Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2024/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 31 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP VỀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU, CHIA SẺ, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN; CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở ĐỂ THIẾT LẬP HỒ SƠ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Luật số 43/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 94/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4579/TTr-SXD ngày 25 tháng 10 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy chế phối hợp về xây dựng cơ sở dữ liệu, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản; cung cấp thông tin về nhà ở để thiết lập hồ sơ nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2024 và thay thế Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy chế phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra VB Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- CTT điện tử tỉnh, Báo Nghệ An, Đài PTTH tỉnh, Công báo;
- Lưu: VT, CN (H)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hồng Vinh

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP VỀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU, CHIA SẺ, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN; CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở ĐỂ THIẾT LẬP HỒ SƠ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(kèm theo Quyết định số 46/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định chi tiết:

1. Khoản 2 Điều 120 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023.

2. Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 94/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản (Nghị định số 94/2024/NĐ-CP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu, chia sẻ, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.

Điều 3. Nguyên tắc, nội dung phối hợp chia sẻ, cung cấp thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản để xây dựng cơ sở dữ liệu, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản

1. Các thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản phải được số hóa, đảm bảo tính trung thực, đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn quy định. Đồng thời các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm cung cấp thông tin theo quy định tại Điều này phải chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung thông tin, dữ liệu do mình cung cấp.

2. Sở Xây dựng

a) Cung cấp thông tin về chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở, kết quả thực hiện phát triển các loại hình nhà ở theo Biểu mẫu số 3 Nghị định số 94/2024/NĐ-CP;

b) Cung cấp thông tin về chứng chỉ môi giới bất động sản được cấp trong kỳ theo Biểu mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP;

c) Cung cấp thông tin, dữ liệu cá nhân đã được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án theo Biểu mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP.

3. Sở Tư pháp cung cấp thông tin, dữ liệu về số lượng, giá trị giao dịch bất động sản thông qua hoạt động công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh theo Biểu mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Cung cấp thông tin vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh theo Biểu mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP, trừ các dự án quy định tại khoản 7 Điều này;

b) Cung cấp thông tin, dữ liệu về cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các loại dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh theo Biểu mẫu số 13 ban hành kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP, trừ các dự án quy định tại khoản 7 Điều này;

c) Cung cấp thông tin tổ chức kinh doanh dịch vụ bất động sản đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh theo Biểu mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP

5. Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin về tổ chức, cá nhân người nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh theo Biểu mẫu số 20 ban hành kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP.

6. Cục Thống kê tỉnh cung cấp thông tin, dữ liệu của các chương trình điều tra, thống kê về nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Biểu mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP.

7. Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An

a) Cung cấp thông tin vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản trên địa bàn được giao quản lý theo Biểu mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP;

b) Cung cấp thông tin, dữ liệu về cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các loại dự án bất động sản trên địa bàn được giao quản lý theo Biểu mẫu số 13 ban hành kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã

a) Cung cấp thông tin đất ở để đấu giá và tình hình đấu giá đất ở của các dự án đầu tư công xây dựng kết cấu hạ tầng khu nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân tự xây dựng nhà ở theo Biểu mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP;

b) Cung cấp thông tin về nhà ở phục vụ tái định cư trên địa bàn quản lý theo Biểu mẫu số 21 ban hành kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP;

c) Cung cấp thông tin số lượng, diện tích nhà ở công vụ hiện có và đang sử dụng trên địa bàn quản lý theo Biểu mẫu số 22 ban hành kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP;

d) Cung cấp thông tin về chương trình hỗ trợ về nhà ở theo chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình hỗ trợ nhà ở khác theo quy định pháp luật theo Biểu mẫu số 23 ban hành kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP.

9. Chủ đầu tư dự án bất động sản

a) Cung cấp thông tin, dữ liệu về bất động sản, dự án bất động sản trước khi đưa vào kinh doanh theo Biểu mẫu số 9 ban hành kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP;

b) Cung cấp thông tin, dữ liệu về chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản theo Biểu mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP;

c) Cung cấp thông tin, dữ liệu về tình hình giao dịch bất động sản theo Biểu mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP.

10. Sàn giao dịch bất động sản cung cấp thông tin về số lượng, giá trị giao dịch bất động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản theo Biểu mẫu số 17 ban hành kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP.

Điều 4. Nội dung phối hợp cung cấp thông tin về nhà ở để thiết lập hồ sơ nhà ở

1. Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin về nhà ở (bao gồm toàn bộ các thông tin được ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài và dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh cho Sở Xây dựng. Sau khi nhận được thông tin, Sở Xây dựng thiết lập và lưu trữ hồ sơ nhà ở theo quy định.

2. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về nhà ở (bao gồm toàn bộ các thông tin được ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) của hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã cho Ủy ban nhân dân cấp huyện. Sau khi nhận được thông tin của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp huyện thiết lập và lưu trữ hồ sơ nhà ở theo quy định.

Điều 5. Thời hạn phối hợp chia sẻ, cung cấp thông tin dữ liệu phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản

1. Việc chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu được thực hiện theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống phần mềm dùng chung trên phạm vi toàn quốc có địa chỉ truy cập: http://www.bds.xaydung.gov.vn.

2. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tiếp nhận các thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản do cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 3 quy chế này cung cấp để tổng hợp, cập nhật (kể cả các thông tin thuộc trách nhiệm của Sở Xây dựng cung cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 3 quy chế này) lên Hệ thống phần mềm dùng chung.

3. Sở Tư pháp, chủ đầu tư dự án bất động sản thực hiện chia sẻ, cung cấp thông tin dữ liệu định kỳ hàng quý và thường xuyên liên tục khi phát sinh giao dịch về Sở Xây dựng theo các Biểu mẫu số 9, 10, 11, 14 ban hành kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP.

4. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, sàn giao dịch bất động sản thực hiện chia sẻ, cung cấp thông tin dữ liệu định kỳ hàng quý về Sở Xây dựng theo các Biểu mẫu số 12, 13, 15, 16, 17, 20, 21, 22, 23 ban hành kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP.

5. Cục Thống kê tỉnh thực hiện chia sẻ, cung cấp thông tin dữ liệu định kỳ hàng năm về Sở Xây dựng theo các Biểu mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP.

6. Thời hạn chốt số liệu và gửi biểu mẫu chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu

a) Định kỳ hàng quý: trước ngày 05 tháng đầu tiên của quý sau quý báo cáo;

b) Định kỳ hàng năm: trước ngày 10 tháng 01 của năm sau năm báo cáo;

c) Thời hạn chốt số liệu: đến hết ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.

Điều 6. Thời hạn phối hợp cung cấp thông tin về nhà ở để thiết lập hồ sơ nhà ở

1. Định kỳ 06 tháng, Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin bằng văn bản về nhà ở theo quy định tại khoản 1 Điều 4 quy chế này về Sở Xây dựng (trước ngày 10 tháng 01 và ngày 10 tháng 07 hàng năm).

2. Định kỳ hàng quý, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin bằng văn bản về nhà ở theo quy định tại khoản 2 Điều 4 quy chế này về Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 05 tháng đầu tiên của quý sau quý báo cáo.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng

a) Là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan để triển khai Quy chế này;

b) Tạo lập và bàn giao tài khoản truy cập cho các cơ quan, tổ chức tại Điều 3 Quy chế này phục vụ công tác báo cáo, chia sẻ thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh; thu hồi tài khoản, quyền truy cập và công bố đối với tổ chức, cá nhân vi phạm quy định Nghị định số 94/2024/NĐ-CP trên trang thông tin điện tử tỉnh và Sở Xây dựng;

c) Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, tổ chức tại Điều 3 Quy chế này thực hiện các quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định.

2. Sở Tài chính

Thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí kinh phí hàng năm từ ngân sách tỉnh trên cơ sở dự toán do Sở Xây dựng lập để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ điều tra, thu thập thông tin phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản và đầu tư, duy trì, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin.

3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn, đánh giá các cơ quan, tổ chức đảm bảo tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định.

4. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai và chủ đầu tư, sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn tỉnh

a) Có trách nhiệm và quyền hạn theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 94/2024/NĐ-CP;

b) Thực hiện thu thập, chia sẻ, cung cấp các thông tin dữ liệu liên quan đến lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản và cung cấp thông tin về nhà ở để thiết lập hồ sơ nhà ở được quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quy chế này./.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 46/2024/QĐ-UBND Quy chế phối hợp về xây dựng cơ sở dữ liệu, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản; cung cấp thông tin về nhà ở để thiết lập hồ sơ nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu: 46/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
Người ký: Lê Hồng Vinh
Ngày ban hành: 31/10/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 46/2024/QĐ-UBND Quy chế phối hợp về xây dựng cơ sở dữ liệu, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản; cung cấp thông tin về nhà ở để thiết lập hồ sơ nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…