, làm việc.

7. Đẩy mạnh nghiên cứu phát triển

- Nhà nước ưu tiên dành ngân sách nghiên cứu khoa học và công nghệ hàng năm để đầu tư cho các chương trình, dự án nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghiệp nội dung số, đồng thời có chính sách khuyến khích các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu phát triển trong lĩnh vực này.

- Có chính sách thông thoáng cho việc chuyển giao công nghệ trong công nghiệp nội dung số; tăng cường hợp tác quốc tế để nghiên cứu phát triển và chuyển giao các công nghệ hỗ trợ tạo dựng và phát triển nội dung thông tin số.

- Nghiên cứu xây dựng và chuẩn hoá các tiêu chuẩn về phát triển nội dung số, chuẩn hoá trang thông tin điện tử, chuẩn hoá dữ liệu.

- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các viện nghiên cứu, trường đại học để nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, sản xuất sản phẩm công nghiệp nội dung thông tin số.

- Xây dựng Đề án thành lập Trung tâm nghiên cứu và hỗ trợ triển khai về nội dung thông tin số và đa phương tiện quốc gia trình Thủ tướng xem xét, quyết định.

8. Tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh và sở hữu trí tuệ

a) Tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng:

- Đầu tư nâng cao năng lực và tăng cường hiệu quả hoạt động của hệ thống ứng cứu. khắc phục sự cố máy tính và phòng, chống tội phạm mạng, đảm bảo an toàn, an ninh mạng;

- Đầu tư xây dựng và hoàn thiện các quy định pháp lý, các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn thông tin trên mạng, ngăn chặn phát tán virus, thư rác quảng cáo tràn lan trên mạng.

b) Tăng cường bảo vệ sở hữu trí tuệ:

- Đẩy mạnh việc triển khai áp dụng và tuân thủ nghiêm chỉnh các điều ước, các cam kết quốc tế về sở hữu trí tuệ mà Việt Nam đã ký kết;

- Đẩy mạnh việc tuyên truyền, giáo dục ý thức chấp hành pháp luật về sở hữu trí tuệ cho xã hội; tăng cường tổ chức các khoá đào tạo, hội thảo, diễn đàn nhằm nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật về sở hữu trí tuệ;

- Có các chính sách và biện pháp để bảo vệ các nhà đầu tư và khách hàng.

III. CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào các nội dung của Chương trình để xây dựng và triển khai thực hiện các đề án, dự án phù hợp, nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. Một số dự án trọng điểm bao gồm:

1. Dự án xây dựng dịch vụ tư vấn y tế, khám chữa bệnh từ xa do Bộ Y tế thực hiện.

2. Dự án phát triển hệ thống thư viện số (e-library) trên mạng do Bộ Văn hoá - Thông tin chủ trì, phối hợp với Thư viện quốc gia.

3. Dự án nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện các quy định về quản lý Internet và cung cấp, xuất bản và phát hành các sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số trên môi trường mạng do Bộ Bưu chính, Viễn thông chủ trì.

4. Dự án nâng cao hiệu lực thực thi pháp luật về sở hữu trí tuệ đối với phần mềm và nội dung thông tin số do Bộ Văn hoá - Thông tin chủ trì phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện.

5. Dự án xúc tiến thương mại, phát triển thị trường, xây dựng thương hiệu, hình ảnh cho công nghiệp nội dung số Việt Nam do Bộ Bưu chính, Viễn thông chủ trì phối hợp với Bộ Thương mại triển khai thực hiện.

6. Dự án đầu tư phát triển một số sản phẩm trò chơi điện tử trọng điểm phù hợp với văn hoá, lịch sử Việt Nam do Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm VINASA phối hợp với Bộ Bưu chính, Viễn thông thực hiện.

7. Dự án đầu tư phát triển một số phim số, gameshow truyền hình mang thương hiệu Việt do Bộ Văn hoá - Thông tin chủ trì phối hợp với Cục Điện ảnh Việt Nam thực hiện.

8. Đề án xây dựng Viện Nghiên cứu phát triển công nghiệp nội dung số với trọng tâm là Phòng thí nghiệm về đa phương tiện, nội dung thông tin số và các vườn ươm do Bộ Bưu chính, Viễn thông chủ trì.

9. Dự án xây dựng hệ thống chuẩn thông tin số và chuẩn trao đổi thông tin, dữ liệu số do Bộ Bưu chính, Viễn thông chủ trì.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thời gian thực hiện chương trình: từ 2007 - 2010, cụ thể như sau:

- Năm 2007: hướng dẫn xây dựng các dự án và triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.

- Năm 2008 - 2010: triển khai thực hiện các dự án và các nội dung của Chương trình.

- Năm 2010: tổng kết kết quả thực hiện Chương trình.

2. Bộ Bưu chính, Viễn thông chủ trì phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Chương trình này.

3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án phù hợp, nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.

4. Trách nhiệm cụ thể của các Bộ, ngành, địa phương

a) Bộ Bưu chính, Viễn thông chủ trì tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp nhằm hoàn thiện các quy định pháp lý về quản lý, cung cấp và sử dụng các dịch vụ trên Internet và mạng viễn thông; về sản xuất, phát hành và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số trên mạng; quy định về chuẩn thông tin và cấu trúc thông tin số, chuẩn trao đổi dữ liệu số; các quy định và biện pháp bảo đảm an toàn an ninh mạng; các chính sách và giải pháp phát triển doanh nghiệp, sản phẩm và dịch vụ nội dung thông tin số; các biện pháp kích cầu, phát triển thị trường nội dung thông tin số trong nước; hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp; tăng cường hạ tầng viễn thông, Internet; xây dựng và triển khai các chương trình đào tạo ngắn hạn về các kỹ năng và công nghệ nội dung thông tin số; chủ trì xây dựng Trung tâm Nghiên cứu phát triển quốc gia về công nghiệp nội dung số; phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thực hiện các chính sách và giải pháp nhằm phát triển công nghiệp nội dung số.

b) Bộ Văn hóa - Thông tin chủ trì thực hiện việc xây dựng, hoàn thiện các quy định pháp luật và nâng cao năng lực thực thi pháp luật về sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực phần mềm và nội dung thông tin số; hướng dẫn, cải tiến thủ tục để việc xuất bản, xuất, nhập khẩu sản phẩm nội dung thông tin số được nhanh chóng, thuận lợi; hướng dẫn Thư viện quốc gia và các thư viện liên quan xây dựng đề án về hệ thống thư viện số; chỉ đạo Cục Điện ảnh thực hiện dự án đầu tư phát triển một số phim số, trò chơi truyền hình mang thương hiệu Việt; phối hợp với Bộ Bưu chính, Viễn thông, Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ, ngành liên quan để thực hiện các chính sách và giải pháp khác nhằm phát triển công nghiệp nội dung số.

c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Bưu chính, Viễn thông, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ, ngành liên quan triển khai các biện pháp nhằm huy động tối đa các nguồn vốn, tập trung các nguồn lực, thu hút mạnh mẽ đầu tư trong và ngoài nước để đầu tư, phát triển công nghiệp nội dung số; cân đối, tổng hợp các nguồn lực trong kế hoạch Nhà nước hàng năm cho các dự án, chương trình và kế hoạch phát triển công nghiệp nội dung số của các Bộ ngành và địa phương; tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài đầu tư sản xuất, kinh doanh nội dung thông tin số ở Việt Nam.

d) Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Bưu chính, Viễn thông xây dựng, ban hành các quy định ưu đãi về thuế, tín dụng, vay vốn, thuê đất, cơ sở hạ tầng cho các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động công nghiệp nội dung số; xây dựng và ban hành quy định về thuế nhập khẩu đối với các sản phẩm và dịch vụ nội dung thông tin số của nước ngoài; ưu tiên bố trí kinh phí cho các chương trình, dự án phát triển công nghiệp nội dung số của các Bộ, ngành và các địa phương.

đ) Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Bưu chính, Viễn thông, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp, nhằm đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp nội dung thông tin số theo hướng mở rộng môn học, khoá học về chuyên ngành này, tăng cường số lượng, nâng cao chất lượng đào tạo trong các trường công lập và dân lập; đẩy mạnh các chương trình đào tạo từ xa; quy định và khuyến khích sử dụng các tài liệu, học liệu điện tử trong công tác dạy và học; khai thác tối đa kho tài nguyên kiến thức trên Internet vào việc dạy và học của nhà trường các cấp.

e) Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với Bộ Bưu chính, Viễn thông và các Bộ, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp, chương trình, dự án nhằm đẩy mạnh xúc tiến thương mại, tăng cường quảng bá, giới thiệu, xây dựng thương hiệu cho ngành công nghiệp nội dung số Việt Nam; hợp tác và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong nước trong việc xúc tiến thương mại, chuyển giao tri thức, công nghệ về nội dung thông tin số.

g) Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ Bưu chính, Viễn thông và các Bộ, ngành liên quan đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực công nghiệp nội dung thông tin số; ưu tiên đầu tư cho các dự án nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ về nội dung thông tin số; đẩy mạnh công tác bảo vệ sở hữu công nghiệp trong lĩnh vực nội dung thông tin số; đầu tư nghiên cứu, phát triển một số sản phẩm phần mềm nguồn mở về các giải pháp và dịch vụ nội dung trên mạng.

h) Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Bưu chính, Viễn thông và các Bộ, ngành liên quan triển khai thực hiện các chính sách và biện pháp nhằm đẩy mạnh các dịch vụ tư vấn sức khoẻ, khám chữa bệnh từ xa, qua mạng.

i) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Bưu chính, Viễn thông và các Bộ. ngành liên quan xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm tăng cường xuất khẩu lao động công nghiệp nội dung thông tin số.

k) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì xây dựng các cơ chế, chính sách, quy định và đẩy mạnh triển khai thực hiện việc thanh toán, chuyển tiền, giao dịch tài chính trên mạng một cách thuận lợi, an toàn. Tăng cường cung cấp trên mạng các dịch vụ ngân hàng điện tử (e-banking).

k) Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào các nội dung của Chương trình để xây dựng và ưu tiên bố trí kinh phí đầu tư thực hiện các dự án phù hợp; Thực hiện số hoá các kho thông tin nhằm tăng cường tài nguyên thông tin số, xây dựng các cơ sở dữ liệu của địa phương, nghiên cứu phát triển và cung cấp các dịch vụ trực tuyến; Hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp nội dung số; Phát triển các sản phẩm nội dung thông tin số phù hợp với các đặc thù của địa phương.

Điều 3. Kinh phí thực hiện Chương trình

1. Kinh phí để thực hiện Chương trình khoảng 1.280 tỷ đồng. Nguồn kinh phí được lấy từ:

a) Ngân sách nhà nước (40% từ ngân sách trung ương và 30% từ ngân sách địa phương).

b) Huy động từ sự đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước (chiếm 30%).

2. Hàng năm Bộ Tài chính thống nhất với Bộ Bưu chính, Viễn thông xác định mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt phần kinh phí thực hiện Chương trình từ ngân sách địa phương.

4. Các cơ quan quy định tại khoản 4 Điều 2 Quyết định này, trong thẩm quyền của mình, có trách nhiệm phê duyệt phần kinh phí từ ngân sách nhà nước cũng như huy động sự đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các nội dung được phân công.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

 

THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
 -------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No.58/2007/QD-TTg

Hanoi, May 04, 2007

 

DECISION

APPROVING THE UP-TO-2020 MASTER PLAN ON SOCIO-ECONOMIC DEVELOPMENT OF THAI NGUYEN PROVINCE

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001;
At the proposal of the People’s Committee of Thai Nguyen province,

DECIDES:

Article 1. To approve the up-to-2020 master plan on socio-economic development of Thai Nguyen province with the following principal contents:

I. DEVELOPMENT VIEWPOINTS

Coupling the fast, efficient and sustainable socio-economic development with the achievement of social justice and equity as well as environmental protections; improving the people's material and spiritual life, reducing the gap between the rich and the poor as well as between the rural and highland regions and the urban areas; continuing with hunger elimination and poverty reduction and repelling the social evils; accelerating the urbanization, developing the network of urban centers and concentrated population quarters after the model of modern urban areas in association with rural belts developing towards civilization, sustainability and preservation of values of the village and hamlet culture; synchronously combining production development with infrastructure development in all regions and areas in the province; closely combining socio-economic development with defense and security maintenance, building a strong political system and administration, maintaining the political and social stability and preserving the nation's cultural identity.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



II. MAJOR DEVELOPMENT OBJECTIVES

1. General objectives

To build Thai Nguyen province into an economic (industrial, commercial, tourist), cultural, educational and medical center of the northern midland and mountain regions, with a fairly modern and synchronous infrastructure system, a healthy culture imbued with national identity; strong defense and security and the people's better and better material and spiritual life.

2. Specific objectives

a) The average annual GDP growth rate will reach 12-13% in the 2006-2010 period, 12-12.5% in the 2011-2015 period and 11- 12% in the 2016-2020 period, in which the average annual growth rates of sectors throughout the 2006-2020 period will be: agriculture-forestry-fishery: 5-5.5%, industry-construction: 13.5- 14.5%, and service: 12.5-13.5%;

b) The per-capita average GDP will reach US$800 by 2010, US$ 1,300-1,400 by 2015 and US$ 2,200-2,300 by 2020;

c) The economy is restructured along the direction of increasing the industrial, construction and service proportions and reducing the agricultural (agricultural, forestry, fishery) proportion, specifically industry and construction account for 45%, services for 38-39% and agriculture for 16-17% by 2010, and correspondingly 46-47%, 39-40% and 13-14% by 2015; 47-48%, 42-43% and 9-10% by 2020;

d) The export turnover will reach US$ 65-66 million by 2010, over US$132 million by 2015 and over US$ 250 million by 2020; the average export growth rate will be 15-16%/year for the whole 2006-2010 period.

e) The local budget revenue will be VND 1,500-1,600 billion by 2010, VND 4,000-4,100 billion by 2015 and over VND 10,000 billion by 2020; the average local budget revenue rate rises over 20%/year throughout the whole 2006-2020 period;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



g) Prior to 2020, to universalize the upper secondary education for 95% of the school-age people in the municipal areas, provincial and district towns (including 15% vocational trainees, 15% professional secondary education students, 70% general education graduates) and 85% of the school-age people in rural areas; to solidify all schools and classrooms; to build at least three upper secondary schools for each district;

h) To ensure adequate medical examination and treatment establishments and health personnel; to prioritize investment in renovation, upgrading and construction of medical examination and treatment establishments at all levels: provincial, district and communal; to strive to raise the average life span to 72 by 2010 and 75 by 2020;

i) To annually create jobs for at least 15,000 laborers on average in the 2006-2010 period and 12,000-13,000 laborers in the 2011-2020 period; to ensure that over 95% of the eligible laborers are employed by 2010; the rate of trained laborers will reach 38-40% by 2010 and 68-70% by 2020; the rate of poor households (by poverty line set in the Prime Minister’s Decision No. 170/2005/QD-TTg dated July 8, 2005) drops to below 15% by 2010 and 2.5-3% by 2020; to narrow the gap in basic social service entitlement between regions and population strata; the human development index (HDI) rises to over 0.7% by 2010 and over 0.8% by 2020;

j) To supp/y clean water to over 90% of the households by 2010, which will rise to 100% before 2020; 100% of the households are supplied with electricity before 2010;

k) The urbanization rate will reach 35% by 2010 and 45% by 2020;

l) To improve the forest quality and raise the forest coverage percentage to 50% by 2010;

m) To ensure clean environment for both urban and rural areas;

n) The average annual technological renewal rate will achieve 14-16% in the 2006-2010 period and 16-18% in the 2011-2020 period.

III. SECTORAL DEVELOPMENT ORIENTATIONS

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a) To develop agriculture in a fast, stable, diversified and sustainable manner toward commodity production in close association with the processing industry (the proportion of processed farm produce will be around 40-50%) and the outlets; to efficiently use the agricultural and fund through intensive farming with higher productivity, quality and product value per acreage unit, raising the competitiveness of commodity farm produce, well realizing the policy of land-plot convergence and swapping; to ensure food security; to restructure agricultural along the direction of increasing the proportions of husbandry, farming services, industrial crops and fruit trees; to develop crops and animals of high value suitable to local conditions, to develop agricultural specialties of each region in the province; to build concentrated commodity agricultural and forestry products zones in association with the processing industry and outlets such as zones of specialty fruit trees, tea, clean vegetables, intensive rice farming, etc., associating the province's agricultural production with the agricultural production of the northern midland and mountain regions and the Hanoi area;

b) The rural economy develops in the direction of raising the proportions of industrial and service product value and labor and gradually reducing the agricultural proportion and labor; building a new countryside with better and better material and spiritual life; developing infrastructure and material and technical foundation for farmers' production and life, focusing on rural traffic, irrigation, agricultural service systems;

c) To step up the application of scientific and technological advance to agricultural and forestry production; to attach importance to investment in post-harvest preservation technologies; to pay special attention to progresses in the efficient and sustainable use of land and in strain creation, crop restructuring and disease prevention and combat;

d) To strongly develop farm economy, types of cooperative economy; types of enterprises, particularly small- and medium-sized enterprises; to sustainably develop craft villages; to create favorable conditions for household economy to develop; to encourage farmers to contribute their land use rights and labor to enterprises, cooperatives or farm owners for development of commodity production; to further encourage foreign investment in agricultural and rural areas; to step up the reorganization and managerial renewal of state-run agricultural and forestry farms; the state-run economic sector focuses on the production and supply of plant varieties and animal breeds, on technical research and application in agriculture;

e) The average agricultural, forestry and fishery production value grows at 7-8%/year in the 2006-2010 period and 6.5-7.5%/year in the 2010-2020 period; the crop value reaches over VND 22 million/ha of cultivated land (over VND 50 million for more than 15% of the cultivated area) by 2010 and over VND 50 million/ha (over VND 70 million/ha for more than 40% of the cultivated area) by 2020; the per-capita agricultural production value reaches 3.5 million by 2010 and nearly VND 10 million by 2020; the agricultural-forestry-fishery production value structure: cultivation accounts for 50-51%, husbandry 36-37%, forestry 4%, fishery 5.5-6%, (agricultural-forestry- fishery) services 4-4.5% by 2010, which will correspondingly be 33-34%, 46-47%, 6-7%, 7.5-8%, 6.5-7% by 2020.

2. Industry and construction

a) To develop industries at high rates, with high quality and efficiency; the average industrial production and construction value grows about 16.5-17%/year in the 2006-2010 period and 12.5-13.5%/year in the 2011-2020 period; to prioritize resources and give policy preferences to a number of key industries and products such as metallurgy industry, building materials industry, minerals exploiting and refining industry, mechanical engineering, farm produce and food processing industry, beverage industry, garment and textiles, leather and shoes;

b) To restructure industries in the direction of quickly increasing leading, advantageous and traditional industries; formulating new industries and industrial products; increasing exports production industries; satisfactorily increasing support industries; raising the proportion of private industry, especially foreign investment in key industries; relocating intensive-labor and unskilled-labor industries to rural areas; to efficiently mobilize internal resources; attract to the utmost external resources;

c) To develop industrial parks and clusters in association with the development of systems of urban center to develop various types and scale of production, to modernize and renew equipment and technologies.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Metallurgy industry: which is a key industry and determined as the province's breakthrough in the 2006-2010 period; to strive to maintain the average annual growth rate of 16-17% in the 2006-2010 period and 14-15% in the 2011-2020 period; the metallurgical proportion represents 40% of the industrial production value by 2010;

- Mechanical engineering: To develop this industry in order to substantially meet the province's demands for equipment and machinery in service of agriculture and rural areas and the domestic market demand; especially diesel motors of up to 400 horse powers and spare parts for supply to the region and the whole country; to step by step manufacture a number of products in service of minerals exploitation and processing, metallurgical industries as imports substitutes; to expand exports and proceed to export some types of spare parts.

- Minerals-exploiting and-processing industries: To concentrate on exploiting and processing minerals of high economic value and large deposits; diversify of minerals exploitation and processing and invest in modern technologies and equipment for economical and efficient use of natural resources and environmental protection; to attach importance to the prospection and exploration of new mines and new deposits, ensuring the exploitation and processing of adequate raw materials for metallurgical and industrial establishments of the province; to maintain the average annual growth rate of 13.5-14.5% in the 2006-2010 period and 13-14% in the 2011-2020 period;

- The building materials industry: To continue maintaining the average annual growth rate of 17-18% in the 2006-2010 period and 16-17% in the 2011-2020 period; to focus on production of products with advantages and outlets (cement, bricks, baked tiles, roofing sheets…); to develop new products (walling and flooring stones, pre-fabricated concrete structures, fire materials...);

- The garment-textile, leather and footwear industries: To raise the production capacity of existing establishments, renewing technologies, raising professional skills for workers…; to focus on production of products with current stable outlets; to study models and fashions, display products and seek outlets...;the average annual growth rate will be over 15% in the 2006-2010 period and 16% in the 2011-2020 period;

- The farm, forest product-, food-and beverage-processing industries: The average annual growth rate reaches over 16.5% in the 2006-2010 period and 22% in the 2011-2020 period, the development of agricultural and forest product and food-processing industries must be associated with raw materials zones and outlets; to incrementally renew technologies, diversify products, raise the quality and competitiveness of products; to increase refined products, consumer end-products and reduce the preliminarily processed products in order to increase the product value; to quickly increase key products (beer, paper, processed tea, processed vegetables, canned meat, etc.).

3. Trade and services

a) To quickly make Thai Nguyen a bid service center of the northern midland and mountain regions; the average annual service growth rate reaches 12.5-13% in the 2006-2010 period and 13-13.5% in the 2011-2020 period; the service proportion represents 38-39 % of the GDP by 2010 and over 42% by 2020; the service labor represents 22.9% of the social labor by 2010 and 30.9% by 2020;

b) To quickly in key services; to formulate new service products of high added value, suitable to the province's advantages, to the development requirements of the northern midland and mountain regions; to incrementally increase high-quality services and private service proportion; to adopt appropriate mechanisms and policies for each service and service product, to prioritize resources for the province's advantageous key services and service products; to try to make Thai Nguyen a province with developed tourist, commercial, educational and training, transport, financial and banking services as compared with regional provinces after 2010;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



d) The tourist-hotel-restaurant turnover reaches VND 950 billion by 2010 and VND 5,000 billion by 2020; tourist arrivals reach 1.2 million (including 20,000 foreign arrivals) by 2010 and 3.1 million (including 70,000 foreign arrivals) by 2020; the total retail sales and social service turnover reach VND 6,360 billion by 2010 and over VND 24,600 billion by 2020; a number of key exports: tea, refined zinc, garments, polymetal ores.

4. Technical infrastructure development

a) Traffic

To prioritize the development of road networks; to associate the development of road network of Thai Nguyen with the road networks of the northern midland and mountainous regions in order to accelerate the exchanges between Thai Nguyen and Hanoi as well as other provinces throughout the country for better exploitation of Thai Nguyen's advantages and creation of conditions to attract foreign investment in the province;

To invest in the construction of new highway 3 from Hanoi to Thai Nguyen; to expand and upgrade provincial roads linking to highways; to upgrade district and inter-communal roads; to strive to upgrade provincial roads in the 2006-2010 period and up to the standards of grade IV mountainous roads in the 2011-2020 period; the roads running through district towns or industrial parks up to the standards of grade III roads or higher, and to lay asphalt or cement concrete on surface of 100% of the roads; to replace all river- or -stream-crossing underwater rock-paved paths or spillways with concrete bridges; 70-80% of the district roads will be up to the standards of roads of grade V or higher by 2010 and 100% of the district roads will be surfaced with asphalt or cement concrete by 2020; 60-70% of the inter-communal roads and roads leading to commune centers will be up to the standards of roads of grade V or higher by 2010 and 100% will be surfaced with asphalt or cement concrete by 2020; to raise the capacity of provincial inland waterways, to exploit more efficiently port and river wharf services, creating more convenient linkage between waterways and roads; to efficiently exploit railways.

b) Electricity supply, water supply and drainage and waste treatment

- To concentrate investment on upgrading or building synchronous system of electricity supply, water supply, rain and waste water drainage, especially the water drainage systems in urban centers and industrial parks; to supply clean water and electricity 100% of the urban households and 90% of the rural households in the province by 2010 and to 100% ò the households in the province by 2020;

- To build waste-gathering and-treating systems; to ensure that by 2010, 70% of the industrial parks and export-processing zones have concentrated wastewater treatment systems up to the environmental standards and 90% of the urban wastes are treated; and by 2020, 100% of the industrial parks and export-processing zones have concentrated wastewater treatment systems up to the environmental standards and 100% of the urban wastes are treated.

c) Information and communication: To develop a modern information and communication networks; to speed up the application of information technology to all domains of the social life, especially the administration and management information system; the telephone density will reach 32 sets per people by 2010 and 65 sets per 100 people by 2020.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a) Population development: To step up the work of family planning and reproductive healthcare for higher population quality; the average annual population growth rate will be 0.9% in the 2006-2020 period, of which the natural population growth rate is 0.8% and the mechanical population growth rate is 0.08-0.1%; the population is expected to reach 1.16 million people by 2010 and 1.27 million by 2020;

b) Education and training

- To build Thai Nguyen into a center for training of high-quality human resources for the northern midland and mountain regions; to qualitatively develop pre-school education, primary education, lower and upper secondary education; to firmly consolidate the results of primary and lower secondary education universalization, to strive for the targets that 80% of the primary schools, 30% of the lower secondary schools and 40% of the upper secondary schools reach the national standards by 2010, 100% of the primary schools reach the national standards by 2015 and 100% of the lower and upper secondary schools reach the national standards by 2020;

- To step up the socialization of education and training; to expand the scale and heighten the quality of training at education and training institutions, including the upgrading and expansion of Thai Nguyen university, the perfection of the systems of continuing education centers and community training centers; to build high-quality training centers, establishing and developing universities, colleges, professional secondary and vocational training institutions of the province and district general techniques-vocational guidance centers in order to meet the learning demands and socio-economic development requirements of the province so that a vast majority of the youths can finish their upper secondary education, professional secondary education or vocational training; the percentage of trained laborers will reach 38-40% by 2010 and 68-70% by 2020.

c) Public health and healthcare for people

To enhance the capability to quantitatively and qualitatively provide medical services in order to meet the people's increasing demands for healthcare and protection, to step up the socialization of medical activities; to attach importance to prophylactic medicine and primary healthcare; to ensure that policy beneficiaries, poor people, children and aged people enjoy primary healthcare services; to closely combine the development of modern medicine with the development of traditional medicine; to renovate and upgrade commune health stations, ensuring that 100% of the communes reach national standards on health by 2010; to invest in the construction of a general hospital capable of functioning as the northeastern region's hospital; to upgrade the provincial and district prophylactic medicine centers; to upgrade Hospital C into a general hospital of 500 beds; to reduce the mortality rate among under-one year children to below 2%, then malnutrition rate among under-five-year children to below 20%, the maternity-related mortality rate among mothers to 0.15% by 2010, which will correspondingly drop to 1%, 10%, 0.08 % by 2020, to strive for the targets that there are 9.5 medical doctors and 35 hospital beds for every ten thousand people by 2010, then 12 medical doctors and 45 hospital beds for every ten thousand people by 2020.

d) Culture-information and physical training-sports

- To develop culture and information for the comprehensive development of men, an equitable, democratic and civilized society; to associate culture with the social life, directing all culture-information activities to the building of new-typed and cultured people; to enhance the work of conservation and renovation, promoting the value of heritage of the national culture; to step up the socialization of cultural activities; to continue with the movement "all the people unite to build the cultural life"; to strive for the targets that 75% of the families, 50% of the villages and urban quarters are offered cultural titles by 2010, which will rise to 85% and 70% by 2020;

- To build Thai Nguyen into a physical training and sport center of the northern midland and mountain regions; to expand and maintain the movement where all people do physical training and exercises in offices, schools and population quarters, contributing to increasing the physical strength and developing the race; to develop ethnic minority sports, folk and modern games such as wrestling, martial arts, female soccer, etc., to step up the socialization of sport activities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- To develop science and technology personnel to meet the local socio-economic development requirements; to make intensive investment in and provide modern technologies for, important branches and production establishments; to efficiently use the scientific and technological development fund; to expand international cooperation on science and technology and adopt policies to encourage science and technical personnel to work in the locality;

- To step up the propagation and education to raise the community's awareness of the environment; to socialize and diversify investment in environmental protection; to enhance the management of, to rationally and economically exploit natural resources, strictly observing the regulations on restoration of environment in mining areas and the infringed ecological systems, ensuring the ecological balance; to raise the managerial capability, intensify the work of inspection, examination and supervision, to step up the scientific and technological application, international cooperation on environment; to observe and control environmental pollution, manage solid wastes and plant protection drugs; to preserve nature and bio-diversity.

f) Hunger elimination, poverty reduction, employment and social welfare

To continue well implementing the policies and national target programs on hunger elimination, poverty reduction, employment and social welfare; to attach importance to vocational training, encouraging laborers to employ themselves, to quickly develop various types of enterprises to attract more laborers; to create jobs for farmers, to organize labor export, etc.; to strive to annually create jobs for at least 15,000 laborers on average in the 2006-2010 period and 12,000-13,000 laborers in the 2006-2010 period; to reduce the poverty rate to below 15% by 2010 and 2.5-3% by 2020.

6. Defense-security

To further maintain defense and security; to build the all-people defense in combination with the people security posture; to build Thai Nguyen into a firm defense area; to step up crime prevention and fighting, repel social evils, to curb traffic accidents, to firmly maintain political stability, social order and safety.

IV. TERRITORY-BASED DEVELOPMENT ORIENTATIONS

1. Urban areas

a) The urban population will reach 405,000 by 2010 (accounting for 35% of the provincial population) and over 570,000 (accounting for 45% of the provincial population) by 2020; to develop Thai Nguyen urban system in the direction of taking industry and services as foundation and the existing urban system as core; spatially, the urban system will develop in two directions along Highway 3 and Highway 1B, taking Thai Nguyen city as center;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. Rural areas

a) To achieve harmonious socio-economic development of rural areas, gradually narrowing their development gap with the urban areas; to prioritize the development of rural infrastructure;

b) To strongly develop rural industries, cottage industries and handicraft; to restore traditional craft villages, combining traditional techniques with advanced and modern techniques;

c) To build industrial clusters and spots at district towns, townships and traffic hubs, acting as satellites for industrial parks and clusters of the province in conducting processing or provision of services, realizing the agricultural and rural industrialization and modernization; to develop key branches and crafts such as farm produce and food processing, forest product processing, exploitation of building materials, small-scale mechanical engineering and repair services;

d) To synchronously develop irrigation systems for active irrigation and drainage for vegetable and subsidiary food crops, industrial plants, fruit trees; to ensure adequate water for aquaculture and ensure flood safety for Thai Nguyen city; to organize sedentary farming and settlement and stabilize population.

3. Development of sub-zones

a) Highland zone (covering the districts of Vo Nhai, Dinh Hoa, northern Dai Tu and northern Phu Luong): To prioritize the development of socio-economic infrastructures, rural production and business lines; to strongly develop industrial plants (tea, anise), fruit trees and cattle rearing; forestry and forest product, farm produce and food processing industries, building materials exploitation;

b) Lowland and high-hill zone (covering the districts of Dong Hy, southern Phu Luong and southern Dai Tu): To consolidate, upgrade and incrementally improve the rural infrastructure systems; to develop such crops as vegetables, tea and assorted fruit trees to be supplied for industrial parks, urban centers and processing industries; to strongly develop cattle and pig raising; to protect the existing forest fund, plant new protective forests and step up the plantation of production forests to supply raw materials for paper and artificial plank industries; to step up the development of farm economy, to develop forest product-processing industry, farm produce- and food-processing industry, building materials-exploiting industry; to develop village, hamlet and ecological tourism;

c) The hilly and central zone (covering the districts of Phu Binh and Pho Yen, Song Cong provincial town, Thai Nguyen city and a number of communes of Dong Hy and Phu Luong districts, bordering on Thai Nguyen city): To continue investing in, upgrading and consolidating infrastructure in service of production such as traffic systems, irrigation works, agricultural or forestry farms or stations; to formulate industrial parks along highway 3 and highway 1B; to develop tourism, particularly Nui Coc lake tourism, develop service networks along Highway 3 linking Hanoi with Thai Nguyen; to develop university education institutions, cultural and sport areas; to conduct intensive farming of food and food-bearing plants, to build a number of high-quality safety vegetable zones in service of industrial parks, urban centers and tourism; to plant and process tea; to develop the rearing of beef and milch cows, pigs and chicken to be supplied for urban areas, industrial parks; to protect and preserve the existing forest areas while planting new forests on waste land and bare hills.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 (see enclosed appendix).

VI. IMPLEMENTATION ORGANIZATION

1. Selection of breakthroughs

a) Developing high-quality human resources and scientific-technological potentials to meet the development requirements;

b) Synchronously developing both urban and rural infrastructures;

c) Carrying out the administrative reform, raising the effect and efficiency of state management bodies;

d) Focusing on the direction to formulate a system of key products in various branches and domains with competitive edge in order to create posture and forces for long-term development of the province;

e) Developing external economy, synchronously formulating markets of different types;

f) Speeding up their urbanization; developing central urban areas, outlying urban centers and rural population quarters with a view to creating a new population distribution picture.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a) Mobilizing investment capital from different sources: To formulate mechanisms and policies with a view to mobilizing to the utmost domestic and foreign capital sources for socio-economic development, of which the domestic capital sources play the most important role and account for high proportions in the total investment capital while the proportion of state budget capital in the total investment capital gradually reduces (from 52% in the 2006-2010 period to 31.7% in the 2011-2020 period); to diversify forms of capital mobilization and capital creation, expanding revenue sources; to attach importance to attracting capital from non-state economic sectors and socializing medical, educational, cultural and sport activities, actively attracting foreign direct investment and official development assistance capital, etc.;

b) Developing high-quality human resources to meet the development requirements: To adopt policies to attract, employ, train and develop human resources to meet the requirements of the new period; attaching importance to raising the professional qualifications of laborers, administrators, economic and technical personnel and enterprise executives through professional training and fostering;

c) Developing science and technology: To intensify the research into and application of scientific and technological achievements to production and daily life; to equip branches with advance and appropriate technologies and develop science and technological personnel;

d) Closely coordinating with Hanoi and localities in the northern midland and mountain regions, the northern key economic region and the whole country in such important branches and domains as industries, agriculture and services, tourist development, attraction of foreign direct investment, use of water sources and combat against pollution of water sources from rivers running through Thai Nguyen, human resource training and employment; the settlement of free migration into the city; natural disaster prevention and combat, search and rescue;

e) Continuing to improve and renew mechanisms and policies and better the investment environment in order to attract development investment capital from various sources;

f) Raising the effect and efficiency of the state administration apparatus; stepping up the reform of administrative procedures, implementing the ''one-stop shop'' mechanism; practicing thrift, combating waste and corruption;

g) Organization of implementation and supervision, of the Planning

- Publicizing the Plan after its is approved according to regulations; formulating and submitting branch plannings, district-level socio-economic development plannings, etc.; formulating five-year and annual plans as well as specific programs and projects for materialization of the plan;

- Propagating and mobilizing people to participate in the implementation of the plan;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- The Party Committees at all levels, agencies, organizations and people in the province shall supervise the implementation of the plan.

Article 2.

To assign the Thai Nguyen People's Committee to base itself on the objectives and orientations of the province's socio-economic development in the approved Plan to direct the formulation, submission for approval and implementation of.

1. The report on strategic assessment of environment impacts.

2.The plannings on development of key branches, domains and products; the planning on development of urban systems and population quarters; the construction planning; the land use planning and plan; the overall plannings on socio-economic development of districts, provincial towns or city.

3. The five-year and annual plans; key programs on economic, cultural and social development; specific projects for materialization of the Plan.

4. A number of mechanisms and policies suitable to the province's development requirements and in accordance with the state law in each period in order to attract and mobilize resources for materialization of the Plan.

Article 3.

The concerned ministries and branches shall, according to their functions and tasks, support the Thai Nguyen People's Committee in the implementation of the plan; at the same time formulate and submit to competent state bodies for promulgation particular mechanisms and policies in order to create conditions for Thai Nguyen to organize the implementation of the Plan; assume the prime responsibility for, and coordinate with the Thai Nguyen People's Committee in, implementing the branch development plannings, speeding up the investment in construction of works, projects, particularly key and largeo-scale works in Thai Nguyen province; make timely adjustments, supplements to branch development plannings, plans on investment in relevant works and projects mentioned in the Plan upon any change, and submit them to competent authorities for approval.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



This Decision takes effect 15 days after its publication in CONGBAO.

Article 5.

Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and the Thai Nguyen People’s Committee president shall implement this Decision.

 

 

PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

APPENDIX

LIST OF PROGRAMS AND PROJECTS PRIORITIZED FOR INVESTMENT STUDY
(Promulgated together with the Prime Minister’s Decision No. 58/2007/QD-TTg dated May 4, 2007)

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2006-2010 period

I

Agriculture, forestry, irrigation

 

Agriculture

1

Project on raising the quality of water rice seeds (Thai Nguyen province)

2

Commodity production projects: Rearing of breeding and beef cows, beef buffaloes, lean pigs and the scheme on development of aquaculture in Thai Nguyen till 2010

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Project on land-plot convergence and swapping

4

Project on science-technology transfer and agricultural, forestry and fishery promotion

5

Project on agricultural and rural industrialization and modernization

6

Project on population planning and distribution, production supports for people in three submerged communes in Nui Coc lake area (Tan Thai, Luc Ba, Van Tho)

 

Forestry

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Project on protective, special-use and raw-materials forest planning and planting

2

Project on forest fire prevention and fighting

 

Irrigation

1

Projects on the water reservoir of Nuoc Hai, Ghenh Che, Dong Tam, Dong Trang, Cau Cong, Bo La, Suoi Lanh and Vo Nhai, the canal behind Bao Linh reservoir and solidification of main canal of Nui Coc reservoir

2

Projects on the water reservoirs of Bo Vang, Ho Chuoi, Nam Dat, Cay Hong and pumping stations at irrigation complexes in Hoa Thuong and Minh Lap communes

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Projects on group of irrigation reservoirs in Dinh Hoa district, including Khuon Nha, Khuon Lan and Thac Bay Tang reservoirs

4

Project on clusters of irrigation reservoirs in Dai Tu district (Suoi Dieu reservoir, Vai Lang, Da Mai and Vai Don dams, Phuong Hoang, Doan Uy, Suoi Nuoc and Phu Xuyen reservoirs

5

Project on upgrading of clusters of reservoirs in Phu Luong, Phu Binh and Pho Yen districts

6

Water storage-cum-irrigation reservoir of Van Lang (Dong Hy)

7

Cau river embankment, stage II, Oanh wharf-Tien mountain section (Thai Nguyen city)

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Industries

1

Project on infrastructures in Nam Pho Yen industrial park and Diem Thuy industrial park, Phu Binh

2

Continued projects on infrastructure and project on wastewater treatment plant, Section B, Song Cong provincial town industrial park

3

Rural energy project II (REII)

4

Small-sized hydro-electric power project behind Nui Coc reservoir

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Iron ore exploiting project of Tien Bo, Dong Hy

6

Rotary kiln cement plant project of Phuc Ha, Thai Nguyen

7

Project on minerals exploitation and use planning

8

Project on polymetal ore exploitation joint venture of Nui Phao

9

Project on manufacture of gearboxes for automobiles, tractors and production of gear wheels and big motors

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Communication and transport

1

Project on new Hanoi-Thai Nguyen highway 3

2

Project on renovation and upgrading of road 254 (now 268)

3

Project on feeding road bypassing highway 3, Thai Nguyen city section, and feeding road bypassing the entire new highway 3, section running through Thai Nguyen province

4

Project on upgrading of road 264 (the Highway 3 Dai Tu-Khuon Ngan-Dinh Hoa former resistance base section)

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Project on upgrading of road 261 (Dai T-Pho Yen-Highway 37 at Diem Thuy section)

6

Project on upgrading Cau Ca-Duong Thanh road (Phu Binh), stage I

7

Project on upgrading of Ba Hang-Thanh Cong-Ngoc Thanh road (Pho Yen)

8

Project on Binh Thanh-Phu Dinh inter-communal road (Dinh Hoa)

9

Project on Na Mao former resistance base-Phu Cuong-Duc Luong road (Dai Tu)

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Project on Khe Mo-Deo Nhau-Trang Xa inter-communal road (Vo Nhai)

11

Project on Uc Son-Lu Van road (Phu Binh)

12

Project on Cay Thi-Van Han road (Dong Hy)

13

Project on Quang Son resettlement zone (Dong Hy)

14

Project on highway 3 leading to Nam Tien, Van Phai (Pho Yen)

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Project on Thang Loi-Binh Son road (Song Cong), stage II

16

Project on highway 3 to Hoang Nong and Cua Tu (Dai Tu)

17

Project on Diem Thuy-Ha Khau road 266 (Phu Binh)

18

Project on Thai Nguyen buses

IV

Trade-services

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Project on inclusion of Nui Coc tourist resortin national key tourist network and former resistance base tourist resort in the Thai Nguyen-Tuyen Quang-Bac Kan former resistance base tourist resort group

2

Project on infrastructure of Nui Coc tourist resort; project on infrastructure of Suoi Lanh reservoir tourist resort, Pho Yen; project on hotel and entertainment on Cau river

3

Project on Xuong Rong regulating reservoir and new urban center at Xuong Rong regulating reservoir

4

Projects on Than Sa archeological relics zone; Mo Ga water stream (Vo Nhai), Khuon Tat pass (Dinh Hoa) and Cua Tu pass (Dai Tu) tourist resorts.

5

Projects on Thai Nguyen trade center and Thai Nguyen marketplace

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Projects on Nui Coc reservoir and Suoi Lanh reservoir golf courses

7

Project on Than Sa archeological conservation and tourist zone, Vo Nhai

8

Project on establishment of enterprise-supporting centers

V

Education and training

1

Projects on establishment of vocational training centers in Dinh Hoa, Dai Tu, Phu Luong and Dong Hy districts and a provincial vocational training school

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Projects on establishment of new general education schools of Ha Thuong (Dai Tu), Giang Tien (Phu Luong), Diem Thuy (Phu Binh), Quang Son (Dong Hy)

VI

Health sector

1

Projects on prophylactic medicine center, Hospital C, mental hospital, health centers of Phu Binh, Song Cong, Pho Yen and Dai Tu

2

Project on expansion and upgrading of centers 05-06, Thai Nguyen province

3

Projects on building Thai Nguyen into a highland medical center by 2010, capable of handling a number of intensive medical matters

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Water supply and drainage

1

Project on wastewater treatment, Thai Nguyen city

2

Project on water drainage in district towns and townships of Dai Tu, Du, Trai Cau, Ba Hang, Song Cong

3

Projects on renovation and upgrading of Song Cong town water plant and on installation of clean water supply system for Diem Thuy industrial park

4

Project on construction of clean water supply systems for the districts of Yen Lang, Du, Chua Hang, Dinh Ca and Trai Cau

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Culture

1

Overall planning on former resistance bases in association with Tuyen Quang and Bac Kan former resistance bases

2

Project on restoration and renovation of "Chien Khu Viet Bac" revolutionary and historical relics zone

3

Project on Viet Bac folk song and dance theatre

4

Project on renovation of historical relics zones and Uncle Ho relics zone in Ban Ngoai commune (Dai Tu)

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Radio and television

1

Project on equipment and facilities for program production and broadcasting

X

Physical training and sports

1

Project on repair and upgrading of Thai Nguyen stadium

2

Project on construction of secondary school for sport-gifted children

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Project on upgrading of stadiums of Dinh Hoa and Dong Hy districts

4

Project on renovation and upgrading of multi-function training gymnasium and athletes’ dormitory

XI

State management

1

Project on construction of inter-branch offices of Thai Nguyen province (according to criteria and norms)

2

Project on construction of offices by Party organizations and mass organizations of provincial, district and communal levels (according to state criteria and norms)

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Project on setting up of new administrative unit of Nui Coc reservoir

XII

Public works

1

Project on garbage storage and treatment sites in Dai Tu, Dong Hy, Pho Yen, Phu Binh and Dinh Hoa districts and Song Cong provincial town

2

Project on planning of urban centers of Thai Nguyen province and planning of functional quarters

3

Project on planning of urban centers of Thai Nguyen province and planning of functional quarters

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Project on garbage processing by new technology

XIII

Defense-security

1

Project on construction, repair, upgrading of the Military Command of Thai Nguyen province

 

2011-2020 PERIOD

I

Agriculture, forestry and irrigation

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Projects on application of scientific and technological advances for creation of high added value per agricultural land acreage unit

2

Project on organization of controlled large-scale production models

II

Industries

1

Project on slaughter houses and food processing

2

Project on fruit and farm produce processing plant

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Project on production of export garments, manufacture of industrial products of high grey-matter content: electronics, component production, high-quality steel production, titan and wolfram ore refining industry

4

Project on processing and branding of Thai Nguyen clean tea

5

Project on production of animal feeds in service of domestic animal, cattle and poultry raising and aquaculture

6

Projects on development of concentrated industrial complexes in districts, towns in Thai Nguyen province

III

Communication and transport

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Project on new Ha Noi- Thai Nguyen-Cho Moi (Bac Kan) highway 3; project on renovation, upgrading and extension of Ha Noi- Thai Nguyen railway to Tuyen Quang and Yen Bai

2

Upgrading the following roads to provincial roads: Road 263 linking with road 264, road 264, 265 and 269

3

Upgrading the following roads to inter-district roads: Pho Co-Dac Son-Deo Du; Ba Hang-Tien Phong; Cau Ca-Duong Thanh; Yen Thong-Deo Du; La Hien-Cuc Duong-Vu Chan; Hoa Thuong-Hoa Binh; Linh Nham-Deo Nhan-Trang Xa

4

Project, stage II, on Bac Son road (Thai Nguyen city); extended Thang Loi road, Song Cong provincial town; intra-urban roads of Dai Tu, Pho Yen, Phu Binh, Dong Hy, Phu Luong and Dinh Hoa districts

5

Project on asphaltation of all roads from districts to offices of commune-level People’s Committees and centers of commune clusters

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Project on expansion and upgrading of Da Phuc port

7

Project on construction of Thai Nguyen passenger car terminal

IV

Trade-services

1

Projects on development and exploitation of Nui Coc and Suoi Lanh reservoir tourist resorts and group of former resistance bases in the direction of convalescence tourism in combination with historical and ecological tourism

2

Projects on raising the quality of hotels and provision of high-quality services

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Projects on golf courses and horse race courses

V

Education and training

1

Projects on joint training of high-quality human resources to meet the labor demand in the 2011-2020 period

VI

Health

1

Projects on upgrading of medical examination and treatment establishments of all levels, especially the grassroots level

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Project on establishment of a number of high-quality medical establishments capable of handling intensive-care ailments

VII

Culture

1

Project on Viet Bac folk song and dance threatre

2

Project on cultural houses of hamlets, communes, wards, district towns

VIII

Physical training and sports

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Project on construction of Viet Bac region’s cultural-sport park

IX

State management

1

Project on completion of the system of public offices under the Government’s regulation and criteria

X

Public works

1

Projects on construction of dwelling houses for sale to poor people

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Projects on construction of concentrated population quarters

3

Projects on dormitories for workers in industrial parks

4

Projects on construction of dormitories for students

 

;

Quyết định 56/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển Công nghiệp nội dung số Việt Nam đến năm 2010 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành

Số hiệu: 56/2007/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 03/05/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 56/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển Công nghiệp nội dung số Việt Nam đến năm 2010 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…