Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3754/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 03 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 1786/QĐ-TTg ngày 27/11/2012 của Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/07/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông Quốc gia đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh tại Tờ trình số 64/TTr-TTTT ngày 17/11/2014 sau khi có ý kiến tham gia của các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và định hướng đến 2025, với các nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM

Phát triển hạ tầng mạng viễn thông ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại; theo hướng dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.

Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đảm bảo mỹ quan đô thị, cảnh quan kiến trúc các công trình lịch sử, văn hóa; các tiêu chuẩn về an toàn chất lượng, đồng bộ và phù hợp với phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nói chung và phát triển hạ tầng các ngành có liên quan.

Phát triển hạ tầng mạng viễn thông đi đối với việc bảo đảm an ninh - quốc phòng, an toàn mạng lưới thông tin góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

Phát triển hạ tầng mạng lưới lên công nghệ NGN, nâng cấp mạng thông tin di động lên công nghệ 3G, 4G...

Ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi nhằm đảm bảo an toàn mạng, nâng cao chất lượng dịch vụ và đảm bảo mỹ quan đô thị.

Xây dựng hạ tầng viễn thông làm nền tảng cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, xây dựng chính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh; phục vụ tốt công tác phòng chống thiên tai, an ninh - quốc phòng.

Xây dựng mạng truyền dẫn quang đến năm 2020 đảm bảo 100% số xã tổ chức được hội nghị truyền hình trực tuyến qua mạng.

Năm 2015:

- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cơ sở hạ tầng cột ăng ten phu phát sóng mạng thông tin di động 20%.

- Cáp quang hóa 15% mạng cáp ngoại vi trên địa bàn tỉnh.

- Phủ sóng thông tin di động đến 100% khu vực dân cư trên địa bàn tỉnh.

- Ngầm hóa 12 - 15% hạ tầng mạng cáp viễn thông, truyền hình hiện tại (tính đến hệ thống tù cáp và cụm thuê bao); đối với các dự án mới (tuyến đường mới, khu đô thị mới...) ngầm hóa 100% hạ tầng mạng cáp (ngầm đến hộp cáp).

Năm 2020:

- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cơ sở hạ tầng cột ăng ten phu phát sóng mạng thông tin di động 25 - 30%.

- Ngầm hóa 35 - 45% hạ tầng mạng cáp viễn thông, truyền hình hiện tại (tính đến hệ thống tủ cáp và cụm thuê bao).

- Cáp quang hóa 30 - 40% mạng cáp ngoại vi trên địa bàn tỉnh.

- Điểm cung cấp dịch vụ Internet không dây công cộng phủ sóng khu vực trung tâm thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh, khu du lịch.

Hoàn thiện cải tạo hạ tầng mạng cáp ngoại vi (cáp treo trên cột điện lực, viễn thông) tại khu vực trung tâm thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh và các huyện.

III. NỘI DUNG QUY HOẠCH

1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng

a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ:

Duy trì các điểm hiện có. Phát triển mới 6 điểm gồm: Thành phố Hà Tĩnh 2 điểm, thị xã Hồng Lĩnh 1 điểm, huyện Lộc Hà 1 điểm, huyện Kỳ Anh 2 điểm. (Phụ lục 2).

b) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ

Phát triển mới 14 điểm giao dịch tự động: Cung cấp dịch vụ đăng ký, thanh toán cước viễn thông tại các khu du lịch, khu vực công cộng như bến xe, trường đại học... (Phụ lục 2).

3. Cột ăng ten

a) Cột ăng ten tại khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cao về mỹ quan

Tại các phường của thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh, thị trấn các huyện; khu đô thị, khu dân cư mới; Khu kinh tế Vũng Áng; Khu du lịch Thiên Cầm; Khu du lịch sinh thái Hồ Kẻ Gỗ...

Xây dựng cột ăng ten A1 (cột ăng ten không cồng kềnh) tại 68 khu vực, tuyến đường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, cụ thể:

- Thành phố Hà Tĩnh: 20 khu vực, tuyến đường.

- Thị xã Hồng Lĩnh: 14 khu vực, tuyến đường.

- Huyện Cẩm Xuyên: 5 khu vực, tuyến đường.

- Huyện Can Lộc: 5 khu vực, tuyến đường.

- Huyện Đức Thọ: 3 khu vực, tuyến đường.

- Huyện Hương Khê: 3 khu vực, tuyến đường.

- Huyện Hương Sơn: 3 khu vực, tuyến đường.

- Huyện Kỳ Anh: 4 khu vực, tuyến đường.

- Huyện Lộc Hà: 2 khu vực, tuyến đường.

- Huyện Nghi Xuân: 4 khu vực, tuyến đường.

- Huyện Thạch Hà: 2 khu vực, tuyến đường.

- Huyện Vũ Quang: 3 khu vực, tuyến đường.

(Phụ lục 3).

b) Cột ăng ten tại khu vực nông thôn

- Xây dựng, phát triển mới cột ăng ten loại A2a (cột ăng ten cồng kềnh) tại các khu vực: nông thôn, những địa điểm có điều kiện sử dụng tài nguyên đất, những khu vực cần tăng tầm phủ sóng, thông tin biển đảo, không thuộc khu vực lắp đặt cột ăng ten A1a, A1b.

Địa điểm lắp đặt cột ăng ten A2:

+ Thành phố Hà Tĩnh: 16 khu vực.

+ Thị xã Hồng Lĩnh: 6 khu vực.

+ Huyện Cẩm Xuyên: 27 khu vực.

+ Huyện Can Lộc: 24 khu vực.

+ Huyện Đức Thọ: 28 khu vực.

+ Huyện Hương Khê: 22 khu vực.

+ Huyện Hương Sơn: 32 khu vực.

+ Huyện Kỳ Anh: 33 khu vực.

+ Huyện Lộc Hà: 13 khu vực.

+ Huyện Nghi Xuân: 19 khu vực.

+ Huyện Thạch Hà: 31 khu vực.

+ Huyện Vũ Quang: 12 khu vực.

- Cột ăng ten loại A2b có chiều cao nhỏ hơn 100m được phép xây dựng tại các xã ven biển và các xã biên giới; gồm:

+ Huyện Cẩm Xuyên: 5 khu vực.

+ Huyện Hương Khê: 4 khu vực.

+ Huyện Hương Sơn: 3 khu vực.

+ Huyện Kỳ Anh: 8 khu vực.

+ Huyện Lộc Hà: 3 khu vực.

+ Huyện Nghi Xuân: 10 khu vực.

+ Huyện Thạch Hà: 5 khu vực.

+ Huyện Vũ Quang: 1 khu vực.

(Phụ lục 4).

c) Thực hiện cải tạo, chuyển đổi 23 cột ăng ten loại A2a sang loại A1, tại các địa điểm:

- Khu vực đô thị, khu vực tập trung đông dân cư (khu vực các phường và khu vực thị trấn các huyện).

- Khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan: khu du lịch, khu di tích ...

- Các trạm nằm trong vùng cấm của di tích, không phù hợp với quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng của tỉnh.

- Khu vực mật độ trạm thu phát sóng quá dày: khoảng cách giữa các trạm thu phát sóng quá gần nhau.

- Cột ăng ten trạm thu phát sóng có vị trí gần mặt đường, độ cao không hợp lý, ảnh hưởng tới mỹ quan.

4. Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm

a) Khu vực, tuyến, hướng xây dựng hạ tầng hệ thống cột treo cáp, gồm:

- Khu vực có địa hình khó khăn, tuyến, hướng tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa; các tuyến đường liên thôn, liên xã xây dựng mới;

- Khu vực hệ thống cột điện lực không đủ điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung hạ tầng hoặc khu vực không có hệ thống cột điện lực;

b) Khu vực, tuyến, hướng xây dựng hạ tầng hệ thống công trình ngầm, gồm

- Xây dựng, phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm tại: Trung tâm hành chính tỉnh, huyện, thành phố; khu du lịch, di tích; khu sinh hoạt văn hóa, thể thao; khu đô thị, khu dân cư mới.

- Xây dựng hệ thống công trình ngầm tại 125 khu vực, tuyến đường, phố trên toàn tỉnh với tổng chiều dài 220km; trong đó có 63km thuộc 24 khu vực, tuyến đường, phố ngầm hóa đồng bộ trong khi nâng cấp sửa chữa, xây dựng mới.

+ Các khu vực tuyến phố bắt buộc phải ngầm hóa: Thành phố Hà Tĩnh: 13 tuyến đường, phố với tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 20km; Thị xã Hồng Lĩnh: 11 khu vực, tuyến đường, phố với tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 15km; huyện Cẩm Xuyên: 8 khu vực, tuyến đường, phố với tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 12km; huyện Can Lộc: 6 khu vực, tuyến đường, phố với tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 10km; huyện Đức Thọ: 10 khu vực, tuyến đường, phố với tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 10km; huyện Hương Khê: 5 khu vực, tuyến đường, phố với tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 9km; huyện Hương Sơn: 7 khu vực, tuyến đường, phố với tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 14km; huyện Kỳ Anh: 15 khu vực, tuyến đường, phố với tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 25km; huyện Lộc Hà: 7 khu vực, tuyến đường, phố với tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 10km; huyện Nghi Xuân: 8 khu vực, tuyến đường, phố với tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 15km; huyện Thạch Hà: 7 khu vực, tuyến đường, phố với tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 10km; huyện Vũ Quang: 4 khu vực, tuyến đường, phố với tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 7km.

(Phụ lục 5).

c) Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông, cáp truyền hình

- Buộc gọn hệ thống dây cáp.

- Loại bỏ các sợi cáp, cáp không còn sử dụng.

5. Điểm truy nhập Internet

a) Điểm truy nhập Internet không dây

Quy hoạch lắp đặt điểm truy nhập Internet không dây: lắp đặt các điểm phát sóng Internet công cộng trên địa bàn tỉnh phục vụ phát triển du lịch, giáo dục..., gồm:

- Thành phố Hà Tĩnh: Khu vực 10 phường.

- Thị xã Hồng Lĩnh: Khu vực 5 phường.

- Huyện Cẩm Xuyên: Khu vực bãi biển Thiên Cầm.

- Huyện Hương Khê: Khu vực cửa khẩu Cầu Treo.

- Huyện Kỳ Anh: Khu kinh tế Vũng Áng.

- Huyện Nghi Xuân: Khu vực bãi biển Xuân Thành.

b) Điểm truy nhập Internet công cộng có người phục vụ

Xây dựng các điểm truy nhập Internet công cộng phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động giáo dục, xây dựng nông thôn mới, nâng cao dân trí...tại khu vực các xã miền núi: Huyện Hương Sơn 4 điểm, huyện Hương Khê 4 điểm, huyện Vũ Quang 3 điểm.

II. GIẢI PHÁP

1. Quản lý nhà nước

Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về Viễn thông, đặc biệt là cán bộ đầu ngành. Quản lý chặt chẽ việc xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông theo quy hoạch. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm đối với các doanh nghiệp vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng mạng viễn thông, vi phạm quy định việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông và ngầm hóa mạng ngoại vi.

Quản lý theo định hướng các doanh nghiệp cùng đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng.

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng, khai thác hiệu quả hạ tầng viễn thông phòng ngừa thiên tai. Nâng cao ý thức của người dân đối với trách nhiệm thông báo thông tin phục vụ cho công tác tìm kiếm cứu nạn.

2. Phát triển hạ tầng

a) Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo hướng dùng chung

Các doanh nghiệp viễn thông có điều kiện đầu tư và có thỏa thuận sử dụng hạ tầng, thì chủ động đầu tư xây dựng và chia sẻ hạ tầng dùng chung hoặc cho doanh nghiệp khác thuê theo thỏa thuận. Hoặc doanh nghiệp cùng đầu tư xây dựng hạ tầng và chia sẻ hạ tầng theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận (nếu có). Sở thông tin và Truyền thông làm đầu mối để các doanh nghiệp phối hợp thực hiện phát triển cơ sở hạ tầng dùng chung

b) Phương án thành lập doanh nghiệp hạ tầng

Doanh nghiệp độc lập thực hiện đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng và cho các doanh nghiệp viễn thông thuê hạ tầng; thực hiện trong các trường hợp:

- Xây dựng các khu mới xây dựng như đô thị mới, khu công nghiệp...

- Các doanh nghiệp viễn thông không tham gia đầu tư hoặc không có nguồn đầu tư, hoặc có nhiều doanh nghiệp viễn thông có nguyện vọng đầu tư xây dựng hạ tầng nhưng không thể đàm phán sử dụng chung hạ tầng.

- Cần thiết có sự quản lý nhà nước giá cho thuê hạ tầng.

- Phù hợp xây dựng cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, thực hiện các dự án hạ tầng đồng bộ ở địa phương.

3. Cơ chế chính sách

Ban hành các quy định, quy chế về xây dựng và ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi trên địa bàn tỉnh; quy định về cấp phép xây dựng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động.

Ban hành các quy định, quy chế về sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng viễn thông; phối hợp giữa các ngành trong việc triển khai thực hiện ngầm hóa.

Ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông theo hình thức xã hội hóa.

Ban hành các quy định về dành quỹ đất xây dựng hạ tầng viễn thông trong quá trình xây dựng hạ tầng giao thông, đô thị.

4. Thực hiện đồng bộ quy hoạch

Công bố công khai Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh và lộ trình thực hiện, các doanh nghiệp căn cứ theo lộ trình xây dựng kế hoạch phát triển. Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động đồng bộ với thực hiện quy hoạch của các ngành có liên quan (giao thông, xây dựng, đô thị...) và quy hoạch các địa phương.

Đối với mỗi một khu vực (tuyến đường, tuyến phố...), thực hiện quy định cấp phép 1 lần về xây dựng ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi (cấp phép 1 lần cho nhiều doanh nghiệp) tránh sự phát triển chồng chéo giữa các doanh nghiệp.

Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với Sở Thông tin Truyền thông và các sở, ngành liên quan, quản lý việc xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn quản lý.

5. Về huy động vốn đầu tư

Nguồn vốn trong đầu tư, phát triển hạ tầng mạng viễn thông chủ yếu từ nguồn doanh nghiệp. Ngân sách nhà nước đầu tư các dự án phục vụ cộng đồng, thực hiện các nhiệm vụ chính trị của các cơ quan nhà nước, hỗ trợ một phần nhằm thúc đẩy khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông. Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp thông qua cơ chế, chính sách ưu tiên đầu tư phát triển và ưu đãi về sử dụng đất.

Các doanh nghiệp viễn thông phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan để lồng ghép, kết hợp thực hiện các dự án khác có cùng mục tiêu, nhiệm vụ và địa điểm để tránh trùng lặp gây lãng phí về nhân lực và tài chính; đặc biệt các dự án đầu tư hạ tầng viễn thông thực hiện đồng bộ với quá trình đầu tư các hạ tầng kinh tế xã hội khác để phát huy hết hiệu quả.

Huy động nguồn vốn đầu tư theo hình thức xã hội hóa, khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng các trạm thu phát sóng thông tin di động, hệ thống hạ tầng kỹ thuật mạng ngoại vi viễn thông và cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại hạ tầng.

Huy động nguồn vốn từ ngân sách nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại các khu vực có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, nhu cầu sử dụng dịch vụ còn thấp; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh.

Đối với các khu vực vùng sâu vùng xa, khu vực khó khăn được hưởng nguồn vốn quỹ dịch vụ viễn thông công ích. Tận dụng nguồn vốn quỹ dịch vụ viễn thông công ích xây dựng và nâng cấp hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động khu vực này.

Đối với dự án số hóa phương thức truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình, tận dụng nguồn vốn từ quỹ số hóa quốc gia, hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho người dân trong tỉnh.

6. Phát triển nguồn nhân lực

Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ chuyên trách trong lĩnh vực quản lý nhà nước về Viễn thông. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hạ tầng viễn thông cấp huyện, thành phố, thị xã (cán bộ quản lý chuyên trách).

7. Khoa học và công nghệ

Ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi: kỹ thuật khoan ngầm, khoan định hướng....

Sử dụng các trang, thiết bị kỹ thuật hiện đại, các công nghệ mới để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.

Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông: quản lý dựa trên bản đồ số; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng mạng viễn thông.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Thông tin và Truyền thông

Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện Quy hoạch. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội và căn cứ vào sự phát triển của công nghệ, sự phát triển hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp.

Định hướng các doanh nghiệp trên địa bàn triển khai thực hiện Quy hoạch.

Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quản lý nhà nước về quản lý và ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi, phát triển hạ tầng mạng thông tin di động.

Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định, quy chế về sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động; quy định về xây dựng hạ tầng ngoại vi, hạ tầng mạng thông tin di động; các quy chế phối hợp xây dựng hạ tầng với các ngành điện, cấp nước, thoát nước...; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan trong việc ban hành cơ chế chính sách, đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các công trình do nhà nước định giá), phối hợp tổ chức hiệp thương giá cho thuê công trình giữa các đơn vị.

2. Sở Tài chính

Bố trí nguồn vốn các hạng mục thuộc nguồn vốn ngân sách trong khả năng cân đối ngân sách địa phương.

Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tham mưu ban hành cơ chế chính sách, đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các công trình do nhà nước định giá), phối hợp tổ chức hiệp thương giá cho thuê công trình giữa các đơn vị.

3. Sở Giao thông vận tải

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các doanh nghiệp Viễn thông xây dựng các chương trình, đề án, quy định ngầm hóa mạng ngoại vi, quy định về việc xây dựng hạ tầng mạng ngoại vi phù hợp với kế hoạch của từng thời kỳ.

4. Sở Xây dựng

Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; xây dựng các quy định, hướng dẫn doanh nghiệp về xây dựng hạ tầng mạng ngoại vi, hạ tầng mạng di động phù hợp với quy hoạch kiến trúc, đô thị của tỉnh; tổ chức cấp phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy hoạch.

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thanh tra, kiểm tra các công trình viễn thông đảm bảo đúng với quy hoạch xây dựng của tỉnh.

5. Các sở, ban ngành khác

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã

Phối hợp với các cơ quan liên quan, hỗ trợ các doanh nghiệp Viễn thông triển khai thực hiện quy hoạch trên địa bàn quản lý.

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng quản lý việc xây dựng phát triển hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động trên địa bàn.

7. Các doanh nghiệp

Căn cứ vào Quy hoạch, xây dựng kế hoạch phát triển phù hợp với định hướng phát triển của ngành và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Phối hợp với Sở Thông tin Truyền thông và các doanh nghiệp khác, đàm phán cùng đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện; đồng thời kiến nghị, đề xuất giải quyết hoặc hỗ trợ tháo gỡ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải; Trưởng ban Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy dân nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các doanh nghiệp Viễn thông; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan ở địa phương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Đ/c Bí thư các đ/c PBT Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX1
Gửi: Bản giấy và Điện tử

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thiện

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM
(Kèm theo Quyết định số 3754/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh)

TT

Dự án

Nguồn vốn

Phân kỳ thực hiện

Ngân sách trung ương (tỷ đồng)

Ngân sách tỉnh (tỷ đồng)

Doanh nghiệp, xã hội (tỷ đồng)

1

Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia

100,0

 

50,0

2016 - 2020

2

Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ

 

 

4,8

2015-2020

3

Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ

 

 

0,7

2015-2020

4

Cột ăng ten

 

 

430,0

2015-2020

5

Cải tạo cột ăng ten

 

 

11,5

2015-2020

6

Cột treo cáp

 

 

50,0

2014 - 2020

7

Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm

 

 

330,0

2015-2020

8

Chnh trang mạng cáp treo

 

 

5,0

2016 - 2020

9

Lắp đặt điểm truy nhập Internet không dây

 

22,4

5,6

2015-2020

10

Lắp đặt điểm truy nhập Internet công cộng

 

 

1,0

2015-2016

11

Nâng cao năng lực quản lý nhà nước để quản lý, thực hiện quy hoạch

 

3,0

 

2015-2018

12

Tổng

100,0

25,4

888,6

 

 

PHỤ LỤC 2:

CÁC ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
(Kèm theo Quyết định số 3754/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh)

STT

Địa điểm

Loại điểm CCDV

Doanh nghiệp CCDV

Quy mô công trình

Thời điểm đưa vào KT, SD

CTĐT

(m2/điểm)

CTTXD

(m2/điểm)

CCDV: Cung cấp dịch vụ; DVCC: dịch vụ công cộng; CTĐT: Công trình đi thuê; CTTXD: Công trình tự xây dựng; KT, SD: Khai thác, sử dụng

I

Thành phố Hà Tĩnh

1

Phưng Tân Giang

Đ1

Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel, Vietnamobile...)

 

200

2018

2

Phường Trần Phú

Đ1

Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel, Vietnamobile...)

 

200

2018

3

Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Tĩnh

Đ2

Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel, Vietnamobile...)

 

5

2016

4

Bến xe liên tỉnh

Đ2

Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel, Vietnamobile...)

 

5

2016

II

Thị xã Hồng Lĩnh

1

Phân khu phường Trung Lương, phường Đức Thuận

Đ1

Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel, Vietnamobile...)

 

200

2018

III

Huyện Kỳ Anh

1

Khu kinh tế Vũng Áng

Đ1

Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel, Vietnamobile...)

 

200

2018

2

Các tuyến đường trong khu đô thị Voi

Đ2

Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel, Vietnamobile...)

 

5

2018

3

Các tuyến đường trong khu đô thị Đồng Kỳ

Đ2

Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel, Vietnamobile...)

 

5

2018

4

Các tuyến đường trong khu đô thị Kỳ Ninh

Đ2

Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel, Vietnamobile...)

 

5

2018

5

Các tuyến đường trong khu đô thị Kỳ Lâm

Đ2

Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel, Vietnamobile...)

 

5

2018

IV

Huyện Thạch Hà

 

 

 

 

 

1

Xã Thạch Bằng

Đ1

Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel, Vietnamobile...)

 

200

2018

V

Huyện Cẩm Xuyên

1

Khu du lịch Thiên Cm

Đ2

Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel, Vietnamobile...)

 

5

2018

VI

Huyện Hương Sơn

1

Khu đô thị cửa khẩu Cầu Treo

Đ2

Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel, Vietnamobile...)

 

5

2018

 

PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG PHỐ CHỈ ĐƯỢC LẮP ĐẶT CỘT ĂNG TEN LOẠI A1
(Kèm theo Quyết định số 3754/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh)

STT

Khu vực, tuyến đường, phố

Thời điểm hoàn thành việc chuyển cột ăng ten loại A2a sang cột ăng ten A1

Ghi chú

1

Thành phố Hà Tĩnh

1.1

Đường 26 tháng 3

2020

- Khu vực trung tâm thành phố; yêu cầu cao về mỹ quan đô thị.

-Hiện trạng hạ tầng đã đáp ứng được hầu hết nhu cầu người sử dụng; do vậy không cần xây dựng cột ăng ten cồng kềnh (A2) tại khu vực này.

- Quy hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1, lắp đặt trên các nhà cao tầng, tận dụng chiều cao công trình, đảm bảo yêu cầu về phủ sóng.

1.2

Cao Thắng

2020

1.3

Hà Huy Tập

2017

1.4

Hải Thượng Lãn Ông

2018

1.5

Hàm Nghi

2018

1.6

Lê Hng Phong

2018

1.7

Lý Tự Trọng

2020

1.8

Mai Thúc Loan

2020

1.9

Nguyễn Chí Thanh

2017

1.10

Nguyễn Công Trứ

2020

1.11

Nguyễn Khắc Viện

2018

1.12

Nguyễn Phan Chánh

2018

1.13

Nguyễn Tất Thành

2018

1.14

Nguyễn Thiếp

2018

1.15

Nguyễn Trung Thiên

2020

1.16

Phan Đình Phùng

2017

1.17

Trần Phú

2017

1.18

Võ Liêm Sơn

2020

1.19

Vũ Quang

2020

1.20

Xuân Diệu

2020

1.21

Các khu vực còn lại của thành phố Hà Tĩnh: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1 (không bắt buộc)

 

 

2

Thị xã Hồng Lĩnh

 

 

2.1

3 tháng 2

2018

- Khu vực trung tâm thị xã; yêu cầu cao về mỹ quan đô thị.

- Hiện trạng hạ tầng đã đáp ứng được hầu hết nhu cầu người sử dụng; do vậy không cần xây dựng cột ăng ten cồng kềnh (A2) tại khu vực này.

- Quy hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1, lắp đặt trên các nhà cao tầng, tận dụng chiều cao công trình, đảm bảo yêu cầu về phủ sóng.

2.2

Cao Thắng

2020

2.4

Hoàng Xuân Hãn

2020

2.5

Lê Hữu Trác

2020

2.6

Minh Khai

2020

2.7

Nguyễn Ái Quốc

2018

2.8

Nguyễn Đng Chi

2020

2.9

Nguyễn Thiếp

2020

2.10

Quang Trung

2020

2.11

Quốc lộ 1

2020

2.12

Quốc lộ 8B

2020

2.13

Suối Tiên

2020

2.14

Trần Phú

2018

2.15

Các khu vực còn lại của thị xã Hồng Lĩnh: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1 (không bắt buộc)

 

 

3

Huyện Cẩm Xuyên

 

 

3.1

Quốc lộ 1

2018

Khu vực trung tâm huyện, khu du lịch

3.2

Đường tỉnh 551

2020

3.3

Thanh Liên

2020

3.4

Khu du lịch Thiên Cầm

2018

3.5

Khu vực trung tâm hành chính huyện

2018

3.6

Các khu vực còn lại của huyện Cẩm Xuyên: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1 (không bắt buộc)

 

 

4

Huyện Can Lộc

 

 

4.1

Quốc lộ 1 (qua thị trấn Nghèn)

2018

Khu vực trung tâm huyện.

4.2

Đường tỉnh 6 (qua thị trấn Nghèn)

2020

4.3

Nguyễn Trung Thiên

2020

4.4

Xuân Diệu

2020

4.5

Phan Kinh

2020

4.6

Các khu vực còn lại của huyện Can Lộc: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1 (không bắt buộc)

 

 

5

Huyện Đức Thọ

 

 

5.1

Quốc lộ 8B (qua thị trấn Đức Thọ)

2019

Khu vực trung tâm huyện.

5.2

Quốc lộ 8 A (qua thị trấn Đức Thọ)

2019

5.3

Khu vực trung tâm hành chính huyện

2019

5.4

Các khu vực còn lại của huyện Đức Thọ: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1 (không bắt buộc)

 

 

6

Huyện Hương Khê

 

 

6.1

Quốc lộ 15 (qua thị trấn Hương Khê)

2020

Khu vực trung tâm huyện.

6.2

Đường Hồ Chí Minh (qua thị trấn Hương Khê)

2020

6.3

Khu vực trung tâm hành chính huyện

2019

6.4

Các khu vực còn lại của huyện Hương Khê: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1 (không bắt buộc)

 

 

7

Huyện Hương Sơn

 

 

7.1

Đường Hồ Chí Minh (qua thị trấn Hương Sơn)

2020

Khu vực trung tâm huyện.

7.2

Quốc lộ 8 (qua thị trấn Hương Sơn)

2020

7.3

Khu vực trung tâm hành chính huyện

2019

7.4

Các khu vực còn lại của huyện Hương Sơn: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1 (không bắt buộc)

 

 

8

Huyện Kỳ Anh

 

 

8.1

Quốc lộ 1A (qua thị trấn Kỳ Anh)

2020

Khu vực trung tâm huyện.

8.2

Đường tỉnh 10 (qua thị trấn Hương Sơn)

2020

8.3

Khu kinh tế Vũng Áng

2020

Xây dựng khu kinh tế (Quyết định số: 1076/QĐ-TTg)

8.4

Khu vực trung tâm hành chính huyện

2019

 

8.5

Các khu vực còn lại của huyện Kỳ Anh: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1 (không bắt buộc)

 

 

9

Huyện Lộc Hà

 

 

9.1

Đường tỉnh 548 (quan xã Thạch Bằng)

2019

Khu vực trung tâm huyện.

9.2

Khu vực trung tâm hành chính huyện

2019

9.3

Các khu vực còn lại của huyện Lộc Hà: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1 (không bắt buộc)

 

 

10

Huyện Nghi Xuân

 

 

10.1

Đường tỉnh 546 (qua thị trấn Xuân An)

2020

Khu vực trung tâm huyện.

10.2

Quốc lộ 1 (qua thị trấn Nghi Xuân, Xuân An)

2020

10.3

Quốc lộ 8B (qua thị trấn Xuân An)

2020

10.4

Khu vực trung tâm hành chính huyện

2019

10.5

Các khu vực còn lại của huyện Nghi Xuân: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1 (không bắt buộc)

 

 

11

Huyện Thạch Hà

 

 

11.1

Quốc lộ 1A (qua thị trấn Thạch Hà)

2018

Khu vực trung tâm huyện.

11.2

Khu vực trung tâm hành chính huyện

2018

11.3

Các khu vực còn lại của huyện Thạch Hà: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1 (không bắt buộc)

 

 

12

Huyện Vũ Quang

 

 

12.1

Đường Hồ Chí Minh

2020

Khu vực trung tâm huyện.

12.2

Đường tỉnh 5

2020

12.3

Khu vực trung tâm hành chính huyện

2020

12.4

Các khu vực còn lại của huyện Vũ Quang: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1 (không bắt buộc)

 

 

Giai đoạn 2014 - 2020: tại các tuyến đường, tuyến phố thống kê ở trên, chỉ cho phép doanh nghiệp xây dựng mới cột ăng ten loại A1a, A1b. Đối với các cột ăng ten loại A2a hiện trạng, thực hiện chuyển đổi sang cột ăng ten loại A1a, A1b theo lộ trình quy hoạch

 

PHỤ LỤC 4:

DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, TUYẾN PHỐ ĐƯỢC LẮP ĐẶT CỘT ĂNG TEN CỒNG KỀNH TRÊN MẶT ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 3754/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh)

STT

Khu vực, tuyến đường, phố

Loại cột ăng ten được lắp đặt

Ghi chú

1

Thành phố Hà Tĩnh

1.1

Phường Bắc Hà (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

Khu vực đô thị, hạn chế độ cao cột ăng ten < 50m, theo Điều 8 Thông tư 14/TT-BTTTT

1.2

Phường Đại Nài (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

1.3

Phường Hà Huy Tập (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

1.4

Phường Nam Hà (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

1.5

Phường Nguyễn Du (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

1.6

Phường Tân Giang (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

1.7

Phường Thạch Linh (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

1.8

Phường Thạch Quý (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

1.9

Phường Trần Phú (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

1.10

Phường Thạch Yên(ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

1.11

Xã Thạch Bình

A2b < 50

1.12

Xã Thạch Đng

A2b < 50

1.13

Xã Thạch Hạ

A2b < 50

1.14

Xã Thạch Hưng

A2b < 50

1.15

Xã Thạch Môn

A2b < 50

1.16

Xã Thạch Trung

A2b < 50

2

Thị xã Hồng Lĩnh

 

 

2.1

Phường Bắc Hồng (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

_Khu vực đô thị, hạn chế độ cao cột ăng ten < 50m, theo Điều 8 Thông tư 14/TT-BTTTT

2.2

Phường Đậu Liêu (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b< 50

2.3

Phường Đức Thuận (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

2.4

Phường Nam Hồng (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

2.5

Phường Trung Lương (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

2.6

Xã Thuận Lộc

A2b < 50

3

Huyện Cẩm Xuyên

 

 

3.1

Thị trấn Cẩm Xuyên (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

 

3.2

Thị trấn Thiên Cầm (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b<100

 

3.3

Xã Cm Bình

A2b < 50

 

3.4

Xã Cẩm Duệ

A2b < 50

 

3.5

Xã Cẩm Dương

A2b<100

xã ven biển

3.6

Xã Cẩm Hà

A2b < 50

 

3.7

Xã Cẩm Hòa

A2b<100

xã ven biển

3.8

Xã Cẩm Hưng

A2b < 50

 

3.9

Xã Cẩm Huy

A2b < 50

 

3.10

Xã Cẩm Lạc

A2b < 50

 

3.11

Xã Cẩm Lĩnh

A2b<100

xã ven biển

3.12

Xã Cẩm Lộc

A2b < 50

 

3.13

Xã Cẩm Minh

A2b < 50

 

3.14

Xã Cẩm Mỹ

A2b < 50

 

3.15

Xã Cẩm Nam

A2b < 50

 

3.16

Xã Cẩm Nhượng

A2b< 100

xã ven biển

3.17

Xã Cẩm Phúc

A2b < 50

 

3.18

Xã Cẩm Quan

A2b < 50

 

3.19

Xã Cẩm Quang

A2b < 50

 

3.20

Xã Cẩm Sơn

A2b < 50

 

3.21

Xã Cẩm Thạch

A2b < 50

 

3.22

Xã Cẩm Thăng

A2b < 50

 

3.23

Xã Cẩm Thành

A2b < 50

 

3.24

Xã Cẩm Thịnh

A2b < 50

 

3.25

Xã Cẩm Trung

A2b < 50

 

3.26

Xã Cẩm Vĩnh

A2b < 50

 

3.27

Xã Cẩm Yên

A2b < 50

 

4

Huyện Can Lộc

 

 

4.1

Thị trấn Nghèn (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

 

4.2

Thị trấn Nghèn

A2b < 50

 

4.3

Xã Đng Lộc

A2b < 50

 

4.4

Xã Gia Hạnh

A2b < 50

 

4.5

Xã Khánh Lộc

A2b < 50

 

4.6

Xã Kim Lộc

A2b < 50

 

4.7

Xã Mỹ Lộc

A2b < 50

 

4.8

Xã Phú Lộc

A2b < 50

 

4.9

Xã Quang Lộc

A2b < 50

 

4.10

Xã Sơn Lộc

A2b < 50

 

4.11

Xã Song Lộc

A2b < 50

 

4.12

Xã Thanh Lộc

A2b < 50

 

4.13

Xã Thiên Lộc

A2b < 50

 

4.14

Xã Thuần Thiện

A2b < 50

 

4.15

Xã Thượng Lộc

A2b < 50

 

4.16

Xã Thường Nga

A2b < 50

 

4.17

Xã Tiến Lộc

A2b < 50

 

4.18

Xã Trung Lộc

A2b < 50

 

4.19

Xã Trường Lộc

A2b < 50

 

4.20

Xã Tùng Lộc

A2b < 50

 

4.21

Xã Vĩnh Lộc

A2b < 50

 

4.22

Xã Vượng Lộc

A2b < 50

 

4.23

Xã Xuân Lộc

A2b < 50

 

4.24

Xã Yên Lộc

A2b < 50

 

5

Huyện Đức Thọ

 

 

5.1

Thị trấn Đức Thọ (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

 

5.2

Xã Bùi Xá

A2b < 50

 

5.3

Xã Đức An

A2b < 50

 

5.4

Xã Đức Châu

A2b < 50

 

5.5

Xã Đức Đng

A2b < 50

 

5.6

Xã Đức Dũng

A2b < 50

 

5.7

Xã Đức Hòa

A2b < 50

 

5.8

Xã Đức La

A2b < 50

 

5.9

Xã Đức Lạc

A2b < 50

 

5.10

Xã Đức Lâm

A2b < 50

 

5.11

Xã Đức Lạng

A2b < 50

 

5.12

Xã Đức Lập

A2b < 50

 

5.13

Xã Đức Long

A2b < 50

 

5.14

Xã Đức Nhân

A2b < 50

 

5.15

Xã Đức Quang

A2b < 50

 

5.16

Xã Đức Thanh

A2b < 50

 

5.17

Xã Đức Thịnh

A2b < 50

 

5.18

Xã Đức Thủy

A2b < 50

 

5.19

Xã Đức Tùng

A2b < 50

 

5.20

Xã Đức Vĩnh

A2b < 50

 

5.21

Xã Đức Yên

A2b < 50

 

5.22

Xã Liên Minh

A2b < 50

 

5.23

Xã Tân Hương

A2b < 50

 

5.24

Xã Thái Yên

A2b < 50

 

5.25

Xã Trung Lễ

A2b < 50

 

5.26

Xã Trường Sơn

A2b < 50

 

5.27

Xã Tùng Anh

A2b < 50

 

5.28

Xã Yên Hồ

A2b < 50

 

6

Huyện Hương Khê

 

 

6.1

Thị trấn Hương Khê (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

 

6.2

Xã Gia Phố

A2b < 50

 

6.3

Xã Hà Linh

A2b < 50

 

6.4

Xã Hòa Hải

A2b<100

xã biên giới

6.5

Xã Hương Long

A2b < 50

 

6.6

Xã Hương Bình

A2b < 50

 

6.7

Xã Hương Đô

A2b < 50

 

6.8

Xã Hương Giang

A2b < 50

 

6.9

Xã Hương Lâm

A2b < 100

xã biên giới

6.10

Xã Hương Liên

A2b < 50

 

6.11

Xã Hương Thủy

A2b < 50

 

6.12

Xã Hương Trà

A2b < 50

 

6.13

Xã Hương Trạch

A2b < 50

 

6.14

Xã Hương Vĩnh

A2b < 100

xã biên giới

6.15

Xã Hương Xuân

A2b < 50

 

6.16

Xã Lộc Yên

A2b < 50

 

6.17

Xã Phú Gia

A2b<100

xã biên giới

6.18

Xã Phù Phong

A2b < 50

 

6.19

Xã Phúc Đng

A2b < 50

 

6.20

Xã Phúc Trạch

A2b < 50

 

6.21

Xã Phương Điền

A2b < 50

 

6.22

Xã Phương Mỹ

A2b < 50

 

7

Huyện Hương Sơn

 

 

7.1

Thị trấn Phố Châu (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

 

7.2

Thị trấn Tây Sơn (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

 

7.3

Xã Sơn An

A2b < 50

 

7.4

Xã Sơn Bằng

A2b < 50

 

7.5

Xã Sơn Bình

A2b < 50

 

7.6

Xã Sơn Châu

A2b < 50

 

7.7

Xã Sơn Diệm

A2b < 50

 

7.8

Xã Sơn Giang

A2b < 50

 

7.9

Xã Sơn Hà

A2b < 50

 

7.10

Xã Sơn Hàm

A2b < 50

 

7.11

Xã Sơn Hòa

A2b < 50

 

7.12

Xã Sơn Hng

A2b<100

xã biên giới

7.13

Xã Sơn Kim 1

A2b<100

xã biên giới

7.14

Xã Sơn Kim 2

A2b<100

xã biên giới

7.15

Xã Sơn Lâm

A2b < 50

 

7.16

Xã Sơn Lễ

A2b < 50

 

7.17

Xã Sơn Lĩnh

A2b < 50

 

7.18

Xã Sơn Long

A2b < 50

 

7.19

Xã Sơn Mai

A2b < 50

 

7.20

Xã Sơn Mỹ

A2b < 50

 

7.21

Xã Sơn Ninh

A2b < 50

 

7.22

Xã Sơn Phú

A2b < 50

 

7.23

Xã Sơn Phúc

A2b < 50

 

7.24

Xã Sơn Quang

A2b < 50

 

7.25

Xã Sơn Tân

A2b < 50

 

7.26

Xã Sơn Tây

A2b < 50

 

7.27

Xã Sơn Thịnh

A2b < 50

 

7.28

Xã Sơn Thủy

A2b < 50

 

7.29

Xã Sơn Tiến

A2b < 50

 

7.30

Xã Sơn Trà

A2b < 50

 

7.31

Xã Sơn Trung

A2b < 50

 

7.32

Xã Sơn Trường

A2b < 50

 

8

Huyện Kỳ Anh

 

 

8.1

Thị trấn Kỳ Anh (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

 

8.2

Xã Kỳ Bắc

A2b < 50

 

8.3

Xã Kỳ Châu

A2b < 50

 

8.4

Xã Kỳ Đng

A2b < 50

 

8.5

Xã Kỳ Giang

A2b < 50

 

8.6

Xã Kỳ Hà

A2b < 50

 

8.7

Xã Kỳ Hải

A2b < 100

xã ven biển

8.8

Xã Kỳ Hoa

A2b < 50

 

8.9

Xã Kỳ Hợp

A2b < 50

 

8.10

Xã Kỳ Hưng

A2b < 50

 

8.11

Xã Kỳ Khang

A2b < 100

xã ven biển

8.12

Xã Kỳ Lạc

A2b < 50

 

8.13

Xã Kỳ Lâm

A2b < 50

 

8.14

Xã Kỳ Liên

A2b < 50

 

8.15

Xã Kỳ Lợi

A2b < 100

xã ven biển

8.16

Xã Kỳ Long

A2b < 50

 

8.17

Xã Kỳ Nam

A2b < 100

xã ven biển

8.18

Xã Kỳ Ninh

A2b < 100

xã ven biển

8.19

Xã Kỳ Phong

A2b < 50

 

8.20

Xã Kỳ Phú

A2b < 100

xã ven biển

8.21

Xã Kỳ Phương

A2b < 100

xã ven biển

8.22

Xã Kỳ Sơn

A2b < 50

 

8.23

Xã Kỳ Tân

A2b < 50

 

8.24

Xã Kỳ Tây

A2b < 50

 

8.25

Xã Kỳ Thịnh

A2b < 50

 

8.26

Xã Kỳ Thọ

A2b < 50

 

8.27

Xã Kỳ Thư

A2b < 50

 

8.28

Xã Kỳ Thượng

A2b < 50

 

8.29

Xã Kỳ Tiến

A2b < 50

 

8.30

Xã Kỳ Trinh

A2b < 50

 

8.31

Xã Kỳ Trung

A2b < 50

 

8.32

Xã K Văn

A2b < 50

 

8.33

Xã Kỳ Xuân

A2b < 100

xã ven biển

9

Huyện Lộc Hà

 

 

9.1

Xã An lộc

A2b < 50

 

9.2

Xã Bình Lộc

A2b < 50

 

9.3

Xã Hộ Độ

A2b < 50

 

9.4

Xã Hng Lộc

A2b < 50

 

9.5

Ich Hậu

A2b < 50

 

9.6

Xã Mai Phụ

A2b < 50

 

9.7

Xã Phù Lưu

A2b < 50

 

9.8

Xã Tân Lộc

A2b < 50

 

9.9

Xã Thạch Bằng

A2b<100

xã ven biển

9.10

Xã Thạch Châu

A2b < 50

 

9.11

Xã Thạch Kim

A2b < 100

xã ven biển

9.12

Xã Thạch Mỹ

A2b < 50

 

9.13

Xã Thịnh Lộc

A2b < 100

xã ven biển

10

Huyện Nghi Xuân

 

 

10.1

Thị trấn Nghi Xuân (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

 

10.2

Thị trấn Xuân An (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

 

10.3

Xã Cổ Đạm

A2b < 100

xã ven biển

10.4

Xã Cương Gián

A2b < 100

xã ven biển

10.5

Xã Tiên Điền

A2b < 50

 

10.6

Xã Xuân Đan

A2b < 100

xã ven biển

10.7

Xã Xuân Giang

A2b < 50

 

10.8

Xã Xuân Hải

A2b < 100

xã ven biển

10.9

Xã Xuân Hội

A2b < 100

xã ven biển

10.10

Xã Xuân Hng

A2b < 50

 

10.11

Xã Xuân Lam

A2b < 50

 

10.12

Xã Xuân Liên

A2b < 100

xã ven biển

10.13

Xã Xuân Lĩnh

A2b < 50

 

10.14

Xã Xuân Mỹ

A2b < 50

 

10.15

Xã Xuân Phổ

A2b < 100

xã ven biển

10.16

Xã Xuân Thành

A2b < 100

xã ven biển

10.17

Xã Xuân Trường

A2b < 100

xã ven biển

10.18

Xã Xuân Viên

A2b < 50

 

10.19

Xã Xuân Yên

A2b < 100

xã ven biển

11

Huyện Thạch Hà

 

 

11.1

Thị trấn Thạch Hà (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

 

11.2

Xã Bắc Sơn

A2b < 50

 

11.3

Xã Nam Hương

A2b < 50

 

11.4

Xã Ngọc Sơn

A2b < 50

 

11.5

Xã Phù Việt

A2b < 50

 

11.6

Xã Thạch Bàn

A2b < 50

 

11.7

Xã Thạch Đài

A2b < 50

 

11.8

Xã Thạch Điền

A2b < 50

 

11.9

Xã Thạch Đỉnh

A2b < 50

 

11.10

Xã Thạch Hải

A2b < 100

xã ven biển

11.11

Xã Thạch Hội

A2b < 100

xã ven biển

11.12

Xã Thạch Hương

A2b < 50

 

11.13

Xã Thạch Kênh

A2b < 50

 

11.14

Xã Thạch Khê

A2b < 50

 

11.15

Xã Thạch Lạc

A2b < 100

xã ven biển

11.16

Xã Thạch Lâm

A2b < 50

 

11.17

Xã Thạch Liên

A2b < 50

 

11.18

Xã Thạch Long

A2b < 50

 

11.19

Xã Thạch Lưu

A2b < 50

 

11.20

Xã Thạch Ngọc

A2b < 50

 

11.21

Xã Thạch Sơn

A2b < 50

 

11.22

Xã Thạch Tân

A2b < 50

 

11.23

Xã Thạch Thắng

A2b < 50

 

11.24

Xã Thạch Thanh

A2b < 50

 

11.25

Xã Thạch Tiến

A2b < 50

 

11.26

Xã Thạch Trị

A2b < 100

xã ven biển

11.27

Xã Thạch Văn

A2b < 100

xã ven biển

11.28

Xã Thạch Vĩnh

A2b < 50

 

11.29

Xã Thạch Xuân

A2b < 50

 

11.30

Xã Tượng Sơn

A2b < 50

 

11.31

Xã Việt Xuyên

A2b < 50

 

12

Huyện Vũ Quang

 

 

12.1

Thị trấn Vũ Quang (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

 

12.2

Xã Ân Phú

A2b < 50

 

12.3

Đức Bng

A2b < 50

 

12.4

Đức Giang

A2b < 50

 

12.5

Xã Đức Hương

A2b < 50

 

12.6

Xã Đức Liên

A2b < 50

 

12.7

Xã Đức Lĩnh

A2b < 50

 

12.8

Xã Hương Điền

A2b < 50

 

12.9

Xã Hương Minh

A2b < 50

 

12.10

Xã Hương Quang

A2b < 100

xã biên giới

12.11

Xã Hương Thọ

A2b < 50

 

12.12

Xã Sơn Thọ

A2b < 50

 

A2b: Cột ăng ten xây dựng, lắp đặt trên mặt đất

A2b < 50: Cột ăng ten xây dựng, lắp đặt trên mặt đất có chiều cao dưới 50m

A2b < 100: Cột ăng ten xây dựng, lắp đặt trên mặt đất có chiều cao dưới 100m

 

PHỤ LỤC 5:

DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG PHỐ, ĐƯỢC XÂY DỰNG, SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐỂ LẮP ĐẶT CÁP VIỄN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 3754/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh)

STT

Khu vực, tuyến đường, phố

Loại công trình hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn thông

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

Loại công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm:

N1 công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm cáp viễn thông riêng biệt

N2 công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác

C1 công trình cột treo cáp viễn thông riêng biệt

C2 công trình cột treo cáp sử dụng chung với các ngành khác (điện, chiếu sáng...).

1

Thành phố Hà Tĩnh

1.1

Hà Huy Tập (Phan Đình Phùng - đường 26/3)

N1

Cáp đng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

1.2

Phan Đình Phùng (Trần Phú - Nguyễn Trung Thiên)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

1.3

Hải Thượng Lãn Ông (Trần Phú - Mai Thúc Loan)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2017

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

1.4

Lý Tự Trọng (Trần Phú - Nguyễn Công Trứ)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2017

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

1.5

Nguyễn Công Trứ (Xô Viết Nghệ Tĩnh - Phan Đình Phùng)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

1.6

Nguyễn Chí Thanh (Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Biểu)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

1.7

Nguyễn Huy Tự (Xô Viết Nghệ Tĩnh - Phan Đình Phùng)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

1.8

Nguyễn Tất Thành (Nguyễn Công Trứ - Nguyễn Thiệp)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

1.9

Nguyễn Thiệp (cả tuyến)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

1.10

Trần Phú (Hà Hoàng - Phan Đình Phùng)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2019

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

1.11

Võ Liêm Sơn (Phan Đình Phùng - Phan Đình Giót)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2019

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

1.12

Vũ Quang (Trần Phú - Lê Hồng Phong)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

1.13

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Thạch Đồng

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

2

Thị xã Hồng Lĩnh

 

 

 

 

2.1

Cao Thắng (cả tuyến)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018-2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

2.2

Ngô Đức Kế (Nguyễn Ái Quốc - Ba Tháng Hai)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018-2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

2.3

Nguyễn Ái Quốc (Nguyễn Biểu - Trần Phú)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018-2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

2.4

Nguyễn Đồng Chi (Trần Phú - Phan Kính)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018-2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

2.5

Nguyễn Thiếp (Quang Trung - Nguyễn Đồng Chí)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018-2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

2.6

Quang Trung (Trần Phú - cầu Tre Vọt)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016-2017

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

2.7

Suối Tiên

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018-2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

2.8

Trần Phú (Quang Trung - Cầu Đức Thuận)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016-2017

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

2.9

Các tuyến đường trong phân khu phường Trung Lương, phường Đức Thuận

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015-2020

Xây dựng khu đô thị mới (Quyết định số 788/QĐ-UBND)

2.10

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Cổng Khánh 1

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến năm 2015

Xây dựng cụm công nghiệp mới (Quyết định số 3114/QĐ-UBND)

2.11

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Trung Lương

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

2.12

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Nam Hồng

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

2.13

Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm

C2(C1)

 

 

 

3

Huyện Cẩm Xuyên

 

 

 

 

3.1

Quốc lộ 1 (qua thị trấn Cẩm Xuyên)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018-2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

3.2

Đường tỉnh 4 (qua thị trấn Cẩm Xuyên)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018-2020

Nâng cấp, sửa chữa (Quyết định 1786/QĐ-TTg)

3.3

Thanh Liên (qua thị trấn Thiên Cầm)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018-2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

3.4

Đường tỉnh 4 (qua thị trấn Thiên Cầm)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018-2020

Nâng cấp, sửa chữa (Quyết định 1786/QĐ-TTg)

3.5

Kênh N3 - Nhà thờ Cẩm Quang

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018-2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

3.6

Khu du lịch Thiên cầm

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2017

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

3.7

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Bắc Cẩm Xuyên

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

3.8

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Cẩm Nhượng

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến năm 2015

Xây dựng cụm công nghiệp mới (Quyết định số 3114/QĐ-UBND)

3.9

Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm

C2(C1)

 

 

 

4

Huyện Can Lộc

 

 

 

 

4.1

Quốc lộ 1 (qua thị trấn Nghèn)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018-2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

4.2

Đường tỉnh 6 (qua thị trấn Nghèn)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018-2020

Nâng cấp, sửa chữa(Quyết định 1786/QĐ-TTg)

4.3

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Huyện Can Lộc (xã Thiên Lộc)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018-2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

4.4

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Yên Huy

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

4.5

Các tuyến đường trong khu đô thị Đồng Lộc

 

 

 

Xây dựng đô thị mới (quy hoạch xây dựng vùng phát triển đô thị tỉnh Hà Tĩnh)

4.6

Khu công nghiệp Hạ Vàng

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

4.7

Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm

C2(C1)

 

 

 

5

Huyện Đức Thọ

 

 

 

 

5.1

Quốc lộ 8B (qua thị trấn Đức Thọ)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

5.2

Quốc lộ 8A (qua thị trấn Đức Thọ)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

5.3

Châu Trung - Trường Dạy Nghề

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

5.4

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Thái Yên

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

5.5

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp huyện Đức Thọ (thị trấn Đức Thọ)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

5.6

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Trường Sơn

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

5.7

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Lạc Thiên

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến năm 2020

Xây dựng cụm công nghiệp mới (Quyết định số 3114/QĐ-UBND)

5.8

Các tuyến đường trong khu đô thị Lạc Thiên

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến năm 2020

Xây dựng đô thị mới (Quyết định số: 2082/QĐ-TTg)

5.9

Các tuyến đường trong khu đô thị Tam Đồng

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến năm 2020

Xây dựng đô thị mới (Quyết định số: 2082/QĐ-TTg)

5.10

Các tuyến đường trong khu đô thị Đức Đồng

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến năm 2020

Xây dựng đô thị mới (Quyết định số: 208/QĐ-TTg)

5.11

Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm

C2(C1)

 

 

 

6

Huyện Hương Khê

 

 

 

 

6.1

Quốc lộ 15 (qua thị trấn Hương Khê)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

6.2

Đường Hồ Chí Minh (qua thị trấn Hương Khê)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

6.3

Các tuyến đường trong khu đô thị La Khê

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015-2020

Xây dựng đô thị mới (Quyết định số:830/QĐ-TTg)

6.4

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Gia Phố

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

6.5

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Hương Phúc

N2

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến năm 2020

Xây dựng cụm công nghiệp mới (Quyết định số 3114/QĐ-UBND)

6.6

Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm

C2(C1)

 

 

 

7

Huyện Hương Sơn

 

 

 

 

7.1

Đường Hồ Chí Minh (qua thị trấn Phố Châu)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

7.2

Quốc lộ 8A (qua thị trấn Phố Châu, Tân Sơn)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

7.3

Lê Chương đi Ngân hàng Chính sách

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

7.4

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Khe Cò

N2

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến năm 2020

Xây dựng cụm công nghiệp mới (Quyết định số 3114/QĐ-UBND)

7.5

Các tuyến đường trong khu đô thị Nầm

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016- 2020

Xây dựng đô thị mới (Quyết định số: 2082/QĐ-TTg)

7.6

Các tuyến đường trong khu đô thị Tây Sơn

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016- 2020

Xây dựng đô thị mới (Quyết định số: 2082/QĐ-TTg)

7.7

Các tuyến đường trong khu đô thị Nước Sốt

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016- 2020

Xây dựng đô thị mới (Quyết định số: 2082/QĐ-TTg)

7.8

Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm

C2(C1)

 

 

 

8

Huyện Kỳ Anh

 

 

 

 

8.1

Quốc lộ 1A (qua thị trấn Kỳ Anh)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2017

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

8.2

Đường tỉnh 10 (qua thị trấn Kỳ Anh)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2017

Nâng cấp, sửa chữa(Quyết định 1786/QĐ-TTg)

8.3

Trần Bình Trọng

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

8.4

Lý Nhân

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

8.5

Cầu Kỳ Hưng - Tân Hà

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2019

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

8.6

Cầu Kỳ Hưng - Trần Phú Kỳ Hưng

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

8.7

Chợ Cầu-Nam Hải 1

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

8.8

Các tuyến đường trong khu kinh tế Vũng Áng

N2

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015-2020

Xây dựng khu kinh tế (Quyết định số:1076/QĐ-TTg)

8.9

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Ký Phong

N2

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến năm 2020

Xây dựng cụm công nghiệp mới (Quyết định số 3114/QĐ-UBND)

8.10

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Nam thị trấn Kỳ Anh (xã Kỳ Hưng)

N2

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

8.11

Các tuyến đường trong khu đô thị Voi

N2

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015-2020

Xây dựng đô thị mới (Quyết định số: 830/QĐ-TTg)

8.12

Các tuyến đường trong khu đô thị Đồng Kỳ

N2

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015-2020

Xây dựng đô thị mới (Quyết định số:830/QĐ-TTg)

8.13

Các tuyến đường trong khu đô thị Kỳ Ninh

N2

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015-2020

Xây dựng đô thị mới (Quyết định số:830/QĐ-TTg)

8.14

Các tuyến đường trong khu đô thị Kỳ Lâm

N2

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015-2020

Xây dựng đô thị mới (Quyết định số:830/QĐ-TTg)

8.15

Các tuyến đường trong đô thị Hoành Sơn

N2

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015-2020

Xây dựng đô thị mới (Quyết định số:830/QĐ-TTg)

8.16

Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm

C2(C1)

 

 

 

9

Huyện Lộc Hà

 

 

 

 

9.1

Đường tỉnh 548 (qua xã Thạch Bằng)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018-2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

9.2

Tuyến đường chính khu đô thị huyện lị Lộc Hà

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến năm 2020

Xây dựng đô thị mới (quy hoạch xây dựng vùng phát triển đô thị tỉnh Hà Tĩnh)

9.3

MDF Bình lộc-Ngã 4 Chợ

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

9.4

MDF Bình lộc - Ủy ban An lộc

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018-2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

9.5

MDF Thạch Châu - Tiểu học Thạch Mỹ

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018-2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

9.6

MDF Bình lộc - Ngã 3 Thụ Lộc

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018-2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

9.7

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Thạch Châu

N2

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến năm 2015

Xây dựng cụm công nghiệp mới (Quyết định số 3114/QĐ-UBND)

9.8

Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm

C2(C1)

 

 

 

10

Huyện Nghi Xuân

 

 

 

 

10.1

Đường tỉnh 546 (qua thị trấn Nghi Xuân)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018-2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

10.2

Quốc lộ 1 (qua thị trấn Xuân An)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

10.3

Quốc lộ 8B (qua thị trấn Xuân An)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

10.4

Đường tỉnh 546 (qua thị trấn Xuân An)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

10.5

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Xuân Lĩnh

N2

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến năm 2020

Xây dựng cụm công nghiệp mới (Quyết định số 3114/QĐ-UBND)

10.6

Các tuyến đường trong khu công nghiệp Gia Lách

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

10.7

Các tuyến đường trong khu đô thị Xuân Thành

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016- 2020

Xây dựng đô thị mới (Quyết định số: 2082/QĐ-TTg)

10.8

Các tuyến đường trong khu đô thị Cương Gián

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016- 2020

Xây dựng đô thị mới (Quyết định số: 2082/QĐ-TTg)

10.9

Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm

C2(C1)

 

 

 

11

Huyện Thạch Hà

 

 

 

 

11.1

Quốc lộ 1A (qua thị trấn Thạch Hà)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

11.2

Tổng đài Thạch Hà - cầu cày

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

11.3

Đường quốc lộ 1A - công an

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

11.4

đường quốc lộ 1A - K15

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

11.5

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Phù Việt

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

11.6

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Thạch Khê

N2

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến năm 2020

Xây dựng cụm công nghiệp mới (Quyết định số 3114/QĐ-UBND)

11.7

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Lưu Vĩnh

N2

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến năm 2020

11.8

Các tuyến đường trong khu đô thị Phù Việt

N2

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến năm 2020

Xây dựng đô thị mới (quy hoạch xây dựng vùng phát triển đô thị tỉnh Hà Tĩnh)

11.9

Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm

C2(C1)

 

 

 

12

Huyện Vũ Quang

 

 

 

 

12.1

Đường Hồ Chí Minh (qua thị trấn Vũ Quang)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

12.2

Đường tỉnh 5 (qua thị trấn Vũ Quang)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015- 2020

Nâng cấp, sửa chữa(Quyết định 1786/QĐ-TTg)

12.3

MDF - UB Huyện

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

12.4

Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Vũ Quang (xã Sơn Thọ)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018- 2020

Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan

12.5

Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm

C2(C1)

 

 

 

13

Ngầm hóa các tuyến đường nâng cấp sửa chữa, xây dựng mới

13.1

Đường tỉnh 22 tháng 12

N2

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015- 2020

Nâng cấp lên đường cấp III (Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010 - 2020)

13.2

Đoạn cầu Cửa Sót đến xã Thạch Văn (Thuộc dự án đường mỏ sắt Thạch Khê)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015- 2020

Mở rộng đường giao thông (Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010 - 2020)

13.3

Thạch Văn - Đại Hòa (xã Cẩm Hoa)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015- 2020

Nâng cấp lên đường cấp in (Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010 - 2020)

13.4

Đường tỉnh 19/5

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015- 2020

Nâng cấp lên đường cấp III (Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010 - 2020)

13.5

Cẩm Nhượng - Vũng Áng

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015- 2020

Xây dựng mới (Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010 - 2020)

13.6

Đường tỉnh 28

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015- 2020

Nâng cấp lên đường cấp III (Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010 - 2020 )

13.7

Đường tỉnh 22

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015- 2020

13.8

Quốc lộ 8A (thị xã Hồng Lĩnh - Cửa khẩu cầu treo)

 

 

 

13.9

Quốc lộ 8B (TX.Hồng Lĩnh- C.Xuân Hải)

 

 

 

13.10

Đường tỉnh 3 (đoạn từ Thạch Hải - Khe Giao)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015- 2020

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông (Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010 - 2020)

13.11

Thành phố Hà Tĩnh - Khe Gạo (đường tỉnh 3)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015- 2020

Mở rộng đường giao thông (Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010 - 2020)

13.12

Đường tỉnh 4 (Thiên Cầm - Cẩm Xuyên)

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015- 2020

Nâng cấp mở rộng thành đường cấp II (Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010 - 2020)

13.13

Tuyến thị trấn Cẩm Xuyên - hồ Kẻ Gỗ

N2

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015- 2020

Nâng cấp mở rộng 7km, xây mới 4,7k (Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010 - 2020)

13.14

Đường tỉnh 17

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015- 2020

Nâng cấp, mở rộng (Quyết định số:830/QĐ-TTg)

13.15

Tuyến Cảng Vũng Áng - Quốc lộ 1

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015- 2020

Nâng cấp lên đường cấp I (Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010 - 2020)

13.17

Tuyến Kỳ Anh - Kỳ Sơn

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015- 2020

Nâng cấp lên đường cấp III (Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010 - 2020)

13.18

Tuyến Kỳ Sơn - Kỳ Thượng

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015- 2020

13.19

Tuyến đường Thiên Cầm - Cẩm Xuyên

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015- 2020

Nâng cấp thành đường cấp II (Quyết định số:830/QĐ-TTg)

13.20

Thị trấn Cẩm Xuyên - Ngã ba Thành Thình

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015- 2020

Nâng cấp thành đường cấp III (Quyết định số:830/QĐ-TTg)

13.21

Thanh Thình - Mốc N9

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015- 2020

Nâng cấp thành đường cấp IV (Quyết định số:830/QĐ-TTg)

13.22

Tuyến đường ven biển

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015- 2020

Nâng cấp thành quốc lộ (Quyết định số:830/QĐ-TTg)

13.23

Tùng Ảnh - Khe Gạo

N1

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015-2020

Nâng cấp thành đường cao tốc Bắc- Nam (Quyết định số:830/QĐ-TTg)

13.24

Tuyến tuần tra biên giới

N2

Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015 - 2020

Xây dựng mới (Quyết định số:830/QĐ-TTg)

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 3754/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025

Số hiệu: 3754/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký: Nguyễn Thiện
Ngày ban hành: 03/12/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 3754/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…