THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2020/QĐ-TTg |
Hà Nội ngày 30 tháng 12 năm 2020 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Danh mục:
a) Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển (Phụ lục I);
b) Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển (Phụ lục II).
2. Trong trường hợp công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao không thuộc các Danh mục tại khoản 1 Điều này nhưng đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều 5, khoản 1 Điều 6 Luật công nghệ cao, có tính cấp thiết, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021 và thay thế Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển, Quyết định số 13/2017/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển, khoản 2 Điều 1 và Điều 4 Quyết định số 34/2019/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chí xác định dự án, phương án sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và bổ sung Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC CÔNG NGHỆ CAO ĐƯỢC ƯU TIÊN ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN
(Kèm theo Quyết định số: 38/2020/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Công nghệ trí tuệ nhân tạo.
2. Công nghệ Internet kết nối vạn vật (IoT).
3. Công nghệ dữ liệu lớn và phân tích dữ liệu lớn.
4. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain).
5. Công nghệ ảo hóa, điện toán đám mây, điện toán lưới, điện toán biên, điện toán sương mù.
6. Công nghệ lượng tử.
7. Công nghệ đảm bảo an ninh, an toàn mạng và bảo mật thông tin tiên tiến.
8. Công nghệ bản sao số (Digital twin).
9. Công nghệ thực tại ảo (Virtual reality), thực tại tăng cường (Augmented reality) và thực tại trộn (Mixed reality).
10. Công nghệ xây dựng mô hình thông tin công trình (Building Information Model-BIM).
11. Công nghệ tin sinh học.
12. Công nghệ địa tin học (Geoinformatics) ứng dụng trong các hệ thống khí tượng thủy văn, thăm dò khai thác dầu khí, nông nghiệp.
13. Công nghệ thiết kế, tích hợp và tối ưu hóa các mạng lưới và hệ thống viễn thông trong hạ tầng viễn thông quốc gia.
14. Công nghệ thiết kế và xây dựng hệ thống thông tin cho thuê.
15. Công nghệ tích hợp hệ thống công nghệ viễn thông, công nghệ thông tin.
16. Công nghệ BPO, KPO, ITO điện tử; chứng thực chữ ký điện tử; tạo lập nội dung số tự động; kiểm thử phần mềm tự động.
17. Công nghệ hàng không, vũ trụ, viễn thám.
18. Công nghệ thiết kế, chế tạo vệ tinh nhỏ và siêu nhỏ (Micro and nano satellites).
19. Công nghệ mạng thế hệ sau (4G, 5G, 6G, NG-PON, SDN/NFV, SD- RAN, SD-WAN, LPWAN, IO-Link wireless, Network slicing, mạng truyền tải quang thế hệ mới).
20. Công nghệ vô tuyến nhận thức (Cognitive radio).
21. Công nghệ truyền hình thế hệ mới: mã hóa, giải mà tín hiệu thế hệ mới (H.265/HEVC, H.266/VVC); đóng gói và truyền tín hiệu trên nền tảng Internet, qua mạng viễn thông thế hệ sau (4G, 5G, 6G); truyền hình lai ghép (HbbTV); truyền hình tương tác.
22. Công nghệ thiết kế, chế tạo linh kiện, vi mạch điện tử tích hợp (IC), điện tử linh hoạt (PE).
23. Công nghệ thiết kế, chế tạo màn hình độ phân giải cao.
24. Công nghệ chế tạo máy tính nhúng, máy chủ và hệ thống tính toán hiệu năng cao.
25. Công nghệ phát triển hệ điều hành cho máy tính chuyên dụng, thiết bị di động thế hệ mới.
26. Công nghệ thiết kế, chế tạo thiết bị đầu cuối thông minh thế hệ mới.
27. Công nghệ thiết kế, chế tạo anten thông minh, anten mạng pha các dải băng tần.
28. Công nghệ thiết kế, chế tạo radar xuyên đất.
29. Công nghệ thiết kế, chế tạo thiết bị, phần mềm, giải pháp, nền tảng, dịch vụ cho chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, chuyển đổi số trong các lĩnh vực ưu tiên.
30. Công nghệ thiết kế, xây dựng hệ thống mô phỏng cho thiết bị và phương tiện giao thông vận tải; mô phỏng nhà may sản xuất (Plant simulation).
31. Công nghệ tương tác người-máy thông minh.
32. Công nghệ thủy âm.
33. Công nghệ thu thập và lưu trữ các bon (Carbon capture and storage),
34. Công nghệ ánh sáng thông minh và quang tử (Photonics and light technologies).
35. Công nghệ quang điện (Photovoltaics).
36. Công nghệ năng lượng Hydrogen (Hydrogen energy).
37. Công nghệ năng lượng vi mô (Power microgenneration).
38. Công nghệ gia công phi truyền thống (Non-traditional Manufacturing- NTM) dùng siêu âm, tia lửa điện, hóa và điện hóa, plasma, tia nước áp suất cao, laser.
39. Công nghệ xử lý bề mặt và hàn trong môi trường đặc biệt.
40. Công nghệ rèn, dập tiên tiến để tạo phôi cho các sản phẩm cơ khí.
41. Công nghệ in 3D tiên tiến.
42. Công nghệ khoan thế hệ mới trong thăm dò dầu khí.
43. Công nghệ tiên tiến trong thăm dò, thu hồi dầu và khí (Advanced oil, gas exploration and recovery).
44. Công nghệ lưu trữ năng lượng tiên tiến (Advanced energy storage technologies).
45. Công nghệ tua bin gió tiên tiến (Advanced wind turbine technologies).
46. Công nghệ phát điện dùng thủy triều, sóng biển, địa nhiệt; lưu trữ nhiên liệu khí mật độ năng lượng cao; lưu trữ năng lượng tái tạo hiệu năng cao, dung lượng lớn; pin nhiên liệu (Fuel cells); pin Lithium hiệu năng cao, dung lượng lớn, tuổi thọ lớn, an toàn và thân thiện môi trường; tích trữ điện năng dùng siêu tụ điện.
47. Công nghệ sản xuất linh hoạt (FM), công nghệ sản xuất tích hợp (CIM), công nghệ sản xuất thông minh (IMS).
48. Công nghệ nông nghiệp chính xác (Precision agriculture).
49. Công nghệ thiết kế, chế tạo các thiết bị điều khiển, thiết bị biến đổi điện tử công suất dùng cho: trạm phát điện năng lượng tái tạo, truyền tải điện thông minh; công nghiệp hóa chất và tuyến quặng; phương tiện giao thông dùng điện; các hệ truyền động điện công nghiệp; các thiết bị điện tử dân dụng tiên tiến; y tế; xây dựng và nông nghiệp.
50. Công nghệ thiết kế, chế tạo các cơ cấu chấp hành tiên tiến, bộ điều khiển, bộ giám sát và chẩn đoán tự động cho các hệ thống thiết bị đồng bộ trong các nhà máy.
51. Công nghệ thiết kế, chế tạo máy điện hiệu năng cao: máy biến áp 500kV trở lên, máy biến áp GIS (Gas insulated Substation), máy biến áp kỹ thuật số.
52. Công nghệ thiết kế, chế tạo, tích hợp robot tiên tiến; thiết bị tự hành.
53. Công nghệ thiết kế, chế tạo máy công cụ điều khiển số (CNC) độ chính xác cao thế hệ mới.
54. Công nghệ thiết kế, chế tạo khuôn mẫu tiên tiến (Advanced moulds) có tính năng kỹ thuật, độ chính xác và chất lượng cao.
55. Công nghệ thiết kế, chế tạo, lấp ráp hạ thủy giàn khoan tự nâng, giàn khoan nửa nổi nửa chìm cho khai thác dầu khí và các kết cấu siêu trường, siêu trọng phục vụ ngành dầu khí; thiết bị nâng hạ, chuyên dụng tải trọng lớn.
56. Công nghệ thiết kế, chế tạo tàu thủy cỡ lớn và tàu có tính năng phức tạp.
57. Công nghệ thiết kế, chế tạo thiết bị, hệ thống ray dẫn động cho thang máy không cáp kéo và thang máy không cáp kéo dùng trong xây dựng.
58. Công nghệ thiết kế, chế tạo máy nông nghiệp tiên tiến: máy canh tác, chăm sóc, thu hoạch và sau thu hoạch thế hệ mới; hệ thống thiết bị chế biến và bảo quản thực phẩm có quy mô công nghiệp.
59. Công nghệ thiết kế, chế tạo các hệ thống, thiết bị giáo dục và đào tạo thông minh.
60. Công nghệ lưới điện thông minh (Smart grids); công nghệ thiết kế, chế tạo trang thiết bị cho lưới diện thông minh.
61. Công nghệ chế tạo các hệ thống quan trắc ô nhiễm môi trường tự động.
62. Công nghệ thiết kế, chế tạo thiết bị và dụng cụ đo lường tiên tiến: thiết bị đo theo nguyên lý không tiếp xúc, không phá hủy và tán xạ ánh sáng; thiết bị LiDAR, thiết bị đo theo nguyên lý quán tính (INS), la bàn điện tử độ chính xác cao; máy chiếu biên dạng; máy hiện sóng, máy phân tích phổ, máy đo bức xạ sử dụng kỹ thuật số.
63. Công nghệ thiết kế, chế tạo các hệ thống, thiết bị quang học tiên tiến: kính hiển vi quang học phức hợp; thấu kính, lăng kính, kính áp tròng chất lượng cao; thiết bị tạo tia laser công suất lớn (trừ diode laser); camera kỹ thuật số chuyên dụng; mô-đun camera thế hệ mới.
64. Công nghệ thiết kế, chế tạo các hệ thống, thiết bị thông minh phục vụ chẩn đoán theo dõi, điều trị và chăm sóc sức khỏe con người.
65. Công nghệ thiết kế, chế tạo hệ thống vi cơ điện tử (MEMS), hệ thống nano cơ điện tử (NEMS), cảm biến sinh học, cảm biến thông minh và hệ lab-on- a-chip (LOC).
66. Công nghệ sinh học tổng hợp (Synthetic biology), sinh học phân tử (Molecular biology).
67. Công nghệ tổng hợp nhiên liệu sinh học tiên tiến (Advanced biofuels); công nghệ sản xuất chế phẩm nhiên liệu sinh học tiên tiến.
68. Công nghệ vi sinh thế hệ mới.
69. Công nghệ canh tác không dùng đất quy mô công nghiệp.
70. Công nghệ thế hệ mới trong xử lý, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
71. Công nghệ thần kinh (Neurotechnologies).
72. Công nghệ y học tái tạo và kỹ thuật tạo mô (Regenerative medicine and tissue engineering).
73. Công nghệ hạt nhân, công nghệ bức xạ trong công nghiệp, nông nghiệp, y tế.
74. Công nghệ xử lý chất thải rắn y tế nguy hại bằng tiệt khuẩn nhiệt độ thấp, microwave, plasma.
75. Công nghệ giải trình tự gen thế hệ mới.
76. Công nghệ tế bào gốc ứng dụng trong tái tạo mô, cơ quan, điều trị bệnh; công nghệ điều trị bệnh bằng tế bào miễn dịch.
77. Công nghệ nhân, nuôi mô tế bào chất lượng cao quy mô công nghiệp.
78. Công nghệ OMICS (Genomics, transciptomics, proteomics, metabolomics, metanenomics).
79. Công nghệ phân tích và chẩn đoán phân tử (Molecular analysis and diagnosis).
80. Công nghệ tách, chiết hoạt chất được liệu siêu sạch.
81. Công nghệ sản xuất viên đông khô, viên giải phóng có kiểm soát, viên nang ứng dụng lidose, thuốc tác dụng tại dịch.
82. Công nghệ chế tạo, sản xuất kháng thể đơn dòng, protein, enzyme tái tổ hợp.
83. Công nghệ sản xuất thiết bị, vật liệu kháng khuẩn, kháng virus sử dụng trong y tế.
84. Công nghệ điều chế và sản xuất các loại vắc xin, sinh phẩm y tế và sinh phẩm chẩn đoán thế hệ mới.
85. Công nghệ chế tạo, sản xuất các chế phẩm vi sinh vật đạt tiêu chuẩn quốc tế.
86. Công nghệ sản xuất các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc điều hòa sinh trưởng cho cây trồng, thuốc kích dục tố thủy sản thế hệ mới đạt tiêu chuẩn quốc tế.
87. Công nghệ chiết trong sản xuất vật liệu siêu sạch ở quy mô công nghiệp.
88. Công nghệ tái chế polyme (Upcycling polymers).
89. Công nghệ vật liệu xúc tác, hấp thụ.
90. Công nghệ lắng đọng vật lý từ pha hơi (PVD) và lắng đọng hóa học từ pha hơi (CVD).
91. Công nghệ vật liệu nano cao cấp, màng phủ nano.
92. Công nghệ nano trong sản xuất.
93. Công nghệ sản xuất kim loại tinh khiết, hợp kim đặc biệt.
94. Công nghệ ức chế ăn mòn kim loại trong các môi trường biển đảo và các quá trình công nghiệp đặc biệt.
95. Công nghệ bê tông cốt phi kim đúc sẵn chất lượng cao.
96. Công nghệ điện phân nhôm với dòng điện 500 kA.
97. Công nghệ chế tạo vật liệu tiên tiến: vật liệu cho chế tạo linh kiện vi cơ điện tử và cảm biến thông minh; vật liệu bán dẫn, quang điện tử và quang tử; vật liệu tàng hình; vật liệu tự phục hồi (Self healing materials); vật liệu từ; vật liệu in 3D tiên tiến; vật liệu siêu bền, siêu nhẹ; vật liệu, thiết bị tiếp xúc với dịch, xương, mô, máu có thời gian tiếp xúc kéo dài hoặc vĩnh viễn; vật liệu y sinh học; vật liệu polyme tiên tiến và composite nền cao phân tử chất lượng cao; vật liệu polyme có khả năng tự phân hủy, thân thiện với môi trường; vật liệu gốm, sứ kỹ thuật cao; vật liệu sợi tính năng cao, sợi thủy tinh đặc biệt, sợi các bon; vật liệu chức năng (Functional materials).
98. Công nghệ chế tạo sơn chuyên dụng cao cấp, thân thiện với môi trường.
99. Công nghệ chế tạo cao su kỹ thuật cao cấp, cao su tổng hợp chuyên dụng cho ngành chế tạo máy, điện, điện tử, an ninh, quốc phòng.
DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO ĐƯỢC KHUYẾN
KHÍCH PHÁT TRIỂN
(Kèm theo Quyết định số: 38/2020/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Hệ thống, thiết bị, phần mềm, phân tích nhận dạng, dự báo, điều khiển dựa trên trí tuệ nhân tạo.
2. Thiết bị, mô-đun, phần mềm, nền tảng, giải pháp tích hợp loT và dịch vụ nền tảng IoT.
3. Thiết bị, phần mềm, giải pháp, dịch vụ công nghệ chuỗi khối (Blockchain).
4. Thiết bị, phần mềm, giải pháp, dịch vụ ảo hóa, dịch vụ tích hợp hệ thống, điện toán đám mây, điện toán biên, điện toán sương mù.
5. Thiết bị, phần mềm, giải pháp, dịch vụ đảm bảo an ninh, an toàn mạng và bảo mật thông tin tiên tiến.
6. Thẻ thông minh, đầu đọc thẻ thông minh.
7. Thiết bị, phần mềm, giải pháp, dịch vụ thực tại ảo (Virtual reality), thực tại tăng cường (Augmented reality) và thực tại trộn (Mixed reality).
8. Mô hình thông tin công trình (Building Information Model-BIM).
9. Phần mềm xử lý, cơ sở dữ liệu thông tin Y-Sinh.
10. Dịch vụ thiết kế, tích hợp và tối ưu hóa các mạng lưới và hệ thống viễn thông trong hạ tầng viễn thông quốc gia,
11. Dịch vụ tư vấn, thiết kế và cho thuê hệ thống công nghệ thông tin.
12. Dịch vụ tích hợp và quản trị hệ thống công nghệ viễn thông, công nghệ thông tin.
13. Dịch vụ BPO, KPO, ITO điện tử; dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử; dịch vụ tạo lập nội dung số tự động.
14. Phần mềm, thiết bị, giải pháp, dịch vụ kiểm thử phần mềm tự động.
15. Vệ tinh, vệ tinh nhỏ, vệ tinh siêu nhỏ và thiết bị vệ tinh; thiết bị và trạm thu phát đầu cuối của vệ tinh; thiết bị bay; hệ thống điều khiển thiết bị bay.
16. Hệ thống, thiết bị định vị toàn cầu.
17. Thiết bị, mô-đun, phần mềm mạng thế hệ sau (4G, 5G, 6G, NG-PON, SDN/NFV, SD-RAN, SD-WAN, LPWAN, io-Link wireless. Network slicing, mạng truyền tải quang thế hệ mới).
18. Thiết bị, phần mềm, giải pháp vô tuyến nhận thức (Cognitive radio).
19. Thiết bị, mô-đun, phần mềm mã hóa, giải mã tín hiệu thế hệ mới (H.265/HEVC, H.266/VVC); thiết bị đóng gói và truyền tín hiệu trên nền tảng Internet, qua mạng viễn thông thế hệ sau (4G, 5G, 6G); hệ thống, thiết bị truyền hình lai ghép (HbbTV), truyền hình tương tác.
20. Bản thiết kế vi mạch và lõi IP.
21. Linh kiện, vi mạch điện tử tích hợp (IC); sản phẩm, mạch điện tử linh hoạt (PE).
22. Màn hình độ phân giải cao.
23. Máy tính nhúng và máy chủ, hệ thống tính toán hiệu năng cao.
24. Hệ điều hành cho máy tính chuyên dụng, thiết bị di động thế hệ mới.
25. Thiết bị đầu cuối thông minh thế hệ mới.
26. Anten thông minh, anten mạng pha các dải băng tần.
27. Thiết bị radar xuyên đất.
28. Thiết bị, phần mềm, giải pháp, nền tảng, dịch vụ cho chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, chuyển đổi số trong các lĩnh vực ưu tiên.
29. Hệ thống mô phỏng buồng điều khiển cho thiết bị và phương tiện giao thông vận tải, mô phỏng nhà máy sản xuất (Plant simulation).
30. Thiết bị, giải pháp gia công phi truyền thống (Non-traditional Manufacturing-NTM) dùng siêu âm, tia lửa điện, hóa và điện hóa, plasma, tia nước áp suất cao, laser.
31. Thiết bị, giải pháp xử lý bề mặt và hàn trong môi trường đặc biệt.
32. Thiết bị, phần mềm, giải pháp in 3D tiên tiến.
33. Hệ thống, thiết bị khoan thế hệ mới trong thăm dò dầu khí.
34. Hệ thống phát điện dùng thủy triều, sóng biển, địa nhiệt.
35. Tấm quang điện (PV) hiệu suất cao và thân thiện môi trường.
36. Hệ thống, thiết bị lưu giữ nhiên liệu khí mật độ năng lượng cao.
37. Hệ thống, thiết bị lưu trữ năng lượng tái tạo hiệu năng cao, dung lượng lớn.
38. Pin nhiên liệu (Fuel cells); pin, bộ pin Lithium hiệu năng cao, dung lượng lớn, tuổi thọ lớn, an toàn và thân thiện môi trường; bộ tích trữ điện năng dùng siêu tụ điện.
39. Chất điện phân (Electrolyte) và màng điện phân (Membrane) tiên tiến cho pin nhiên liệu.
40. Hệ thống điều khiển tối ưu, kết cấu và cơ chế cung cấp nhiên liệu, oxy và quản lý nhiệt hiệu quả cho pin nhiên liệu.
41. Thiết bị, dây chuyền, hệ thống, phần mềm, giải pháp sản xuất linh hoạt (FMS), sản xuất tích hợp (CIM) và sản xuất thông minh (IMS).
42. Thiết bị bảo vệ kỹ thuật số, thiết bị đảm bảo chất lượng điện năng trong hệ thống điện.
43. Thiết bị điều khiển, thiết bị biến đổi điện tử công suất hiệu suất cao dùng cho: trạm phát điện năng lượng tái tạo, truyền tải điện thông minh; công nghiệp hóa chất và tuyến quặng; phương tiện giao thông dùng điện; các hệ truyền động điện công nghiệp; các thiết bị điện tử dân dụng tiên tiến; y tế; xây dựng và nông nghiệp.
44. Thiết bị và trạm sạc không dây hiệu suất cao.
45. Các cơ cấu chấp hành tiên tiến, bộ điều khiển, bộ giám sát và chẩn đoán tự động cho các hệ thống thiết bị đồng bộ trong các nhà máy.
46. Máy điện hiệu năng cao: máy biến áp 500 kV trở lên, máy biến áp GIS (Gas Insulated Substation), máy biến áp kỹ thuật số.
47. Robot tiên tiến, hệ thống tích hợp robot tiên tiến.
48. Thiết bị tự hành.
49. Hệ thống, máy công cụ, thiết bị điều khiển số (CNC) độ chính xác cao thế hệ mới.
50. Khuôn mẫu tiên tiến (Advanced moulds) có tính năng kỹ thuật, độ chính xác và chất lượng cao.
51. Giàn khoan tự nâng, giàn khoan nửa nổi nửa chìm cho khai thác dầu khí và các kết cấu siêu trường, siêu trọng phục vụ ngành dầu khí; thiết bị nâng hạ, chuyên dụng tải trọng lớn.
52. Tàu thủy cỡ lớn, tàu thủy có tính năng phức tạp.
53. Thiết bị, hệ thống ray dẫn động cho thang máy không cáp kéo và thang máy không cáp kéo dùng trong xây dựng.
54. Máy canh tác, chăm sóc, thu hoạch và sau thu hoạch thế hệ mới.
55. Hệ thống thiết bị chế biến và bảo quản thực phẩm có quy mô công nghiệp.
56. Hệ thống, thiết bị giáo dục và đào tạo thông minh.
57. Trang thiết bị cho lưới điện thông minh.
58. Hệ thống quan trắc ô nhiễm môi trường tự động.
59. Thiết bị do theo nguyên lý không tiếp xúc, không phá hủy và tán xạ ánh sáng.
60. Thiết bị LiDAR, thiết bị đo theo nguyên lý quán tính (INS), la bàn điện tử độ chính xác cao.
61. Máy chiếu biên dạng.
62. Máy hiện sóng, máy phân tích phổ, máy đo bức xạ sử dụng kỹ thuật số.
63. Kính hiển vi quang học phức hợp.
64. Thấu kính, lăng kính, kính áp tròng chất lượng cao.
65. Thiết bị tạo tia laser công suất lớn (trừ diode laser).
66. Camera kỹ thuật số chuyên dụng, mô-đun camera thế hệ mới.
67. Hệ thống, thiết bị thông minh phục vụ chẩn đoán, theo dõi, điều trị và chăm sóc sức khỏe con người.
68. Hệ thống vi cơ điện tử (MEMS), hệ thống nano cơ điện tử (NEMS), cảm biến sinh học, cảm biến thông minh và hệ lab-on-a-chip (LOC).
69. Các chế phẩm nhiên liệu sinh học tiên tiến.
70. Thiết bị công nghiệp, nông nghiệp, y tế sử dụng công nghệ hạt nhân, công nghệ bức xạ.
71. Sản phẩm, giải pháp công nghệ giải trình tự gen thế hệ mới.
72. Tế bào, mô và các cơ quan thay thế được tạo ra từ tế bào gốc; điều trị bệnh bằng tế bào gốc và tế bào miễn dịch.
73. Sản phẩm chất lượng cao được tạo ra với quy mô công nghiệp từ nhân, nuôi mô tế bào.
74. Hệ thống, thiết bị phân tích và chẩn đoán phân tử (Molecular analysis and diagnosis).
75. Hoạt chất được liệu siêu sạch.
76. Viên đông khô, viên giải phóng có kiểm soát, viên nang ứng dụng lidose, thuốc tác dụng tại dịch.
77. Sản phẩm kháng thể đơn dòng, protein, enzyme tái tổ hợp.
78. Thiết bị, vật liệu kháng khuẩn, kháng virus sử dụng trong y tế.
79. Các loại vắc xin, sinh phẩm y tế, sinh phẩm chẩn đoán thế hệ mới.
80. Các chế phẩm vi sinh vật đạt tiêu chuẩn quốc tế.
81. Các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật thế hệ mới đạt tiêu chuẩn quốc tế.
82. Thuốc điều hòa sinh trưởng cho cây trồng, thuốc kích dục tố thủy sản thế hệ mới đạt tiêu chuẩn quốc tế.
83. Vật liệu có độ tinh khiết cao sản xuất bằng công nghệ chiết với quy mô công nghiệp.
84. Vật liệu polyme tái chế (Upcycling polymers).
85. Vật liệu xúc tác, hấp thụ.
86. Sản phẩm màng mỏng bằng công nghệ lắng đọng vật lý từ pha hơi (PVD) và lắng đọng hóa học từ pha hơi (CVD).
87. Vật liệu nano cao cấp, màng phủ nano.
88. Sản phẩm, thiết bị sử dụng công nghệ nano.
89. Kim loại tinh khiết, hợp kim đặc biệt có độ bền cao.
90. Hệ thống và vật liệu ức chế ăn mòn kim loại trong điều kiện khí hậu và quy trình công nghiệp đặc biệt.
91. Bê tông cốt phi kim đúc sẵn chất lượng cao.
92. Nhôm kim loại sản xuất bằng công nghệ điện phân với dòng điện 500 kA.
93. Vật liệu chế tạo linh kiện vi cơ điện tử và cảm biến thông minh.
94. Vật liệu bán dẫn, quang điện tử và quang tử.
95. Vật liệu tàng hình.
96. Vật liệu tự phục hồi (Self healing materials).
97. Vật liệu từ tiên tiến.
98. Vật liệu in 3D tiên tiến, thân thiện với môi trường.
99. Vật liệu siêu dẻo, siêu bền, siêu nhẹ có nguồn gốc thân thiện với môi trường hoặc sử dụng trong môi trường khắc nghiệt.
100. Vật liệu, thiết bị tiếp xúc với dịch, xương, mô, máu có thời gian tiếp xúc kéo dài hoặc vĩnh viễn.
101. Vật liệu polyme tiên tiến và composite nền cao phân tử chất lượng cao sử dụng trong môi trường khắc nghiệt, bền với khí hậu nhiệt đới.
102. Vật liệu polyme có khả năng tự phân hủy, thân thiện với môi trường (Bioplastics, biodegradable polymers) từ nguyên liệu tái tạo và nguyên liệu sinh học.
103. Vật liệu gốm, sứ kỹ thuật cho công nghiệp điện, điện tử, chế tạo máy.
104. Sợi tính năng cao, sợi thủy tinh đặc biệt, sợi các bon.
105. Vật liệu chức năng (Functional materials).
106. Sơn chuyên dụng cao cấp, thân thiện với môi trường.
107. Vật liệu cao su kỹ thuật cao cấp, cao su tổng hợp chuyên dụng phục vụ cho ngành chế tạo máy, điện, điện tử, an ninh, quốc phòng.
THE PRIME
MINISTER |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 38/2020/QD-TTg |
Hanoi, December 30, 2020 |
Pursuant to the Law on Organization of the Government dated June 19, 2015; Law on amendments to the Law on Organization of the Government and the Law on Organization of Local Governments dated November 22, 2019;
Pursuant to the November 13, Law on High Technologies 2008;
At the proposal of the Minister of Science and Technology;
The Prime Minister promulgates a Decision approving the list of high technologies prioritized for development investment and the list of hi-tech products encouraged for development.
HEREBY DECIDES:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) List of high technologies prioritized for development investment (Appendix I);
b) List of hi-tech products encouraged for development (Appendix II).
2. As for high technologies and hi-tech products that are not on the lists hereto appended but meet the requirements in clause 3 Article 5, clause 1 Article 6 of the Law on High Technologies, are urgently needed for socio-economic development, the Ministry of Science and Technology shall, in coordination with related ministries and ministerial-level agencies, seek decision from the Prime Minister.
Article 2. Entry into force and implementation
1. This Decision comes into force as of February 15, 2021 and supersedes Decision No. 66/2014/QD-TTg dated November 25, 2014 of the Prime Minister, Decision No. 13/2017/QD-TTg dated April 28, 2017 of the Prime Minister, clause 2 Article 1 and Article 4 of Decision No. 34/2019/QD-TTg dated December 18, 2019 of the Prime Minister.
2. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of governmental agencies and Chairpersons of provincial-level People’s Committees and relevant entities shall implement this Decision./.
PP. PRIME
MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Vu Duc Dam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LIST OF HIGH TECHNOLOGIES PRIORITIZED FOR DEVELOPMENT
INVESTMENT
(Issued together with Decision No. 38/2020/QD-TTg dated December 30, 2020 of
the Prime Minister)
1. Artificial intelligence technology.
2. Internet of Things (IoT) technology.
3. Big data and big data processing technology.
4. Blockchain technology.
5. Virtualization technology, cloud computing, grid computing, edge computing, fog computing.
6. Quantum technology.
7. Advanced cyber security and information confidentiality technology;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Virtual reality, augmented reality, and mixed reality.
10. Building Information Model (BIM) technology.
11. Bioinformatics technology.
12. Geoinformatics, applying in hydro-meteorological systems, oil and gas exploration and extraction, agriculture.
13. Technology for designing, integrating and optimizing telecommunications networks and systems in the national telecommunications infrastructure.
14. Technology for designing and constructing rental information systems.
15. Technology for integrating systems of telecommunications technology and information technology.
16. BPO, KPO, ITO technology; certification of digital signatures; content creation automation; software testing automation.
17. Aviation, space and remote sensing technology.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Next-generation network technology (4G, 5G, 6G, NG-PON, SDN/NFV, SD-RAN, SD-WAN, LPWAN, IO-Link wireless, Network slicing, new generation optical network).
20. Cognitive radio technology.
21. New-generation television technology: encoding and decoding new-generation signals (H.265/HEVC, H.266/VVC); encapsulating and transmitting signals on the Internet platform, via next-generation telecommunications networks (4G, 5G, 6G); hybrid television (HbbTV); interactive television.22. Technology for designing and manufacturing components, integrated electronic circuit (IC), flexible electronics (PE).
23. Technology for designing and manufacturing high-resolution monitors.
24. Technology for manufacturing embedded computers, servers and high-performance computing systems.
25. Technology for developing operating systems for specialized computers and new generation of mobile devices.
26. Technology for designing and manufacturing new generation intelligent terminal devices.
27. Technology for designing and manufacturing smart antennas, phase array antennas in frequency bands.
28. Technology for designing and manufacturing radar cross-ground.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30. Technology for designing and building simulation systems for equipment and means of transport; Plant simulation.
31. Intelligent human-machine interaction technology.
32. Hydro-sound technology.
33. Carbon capture and storage technology.
34. Photonics and light technologies.
35. Photovoltaics technology.
36. Hydrogen energy technology.
37. Power microgenneration technology.
38. Non-traditional Manufacturing (NTM) technology using ultrasound, spark, electrochemical and electrochemical, plasma, high pressure water jet, laser.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40. Advanced forging and stamping technologies to create billets for mechanical products.
41. Advanced 3D printing technology.
42. New-generation drilling technology for oil and gas exploration.
43. Advanced oil, gas exploration and recovery.
44. Advanced energy storage technologies.
45. Advanced wind turbine technologies.
46. Power generation technologies using tides, waves, and geothermal heat; high energy density gas fuel storage; high-performance, large capacity renewable energy storage; fuel cells; Lithium battery with high performance, large capacity, longevity, safety and environmental friendliness; energy storage with super capacitors.
47. Flexible manufacturing (FM), computer integrated manufacturing (CIM), intelligent manufacturing system (IMS).
48. Precision agriculture.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50. Technology for designing and manufacturing advanced actuators, controllers, automatic monitoring and diagnostics for synchronous equipment systems in factories.
51. Technology for designing and manufacturing high-performance electric machines: transformers 500kV and above, transformers GIS (Gas insulated Substation), digital transformers.
52. Technology for designing, manufacturing and integrating advanced robots, self-propelled equipment.
53. Technology for designing and manufacturing new-generation high-precision numerical control (CNC) machines.
54. Technology for designing and manufacturing advanced moulds with high precision and quality.
55. Technology for designing, manufacturing, assembling and launching self-lifting rigs, semi-submersible drilling rigs for oil and gas exploitation and super-long and super-weight structures serving the oil and gas industry; specialized lifting equipment with large loads.
56. Technology for designing and building large-sized ships and ships with complex properties.
57. Technology for designing and manufacturing equipment and rails system for cable-free elevators and cable-free elevators for construction.
58. Technology for designing and manufacturing new-generation agricultural machinery: new-generation cultivation, tending, harvesting and post-harvest machines; industrial scale food processing and storage equipment systems.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60. Smart grid technology; technology for designing and manufacturing equipment for smart grid.
61. . Technology for manufacturing automatic environmental pollution monitoring systems.
62. Technology for designing and manufacturing advanced measuring equipment and devices: Contactless, non-destructive and non-scattered measuring devices; LiDAR, inertial navigation system (INS) measuring equipment, high precision electronic compass; profile projectors; oscilloscope, spectrum analyzer, digital radiation meter.
63. Technology for designing and manufacturing advanced optical equipment systems: complex optical microscope; high-quality lenses, prisms, and contact lenses; high-powered laser-generating equipment (except laser diode); dedicated digital camera; new generation camera module.
64. Technology for designing and manufacturing intelligent systems and equipment for diagnosis, monitoring, treatment and health care of human.
65. Technology for designing and manufacturing micro-electromechanical systems (MEMS), nano-electromechanical systems (NEMS), biological sensors, intelligent sensors and lab-on-a-chip systems (LOC) .
66. Synthetic biology, Molecular biology.
67. Advanced biofuels; advanced biofuel production.
68. New generation microbiological technology.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70. New generation technologies in processing, processing and preserving agricultural products.
71. Neurotechnologies.
72. Regenerative medicine and tissue engineering.
73. Nuclear technology, radiation technology in industry, agriculture, health.
74. Technology for treating hazardous medical solid waste by sterilization of low temperature, microwave, plasma.
75. Next generation DNA sequencing technologies.
76. Stem cell technology used in tissue, organ regeneration, disease treatment; technology to treat diseases with immune cells.
77. Technology of multiplication and high quality tissue culture on an industrial scale.
78. OMICS technology (Genomics, transciptomics, proteomics, metabolomics, metanenomics).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80. Technology for separating and extracting super clean active pharmaceutical ingredients.
81. Technology for producing lyophilized tablets, controlled release tablets, lidose-applied capsules, epidemic drugs.
82. Technology for manufacturing or producing monoclonal antibodies, proteins, recombinant enzymes.
83. Technology for manufacturing antibacterial and antiviral equipment and materials for medical use.
84. Technology for preparing and manufacturing new generation vaccines, medical bio-products and diagnostic bio-products.
85. Technology for manufacturing and producing international standard microbiological preparations.
86. Technology for manufacturing new-generation international-standard fertilizers, plant protection drugs, plant-growth regulators, reproduction hormone products for fishery.
87. Extraction technology for manufacturing super-clean materials on an industrial scale.
88. Upcycling polymers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90. Technology for physical deposition from vapor phase (PVD) and chemical vapor deposition (CVD).
91. Advanced nanomaterial technology, nano-coating.
92. Nanotechnology in manufacturing.
93. Technologies for the production of pure metals, special alloys.
94. Technology for inhibiting metal corrosion in marine environments and special industrial processes.
95. High quality pre-cast non-metallic reinforced concrete technology.
96. Technology for 500-kA aluminum electrolysis;
97. Advanced materials manufacturing technology: materials for manufacturing micro-electromechanical components and smart sensors; semiconductor, optoelectronic and photonic materials; invisible materials; self healing materials; magnetic materials; advanced 3D printing materials; super durable, super light materials; materials, equipment in constant and permanent contact with fluid, bone, tissue, or blood; biomedical materials; advanced polymer materials and high-quality polymeric substrates; polymer materials that are self-biodegradable and environmentally friendly; high-tech ceramic and ceramic materials; high-performance fiber materials, special fiberglass, carbon fiber; functional materials.
98. Technology for manufacturing high-class and environment-friendly special-use paints.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LIST OF HI-TECH PRODUCTS ENCOURAGED FOR DEVELOPMENT
(Issued together with Decision No. 38/2020/QD-TTg dated December 30, 2020 of
the Prime Minister)
1. Systems, equipment, software, identity analysis, prediction and control based on artificial intelligence.
2. Equipment, modules, software, platforms, loT integration solutions and IoT platform services.
3. Equipment, software, solutions, and services of blockchain technology.
4. Equipment, software, solutions, virtualization services, system integration services, cloud computing, edge computing, fog computing.
5. Advanced equipment, software, solutions and services to ensure network security and safety and information confidentiality.
6. Smartcards and smartcard readers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Building Information Model (BIM).
9. Biomedical processing software, information database.
10. Service of designing and optimizing telecommunications networks and systems in the national telecommunications infrastructure.
11. Service of consulting, designing and leasing information technology systems.
12. Service of integrating and managing systems of telecommunications technology and information technology.
13. Services of BPO, KPO, ITO; certification of digital signatures; content creation automation; software testing automation.
14. Software, equipment, solutions, and services of software testing automation.
15. Satellites, small satellites, micro satellites and satellite equipment; satellite equipment and transceiver station; flying equipment; flight control system.
16. Global positioning system and equipment.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Cognitive radio equipment, software and solutions.
19. New-generation signal encoding and decoding equipment, modules and software (H.265/HEVC, H.266/VVC); equipment for encapsulating and transmitting signals on the Internet platform, via next-generation telecommunications networks (4G, 5G, 6G); hybrid television equipment and systems (HbbTV), interactive television.
20. IC design and IP core.
21. Components, integrated electronic circuit (IC); flexible electronic circuit (PE) products.
22. High-resolution displays.
23. Embedded computers, servers and high-performance computing systems.
24. Operating systems for specialized computers and new generation of mobile devices.
25. New-generation smart terminal devices.
26. Smart antennas, phase array antennas in frequency bands.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28. Equipment, software, solutions, platforms, services for digital government, digital economy, digital society, digital transformation in priority fields.
29. Simulation systems for equipment and means of transport; plant simulation.
30. Non-traditional Manufacturing (NTM) equipment and solutions using ultrasound, spark, electrochemical and electrochemical, plasma, high pressure water jet, laser.
31. Equipment and solutions for surface treatment and welding in special environments.
32. Advanced 3D printing equipment, software and solutions.
33. New generation drilling systems and equipment in oil and gas exploration.
34. Power generation systems using tides, waves, and geothermal heat.
35. High efficiency and environmental friendly photovoltaic (PV) panels.
36. High energy density gas fuel storage systems and equipment.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38. Fuel cells; high-performance, large capacity, long-life, safe and environmentally friendly battery and Lithium battery pack; power storage using super capacitors.
39. Advanced electrolyte and electrolyte membrane for fuel cells.
40. Optimal control system, structure and mechanism for efficient fuel supply, oxygen and heat management for fuel cells.
41. Equipment, lines, systems, software, manufacturing solutions for flexible manufacturing system (FMS), computer integrated manufacturing (CIM) and intelligent manufacturing system (IMS).
42. Digital protection equipment, equipment to ensure the quality of electricity in the power system.
43. Control equipment, high-performance electronic conversion equipment for: renewable energy generating stations, intelligent power transmission; chemical industry and ore routes; electric vehicles; industrial electric drive systems; advanced civil electronic equipment; health; construction and agriculture.
44. High-performance wireless charging stations and equipment.
45. Advanced actuators, controllers, automatic monitoring and diagnostics for synchronous equipment systems in factories.
46. High-performance electrical machines: transformers 500 kV or higher, transformers GIS (Gas Insulated Substation), digital transformers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48. Self-propelled equipment.
49. New generation high-precision computer numerical control (CNC) systems, machine tools, and equipment.
50. Advanced moulds with high precision and quality.
51. Self-lifting rigs, semi-submersible drilling rigs for oil and gas exploitation and super-long and super-weight structures serving the oil and gas industry; specialized lifting equipment in large loads.
52. Large ships, ships with complex features.
53. Equipment and rails system for cable-free elevators and cable-free elevators for construction.
54. New-generation cultivating, tending, harvest and post-harvest machinery.
55. Systems of equipment for industrial-scale food processing and preservation.
56. Intelligent education and training systems and equipment.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58. Automatic environmental pollution monitoring systems.
59. Contactless, non-destructive and non-scattered measuring devices.
60. LiDAR, inertial navigation system (INS) measuring equipment, high precision electronic compass.
61. Profile projectors.
62. Digital oscilloscopes, spectral analyzers and digital radiation meters.
63. Complex optical microscopes.
64. High-quality lens, prisms, contact lenses.
65. Large-capacity laser machines (except laser diodes).
66. Dedicated digital camera, new generation camera module.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68. Micro-electromechanical systems (MEMS), nano-electromechanical systems (NEMS), biological sensors, intelligent sensors and lab-on-a-chip systems (LOC) .
69. Advanced biofuel preparations.
70. Industrial, agricultural and medical equipment using nuclear technology and radiation technology.
71. New-generation DNA sequencing products and solutions.
72. Cells, tissues and replacement organs made up of stem cells; treatment with stem cells and immune cells.
73. High quality products from cell multiplication and culture on an industrial scale.
74. Systems and equipment for molecular analysis and diagnosis.
75. Super clean active pharmaceutical ingredients.
76. Lyophilized tablets, controlled release tablets, lidose-applied capsules, epidemic drugs.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78. Antibacterial and antiviral equipment and materials for medical use.
79. New generation vaccines, medical bio-products and diagnostic bio-products.
80. International standard microbiological preparations.
81. International-standard new-generation fertilizers and plant protection drugs.
82. New-generation international-standard plant-growth regulators, reproduction hormone products for fishery.
83. High-purity materials manufactured by extraction technology on an industrial scale.
84. Upcycling polymers.
85. Catalytic, absorbent materials.
86. Products covered with membranes manufactured by physical vapor deposition (PVD) and chemical vapor deposition (CVD).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88. Nanotechnology products and equipment.
89. Pure metals, special alloys with high strength.
90. Systems and materials that inhibit metal corrosion under special climatic conditions and industrial processes.
91. High quality prefabricated non-metallic reinforced concrete.
92. Aluminum metal produced by electrolysis technology with current of 500 kA.
93. Materials for making micro-electromechanical components and smart sensors.
94. Semiconductor, optoelectronic and photonic materials.
95. Invisible materials.
96. Self healing materials.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98. Advanced 3D printing materials, environmentally friendly.
99. Super-durable, ultra-light and environment-friendly materials or materials for use in harsh environments.
100. Materials, equipment in constant and permanent contact with fluid, bone, tissue, or blood.
101. Advanced polymer materials and high-quality polymeric substrates used in harsh environments, resistant to tropical climates.
102. Bioplastics, biodegradable polymers from renewable and biological materials.
103. Ceramic materials, technical ceramics for electric, electronic and machine building industries.
104. High performance fiber, special glass fiber, carbon fiber.
105. Functional materials.
106. Environment-friendly high-class special-use paints.
...
...
...
;Quyết định 38/2020/QĐ-TTg về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 38/2020/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: | 30/12/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 38/2020/QĐ-TTg về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video