ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3297/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 07 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ về ban Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 19/5/2022 của Tỉnh ủy Bình Dương về việc ban hành Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Bình Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định 816/QĐ-UBND ngày 31/3/2021 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030 ”;
Căn cứ Kế hoạch 1906/KH-UBND ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh Bình Dương - Kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2022
Căn cứ Quyết định 1971/QĐ-BCT ngày 29/9/2022 của Bộ Công Thương về việc ban hành kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030 ”,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2610/TTr-SCT ngày 17/10/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Công Thương giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 (Có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Căn cứ nội dung Kế hoạch, Sở Công Thương có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CHUYỂN
ĐỔI SỐ NGÀNH CÔNG THƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3297/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ về ban Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Thực hiện Quyết định 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Thực hiện Quyết định 816/QĐ-UBND ngày 31/3/2021 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 - 2025, định hướng năm 2030;
Thực hiện Kế hoạch 1906/KH-UBND ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh Bình Dương - Kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2022;
Thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU ngày 19/5/2022 của Tỉnh ủy Bình Dương về chuyển đổi số tỉnh Bình Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Thực hiện Quyết định 1971/QĐ-BCT ngày 29/9/2022 của Bộ Công Thương - Quyết định Ban hành kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030”,
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Công Thương giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức cho các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, người dân về triển khai thực hiện chuyển đổi số, tạo sự đồng thuận trong cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân triển khai một cách đồng bộ, hiệu quả đối với lĩnh vực ngành.
Ứng dụng công nghệ thông tin vào phục vụ công tác quản lý điều hành, phục vụ người dân và doanh nghiệp một cách tốt nhất.
Xây dựng Kế hoạch phối hợp với các sở, ngành về Kế hoạch tổ chức triển khai các khóa đào tạo, đặc biệt các bài giảng trực tuyến mở trên môi trường số; hỗ trợ đào tạo tại cơ sở sản xuất kinh doanh; hướng đến mục tiêu 100% cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp có nội dung đào tạo, chương trình đào tạo gắn với chuyển đổi số, công nghệ số, thương mại điện tử.
Thu thập và xử lý dữ liệu từ các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin của Sở Công Thương đã được thiết lập trong từng lĩnh vực một cách tập trung, phục vụ công tác phân tích, xử lý dữ liệu, hiển thị trực quan qua các bảng điều hành (dashboard); Triển khai thử nghiệm một số dịch vụ công nghệ thông tin mới nhằm cung cấp dữ liệu cho các lĩnh vực cần giám sát, điều hành và đáp ứng nhu cầu quản lý của Sở Công Thương, Bộ Công Thương và chính quyền tỉnh, đồng thời đảm bảo khai thác hiệu quả Trung tâm giám sát điều hành Đô thị thông minh tỉnh Bình Dương (gọi tắt là Trung tâm IOC); Thực hiện giám sát và quản lý một cách tổng thể, phân tích dữ liệu lớn, dự báo, hỗ trợ ra quyết định nhằm phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, liên thông với Trung tâm giám sát điều hành tập trung Bộ Công Thương (nếu có) và Trung tâm IOC tỉnh Bình Dương.
Hoàn thiện dự án xây dựng Cơ sở dữ liệu ngành Công Thương, cập nhật thêm một số ứng dụng phục vụ công tác quản lý nhà nước.
Thiết lập một hệ thống phần mềm tổ chức, quản lý, đăng ký tham gia quảng bá thương hiệu, sản phẩm OCOP, hội chợ triển lãm trực tuyến, đảm bảo kết nối thông tin chủ động giữa người bán và người mua, kết nối cung cầu hàng hóa, đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại.
Tăng cường ứng dụng mô hình kinh doanh trên môi trường trực tuyến, qua đó giúp doanh nghiệp có thêm không gian, địa điểm cũng như liên kết các doanh nghiệp để quảng bá trực tiếp sản phẩm sản xuất đến người tiêu dùng, tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Xây dựng và triển khai đề án hỗ trợ chuyển đổi số trong doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống là cấp thiết để kịp thời hỗ trợ các cơ sở sản xuất kinh doanh vượt qua khó khăn do tác động của đại dịch Covid-19, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh trong bối cảnh mới.
Chuyển đổi số công tác quản lý, chỉ đạo điều hành, số hóa công tác hành chính của Sở Công Thương.
2. Yêu cầu
Việc triển khai thực hiện Chương trình chuyển đổi số ngành Công Thương giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh phải gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Triển khai đầy đủ, đồng bộ các biện pháp đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin, dữ liệu, phù hợp với điều kiện thực tế.
1. Mục tiêu chung
- Chuyển đổi số ngành Công Thương: số hóa, xây dựng các hệ thống cơ sở dữ liệu chính của ngành Công Thương.
- Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số.
- Thực hiện chuyển đổi số mạnh mẽ trong công tác quản lý để có các chính sách, điều hành kịp thời phát triển ngành Công Thương.
- Tham gia đánh giá có hiệu quả chỉ số Chuyển đổi số cấp tỉnh theo Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT ngày 12/10/2020, Quyết định 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt đề án “Xác định bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của Quốc gia”.
- Triển khai có hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính kết nối với hệ thống vận hành cơ chế một cửa, một cửa liên thông và hệ thống quản lý chất lượng ISO điện tử, Nghị định 107/2021-NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính kết nối với hệ thống vận hành cơ chế một cửa, một cửa liên thông và hệ thống quản lý chất lượng ISO điện tử; Quyết định 1971/QĐ-BCT ngày 29/9/2022 của Bộ Công Thương - Quyết định Ban hành kế hoạch giai đoạn 2021- 2025 thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030”;
- Triển khai thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU ngày 20/5/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Dương, Quyết định 816/QĐ-UBND ngày 31/3/2021 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 - 2025, định hướng năm 2030, Kế hoạch 1906/KH-UBND ngày 26/4/2022 - Kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bình năm 2022.
- Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi và hiệu quả trong hoạt động của Sở làm cơ sở để phục vụ công tác cải cách hành chính, nâng cao năng suất lao động, góp phần hiện đại hóa nền hành chính, đảm bảo an ninh mạng, an toàn thông tin. Đồng thời, nâng cao chất lượng và hiệu quả xử lý công việc của công chức, viên chức tại Sở thông qua ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý công việc. Tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp khi sử dụng các dịch vụ công.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Phát triển Chính quyền số:
+ Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ hàng năm đạt 100%; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính của Sở Công Thương.
+ 100% hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
+ 90% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự lãnh đạo, điều hành của Tỉnh ủy, UBND tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Tỉnh ủy và Chính phủ (trừ văn bản mật).
+ 100% xử lý công việc trên môi trường điện tử, thư điện tử công vụ.
+ 100% văn bản phát hành được ký số theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
- Phát triển Kinh tế số:
+ Tỷ trọng kinh tế số đạt 20% GRDP;
+ Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%;
+ Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10%;
+ Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng nền tảng hợp đồng điện tử đạt 80%; tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 50%;
+ Tỷ lệ giao dịch không dùng tiền mặt trong thương mại điện tử đạt từ 50% trở lên;
+ Tập trung chuyển đổi số trong các ngành dịch vụ chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp, đô thị theo hướng văn minh, hiện đại;
+ Từng bước chuyển đổi số các doanh nghiệp, số hóa lĩnh vực năng lượng, thương mại dịch vụ, công nghiệp, logistic,...
+ Đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử, góp phần tăng tỷ trọng kinh tế số.
- Phát triển Xã hội số:
+ Tổ chức tập huấn, tuyên truyền và đào tạo cho các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ, quản lý doanh nghiệp.
+ Tham mưu ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp có hoạt động thương mại điện tử, ứng dụng công nghệ số.
b) Định hướng đến năm 2030
- Phát triển Chính quyền số:
+ Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên tổng số hồ sơ của Sở Công Thương hàng năm đạt 100%.
+ 100% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính của ngành Công Thương.
- Phát triển Kinh tế số:
+ Phát triển tối thiểu 100 doanh nghiệp số;
+ Kinh tế số chiếm 30% GRDP;
+ Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số trong ngành đạt tối thiểu 20%;
+ Phấn đấu năng suất lao động hàng năm tăng bình quân 8%;
+ Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 20%;
+ Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng nền tảng hợp đồng điện tử đạt 100%; tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 70%;
+ Nâng cao tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động thương mại điện tử, ứng dụng số trong quản lý, sản xuất kinh doanh, xử lý công việc trên môi trường mạng.
- Phát triển Xã hội số:
+ Tiếp tục tổ chức tập huấn, đào tạo ứng dụng công nghệ số trong sản xuất công nghiệp, năng lượng,...
+ Triển khai có hiệu quả chính sách hỗ trợ doanh nghiệp có hoạt động thương mại điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt.
+ Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp, người dân tham gia thị trường thương mại điện tử, nâng cao tính cạnh tranh và hướng đến phát triển bền vững.
a) Cơ sở Hạ tầng
TT |
Máy chủ/Server |
Số lượng |
Thông tin bổ sung |
1. |
HP DL380 Gen9 8SFF CTO Server |
01 |
Máy chủ vật lý cài đặt hệ thống Hyper-V: Máy ảo AD,... |
2. |
FUJITSU Server PRIMERGY RX2540 M4 CPU: Intel(R) Xeon(R) Silver 4114 CPU @ 2.20GHz Ram: 32GB HDD (Raid): 1TB HDD (Raid): 300GB |
02 |
Máy chủ vật lý hoạt động Cổng thông tin điện tử: Web: Nginx: Database: MySQL |
3. |
- CPU: Xeon Silver 4116-2 core x 2.1 Ghz - RAM: 4 GB - HDD: 100 GB - Bao gồm: Bản quyền Window Server 2016 |
01 |
Máy chủ ảo hoạt động Cơ sở dữ liệu ngành Công Thương: IIS (Web Server & API GW, .Net Core 3.1.13 |
4. |
- CPU: Xeon Silver 4116-4 core x 2.1 Ghz - RAM: 8 GB - HDD: 300 GB - Bao gồm: Bản quyền Window Server 2016 và SQL Server 2016 |
01 |
Máy chủ ảo hoạt động Cơ sở dữ liệu ngành Công Thương: Microsoft SQL Server, Arcgis Server |
5. |
- CPU: Xeon Silver 4116- core x 2.1 Ghz - RAM: 8 GB - HDD: 600 GB - Bao gồm: Bản quyền Window Server 2016 |
01 |
Máy chủ ảo hoạt động Cơ sở dữ liệu ngành Công Thương: Elastic Search, Redis |
6. |
Switch Cisco WS-3750x-24T-SV06 |
01 |
Hiện tại chỉ cấu hình sử dụng cơ bản |
7. |
Switch Cisco WS-2960x-24T- SV06-48TS-LL V02 |
05 |
Hiện tại chỉ cấu hình sử dụng cơ bản |
8. |
Switch Cisco WS-3560x-24T- SV06 |
01 |
Hiện tại chỉ cấu hình sử dụng cơ bản |
9. |
Firewall Juniper SRX210 |
01 |
Sử dụng để bảo vệ mạng nội bộ. |
10. |
Firewall ASA 5512-x |
01 |
Sử dụng để bảo vệ toàn bộ hệ thống mạng |
11. |
Multi WAN QNO QVF7413 |
01 |
Sử dụng để cân bằng tải |
b) Dữ liệu ngành Công Thương
Sở Công Thương hiện đang chia sẻ nội dung 40 nội dung dữ liệu thuộc Sở quản lý và các trường dữ liệu cấp 2 liên quan, được đóng gói thành API chia sẻ trực tiếp lên trục liên thông dữ liệu của tỉnh.
STT |
Chỉ tiêu chia sẻ |
1 |
Số lượng Khu công nghiệp |
2 |
Số lượng Cụm công nghiệp |
3 |
Số lượng hội, hiệp hội |
4 |
Số lượng doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh công nghiệp hỗ trợ |
5 |
Số lượng cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini |
6 |
Số lượng cơ sở sản xuất rượu công nghiệp |
7 |
Số lượng doanh nghiệp sản xuất thuốc lá |
8 |
Số lượng công ty kinh doanh/sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ |
9 |
Số lượng hợp tác xã |
10 |
Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ |
11 |
Số lượng doanh nghiệp hoạt động hóa chất |
12 |
Số lượng cửa hàng xăng dầu |
13 |
Số lượng tổng kho xăng dầu |
14 |
Số lượng thương nhân phân phối xăng dầu |
15 |
Số lượng cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm |
16 |
Số lượng doanh nghiệp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
17 |
Số lượng doanh nghiệp hoạt động điện lực dưới MW |
18 |
Số lượng trạm nạp/cấp LPG-LNG-CNG |
19 |
Số lượng kho khí LPG-LNG-CNG |
20 |
Số lượng trung tâm Logistic |
21 |
Số lượng doanh nghiệp thương mại điện tử |
22 |
Số lượng văn phòng đại diện nước ngoài |
23 |
Số lượng doanh nghiệp xúc tiến thương mại |
24 |
Số lượng trung tâm thương mại |
25 |
Số lượng chợ |
26 |
Số lượng siêu thị |
27 |
Số lượng thương nhân bán buôn rượu |
28 |
Số lượng thương nhân bán lẻ rượu |
29 |
Số lượng thương nhân bán lẻ thuốc lá |
30 |
Số lượng cửa hàng khí LPG-LNG-CNG |
31 |
Số lượng thương nhân buôn bán thuốc lá |
32 |
Số lượng doanh nghiệp bán hàng đa cấp |
33 |
Số lượng cơ sở bán lẻ có vốn đầu tư nước ngoài |
34 |
Số lượng tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
35 |
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) |
36 |
Chỉ số kim ngạch xuất khẩu |
37 |
Chỉ số kim ngạch nhập khẩu |
38 |
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ |
39 |
Hội chợ/sự kiện kết nối giao thương, XTTM trong nước |
40 |
Hội chợ/sự kiện kết nối giao thương, XTTM nước ngoài |
a) Công tác tuyên truyền
- Tổ chức thực hiện và phổ biến, tuyên truyền sâu rộng nội dung của các chỉ thị, nghị quyết của trung ương, địa phương, của ngành về Chuyển đổi số để nâng cao nhận thức của công chức, viên chức, người lao động trong ngành và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, người dân về việc áp dụng chuyển đổi số trong lĩnh vực Công Thương. Phải xác định đây là nhiệm vụ chiến lược, trọng tâm và là một trong những đột phá chính giúp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, phát triển Doanh nghiệp số, ổn định đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác xây dựng tin, bài, chuyên đề đối với các mô hình Chuyển đổi số ngành Công Thương. Qua đó, nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp... trên địa bàn tỉnh và nhân rộng các mô hình Chuyển đổi số doanh nghiệp giúp nâng cao năng suất lao động, doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đẩy mạnh thanh toán điện tử, tạo điều kiện cho thị thường thương mại điện tử, số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu các lĩnh vực Công Thương.
b) Tham gia Xây dựng và phát triển Chính quyền số
- Đẩy mạnh triển khai các Nghị quyết, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số...
- Xây dựng, triển khai các dịch vụ, tiện ích thông minh phục vụ công tác quản lý, tăng tương tác với người dân.
- Xây dựng và vận hành các hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Công Thương.
- Duy trì và thường xuyên nâng cấp Trang Thông tin điện tử của Sở Công Thương nhằm công bố kịp thời các thông tin liên quan đến tình hình kinh tế xã hội, tình hình phát triển ngành Công Thương để phục vụ người dân, doanh nghiệp; thử nghiệm và triển khai hiệu quả các dịch vụ đô thị thông minh gắn liền với hệ thống Chính quyền điện tử trên cơ sở hệ thống nền tảng đặt tại Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh của tỉnh.
- Xây dựng Trung tâm giám sát điều hành thông minh ngành Công Thương.
c) Tham gia Xây dựng và phát triển Kinh tế số
- Nghiên cứu, ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện Chuyển đổi số nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sản xuất kinh doanh, tăng lợi thế cạnh tranh.
- Phát huy vai trò tích cực, chủ động của các hiệp hội, doanh nghiệp trong việc tổ chức các chương trình phổ biến kiến thức về sử dụng các công nghệ số, các loại mô hình kinh tế số đổi mới sáng tạo, chia sẻ kinh nghiệm của những doanh nghiệp đang thành công nhờ các mô hình kinh doanh sáng tạo với công nghệ số.
- Tập trung triển khai hiệu quả các giải pháp theo Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp vừa và nhỏ, trong đó có giải pháp về nguồn vốn, quỹ hỗ trợ doanh nghiệp.
- Khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng Chuyển đổi số, áp dụng các giải pháp công nghệ số, các mô hình sản xuất kinh doanh mới hiệu quả hơn và từng bước chuyển dịch sang phương thức sản xuất kinh doanh mới, doanh nghiệp số.
- Thúc đẩy việc ứng dụng rộng rãi thương mại điện tử trong doanh nghiệp và người tiêu dùng, phát triển thị trường tiêu thụ trong nước, xuất khẩu, đặc biệt chú trọng đối với các thị trường quốc tế.
- 50% doanh nghiệp nhỏ và vừa tiến hành hoạt động kinh doanh trên sàn giao dịch thương mại điện tử, bao gồm mạng xã hội có chức năng giao dịch thương mại điện tử;
- Tỷ lệ giao dịch không dùng tiền mặt trong dịch vụ thương mại điện tử đạt từ 50% trở lên.
d) Tham gia Phát triển Xã hội số
- Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp số có quy mô lớn và uy tín trong nước và quốc tế tổ chức tập huấn, đào tạo cho các khu công nghiệp, khu kinh tế, doanh nghiệp,... ứng dụng công nghệ số trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tập trung vào chuyển đổi kỹ năng, cung cấp các khóa học đại trà trực tuyến mở.
- Triển khai có hiệu quả chính sách hỗ trợ doanh nghiệp có hoạt động thương mại điện tử, ứng dụng công nghệ số trong thanh toán, mua/ bán hàng hóa/ dịch vụ ...;
- Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, khuyến khích người dân tham gia thị trường thương mại điện tử, để nâng cao tính cạnh tranh.
- Chủ động tổ chức đánh giá các tác động của công nghệ số đến xã hội để tham mưu các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực.
1. Giai đoạn 2021 - 2025
Ước thực hiện: 18 tỷ đồng
2. Giai đoạn 2026 - 2030
Ước thực hiện: 10 tỷ đồng
3. Nguồn kinh phí: gồm 02 nguồn
- Kinh phí ngân sách nhà nước cấp.
- Kinh phí xã hội hóa từ các tổ chức, cá nhân.
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tham mưu xây dựng kế hoạch triển khai Chuyển đổi số trong ngành Công Thương nhằm đẩy mạnh thực hiện các chương trình trọng điểm của ngành giai đoạn 2021 - 2025 theo định hướng quốc gia và địa phương, góp phần thực hiện chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế.
- Theo dõi các dự án công nghệ thông tin có liên quan của ngành, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để tích hợp cơ sở dữ liệu ngành Công Thương vào Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh.
- Phối hợp với Cục Thống kê xác định các tiêu chí đánh giá Kinh tế số để tính tỷ lệ đóng góp của ngành vào sự phát triển GRDP của tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện kế hoạch này và xây dựng các giải pháp cụ thể để triển khai các nội dung Kế hoạch. Theo dõi, đôn đốc thực hiện Kế hoạch và tổng hợp báo cáo định kỳ theo quy định.
- Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát sinh các khó khăn, vướng mắc và các vấn đề phát sinh mới cần phải sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung, Sở Công Thương kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này. Đồng thời, lồng ghép các giải pháp của Kế hoạch này vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Công Thương phổ biến, tuyên truyền về thương mại điện tử, chuyển đổi số doanh nghiệp, ứng dụng công nghệ thông tin, các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử, đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin, thương mại điện tử và chuyển đổi số. Tổ chức kết nối các doanh nghiệp công nghệ thông tin, doanh nghiệp cung ứng giải pháp phần mềm, phần cứng hỗ trợ hoạt động thương mại điện tử và chuyển đổi số.
- Hướng dẫn, đề nghị các cơ quan thông tấn, báo chí của tỉnh tổ chức các hoạt động tuyên truyền về lợi ích của thương mại điện tử, xây dựng các chuyên mục nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng về thương mại điện tử, chuyển đổi số và phổ biến kiến thức, kỹ năng liên quan cho người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả đề án xây dựng Thành phố thông minh, Chính quyền điện tử, Chương trình chuyển đổi số quốc gia, giải pháp đảm bảo an toàn thông tin trong thương mại điện tử, chuyển đổi số ... nhằm tăng cường hoạt động quản lý nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được giao.
- Tăng cường quản lý và hỗ trợ phát triển thị trường nội dung số; quản lý hoạt động quảng cáo trên môi trường mạng và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp, tham gia đoàn kiểm tra liên ngành đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động thương mại điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Khuyến khích doanh nghiệp đăng ký kinh doanh trực tuyến, sử dụng các dịch vụ tiện ích trong công tác đăng ký doanh nghiệp, sử dụng Website/ứng dụng
- Cung cấp thông tin đăng ký Doanh nghiệp, thông tin về tình trạng hoạt động của Doanh nghiệp,
- Đẩy mạnh cung cấp trực tuyến đối với các thủ tục đăng ký kinh doanh, đầu tư và các thủ tục khác liên quan (nếu có).
- Phối hợp Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan lồng ghép các chỉ tiêu phát triển của Kế hoạch này vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh.
- Phối hợp, tham gia đoàn kiểm tra liên ngành đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động thương mại điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan để tham mưu dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
Hàng năm, căn cứ phân công tại Kế hoạch này, Sở Công Thương, các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng dự toán, Sở Tài chính căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, tham mưu bố trí kinh phí thực hiện theo thẩm quyền.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức Hội nghị kết nối giữa doanh nghiệp thương mại điện tử (online) với doanh nghiệp phân phối truyền thống (offline), nhà phân phối thông qua các chương trình như: phân phối thực phẩm an toàn, khuyến mại trực tuyến,... nhằm tăng cường hợp tác trong cộng đồng doanh nghiệp và củng cố, nâng cao niềm tin của người tiêu dùng vào giao dịch thương mại điện tử.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền các ứng dụng tham gia truy xuất nguồn gốc, thương mại điện tử trong nông sản, khuyến khích các cơ sở sản xuất tiêu biểu, hệ thống phân phối uy tín tham gia các sàn giao dịch thương mại điện tử, sử dụng các công cụ trong thanh toán điện tử không dùng tiền mặt.
- Tổ chức các chương trình đào tạo kiến thức, kỹ năng ứng dụng, giao dịch thương mại điện tử, ứng dụng thanh toán điện tử, chữ ký điện tử, các biện pháp an toàn thông tin và vấn đề bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong phân phối nông sản.
- Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm gắn với thương mại điện tử để xây dựng chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn.
- Phối hợp, tham gia đoàn kiểm tra liên ngành đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động thương mại điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp triển khai các biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ trên môi trường mạng. Phối hợp các cơ quan chức năng xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp trên môi trường mạng.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp bằng các mô hình kinh doanh thương mại điện tử mới, ứng dụng công nghệ tiên tiến. Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học trong chuyển đổi số doanh nghiệp; phát triển các sản phẩm, giải pháp để hỗ trợ doanh nghiệp triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong từng công đoạn của chu trình kinh doanh.
- Phối hợp, tham gia đoàn kiểm tra liên ngành đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động thương mại điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.
7. Các sở, ban, ngành khác và UBND cấp huyện
- Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện công tác quản lý và phát triển hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, lồng ghép việc triển khai thực hiện Kế hoạch này vào kế hoạch hoạt động của đơn vị, cũng như kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Thường xuyên cử cán bộ chuyên môn tham gia các khóa đào tạo, nâng cao kiến thức về lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong công tác quản lý có liên quan.
8. Các Hiệp hội ngành và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Tuyên truyền sâu rộng đến các hội viên về các quy định pháp luật trong nước và quốc tế về chuyển đổi số, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho doanh nghiệp.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành tổ chức các hoạt động đào tạo, nâng cao nhận thức chuyển đổi số doanh nghiệp theo ngành hàng và lĩnh vực kinh doanh.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị liên quan xây dựng, triển khai các đề án hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong doanh nghiệp vừa và nhỏ; tổ chức các sự kiện, các hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Hàng năm, phối hợp điều tra, khảo sát và công bố kết quả đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cộng đồng doanh nghiệp.
- Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thương mại - dịch vụ: Tuân thủ các quy định của pháp luật trong quá trình hoạt động chuyển đổi số. Chủ động cập nhật các công nghệ, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, kết nối khách hàng, bán hàng đa kênh. Tham gia xây dựng và thực hiện chuyển đổi số trong doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, năng lực cạnh tranh.
Các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan:
- Định kỳ ngày 05 tháng 6 và ngày 05 tháng 12 hàng năm, phối hợp tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Bộ Công Thương.
- Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số ngành Công Thương tại địa phương.
Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi số của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030. Đề nghị các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc hoặc cần thiết sửa đổi, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế, các đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 3297/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi số ngành Công Thương giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu: | 3297/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương |
Người ký: | Nguyễn Văn Dành |
Ngày ban hành: | 07/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3297/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi số ngành Công Thương giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bình Dương ban hành
Chưa có Video