BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3392/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02/6/2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/03/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định 3026/QĐ-BKHCN ngày 24/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục các nhiệm vụ chuyển đổi số trọng tâm giai đoạn 2023-2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Phụ lục kèm theo Quyết định này thay thế Danh mục các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 tại Phụ lục kèm theo Quyết định 3026/QĐ-BKHCN ngày 24/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Điều chỉnh, bổ sung các nội dung của Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 3026/QĐ-BKHCN ngày 24/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
a) Bổ sung mục tiêu: “100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa” vào Mục 1, Phần III. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025.
b) Bổ sung các mục tiêu: “100% các hệ thống thông tin của Bộ hoàn thành phê duyệt cấp độ an toàn” và “Các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ được kết nối, chia sẻ dữ liệu nội bộ và kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia theo đúng quy định” vào Mục 3, Phần III. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025.
c) Bổ sung mục tiêu: “Các cơ sở dữ liệu của Bộ được kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia phục vụ cho quá trình khai thác, sử dụng, làm giàu cơ sở dữ quốc gia theo tiến độ yêu cầu của Chính phủ” vào Phần IV. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030.
d) Bổ sung nhiệm vụ: “Triển khai các hoạt động diễn tập an toàn thông tin nâng cao năng lực ứng cứu sự cố cho các hệ thống thông tin của Bộ” vào Phần V.2.e. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC NHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN
2023-2025 CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3392/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ KH&CN)
TT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
|
|
|
||
1 |
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ (KH&CN) để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong quá trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới sáng tạo |
Vụ Pháp chế |
|
2023 |
2 |
Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất sửa đổi bổ sung hệ thống pháp luật và thực thi về sở hữu trí tuệ phù hợp với thực tiễn ứng dụng và phát triển công nghệ số, phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn tại Việt Nam |
Cục Sở hữu trí tuệ |
Vụ Pháp chế |
2023 |
3 |
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các quy định về Quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp cho các nội dung chuyển đổi số của doanh nghiệp |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
|
2023-2024 |
4 |
Xây dựng, ban hành văn bản nhắc nhở, chấn chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
|
2023 |
5 |
Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và yêu cầu phát triển Chính phủ số |
Trung tâm Công nghệ thông tin (CNTT) |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Hằng năm |
6 |
Tái cấu trúc tổ chức, quy trình nghiệp vụ để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số vào mọi hoạt động của các đơn vị, hướng tới số hóa toàn bộ hoạt động của Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Văn Phòng Bộ |
Hằng năm |
7 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch giai đoạn và Kế hoạch hằng năm phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn an ninh thông tin theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông (TT&TT); đồng bộ các nội dung Kế hoạch này với kế hoạch, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Bộ |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Hằng năm |
|
|
|
||
1 |
Phát triển và vận hành hạ tầng mạng ổn định, an toàn, thông suốt, kết nối với các đơn vị thuộc Bộ và bên ngoài, để phục vụ Chính phủ số |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Hằng năm |
2 |
Xây dựng Nền tảng điện toán đám mây của Bộ thống nhất trên cơ sở quy hoạch, kết nối đám mây của Chính phủ, năng lực đủ mạnh để xử lý, phân tích dữ liệu, huy động được sự tham gia của cộng đồng, cho phép các tổ chức, doanh nghiệp cùng khai thác phục vụ phát triển hệ sinh thái sản phẩm sáng tạo ứng dụng trí tuệ nhân tạo |
Trung tâm CNTT |
|
2023-2025 |
|
|
|
||
1 |
Phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP |
Trung tâm CNTT |
|
2023 |
2 |
Phát triển các nền tảng để cung cấp dịch vụ thiết yếu, cơ bản trên quy mô quốc gia, các nền tảng thương mại điện tử, giao nhận - kho vận phục vụ phát triển kinh tế số, góp phần thực hiện mục tiêu xóa nghèo, các nền tảng phục vụ chuyển đổi số trong ngành KH&CN, ưu tiên chuyển đổi số theo Chương trình chuyển đổi số quốc gia |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Hằng năm |
3 |
Xây dựng Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp của Bộ |
Trung tâm CNTT |
|
2023 |
4 |
Triển khai Đề án chuyển đổi số ngành Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia |
|
2023-2025 |
5 |
Xây dựng, triển khai phần mềm quản lý nhiệm vụ KH&CN quốc gia |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị quản lý, đơn vị chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
2024-2025 |
|
|
|
||
1 |
Hoàn thiện, cập nhật và vận hành hiệu quả các cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia về KH&CN, CSDL chuyên ngành KH&CN phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp phát triển |
Cục Thông tin KH&CN quốc gia, Cục Sở hữu trí tuệ |
Các đơn vị quản lý nhiệm vụ |
2023-2025 |
2 |
Triển khai Đề án phát triển Hệ tri thức Việt số hóa, kết nối chia sẻ dữ liệu với Cổng dữ liệu quốc gia (data.gov.vn) |
Cục Thông tin KH&CN quốc gia |
|
2023-2025 |
3 |
Triển khai Kho dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức trên hệ thống thông tin (HTTT) giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) của Bộ để lưu trữ dữ liệu giải quyết dịch vụ công, phục vụ chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu trong thực hiện dịch vụ công |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị chủ trì cung cấp TTHC |
2024-2025 |
4 |
Kết nối HTTT giải quyết HTTT của bộ với HTTT của Kho bạc Nhà nước, Thuế để thực hiện thanh toán trực tuyến dịch vụ công theo quy định. Kết nối, đồng bộ dữ liệu giám sát đo lường mức độ sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) từ HTTT giải quyết TTHC của bộ với hệ thống đánh giá chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp của Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị chủ trì cung cấp TTHC |
2024-2025 |
5 |
Xây dựng hệ thống quản lý, lưu trữ tài liệu điện tử Bộ KH&CN |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc Bộ |
2024-2025 |
6 |
Thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết TTHC từ hệ thống giải quyết TTHC của Bộ với Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị chủ trì cung cấp TTHC |
2023 |
7 |
Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu HTTT hiện có và sau khi xây dựng với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) để giám sát và bảo đảm an toàn thông tin |
Các đơn vị chủ quản HTTT |
Trung tâm CNTT |
2023-2025 |
8 |
Rà soát, đánh giá tổng thể hạ tầng CNTT, HTTT, CSDL, an toàn, an ninh thông tin theo văn bản hướng dẫn 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ TT&TT, bổ sung, trang bị ngay các thiết bị đầu cuối cần thiết, đề xuất đầu tư các hạng mục theo văn bản hướng dẫn nêu trên và đề nghị BộTT&TT hỗ trợ triển khai, cung cấp giải pháp bảo đảm hạ tầng CNTT phục vụ triển khai Đề án 06 và chuyển đổi số trong thời gian thực hiện các thủ tục liên quan đến đầu tư, thuê dịch vụ CNTT |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị có hạ tầng CNTT, HTTT, CSDL |
2023 |
9 |
Phát triển CSDL cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu CSDL công chức, viên chức Việt Nam |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Trung tâm CNTT |
2024-2025 |
10 |
Xây dựng, cập nhật CSDL về công nghệ phục vụ kết nối cung - cầu công nghệ |
Cục Phát triển công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
|
2023-2025 |
|
|
|
||
1 |
Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với HTTT một cửa điện tử của Bộ để tạo lập HTTT giải quyết TTHC của Bộ |
Trung tâm CNTT, Văn phòng Bộ |
Các đơn vị chủ trì cung cấp DVCTT |
2024-2025 |
2 |
Phát triển, hoàn thiện HTTT của Bộ |
Trung tâm CNTT |
Văn phòng Bộ |
2024-2025 |
3 |
Phát triển, hoàn thiện HTTT phục vụ họp và xử lý công việc của Bộ |
Trung tâm CNTT |
Văn phòng Bộ |
2024-2025 |
4 |
Xây dựng phần mềm và kho dữ liệu tài sản hình thành qua việc triển khai nhiệm vụ KH&CN |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị quản lý, đơn vị chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
2024-2025 |
5 |
Nâng cấp, triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
2024-2025 |
6 |
Xây dựng, triển khai phần mềm quản lý CSDL nhiệm vụ Chính phủ giao |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
2024-2025 |
7 |
Phát triển ứng dụng, dịch vụ quy mô quốc gia để triển khai Chính phủ số và dẫn dắt chuyển đổi số trong ngành KH&CN |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Trung tâm CNTT |
2023-2025 |
8 |
Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý CSDL quốc gia về KH&CN |
Cục Thông tin KH&CN quốc gia |
|
2024 |
9 |
Xây dựng thư viện số quốc gia về KH&CN |
Cục Thông tin KH&CN quốc gia |
|
2023-2025 |
10 |
Xây dựng nền tảng quản lý nghiệp vụ và theo dõi trực tuyến về các hoạt động tài trợ, cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay tại Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia |
Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia |
|
2023-2025 |
11 |
Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao các công nghệ mới, công nghệ tiên tiến thông qua các Chương trình KH&CN cấp quốc gia nhằm triển khai chuyển đổi số trong một số lĩnh vực ưu tiên trong Chương trình chuyển đổi số quốc gia bao gồm: Năng lượng, giao thông vận tải và logistics, nông nghiệp, sản xuất công nghiệp và y tế |
Vụ KH&CN các ngành kinh tế - kỹ thuật |
Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ |
2023-2025 |
12 |
Xây dựng cổng dữ liệu cấp bộ. Tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia và là cổng thành phần của Cổng thông tin điện tử của bộ |
Trung tâm CNTT |
|
Hằng năm |
13 |
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của Bộ theo các quy định tại Nghị định (địa chỉ Internet IPv6, Hỗ trợ tính năng mạng xã hội …) |
Trung tâm CNTT |
|
2024-2025 |
14 |
Cung cấp đầy đủ, đa dạng và nâng cao chất lượng các kênh tương tác, hỗ trợ người dân. Ví dụ như thông tin hướng dẫn TTHC, hỏi-đáp, câu hỏi thường gặp, phản ánh, kiến nghị, khảo sát, đánh giá sự hài lòng và Trợ lý ảo… Trong đó, cần thiết lập ngay đường dây nóng, tổng đài hỗ trợ kỹ thuật và đảm bảo luôn có người trực đường dây nóng, tổng đài hỗ trợ kỹ thuật tối thiểu trong thời gian hành chính để hỗ trợ, giải đáp các câu hỏi của người dùng |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
2023 |
15 |
Ứng dụng CNTT phục vụ chuyển đổi số cho hoạt động xuất bản điện tử tại Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. |
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật |
|
2024 |
|
|
|
||
1 |
Xây dựng Hệ thống hỗ trợ giám sát, điều hành an toàn mạng phục vụ Chính phủ điện tử (SOC) |
Trung tâm CNTT |
|
2023-2025 |
2 |
Triển khai ứng dụng chứng thực chữ ký số chuyên dùng |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Hằng năm |
3 |
Triển khai bảo đảm ATTT mạng theo mô hình “4 lớp” theo chiều sâu với việc kiện toàn lực lượng tại chỗ; thuê lực lượng giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp; định kỳ kiểm tra, đánh giá; kết nối, chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia trực thuộc Cục ATTT, TT&TT |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị chủ quản HTTT |
Hằng năm |
4 |
Triển khai các hoạt động diễn tập ATTT nâng cao năng lực ứng cứu sự cố cho các HTTT của Bộ |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Hằng năm |
|
|
|
||
1 |
Kiện toàn đơn vị chuyên trách về CNTT có đơn vị trực thuộc chuyên trách về chuyển đổi số để tham mưu, thực thi, dẫn dắt chuyển đổi số tại Bộ |
Trung tâm CNTT |
Vụ Tổ chức cán bộ |
2023 |
|
|
|
||
1 |
Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho cán bộ lãnh đạo; cán bộ, công chức, viên chức của Bộ về Chính phủ số, Kiến trúc Chính phủ điện tử/Chính phủ số và bảo đảm an toàn, an ninh mạng |
Trung tâm CNTT |
|
Hằng năm |
2 |
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức hàng năm |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Hằng năm |
3 |
Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hằng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số |
Vụ Kế hoạch - Tài Chính |
|
Hằng năm |
|
|
|
||
1 |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung, chính sách pháp luật để nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội về Chính phủ điện tử, Chính phủ số, chuyển đổi số |
Trung tâm nghiên cứu và phát triển truyền thông KH&CN |
Báo, Tạp chí |
Hằng năm |
2 |
Tổ chức phổ cập kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ số của Bộ thông qua các hoạt động xã hội hóa |
Các đơn vị chủ trì cung cấp DVCTT |
Trung tâm nghiên cứu và phát triển truyền thông KH&CN, Trung tâm .... |
Hằng năm |
|
|
|
||
1 |
Phối hợp doanh nghiệp để cung cấp dịch vụ công thông qua mạng lưới bưu chính công ích và ứng dụng của doanh nghiệp |
Các đơn vị chủ trì cung cấp DVCTT |
|
Hằng năm |
|
|
|
||
1 |
Lựa chọn ưu tiên, đẩy mạnh phong trào nghiên cứu một số công nghệ cốt lõi mà Việt Nam có lợi thế, có thể đi tắt đón đầu cũng như có khả năng tạo bứt phá mạnh mẽ như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (blockchain), thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR) và dữ liệu lớn (Big Data) tạo điều kiện ứng dụng các công nghệ số tiên tiến trong triển khai Chính phủ số. Thực hiện cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số nghiên cứu, phát triển các ứng dụng công nghệ mới cho Chính phủ số |
Vụ Công nghệ cao, Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp quốc gia |
|
Hằng năm |
2 |
Ban hành quy định về việc sử dụng sản phẩm, giải pháp đã được đánh giá, kiểm định trong triển khai Chính phủ số |
Các đơn vị chủ quản sản phẩm được đánh giá, kiểm định |
|
Hằng năm |
3 |
Thúc đẩy các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ mới (như trí tuệ nhân tạo) để tạo ra những sản phẩm, dịch vụ mang đặc thù Việt Nam, tạo lợi thế cạnh tranh, tạo nền tảng thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia; Nghiên cứu các mô hình chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo và triển khai mô hình quản trị, sản xuất kinh doanh của các tổ chức, các doanh nghiệp theo hướng chuyển đổi số; Nghiên cứu phát triển các nền tảng, dịch vụ, ứng dụng phục vụ chuyển đổi số trong các tổ chức, doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực ưu tiên; Hỗ trợ đánh giá tác động của công nghệ số đến một số ngành, lĩnh vực quan trọng để có giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số |
Vụ Công nghệ cao |
|
Hằng năm |
4 |
Nghiên cứu phát triển chính sách thí điểm thử nghiệm công nghệ, sản phẩm, dịch vụ mới của doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại các tổ chức hỗ trợ, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
Cục Phát triển công nghệ và Đổi mới sáng tạo; Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN |
|
Hằng năm |
|
|
|
||
1 |
Rà soát các TTHC, quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hoá hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế |
Hằng năm |
2 |
Rà soát loại bỏ một số TTHC, quy trình nghiệp vụ khi ứng dụng công nghệ số |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế |
Hằng năm |
3 |
Tổ chức thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ |
Các đơn vị chủ trì cung cấp TTHC |
Văn phòng Bộ, Trung tâm CNTT |
Hằng năm (Ghi rõ rà soát TTHC nào có thể sử dụng CSDL dân cư |
4 |
Thực hiện số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC có liên quan đến thông tin, giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết TTHC để làm giàu, cập nhật, bổ sung, kết nối, chia sẻ và sử dụng có hiệu quả CSDL quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC |
Các đơn vị chủ trì cung cấp TTHC |
Văn phòng Bộ, Trung tâm CNTT |
Hằng năm |
5 |
Chuẩn hóa danh mục, tài liệu hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC |
Các đơn vị chủ trì cung cấp TTHC |
Văn phòng Bộ |
2024 |
6 |
Rà soát, tái cấu trúc quy trình điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai |
Các đơn vị chủ trì cung cấp TTHC |
Văn phòng Bộ, Trung tâm CNTT |
2024 |
|
|
|
||
1 |
Nghiên cứu, phát triển và đổi mới sáng tạo trong phát triển Chính phủ số; chủ động, tích cực tham gia các tổ chức quốc tế, các sáng kiến về Chính phủ số và phát triển công nghệ số, kinh tế số, trong đó sẵn sàng phát huy vai trò đi đầu trong những lĩnh vực có thế mạnh; tham gia chủ động, tích cực vào việc xây dựng các khuôn khổ pháp lý, tiêu chuẩn, nguyên tắc quốc tế mới về công nghệ số phù hợp với mục tiêu và lợi ích của Việt Nam |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Hằng năm |
|
|
|
||
1 |
Ưu tiên sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật để phát triển Chính phủ số; tăng cường thực hiện giải pháp thuê dịch vụ CNTT |
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Hằng năm |
2 |
Ưu tiên bố trí đầu tư công để thực hiện các dự án phát triển hạ tầng, trung tâm dữ liệu, CSDL quốc gia, nền tảng quốc gia, các ứng dụng, dịch vụ quốc gia |
Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Hằng năm |
|
|
|
||
1 |
Giám sát, đánh giá, đo lường hiệu quả các dự án đầu tư về chuyển đổi số được thực hiện dựa trên số liệu |
Văn phòng Bộ, Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Hằng năm |
2 |
Định kỳ hàng năm thực hiện đo lường, đánh giá, công bố xếp hạng mức độ phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, chuyển đổi số đối với các đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Hằng năm |
Quyết định 3392/QĐ-BKHCN năm 2023 sửa đổi “Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” tại Quyết định 3026/QĐ-BKHCN
Số hiệu: | 3392/QĐ-BKHCN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | Huỳnh Thành Đạt |
Ngày ban hành: | 29/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3392/QĐ-BKHCN năm 2023 sửa đổi “Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” tại Quyết định 3026/QĐ-BKHCN
Chưa có Video