ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 516/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 29 tháng 03 năm 2024 |
BAN HÀNH QUY TRÌNH TỔ CHỨC, VẬN HÀNH HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/VBHN-BTTTT ngày 16/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1594/QĐ-BTTTT ngày 13/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy trình tạm thời tổ chức, vận hành hệ thống Hội nghị truyền hình kết nối từ Chính phủ đến cấp xã;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 28/TTr-STTTT, ngày 22/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình Tổ chức, vận hành hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương triển khai thực hiện để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, đảm bảo an toàn, bảo mật, tiết kiệm và hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 716/QĐ-UBND tỉnh ngày 13/4/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh Bình Phước.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC, VẬN HÀNH HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN
HÌNH TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 516/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bình Phước)
Quy trình này áp dụng cho việc tổ chức, vận hành hệ thống Hội nghị truyền hình phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và kết nối đến điểm cầu Chính phủ.
a) Các đơn vị đầu mối tại các cơ quan có liên quan hệ thống Hội nghị truyền hình của tỉnh Bình Phước bao gồm: Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị có điểm cầu Hội nghị truyền hình trên phạm vi toàn tỉnh.
b) Doanh nghiệp viễn thông tham gia hoạt động kết nối hệ thống Hội nghị truyền hình.
c) Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông): Đơn vị chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý, điều hành kỹ thuật chung hệ thống Hội nghị truyền hình của tỉnh Bình Phước.
- Hội nghị truyền hình: Là hình thức thiết lập phiên hội nghị sử dụng hệ thống thiết bị, công nghệ để truyền tải hình ảnh, âm thanh giữa các phòng họp tại các địa điểm khác nhau (các điểm cầu) thông qua hệ thống mạng viễn thông giúp các đại biểu tham gia có thể tương tác với nhau. Các điểm cầu trong hệ thống Hội nghị truyền hình bao gồm:
+ Cấp Chính phủ: Các điểm cầu tại Văn phòng Chính phủ, Phòng làm việc Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành trực thuộc Chính phủ.
+ Cấp tỉnh: Các điểm cầu tại Văn phòng UBND tỉnh gồm: Phòng họp của UBND tỉnh; sở, ban, ngành, mặt trận đoàn thể tỉnh (tại phòng họp của đơn vị).
+ Cấp huyện: Các điểm cầu tại Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện và các điểm cầu khác thuộc huyện.
+ Cấp xã: Các điểm cầu tại UBND cấp xã.
- VCS: Là thiết bị đầu cuối chuyên dụng hệ thống Hội nghị truyền hình (Video Conference System).
- Hệ thống điều khiển kết nối đa điểm (Multipoint Control Unit: MCU): Là hệ thống kỹ thuật, công nghệ được sử dụng để thiết lập các phiên hệ thống Hội nghị truyền hình và kết nối hình ảnh, âm thanh cho việc tương tác giữa các điểm cầu.
- Phòng họp trực tuyến: Là phòng họp tại các điểm cầu được bố trí tại trụ sở các cơ quan và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về thiết bị, kết nối để phục vụ các phiên hệ thống Hội nghị truyền hình.
- Thời gian kết nối điểm cầu trong phiên họp: Là khoảng thời gian để thiết lập kết nối cho phép tương tác 2 chiều giữa điểm cầu chính và điểm cầu cấp tỉnh, huyện, xã trong phiên họp.
- Đơn vị quản lý Hệ thống Hội nghị truyền hình: Là đơn vị chủ trì, trực tiếp vận hành, tổ chức các phiên họp hệ thống Hội nghị truyền hình liên thông 4 cấp, bao gồm: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông), các doanh nghiệp viễn thông cung cấp mạng truyền số liệu chuyên dùng.
- Cán bộ kỹ thuật điều khiển MCU: Là công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan đơn vị nhà nước và nhân viên kỹ thuật của các doanh nghiệp viễn thông được phân công vận hành hệ thống điều khiển MCU.
- Đơn vị quản lý, vận hành phòng họp: Là đơn vị được phân công quản lý, vận hành thiết bị phòng họp các cấp.
- Cán bộ quản lý, vận hành phòng họp: Là công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan đơn vị nhà nước được phân công quản lý, vận hành hệ thống thiết bị tại các phòng họp.
- Tận dụng tối đa các hệ thống Hệ thống Hội nghị truyền hình hiện có của tỉnh (bao gồm: cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) để bảo đảm hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả đầu tư.
- Kết nối các hệ thống Hội nghị truyền hình huyện, xã vào hệ thống Hội nghị truyền hình của tỉnh và hệ thống Hội nghị truyền hình của tỉnh kết nối Cục Bưu điện Trung ương để tổ chức phiên họp từ Chính phủ đến UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Các đơn vị chủ quản các hệ thống Hội nghị truyền hình trên địa bàn tỉnh, huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin.
5. Các yêu cầu về bảo đảm an toàn thông tin
- Hệ thống thông tin phục vụ hệ thống Hội nghị truyền hình của tỉnh kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng: Phải được triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin đáp ứng quy định tại khoản 3, Điều 10, Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông và tiêu chuẩn TCVN 11930:2017; có cổng kết nối đáp ứng các yêu cầu an toàn quy định tại Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT ngày 05/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Thiết lập cơ chế bảo đảm an toàn thông tin trong vận hành điều khiển hệ thống MCU, thiết bị liên quan (chỉ mở các cổng kết nối, dịch vụ cần thiết; cập nhật bản vá bảo mật trước khi đưa vào sử dụng; sử dụng cơ chế mã hóa tiêu chuẩn để truy cập điều khiển từ xa; phân quyền truy cập phù hợp cho người vận hành, điều khiển ...).
- Tuân thủ tuyệt đối kịch bản phiên họp và điều hành từ điểm cầu chính, bảo mật thông tin đối với các phiên họp không được phổ biến nội dung cuộc họp ra bên ngoài.
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, VẬN HÀNH HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH
1.1 Lưu đồ khung
1.2 Diễn giải lưu đồ
Bước |
Nội dung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian thực hiện |
1 |
Văn phòng UBND tỉnh gửi văn bản tổ chức phiên họp Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) là đầu mối thông báo, gửi văn bản yêu cầu của phiên họp hệ thống Hội nghị truyền hình đến các đơn vị liên quan |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) |
Ngay khi Văn phòng UBND tỉnh có văn bản mời họp |
2 |
Tiếp nhận và xử lý thông tin - Doanh nghiệp viễn thông phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) tiếp nhận, xử lý thông tin phiên họp và thông báo cho các huyện, thị xã, thành phố: + Thời gian tổng duyệt, thời gian tổ chức chính thức. + Số lượng, danh sách các điểm cầu. + Kịch bản phiên họp. + Yêu cầu các điểm cầu cử cán bộ phối hợp thiết lập phòng họp, kiểm thử chất lượng. - UBND huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận, gửi công văn thông báo đến các điểm cầu cấp xã (nếu có): + Thời gian tổ chức tổng duyệt nội bộ, thời gian chính thức. + Yêu cầu các điểm cầu cử cán bộ phối hợp thiết lập phòng họp, kiểm thử chất lượng. |
Huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp viễn thông |
Ngay sau khi nhận được yêu cầu từ Văn phòng UBND tỉnh |
3 |
Xây dựng và thống nhất phương án tổ chức thực hiện Phương án bao gồm: - Bảo đảm kết nối giữa các hệ thống Hội nghị truyền hình trong tỉnh với hệ thống của Cục Bưu điện Trung ương. - Quy hoạch kết nối Cascade giữa các hệ thống bảo đảm ổn định hiệu năng hệ thống, hạn chế tối đa qua nhiều cấp kết nối Cascade và thuận lợi cho việc vận hành. - Bảo đảm kênh truyền, thiết bị các điểm cầu tham gia phiên họp - Bảo đảm an toàn thông tin: giám sát các sự kiện, nguy cơ mất an toàn thông tin của hệ thống và có phương án xử lý trước phiên tổng duyệt và phục vụ chính thức. |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông), doanh nghiệp viễn thông |
Hoàn thành trước phiên tổng duyệt |
4 |
Tổ chức kết nối và kiểm tra kỹ thuật các điểm cầu nội bộ a) Kiểm tra kết nối các điểm cầu của tỉnh với điểm cầu Chính phủ - Các đơn vị sẵn sàng trang thiết bị, bố trí cán bộ quản lý, vận hành phòng họp phục vụ kiểm tra kỹ thuật theo phương án, kịch bản đã xây dựng. - Doanh nghiệp viễn thông phối hợp Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) kiểm tra kết nối các điểm cầu của tỉnh với điểm cầu Chính phủ, cập nhật kết quả kiểm tra kết nối. - Giám sát đảm bảo hệ thống tại các điểm cầu hoạt động ổn định b) Kiểm tra kỹ thuật nội bộ tại các điểm cầu của tỉnh - Các đơn vị sẵn sàng trang thiết bị, bố trí cán bộ quản lý, vận hành phòng họp phục vụ kiểm tra kỹ thuật nội bộ theo phương án, kịch bản đã xây dựng. - Thiết lập kết nối và kiểm tra hệ thống tại đơn vị, bảo đảm chất lượng trước khi kết nối với Chính phủ. - Giám sát, bảo đảm hệ thống Hội nghị truyền hình tại đơn vị hoạt động ổn định, sẵn sàng kết nối với Chính phủ. - Cung cấp cho Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) danh sách đầu mối quản lý, vận hành phòng họp trực tiếp tại các điểm cầu tại đơn vị. |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) thông, huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp viễn thông |
Tùy theo quy mô của từng phiên họp cụ thể, bảo đảm hoàn thành tổng duyệt nội bộ tối thiểu 1h trước thời điểm phiên họp chính thức diễn ra |
5 |
Kết nối phiên họp tại đầy đủ các điểm cầu Doanh nghiệp viễn thông phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) tổ chức kết nối các điểm cầu tại UBND tỉnh và các điểm cầu tại huyện, thị xã, thành phố; xã, phường và thị trấn với điểm cầu Chính phủ. - Kết nối MCU của các đơn vị (Slaves) vào hệ thống MCU của Cục Bưu điện Trung ương (Master). Việc kết nối các hệ thống MCU hoàn thành tối thiểu 02 giờ trước thời điểm phiên họp chính thức diễn ra. - Cử cán bộ phụ trách phối hợp kiểm tra kết nối với Chính phủ - Đối với các điểm cầu chưa đạt chất lượng, các đơn vị phụ trách điểm cầu đó thực hiện kiểm thử lại nội bộ, xử lý các sự cố, vấn đề phát sinh trước khi phiên họp chính thức diễn ra. - Các đơn vị bảo đảm hệ thống hoạt động ổn định, sẵn sàng phục vụ phiên họp. |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông), các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp viễn thông |
Trước khi phiên họp chính thức 30 phút |
6 |
Phục vụ Phiên họp chính thức - Các đơn vị tổ chức giám sát hệ thống Hội nghị Truyền hình, điểm cầu do đơn vị phụ trách, tuân thủ tuyệt đối kịch bản phiên họp, đầu mối các đơn vị liên tục cập nhật, báo cáo các vấn đề phát sinh trong quá trình diễn ra cuộc họp. - Cán bộ quản lý, vận hành phòng họp tuân thủ theo quy định về vận hành cuộc họp như sau: + Tập trung chú ý hoàn toàn vào chương trình, diễn biến trong suốt thời gian cuộc họp diễn ra. + Trong thời gian diễn ra phiên họp nếu cuộc gọi bị ngắt hoặc thấy chất lượng dịch vụ suy giảm, các đơn vị phải xử lý khắc phục ngay và thông báo tới Cục Bưu điện Trung ương. + Cán bộ quản lý, vận hành phòng họp theo dõi nội dung phiên họp và chủ động bật/tắt micro, điều chỉnh hệ thống âm thanh, điều chỉnh camera tại điểm cầu của mình khi được gọi phát biểu. |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông), huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp viễn thông |
Theo thời gian phiên họp |
7 |
Kết thúc phiên họp |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông), doanh nghiệp viễn thông |
|
2. Đối với các Phiên họp đột xuất
2.1 Lưu đồ khung
2.2 Diễn giải lưu đồ
Bước |
Nội dung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian thực hiện |
1 |
Văn phòng UBND tỉnh gửi văn bản tổ chức phiên họp Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) là đầu mối thông báo qua email, điện thoại hoặc gửi văn bản yêu cầu của phiên họp hệ thống Hội nghị truyền hình đến các đơn vị liên quan |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) |
Ngay khi Văn phòng UBND tỉnh có văn bản |
2 |
Tiếp nhận, xử lý thông tin và thống nhất phương án tổ chức thực hiện - Doanh nghiệp viễn thông phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) tiếp nhận, xử lý thông tin phiên họp và thông báo cho các huyện, thị xã, thành phố: + Thời gian tống duyệt, thời gian tổ chức chính thức. + Số lượng, danh sách các điểm cầu. + Kịch bản phiên họp. + Yêu cầu các điểm cầu cử cán bộ phối hợp thiết lập phòng họp, kiểm thử chất lượng. - UBND huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận, gửi công văn thông báo đến các điểm cầu cấp xã (nếu có): + Thời gian tổ chức tổng duyệt nội bộ, thời gian chính thức. + Yêu cầu các điểm cầu cử cán bộ phối hợp thiết lập phòng họp, kiểm thử chất lượng. |
Huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp viễn thông |
Ngay sau khi nhận được yêu cầu từ Văn phòng UBND tỉnh |
3 |
Kết nối tất cả các điểm cầu, phục vụ phiên họp - Doanh nghiệp viễn thông phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) tổ chức kết nối các điểm cầu tại UBND tỉnh và các điểm cầu tại huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn với điểm cầu Chính phủ. - Kết nối MCU của các đơn vị (Slaves) vào hệ thống MCU của Cục BĐTW (Master). Việc kết nối các hệ thống MCU hoàn thành tối thiểu 2h trước thời điểm phiên họp chính thức diễn ra. - Cử cán bộ phụ trách phối hợp kiểm tra kết nối với Chính phủ. Đối với các điểm cầu chưa đạt chất lượng, các đơn vị phụ trách điểm cầu đó thực hiện kiểm thử lại nội bộ, xử lý các sự cố, vấn đề phát sinh trước khi phiên họp chính thức diễn ra. - Các đơn vị bảo đảm hệ thống hoạt động ổn định, sẵn sàng phục vụ phiên họp. - Các đơn vị tổ chức giám sát hệ thống Hội nghị truyền hình, điểm cầu do đơn vị phụ trách, tuân thủ tuyệt đối kịch bản phiên họp, đầu mối các đơn vị liên tục cập nhật, báo cáo các vấn đề phát sinh trong quá trình diễn ra cuộc họp. - Cán bộ quản lý, vận hành phòng họp tuân thủ theo quy định về vận hành cuộc họp như sau: + Tập trung chú ý hoàn toàn vào chương trình, diễn biến trong suốt thời gian cuộc họp diễn ra. + Trong thời gian diễn ra phiên họp nếu cuộc gọi bị ngắt hoặc thấy chất lượng dịch vụ suy giảm, các đơn vị phải xử lý khắc phục ngay và thông báo tới Cục Bưu điện Trung ương. + Cán bộ quản lý, vận hành phòng họp theo dõi nội dung phiên họp và chủ động bật/tắt micro, điều chỉnh hệ thống âm thanh, điều chỉnh camera tại điểm cầu của mình khi được gọi phát biểu. |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông), huyện, thị xã và thành phố, doanh nghiệp viễn thông |
Trước khi phiên họp chính thức 1h |
4 |
Kết thúc phiên họp |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông), doanh nghiệp viễn thông |
|
1. Văn phòng UBND tỉnh
- Là đầu mối tiếp nhận trực tiếp thông tin tổ chức phiên hệ thống Hội nghị truyền hình từ Trung tâm Tin học Văn phòng Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông), doanh nghiệp viễn thông xây dựng quy trình tổ chức, vận hành nội bộ của tỉnh phục vụ phiên hệ thống Hội nghị truyền hình từ xã lên Chính phủ và tham mưu UBND tỉnh phê duyệt, ban hành.
- Là đầu mối tiếp nhận thông tin, phối hợp với các đơn vị cung cấp dịch vụ (đường truyền, thiết bị hệ thống Hội nghị truyền hình) và các đơn vị liên quan tại địa phương để tổ chức việc kết nối kỹ thuật và kiểm tra hệ thống nội bộ của địa phương, đảm bảo tính sẵn sàng để kết nối với hệ thống của Cục Bưu điện Trung ương và của UBND tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn triển khai phòng họp tại điểm cấp xã theo các tiêu chí, hướng dẫn kỹ thuật tại Văn bản số 2558/BTTTT-CBĐTW ngày 02/8/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố tài liệu hướng dẫn việc xây dựng, triển khai hạ tầng mạng và hệ thống thiết bị; tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối các hệ thống Hội nghị truyền hình; ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ các cuộc họp trực tuyến. Đồng thời hướng dẫn triển khai nền tảng họp theo Quyết định số 157/QĐ-BTTTT ngày 28/01/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành bộ tiêu chí yêu cầu kỹ thuật tối thiểu nền tảng họp trực tuyến.
3. Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông)
- Là đầu mối của tỉnh cung cấp thông tin về kế hoạch tổ chức, yêu cầu kỹ thuật cho các phiên hệ thống Hội nghị truyền hình của tỉnh.
- Phối hợp với doanh nghiệp viễn thông điều hành kỹ thuật, tổ chức triển khai cho các phiên hệ thống Hội nghị truyền hình của UBND tỉnh.
- Đầu mối điều hành doanh nghiệp viễn thông phối hợp các địa phương trong việc triển khai kết nối hệ thống Hội nghị truyền hình cho các điểm cấp huyện, cấp xã.
- Tổ chức triển khai, điều hành và trực tiếp vận hành tại điểm cầu UBND tỉnh trong các phiên họp của Chính phủ, UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp, đánh giá kết quả.
- Phân công bố trí nhân lực sẵn sàng 24/24 làm đầu mối, phụ trách điều hành, giám sát việc triển khai phương án kết nối, kiểm thử, vận hành tại các điểm cầu hệ thống Hội nghị truyền hình của tỉnh trước và trong phiên họp được bảo đảm chất lượng.
- Vận hành hệ thống MCU, kết nối với hệ thống MCU trung tâm (Cục Bưu điện Trung ương).
4. UBND cấp huyện, cấp xã
- Bố trí cán bộ tiếp nhận, quản lý và sử dụng phần mềm, thiết bị kết nối tại phòng họp của điểm cầu cấp huyện, xã.
- Phân công, bố trí nhân lực sẵn sàng 24/7 làm đầu mối, phối hợp với doanh nghiệp viễn thông trong việc triển khai vận hành, kết nối phòng họp tại cấp huyện, xã khi có yêu cầu.
5. Doanh nghiệp viễn thông cung cấp mạng truyền số liệu chuyên dùng
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, điều hành kỹ thuật phục vụ cho các phiên hệ thống Hội nghị truyền hình của UBND tỉnh.
- Phân công, bố trí nhân lực phối hợp trong quá trình vận hành các phiên họp hệ thống Hội nghị truyền hình các cấp để đảm bảo chất lượng đường truyền, an toàn thông tin đối với mạng truyền số liệu chuyên dùng mà đơn vị cung cấp.
- Phân công bố trí nhân lực sẵn sàng 24/24 làm đầu mối, phụ trách điều hành, giám sát việc triển khai phương án kết nối, kiểm thử, vận hành tại các điểm cầu hệ thống Hội nghị truyền hình.
- Lập danh sách, cung cấp cho Văn Phòng UBND đầu mối cán bộ quản lý, vận hành hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ kết nối hệ thống hệ thống Hội nghị truyền hình các cấp./.
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2024 về Quy trình tổ chức, vận hành Hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 516/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước |
Người ký: | Trần Tuyết Minh |
Ngày ban hành: | 29/03/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2024 về Quy trình tổ chức, vận hành Hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh Bình Phước
Chưa có Video