ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2952/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 19 tháng 10 năm 2021 |
BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG, CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN NGÀNH TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 12/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 0202, định hướng đến 2025;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 247/TTr- STTTT ngày 13/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Quảng Nam (có Phụ lục kèm theo).
- Xây dựng, duy trì, cập nhật, tích hợp, chia sẻ dữ liệu theo quy định; đề xuất chỉnh sửa, bổ sung các cơ sở dữ liệu đảm bảo yêu cầu thuộc phạm vi quản lý vào Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành của tỉnh.
- Ban hành Quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu chia sẻ, thiết lập và công bố các dịch vụ chia sẻ dữ liệu, các tài liệu kỹ thuật cần thiết phục vụ mục đích truy cập dữ liệu thuộc phạm vi dữ liệu do mình quản lý theo quy định tại Điều 22, Điều 24, Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ.
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá, duy trì dữ liệu, gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 31 tháng 12 hàng năm theo quy định tại Điều 16, Nghị định 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các đơn vị, địa phương có liên quan thực hiện tích hợp, khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu có liên quan đến Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành của tỉnh.
- Thẩm định đề xuất của các đơn vị, địa phương đối với các cơ sở dữ liệu để đề nghị bổ sung, chỉnh sửa Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành của tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh khi có thay đổi hoặc theo yêu cầu thực tế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG, CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN NGÀNH TỈNH QUẢNG NAMs(Kèm theo Quyết định số 2952/QĐ-UBND ngày 19/10/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT |
Tên đơn vị được giao quản lý |
Tên cơ sở dữ liệu |
Thông tin mô tả cơ sở dữ liệu |
Cơ chế thu thập, cập nhật nguồn dữ liệu |
Hạng mục dữ liệu |
Ghi chú |
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Cơ sở dữ liệu Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Nam |
Quản lý, cung cấp các thông tin, dữ liệu tổng hợp về dịch vụ công trực tuyến, về tiến độ, kết quả giải quyết các hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) được tổng hợp từ việc tích hợp và chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông tin Một cửa của các đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Quảng Nam. |
Dữ liệu được hình thành từ việc trao đổi, giao dịch giữa các cơ quan nhà nước với các tổ chức, công dân; được tổng hợp thông qua cơ chế tích hợp, chia sẻ dữ liệu với hệ thống Một cửa điện tử tỉnh Quảng Nam và các hệ thống thông tin liên quan. |
Chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Cơ sở dữ liệu nền tảng chia sẻ, kết nối (LGSP) Quảng Nam |
Quản lý, cung cấp thông tin phục vụ các kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống công nghệ thông tin (như: dữ liệu người dùng đăng nhập 01 lần, dữ liệu mã định danh,...) |
Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cơ quan quản lý. |
Chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
3 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung tỉnh Quảng Nam |
Quản lý, cung cấp thông tin của các danh mục dùng chung như: - Danh mục đơn vị hành chính cấp 1 (tỉnh) - Tích hợp dịch vụ danh mục đơn vị hành chính cấp 2 (huyện) Tích hợp dịch vụ danh mục đơn vị hành chính cấp 3 (xã) Tích hợp dịch vụ danh mục cơ quan hành chính Tích hợp dịch vụ danh mục Mã bưu chính vùng, khu vực Tích hợp dịch vụ danh mục Mã bưu chính cấp 1 (tỉnh) Tích hợp dịch vụ danh mục Mã bưu chính cấp 2 (huyện) Tích hợp dịch vụ danh mục Mã bưu chính cấp 3 (xã) Tích hợp dịch vụ danh mục và mã các dân tộc Tích hợp dịch vụ danh mục và mã các tôn giáo Tích hợp dịch vụ danh mục và mã giới tính Tích hợp dịch vụ danh mục và mã nhóm máu Tích hợp dịch vụ danh mục và mã Quốc gia, quốc tịch Tích hợp dịch vụ danh mục và mã Tình trạng hôn nhân Tích hợp dịch vụ danh mục giáo dục, đào tạo Việt Nam Cấp 1 Tích hợp dịch vụ danh mục giáo dục, đào tạo Việt Nam Cấp 2 Tích hợp dịch vụ danh mục giáo dục, đào tạo Việt Nam Cấp 3 Tích hợp dịch vụ danh mục giáo dục, đào tạo Việt Nam Cấp IV trình độ đại học, cao đẳng Tích hợp dịch vụ danh mục giáo dục, đào tạo Việt Nam Cấp IV trình độ thạc sĩ, tiến sĩ Tích hợp dịch vụ danh mục và mã chức danh trong các cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam Tích hợp dịch vụ danh mục bậc lương Tích hợp dịch vụ danh mục bảng lương Tích hợp dịch vụ danh mục nhóm lương Tích hợp dịch vụ danh mục và mã các hệ số lương Tích hợp dịch vụ danh mục loại công chức, viên chức, nhân viên, lãnh đạo Tích hợp dịch vụ danh mục và mã mức lương tối thiểu vùng Tích hợp dịch vụ danh mục và mã thi đua khen thưởng Tích hợp dịch vụ danh mục mã loại văn bản theo quy định pháp luật Tích hợp dịch vụ danh mục mã tên các loại văn bản quy phạm pháp luật Tích hợp dịch vụ danh mục mã tên các loại văn bản hành chính Tích hợp dịch vụ danh mục mã quy định độ khẩn văn bản |
Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cơ quan quản lý và dữ liệu thu thập từ thực tế. |
Dữ liệu mở |
|
4. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Thông tin và Truyền thông |
Quản lý lưu trữ, thông tin chuyên ngành về thông tin và truyền thông |
Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi Sở Thông tin và Truyền thông |
Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
|
5. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Dữ liệu quản lý quy hoạch viễn thông thụ động |
Quản lý, cung cấp thông tin quy hoạch viễn thông trên địa bàn tỉnh. Dữ liệu thông tin địa lý (dữ liệu không gian và dữ liệu thông tin) viễn thông thụ động. |
Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan đơn vị liên quan |
Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
|
6. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Dữ liệu quản lý trạm BTS |
Quản lý, cung cấp thông tin các trạm BTS trên địa bàn tỉnh. Dữ liệu thông tin địa lý (dữ liệu không gian và dữ liệu thông tin) các trạm BTS. |
Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan đơn vị liên quan |
Chia sẻ dữ liệu mặc định. |
|
7. |
Ban Dân tộc |
Cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam |
Quản lý, cung cấp thông tin các chỉ tiêu thống kê về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh, phục vụ công tác tham mưu xây dựng và hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số. |
Ban Dân tộc thu thập và cập nhật số liệu từ cấp xã |
Chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
8. |
Sở Tài chính |
Cơ sở dữ liệu về giá tỉnh Quảng Nam |
Quản lý, cung cấp thông tin về giá đối với hàng hóa, dịch vụ; thông tin về thẩm định giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Thông tư 142/2015/TT-BTC. |
Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị, địa phương, doanh nghiệp có liên quan thực hiện nhập liệu trên phần mềm |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
9. |
Sở Tài chính |
Cơ sở dữ liệu về Quản lý tài sản công tỉnh Quảng Nam |
Quản lý, cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý tài sản công cho các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh; phục vụ công tác tổng hợp tài sản theo quy định. |
Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị dự toán thực hiện nhập liệu, khai thác trên phần mềm |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
10. |
Sở Tài chính |
Cơ sở dữ liệu thông tin tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Quảng Nam |
Quản lý, cung cấp thông tin phục vụ công tác lập dự toán, báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán cho các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh; phục vụ công tác tổng hợp dự toán, quyết toán theo quy định. |
Các đơn vị dự toán thực hiện nhập liệu, khai thác trên phần mềm |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
11. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ sở dữ liệu địa chính |
Quản lý, cung cấp thông tin dưới dạng bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng thành cơ sở dữ liệu địa chính trên phạm vi tỉnh Quảng Nam |
Kế thừa sản phẩm của các dự án đã được đầu tư trên địa bàn các huyện còn lại của Dự án tổng thể về đo đạc, lập bản đồ địa chính, cấp GCN, xây dựng hồ sơ địa chính và Cơ sở dữ liệu địa chính. |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
12. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ sở dữ liệu Quy hoạch sử dụng đất |
Quản lý, cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý tài nguyên và môi trường, chia sẻ thông tin, công khai kế hoạch sử dụng đất của tỉnh và kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện. |
- Thu thập dữ liệu từ các nguồn tài liệu, số liệu, số hóa và đưa vào Cơ sở dữ liệu. Kế hoạch sử dụng đất của tỉnh gồm: Nghị quyết, báo cáo, thuyết minh tổng hợp, bản đồ.... - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện: quyết định UBND tỉnh, báo cáo thuyết minh tổng hợp, bản đồ hiện trạng, bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu và hàng năm, bản đồ chuyên đề |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
13. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ sở dữ liệu Khoáng sản |
Quản lý, cung cấp thông tin về lĩnh vực địa chất khoáng sản trên địa bàn tỉnh. |
Thu thập, cập nhật dữ liệu từ các tổ chức, cá nhân cung cấp, giao nộp trong phạm vi quản lý |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
14. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ sở dữ liệu Tài nguyên nước |
Quản lý, cung cấp thông tin về lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh. |
Thu thập, cập nhật dữ liệu từ các tổ chức, cá nhân cung cấp, giao nộp trong phạm vi quản lý |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
15. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam |
Xây dựng dữ liệu quan trắc Tài nguyên và môi trường phục vụ công tác quản lý tài nguyên môi trường tỉnh Quảng Nam. Sẵn sàng tích hợp vào hệ CSDL quốc gia về quan trắc tài nguyên môi trường. |
Thu thập, cập nhật dữ liệu từ các tổ chức, cá nhân cung cấp, giao nộp trong phạm vi quản lý |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
16. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý |
Quản lý, cung cấp thông tin về ngành tài nguyên và môi trường trên không gian. |
Thu thập, cập nhật dữ liệu từ thực tế |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
17. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ sở dữ liệu thông tin tư liệu tài nguyên và môi trường |
Quản lý, lưu trữ, khai thác, sử dụng, cung cấp thông tin dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh. |
Hàng năm các phòng, ban, đơn vị liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường chỉ đạo triển khai kế hoạch thu thập thông tin dữ liệu, tiến hành chính lý, số hoá và cập nhật dữ liệu |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
18. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ sở dữ liệu về đất đai: cơ sở dữ liệu giá đất, cơ sở dữ liệu thống kê kiểm kê |
Quản lý, lưu trữ, khai thác và cung cấp thông tin dữ liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh |
Hàng năm các phòng, ban, đơn vị liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường chỉ đạo triển khai kế hoạch thu thập thông tin dữ liệu, tiến hành chính lý, số hoá và cập nhật dữ liệu |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
19. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
CSDL di sản, di tích |
Quản lý các thông tin về các hoạt động văn hóa vật thể, phi vật thể, các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng trên địa bàn tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thu thập dữ liệu. |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
20. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ sở dữ liệu du lịch thông minh |
Quản lý, cung cấp tập trung thông tin dữ liệu của lĩnh vực du lịch của tỉnh Quảng Nam, bao gồm: - Dữ liệu khách du lịch; - Dữ liệu hướng dẫn viên; - Dữ liệu cơ sở lưu trú; - Dữ liệu dịch vụ du lịch; - Dữ liệu dịch vụ lữ hành; - Dữ liệu nguồn nhân lực ngành du lịch; - Dữ liệu khu, điểm du lịch; - Dữ liệu thanh tra, vi phạm lĩnh vực du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thu thập dữ liệu. |
Dữ liệu mở |
|
21. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Cơ sở dữ liệu tổng hợp điều tra, đánh giá phân loại hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn tỉnh |
Quản lý, cung cấp thông tin dữ liệu về kết quả giảm nghèo hàng năm trên địa bàn tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với cấp xã trực tiếp cập nhật số liệu vào hệ thống phần mềm |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
22. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
CSDL người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh |
Quản lý hồ sơ người có công trên địa bàn tỉnh; quản lý, theo dõi việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với người có công, hỗ trợ công tác báo cáo, thống kê, xây dựng chính sách đối với người có công |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với cấp xã trực tiếp cập nhật số liệu vào hệ thống phần mềm |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
23. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Cơ sở dữ liệu quản lý các đối tượng nghiện ma túy, người bán dâm, nạn nhân bị mua bán trên phạm vi toàn tỉnh Quảng Nam |
Quản lý hồ sơ đối tượng nghiện ma túy, người bán dâm, nạn nhân bị mua bán trên địa bàn tỉnh Quảng Nam |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện thị xã, thành phố thu thập dữ liệu. |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
24. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Cơ sở dữ liệu cung lao động tỉnh Quảng Nam |
Quản lý, báo cáo và cung cấp thông tin dữ liệu về cung lao động trên địa bàn tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thu thập dữ liệu. |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
25. |
Sở Nội vụ |
Cơ sở dữ liệu Tài liệu lưu trữ lịch sử |
Quản lý, khai thác, sử dụng và cung cấp thông tin về tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh |
Công chức, viên chức của Chi cục Văn thư lưu trực thực hiện số hóa tài liệu lên phần mềm hoặc tổng hợp thông qua nộp hồ sơ lưu trữ điện tử từ các đơn vị, địa phương. |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
26. |
Sở Nội vụ |
Cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức tỉnh |
Quản lý, sử dụng và cung cấp thông tin dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Quảng Nam. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện nhập liệu lên phần mềm |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
27. |
Sở Nội vụ |
Cơ sở dữ liệu về tổ chức, hội, đoàn thể |
Quản lý, sử dụng và cung cấp thông tin dữ liệu về tổ chức, hội, đoàn thể trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thu thập dữ liệu. |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
28. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Cơ sở dữ liệu Công báo của tỉnh |
Quản lý, sử dụng và cung cấp thông tin dữ liệu về các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và các văn bản pháp luật khác theo quy định. |
Văn phòng UBND tỉnh cập nhật thông tin lên phần mềm |
Dữ liệu mở |
|
29. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin báo cáo |
Quản lý, sử dụng và cung cấp thông tin dữ liệu về thông tin báo cáo tỉnh Quảng Nam, phục vụ công tác báo cáo theo quy định và tổng hợp thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Nam. |
Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị, địa phương cập nhật thông tin, báo cáo lên phần mềm |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
30. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Cơ sở dữ liệu Văn bản pháp luật của tỉnh |
Quản lý, sử dụng và cung cấp thông tin dữ liệu về văn bản pháp luật và văn bản chỉ đạo điều hành cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác |
Văn phòng UBND tỉnh cập nhật dữ liệu (trên Cổng Thông tin điện tử) |
Dữ liệu mở |
|
31. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Cơ sở dữ liệu Quản lý giao việc |
Quản lý, sử dụng và cung cấp thông tin dữ liệu về các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao các đơn vị, địa phương thực hiện. Dữ liệu được hình thành thông qua hệ thống Quản lý giao việc được tích hợp trong Hệ thống phần mềm QLVB&ĐH của tỉnh. |
Dữ liệu được hình thành từ việc giao nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao (Văn phòng UBND tỉnh thực hiện nhập trên phần mềm) cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
32. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ |
Cơ sở dữ liệu KH&CN phục vụ phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Quảng Nam |
Việc thu thập, cập nhật nguồn dữ liệu được quy định tại Thông tư số 14/2014/TTBKHCN, ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
33. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ sở dữ liệu Đăng ký kinh doanh |
Quản lý, sử dụng và cung cấp thông tin dữ liệu về thông tin đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thu thập dữ liệu. |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
34. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hệ thống thông tin quản lý dự án đầu tư ngân sách địa phương. |
Hệ thống CSDL quản lý đầu tư xây dựng cơ bản triển khai tại Sở KHĐT, các ban quản lý dự án, 18 huyện, thị xã, thành phố, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản, thống kê, báo cáo tổng hợp. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thu thập dữ liệu. |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
35. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ sở dữ liệu bản đồ dự án đầu tư tích hợp |
Quản lý, sử dụng và cung cấp thông tin về dữ liệu đầu tư, nhà đầu tư, chính sách thu hút các nhà đầu tư. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thu thập dữ liệu. |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
36. |
Sở Giao thông vận tải |
Hệ thống thông tin quản lý hạ tầng giao thông vận tải |
Hệ thống thông tin và CSDL quản lý hạ tầng kỹ thuật giao thông vận tải (các tuyến đường, cầu, cống, vị trí địa lý,...) |
Sở Giao thông Vận tải chủ trì |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
37. |
Sở Giao thông vận tải |
Cơ sở dữ liệu về hoạt động vận tải bằng xe ô tô của địa phương |
Quản lý, sử dụng và cung cấp thông tin về hoạt động vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh |
Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thu thập dữ liệu. |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
38. |
Sở Công Thương |
CSDL phục vụ quản lý nhà nước ngành công thương |
Quản lý các khu, cụm công nghiệp; các điểm chợ, trạm xăng, ... |
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thu thập dữ liệu. |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
39. |
Sở Y tế |
Cơ sở dữ liệu về hồ sơ sức khỏe điện tử |
Quản lý và cung cấp thông tin hồ sơ sức khỏe của người dân trong tỉnh |
Các đơn vị điều trị thuộc Sở Y tế thu thập dữ liệu. |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
40. |
Sở Tư pháp |
Phần mềm quản lý hồ sơ công chứng |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về công chứng giúp ngăn chặn rủi ro trong hoạt động công chứng, đã triển khai cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các tổ chức hành nghề công chứng thu thập dữ liệu |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
41. |
Sở Tư pháp |
Phần mềm quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về vi bằng |
Xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm sát hoạt động của Thừa phát lại; giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp và QLNN về Thừa phát lại, góp phần quan trọng vào việc tra cứu thông tin các vi bằng đã được lập. Từ đó nâng cao chất lượng vi bằng, nâng cao hiệu quả QLNN đối với hoạt động lập vi bằng |
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các tổ chức thừa phát lại thu thập dữ liệu |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
42. |
Sở Tư pháp |
Phần mềm quản lý hệ thống Cơ sở dữ liệu về chứng thực |
Xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm soát hoạt động chứng thực trên địa bàn tỉnh; triển khai cho UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã phường, thị trấn; đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu với phần mềm công chứng, ngăn chặn rủi ro, cho phép chia sẻ tức thời các thông tin về tình trạng ngăn chặn của tài sản, lịch sử giao dịch của tài sản giúp giải quyết hiệu quả bài toán rủi ro cho các công chứng viên và các tổ chức. |
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thu thập dữ liệu |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
43. |
Sở Tư pháp |
Phần mềm quản lý hệ thống Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính |
Triển khai cho các Sở, ban, ngành, cơ quan ngành dọc, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; phục vụ công tác quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính và đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật, cập nhật, theo dõi tình trạng các Quyết định xử phạt vi phạm hành chính giúp cho việc tìm kiếm, tra cứu, thống kê, nhanh chóng |
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thu thập dữ liệu |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
44. |
Sở Tư pháp |
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý, số hóa, cập nhật thông tin về cá nhân, tổ chức giám định tư pháp |
Xây dựng quy định quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định tư pháp; Công nhận danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc |
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các tổ chức giám định tư pháp thu thập dữ liệu |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
45. |
Sở Tư pháp |
Xây dựng phần mềm quản lý luật sư, tổ chức hành nghề luật sư |
Thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển nghề luật sư; tăng cường tuyên truyền,phổ biến quy định về luật sư và hành nghề luật sư; tăng cường thanh tra, kiểm tra, giải quyết KNTC về tổ chức, hoạt động của Đoàn Luật sư, tổ chức hành nghề luật sư; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm; chấn chỉnh hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư |
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các tổ chức hành nghề luật sư thu thập dữ liệu |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
46. |
Sở Tư pháp |
Xây dựng Phần mềm đánh giá tình hình thi hành pháp luật |
Căn cứ Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 26/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật” giai đoạn 2018-2022”; Chỉ thị số 43/CT-TTg ngày 11/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật. Bao gồm các nội dung: - Xem xét, đánh giá tình hình việc ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật. - Xem xét, đánh giá tình hình bảo đảm các điều kiện cho thi hành pháp luật. - Xem xét đánh giá tình hình tuân thủ pháp luật Triển khai cho các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thu thập dữ liệu |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
47. |
Sở Tư pháp |
Cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản |
Ứng dụng các giải pháp công nghệ, thông tin phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại Điều 178 Nghị định số 34/2016/NĐCP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL: UBND cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm cập nhật các nội dung ... vào cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản. Theo đó, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản bao gồm các tài liệu bằng văn bản, được phân loại, sắp xếp một cách khoa học và tin học hóa để thống nhất quản lý, tra cứu, sử dụng |
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thu thập dữ liệu |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
48. |
Sở Xây dựng |
Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng |
Quản lý, cung cấp thông tin quy hoạch; các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Sở Xây dựng sử dụng dữ liệu của các đồ án quy hoạch để thực thực hiện chuyển đổi dữ liệu sang định dạng của GIS. |
Chia sẻ theo yêu cầu đặc thù |
|
49. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Cơ sở dữ liệu quản lý giáo án điện tử |
Quản lý, cung cấp thông tin phục vụ tra cứu giáo án điện tử hỗ trợ công tác giảng dạy của giáo viên. |
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thu thập dữ liệu. |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
50. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Cơ sở dữ liệu cán bộ, giáo viên trên địa bàn tỉnh |
Quản lý cung cấp thông tin về cán bộ, giáo viên trên địa bàn tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thu thập dữ liệu. |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
51. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Cơ sở dữ liệu học sinh |
Quản lý cung cấp thông tin về học sinh trên địa bàn tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thu thập dữ liệu. |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
52. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Cơ sở dữ liệu tuyển sinh đầu cấp cho các trường THCS, tiểu học |
Quản lý, cung cấp thông tin về quản lý học sinh tuyển vào lớp đầu cấp các cấp học phục vụ học sinh và gia đình đăng ký dự tuyển vào trường |
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thu thập dữ liệu. |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
53. |
Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh |
Cơ sở dữ liệu các doanh nghiệp hoạt động trong các khu kinh tế |
Quản lý, cung cấp thông tin về các doanh nghiệp tại Khu kinh tế, Khu công nghiệp của tỉnh. |
Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh và các doanh nghiệp tại Khu kinh tế, Khu công nghiệp của tỉnh cập nhật. |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
54. |
Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh |
Cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực: đầu tư, môi trường, đất đai, quy hoạch, hạ tầng, xây dựng, lao động, việc làm, thương mại; quản lý doanh nghiệp và phục vụ công tác xúc tiến đầu tư tại các Khu kinh tế, Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. |
Xây dựng, chuẩn hóa, tích hợp dữ liệu GIS quy hoạch và các dữ liệu về đầu tư, môi trường, đất đai, quy hoạch, hạ tầng, xây dựng, lao động, việc làm, thương mại... tại Khu kinh tế và Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Xây dựng API chia sẻ thông tin địa lý GIS và các thông tin thuộc tính có chọn lọc cho các ngành khác kế thừa; Ngân hàng dữ liệu số thống nhất để phục vụ trong công tác quản lý và xúc tiến đầu tư; Hỗ trợ công tác tra cứu, thống kê báo cáo trên nền bản đồ số, từ đó nâng cao hiệu quả công việc và công tác quản lý; Hỗ trợ các nhà đầu tư tiềm năng trong và ngoài nước trong việc tìm hiểu, nghiên cứu thông tin, vị trí địa lý, hoạch định chiến lược đầu tư, tìm kiếm đối tác, tạo nên kênh thông tin tương tác giữa nhà đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước |
Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cơ quan quản lý. |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
55. |
Sở Ngoại vụ |
Cơ sở dữ liệu về người Quảng Nam ở nước ngoài |
Quản lý, cung cấp thông tin về tình hình người Quảng Nam ở nước ngoài. |
Sở Ngoại vụ phối hợp với Công an tỉnh để thu thập dữ liệu |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
56. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Hệ thống thông tin chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Hệ thống lưu trữ tập trung, quản lý và phân tích dữ liệu trong các lĩnh vực ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thu thập dữ liệu. |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
57. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cơ sở dữ liệu quản lý nông lâm thủy sản |
Quản lý, cung cấp thông tin về nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh, gồm các thành phần: - Cơ sở dữ liệu về: nông sản; lâm sản; thủy sản |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thu thập dữ liệu. |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
|
58. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cơ sở dữ liệu về truy xuất nguồn gốc sản phẩm OCOP |
Quản lý, cung cấp thông tin về truy xuất nguồn gốc sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thu thập dữ liệu |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
|
* Giải thích từ ngữ:
1. Dữ liệu mở: là dữ liệu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố rộng rãi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân tự do sử dụng, tái sử dụng, chia sẻ.
2. Chia sẻ dữ liệu mặc định: là hình thức chia sẻ các dữ liệu cho nhiều cơ quan nhà nước sử dụng mà trong đó cơ sở dữ liệu đã có sẵn các dịch vụ để chia sẻ dữ liệu và các dữ liệu chia sẻ đã được chuẩn hóa, cập nhật thường xuyên.
3. Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù: là hình thức chia sẻ dữ liệu cho cơ quan nhà nước khác sử dụng theo yêu cầu riêng đối với dữ liệu; việc chia sẻ dữ liệu theo hình thức này cần thực hiện các hoạt động phối hợp của các bên về mặt kỹ thuật để chuẩn bị về mặt hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ để xử lý hoặc tạo ra dữ liệu phục vụ chia sẻ dữ liệu./.
Quyết định 2952/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 2952/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Hồ Quang Bửu |
Ngày ban hành: | 19/10/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2952/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tỉnh Quảng Nam
Chưa có Video