Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4550/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 02 tháng 07 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MÃ SỐ BIÊN NHẬN HỒ SƠ DỊCH VỤ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 205/TTr-STTTT ngày 11 tháng 6 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mã số biên nhận hồ sơ dịch vụ công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức phổ biến, hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này thực hiện./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Văn Hữu Chiến

 

QUY ĐỊNH

MÃ SỐ BIÊN NHẬN HỒ SƠ DỊCH VỤ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4550/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Văn bản này quy định cấu trúc mã số biên nhận hồ sơ dịch vụ công tại các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (sau đây gọi tắt là đơn vị) nhằm bảo đảm tính nhất quán, thuận tiện cho việc tra cứu, theo dõi, lưu trữ thông tin dịch vụ công.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các Sở, Ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã.

2. Trung tâm Giao dịch Công nghệ thông tin và Truyền thông thành phố.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Mã số biên nhận hồ sơ là mã số được cấp cho tổ chức, công dân khi đăng ký thực hiện một dịch vụ công. Ứng với mỗi hồ sơ chỉ có một mã số biên nhận duy nhất. Với mã số này, tổ chức, công dân và cơ quan quản lý có thể tra cứu thông tin hồ sơ và theo dõi kết quả xử lý hồ sơ.

Chương 2.

QUY ĐỊNH VỀ MÃ SỐ BIÊN NHẬN

Điều 4. Cấu trúc mã số biên nhận hồ sơ

Mã biên nhận hồ sơ gồm 15 ký tự số, có cấu trúc như sau:

C-QQ-TT-DDD-NN-XXXXX

Trong đó:

- C là Mã cấp đơn vị, gồm 1 ký tự số;

- QQ là Mã đơn vị bao gồm 2 ký tự số;

- TT là Mã đơn vị trực thuộc, gồm 2 ký tự số;

- DDD là Mã dịch vụ, gồm 3 ký tự số;

- NN là Năm tiếp nhận hồ sơ, gồm 2 ký tự số;

- XXXXX là Số thứ tự hồ sơ, gồm 5 ký tự số.

Điều 5. Quy định về mã cấp đơn vị

Mã cấp đơn vị là 1 chữ số có giá trị 1 hoặc 2. Mã cấp đơn vị là 1 khi hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, ngành hoặc UBND các quận, huyện. Mã cấp đơn vị là 2 khi hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của các đơn vị trực thuộc của Sở, Ban, ngành hoặc UBND các quận, huyện.

Điều 6. Quy định về mã đơn vị

Mã đơn vị gồm 2 ký tự số, quy định tăng dần từ 01 đến 99, là mã số của Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện. Mã số này được quy định cụ thể trong Phụ lục 1 của quy định này.

Điều 7. Quy định về mã đơn vị trực thuộc

1. Đối với các hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, Ban, ngành hoặc UBND các quận, huyện, mã đơn vị trực thuộc được quy định là 00.

2. Đối với các hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của các đơn vị trực thuộc UBND quận, huyện, mã đơn vị trực thuộc được quy định tại Phụ lục 2.

3. Đối với các hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của các đơn vị trực thuộc các Sở, Ban, ngành, mã đơn vị trực thuộc do Sở Nội vụ cấp phát.

Điều 8. Quy định về mã dịch vụ

Mã dịch vụ gồm 3 ký tự số, quy định tăng dần tại mỗi đơn vị từ 001 đến 999. Mã dịch vụ được Sở Nội vụ cấp phát theo yêu cầu của các đơn vị dựa trên mẫu đăng ký tại Phụ lục 4.

Điều 9. Quy định về năm tiếp nhận hồ sơ

Năm tiếp nhận hồ sơ là 2 ký tự số cuối cùng của năm hiện tại.

Điều 10. Quy định về số thứ tự hồ sơ

Số thứ tự hồ sơ gồm 5 ký tự số, tăng dần từ 00001 đến 99999, là số thứ tự biên nhận hồ sơ cho mỗi loại dịch vụ hành chính công của cơ quan, đơn vị trong một năm tài chính.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Các đơn vị trực thuộc các Sở, Ban, ngành có cung cấp các dịch vụ công phải đăng ký Mã số đơn vị trực thuộc và Mã số dịch vụ với Sở Nội vụ theo mẫu đăng ký tại Phụ lục 3 và Phụ lục 4.

Điều 12. Sở Nội vụ có trách nhiệm cấp phát Mã số đơn vị trực thuộc, Mã số dịch vụ theo đề nghị của các đơn vị./.

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC MÃ ĐƠN VỊ DÀNH CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, QUẬN, HUYỆN

Nhóm

STT

Tên đơn vị

Mã số đơn vị

Sở, Ban, ngành

1

Văn phòng UBND thành phố

01

2

Sở Công Thương

02

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

03

4

Sở Giao thông Vận tải

04

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

05

6

Sở Khoa học và Công nghệ

06

7

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

07

8

Sở Ngoại vụ

08

9

Sở Nội vụ

09

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

10

11

Sở Tài chính

11

12

Sở Tài nguyên và Môi trường

12

13

Sở Thông tin và Truyền thông

14

14

Sở Tư pháp

15

15

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

16

16

Sở Xây dựng

17

17

Sở Y tế

18

18

Thanh tra thành phố

30

19

Ban Quản lý Khu công nghệ cao

31

20

Ban Quản lý các KCN & chế xuất

32

21

Trung tâm Xúc tiến đầu tư thành phố

33

UBND quận, huyện

22

UBND quận Cẩm Lệ

50

23

UBND quận Hải Châu

51

24

UBND quận Liên Chiểu

52

25

UBND quận Ngũ Hành Sơn

53

26

UBND quận Sơn Trà

54

27

UBND quận Thanh Khê

55

28

UBND huyện Hòa Vang

56

29

UBND huyện Hoàng Sa

57

Với quy định mã số đơn vị như trên, số lượng mã số dự trữ tại mỗi nhóm đơn vị sẽ là:

- Sở, Ban, ngành: 27 mã số dự trữ, từ 19 đến 29 và từ 34 đến 49;

- UBND quận, huyện: 43 mã số dự trữ, từ 57 đến 99.

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC MÃ ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC DÀNH CHO UBND PHƯỜNG, XÃ

Nhóm

STT

Tên đơn vị

Mã số đơn vị

UBND các phường thuộc quận Cẩm Lệ

1

Hòa An

01

2

Hòa Phát

02

3

Hòa Thọ Đông

03

4

Hòa Thọ Tây

04

5

Hòa Xuân

05

6

Khuê Trung

06

UBND các phường thuộc quận Hải Châu

7

Bình Hiên

01

8

Bình Thuận

02

9

Hải Châu 1

03

10

Hải Châu 2

04

11

Hòa Cường Bắc

05

12

Hòa Cường Nam

06

13

Hòa Thuận Đông

07

14

Hòa Thuận Tây

08

15

Nam Dương

09

16

Phước Ninh

10

17

Thạch Thang

11

18

Thanh Bình

12

19

Thuận Phước

13

UBND các phường thuộc quận Liên Chiểu

20

Hòa Hiệp Bắc

01

21

Hòa Hiệp Nam

02

22

Hòa Khánh Bắc

03

23

Hòa Khánh Nam

04

24

Hòa Minh

05

UBND các phường thuộc quận Ngũ Hành Sơn

25

Hòa Hải

01

26

Hòa Quý

02

27

Khuê Mỹ

03

28

Mỹ An

04

UBND các phường thuộc quận Sơn Trà

29

An Hải Bắc

01

30

An Hải Đông

02

31

An Hải Tây

03

32

Mân Thái

04

33

Nại Hiên Đông

05

34

Phước Mỹ

06

35

Thọ Quang

07

UBND các phường thuộc quận Thanh Khê

36

An Khê

01

37

Chính Gián

02

38

Hòa Khê

03

39

Tam Thuận

04

40

Tân Chính

05

41

Thạc Gián

06

42

Thanh Khê Đông

07

43

Thanh Khê Tây

08

44

Vĩnh Trung

09

45

Xuân Hà

10

UBND các xã thuộc huyện Hòa Vang

46

Hòa Bắc

01

47

Hòa Châu

02

48

Hòa Khương

03

49

Hòa Liên

04

50

Hòa Nhơn

05

51

Hòa Ninh

06

52

Hòa Phong

07

53

Hòa Phú

08

54

Hòa Phước

09

55

Hòa Sơn

10

56

Hòa Tiến

11

Với quy định mã số đơn vị như trên, số lượng mã số dự trữ tại mỗi nhóm đơn vị sẽ là:

- UBND phường thuộc quận Cẩm Lệ: 93 mã số dự trữ, từ 07 đến 99;

- UBND phường thuộc quận Hải Châu: 86 mã số dự trữ, từ 14 đến 99;

- UBND phường thuộc quận Liên Chiểu: 94 mã số dự trữ, từ 06 đến 99;

- UBND phường thuộc quận Ngũ Hành Sơn: 96 mã số dự trữ, từ 05 đến 99;

- UBND phường thuộc quận Sơn Trà: 92 mã số dự trữ, từ 08 đến 99;

- UBND phường thuộc quận Thanh Khê: 89 mã số dự trữ, từ 11 đến 99;

- UBND xã thuộc huyện Hòa Vang: 88 mã số dự trữ, từ 12 đến 99;

- UBND xã thuộc huyện hoàng Sa: 99 mã số dự trữ, từ 01 đến 99.

 

PHỤ LỤC 3

MẪU ĐĂNG KÝ CẤP MÃ ĐƠN VỊ DÀNH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH

Đơn vị: ………………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……………, ngày ..... tháng ..... năm ........

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP MÃ ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

(Dành cho các đơn vị trực thuộc Sở, Ban, ngành có cung cấp dịch vụ công)

1. Thông tin đơn vị đăng ký:

Tên đơn vị:…………. ……………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………

2. Thông tin đơn vị chủ quản:

Tên đơn vị: ………………………………………………………………. Địa chỉ:……………………………………………………………………

 

 

Nơi nhận:
- Sở Nội vụ;
- Lưu: VT,…..

THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 4

MẪU ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ DỊCH VỤ

Đơn vị: ………………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……………, ngày ..... tháng ..... năm ........

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ DỊCH VỤ CÔNG

1. Thông tin đơn vị đăng ký:

Tên đơn vị:…………. ……………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………

TT

Mã số dịch vụ

Tên dịch vụ công

Lĩnh vực

Thời điểm đi vào hoạt động

Địa chỉ trực tuyến (nếu có)

Mức độ trực tuyến (1,2,3,4)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Sở Nội vụ;
- Lưu: VT,…..

THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 4550/QĐ-UBND năm 2013 quy định mã số biên nhận hồ sơ dịch vụ công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Số hiệu: 4550/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
Người ký: Văn Hữu Chiến
Ngày ban hành: 02/07/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 4550/QĐ-UBND năm 2013 quy định mã số biên nhận hồ sơ dịch vụ công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…