ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2797/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 04 tháng 10 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW, ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 829/QĐ-BTTTT ngày 31/5/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung tham chiếu ICT phát triển đô thị thông minh (phiên bản 1.0);
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 31/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Bình về chuyển đổi số tỉnh Quảng Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 165/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình thông qua Đề án phát triển Chính quyền điện tử và dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1712/TTr-STTTT ngày 22/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kiến trúc công nghệ thông tin và truyền thông (sau đây viết tắt là ICT) phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình, phiên bản 1.0 do Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng, với các nội dung sau:
Xây dựng Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình, làm căn cứ cho việc phát triển hạ tầng số, xây dựng, phát triển đô thị thông minh tại tỉnh, tuân thủ các nguyên tắc phát triển đô thị thông minh đã được nêu tại Quyết định số 829/QĐ-BTTTT ngày 31/5/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình hướng tới việc bảo đảm sự đồng bộ trong việc lập kế hoạch, lộ trình thực hiện phát triển đô thị thông minh của tỉnh; đảm bảo tính kết nối liên thông giữa các hệ thống thông tin đã và sẽ được xây dựng trong tỉnh, tránh trùng lặp lãng phí; đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất, dễ hiểu, dễ sử dụng, hướng tới mục tiêu xây dựng các đô thị của tỉnh Quảng Bình thành đô thị thông minh bền vững.
- Áp dụng cho các cơ quan nhà nước các cấp (sở/ban/ngành, huyện, xã) ở địa phương triển khai ứng dụng, dịch vụ đô thị thông minh.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phải tuân thủ nội dung, yêu cầu và nguyên tắc của kiến trúc khi triển khai các dự án đầu tư phát triển, các kế hoạch thuê dịch vụ hướng tới phục vụ cho các dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
a) Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình cần tuân thủ một số nguyên tắc như sau:
- Phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình (phiên bản 2.0) và các văn bản hướng dẫn liên quan;
- Phù hợp với định hướng, mục tiêu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng đô thị thông minh của tỉnh;
- Phù hợp với chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Các ứng dụng, hệ thống thông minh cần được xây dựng hướng đến dùng chung, có tính sử dụng cao, chung một nền tảng tích hợp;
- Phù hợp với quy trình nghiệp vụ, thúc đẩy tái cấu trúc nghiệp vụ, hướng đến đơn giản hóa, hiệu quả, thống nhất và tường minh quy trình nghiệp vụ;
- Xem xét, áp dụng hiệu quả các công nghệ mới để triển khai các thành phần kiến trúc;
- Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông của quốc gia.
b) Ngoài ra, Kiến trúc tuân thủ nguyên tắc chung đã được nêu trong Văn bản số 58/BTTTT-KHCN ngày 11/01/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các nguyên tắc định hướng về công nghệ thông tin và truyền thông:
- Phân tầng: Kiến trúc phải được thiết kế phân tầng, nghĩa là cần nhóm các chức, năng liên quan đến nhau trong từng tầng. Các chức năng ở một tầng khi làm nhiệm vụ của mình có thể sử dụng các chức năng mà tầng dưới nó cung cấp.
- Hướng dịch vụ: Kiến trúc phải dựa trên mô hình hướng dịch vụ, nghĩa là được phát triển và tích hợp các thành phần chức năng xoay quanh các quy trình nghiệp vụ.
- Liên thông: Giao diện của mỗi thành phần trong kiến trúc phải được mô tả tường minh để sẵn sàng tương tác với các thành phần khác trong kiến trúc vào thời điểm hiện tại cũng như tương lai.
- Dựa trên tiêu chuẩn mở: Đơn giản trong việc tích hợp với nền tảng khác, đồng thời phát triển ứng dụng có khả năng tái sử dụng, chạy độc lập với nền tảng khác.
- Khả năng mở rộng: Kiến trúc có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo quy mô đô thị, nhu cầu đối với dịch vụ và sự thay đổi của các nghiệp vụ trong mỗi đô thị.
- Linh hoạt: Dễ dàng thích ứng với các công nghệ mới để có thể cung cấp nhanh chóng, linh hoạt các dịch vụ của đô thị thông minh.
- Tính ổn định: Khả năng tiếp tục vận hành khi đối mặt với sự cố.
- Đo lường được: Kiến trúc phải được thiết kế thành phần hiển thị thông tin cho phép các bên liên quan quan sát và theo dõi được hoạt động của các thành phần cũng như toàn bộ kiến trúc.
- Chia sẻ: Các thành phần dữ liệu trong kiến trúc được mô tả tường minh để sẵn sàng cho việc chia sẻ và khai thác chung.
- An toàn: Kiến trúc có phương án đảm bảo an toàn thông tin cho từng thành phần, tầng, cũng như toàn bộ kiến trúc.
- Trung lập: Có tính trung lập đối với nhà cung cấp các sản phẩm, công nghệ thông tin, công nghệ số, nó không thiên vị cũng không hạn chế bất kỳ một công nghệ, sản phẩm nào.
- Dễ sử dụng và bảo trì: Cung cấp công cụ cài đặt, thao tác, quản lý và bảo trì nền tảng.
4. Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình, phiên bản 1.0
a) Sơ đồ Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng bình, phiên bản 1.0: Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Khung quy trình nghiệp vụ cho đô thị thông minh
- Quy trình quản trị đô thị thông minh (có 05 quy trình trong danh mục này):
+ Khả năng lãnh đạo.
+ Sự tham gia của các bên liên quan.
+ Quản lý tích hợp.
+ Quản lý tính bền vững và khả năng phục hồi.
+ Quản lý giao diện bên ngoài.
- Quy trình cốt lõi đô thị thông minh:
+ Y tế, chăm sóc sức khỏe và xã hội.
+ Giáo dục và nghiên cứu.
+ Cơ sở hạ tầng và xây dựng thông minh.
+ Vận tải tích hợp.
+ Quản lý tài nguyên.
+ Quản lý Môi trường.
+ An toàn và An ninh.
+ Phát triển kinh tế.
+ Văn hóa và Giải trí.
+ Du lịch.
- Quy trình hỗ trợ đô thị thông minh:
+ Quy trình tổng thể.
+ Quy định pháp lý.
+ Quản lý danh mục đầu tư tích hợp.
+ Đổi mới sáng tạo mở.
+ Quản lý tri thức.
+ Quản lý tích hợp.
c) Khung Quản lý tri thức cho đô thị thông minh
- Miền tri thức đô thị thông minh.
- Nền tảng quản lý tri thức cho đô thị thông minh.
d) Khung công nghệ phát triển đô thị thông minh
Khung công nghệ được phân làm các lớp chính: Lớp ứng dụng đô thị thông minh; lớp Hỗ trợ dịch vụ và dữ liệu; lớp Điện toán và lưu trữ; lớp Mạng kết nối; lớp Thu thập dữ liệu. Ngoài ra còn khác khối đảm bảo vận hành gồm: Hệ thống bảo mật; hệ thống xây dựng; hệ thống vận hành và bảo trì; hệ thống định danh; hệ thống định vị. Các thành phần của kiến trúc tuân thủ theo Quyết định số 829/QĐ-BTTTT ngày 31/5/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung tham chiếu ICT phát triển đô thị thông minh (phiên bản 1.0).
5. Tổ chức triển khai Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình, phiên bản 1.0
a) Sở Thông tin và Truyền thông
- Đầu mối phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình. Căn cứ vào tính cấp thiết của từng nhiệm vụ để đề xuất triển khai các thành phần của Kiến trúc nhằm đạt được mục tiêu đề ra;
- Chủ trì, xây dựng kế hoạch để triển khai các nội dung của Đề án phát triển chính quyền điện tử và dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021- 2025 và định hướng đến năm 2030, dựa trên Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình;
- Chủ trì, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình;
- Thẩm định sự phù hợp của các kế hoạch, dự án ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình và Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình;
- Xây dựng và duy trì Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình trình UBND tỉnh ban hành, phê duyệt.
- Tham mưu, tổ chức thực thi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát công tác bảo đảm an toàn thông tin trong quá trình triển khai đô thị thông minh.
b) Sở Xây dựng
Chủ trì xây dựng phương án, tổ chức thực hiện các hạng mục thành phần trong Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình liên quan đến lĩnh vực xây dựng. Căn cứ vào tính cấp thiết của từng nhiệm vụ để đề xuất triển khai các thành phần liên quan của Kiến trúc nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Cụ thể:
- Số hóa dữ liệu ngành xây dựng:
+ Tổ chức thực hiện việc số hóa toàn bộ hạ tầng không gian đô thị trên nền không gian địa lý (GIS) theo hướng 2D/3D, có khả năng tích hợp mô hình hạ tầng thông tin công trình (BIM);
+ Số hóa toàn bộ cơ sở hạ tầng đô thị (viễn thông, điện, cấp nước, thoát nước, thu gom rác thải, môi trường, chất thải rắn, công viên, cây xanh, cột điện và toàn bộ các cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị);
+ Quy hoạch đô thị tạo thành hệ cơ sở dữ liệu đô thị cơ bản dùng chung trong cơ quan nhà nước, cập nhật đồng thời giữa cơ quan nhà nước và các doanh nghiệp quản lý hạ tầng đô thị và chia sẻ cho người dân, doanh nghiệp khai thác sử dụng.
- Xây dựng các phần mềm:
+ Phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
+ Phần mềm quản lý tài sản hạ tầng kỹ thuật (HTKT);
+ Xây dựng bản đồ nền đô thị.
- Chủ trì xây dựng các cơ sở dữ liệu (CSDL):
+ Xây dựng CSDL bản đồ cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng;
+ Xây dựng CSDL hồ sơ quy hoạch xây dựng số;
+ Xây dựng CSDL bản đồ hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Kết nối dữ liệu, tập hợp tất cả các dữ liệu điều tra cơ bản và gắn kết thu thập dữ liệu quan trắc đô thị, dữ liệu camera giám sát an ninh trật tự đô thị để triển khai các giải pháp tự động hóa, ứng dụng các công nghệ trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn nhằm hỗ trợ trong quản lý và điều hành đô thị, hỗ trợ các cơ quan chức năng tiếp cận dữ liệu hình ảnh từ camera công cộng trong tỉnh để phục vụ điều tra, xác định nguyên nhân các vụ việc an ninh, trật tự hoặc dự báo và ngăn chặn các vụ việc liên quan đến an ninh trật tự dựa trên việc thu thập và phân tích dữ liệu hành vi trên môi trường mạng.
- Triển khai xây dựng CSDL, dữ liệu lớn để áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình xây dựng tại các đô thị trong tỉnh, gắn với nền tảng quản lý các dự án xây dựng, qua đó đánh giá khách quan năng lực của các nhà thầu.
c) Sở Y tế
Chủ trì xây dựng phương án để tổ chức thực hiện các hạng mục thành phần trong Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình liên quan đến lĩnh vực Y tế. Căn cứ vào tính cấp thiết của từng nhiệm vụ để đề xuất triển khai các thành phần liên quan của Kiến trúc nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Cụ thể:
- Nghiên cứu, triển khai ứng dụng nền tảng hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa;
- Phát triển các tiện ích thông minh như: Bệnh án điện tử; hồ sơ sức khỏe điện tử; hệ thống chẩn đoán bệnh từ xa.
- Chủ trì tổ chức thực hiện việc thu thập, củng cố các dữ liệu trong lĩnh vực Y tế. Trước mắt ưu tiên các loại dữ liệu:
+ Dữ liệu hồ sơ sức khỏe cá nhân.
+ Dữ liệu sổ sức khỏe điện tử.
+ Dữ liệu về triệu chứng lâm sàng của các loại bệnh.
+ Dữ liệu từ các thiết bị IoMT (Internet of Medical Things) y tế cá nhân.
+ Dữ liệu trợ lý ảo tự động theo dõi sức khỏe cho cá nhân.
d) Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì xây dựng phương án để tổ chức thực hiện các hạng mục thành phần trong Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình liên quan đến lĩnh vực Giáo dục và đào tạo. Căn cứ vào tính cấp thiết của từng nhiệm vụ để đề xuất triển khai các thành phần liên quan của Kiến trúc nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Cụ thể:
- Triển khai các Nền tảng số hỗ trợ dạy và học từ xa; Nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập.
- Số hóa tài liệu, giáo trình.
- Ưu tiên phát triển dữ liệu lớn về hành vi của người học, người dạy từ các hệ thống hỗ trợ học tập áp dụng các công nghệ dạy học và các ứng dụng trực tuyến.
đ) Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì xây dựng phương án, tổ chức thực hiện các hạng mục thành phần trong Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình liên quan đến lĩnh vực Tài nguyên và môi trường. Căn cứ vào tính cấp thiết của từng nhiệm vụ để đề xuất triển khai các thành phần liên quan của Kiến trúc nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Cụ thể:
- Tổ chức triển khai việc số hóa, xây dựng dữ liệu lĩnh vực tài nguyên môi trường, bao gồm: Dữ liệu không gian (bản đồ nền địa lý, ảnh vệ tinh, địa chính).
- Xây dựng hệ thống phần mềm phục vụ thu thập và sử dụng dữ liệu cho các hệ thống: Hệ thống cảnh báo thiên tai; hệ thống phân loại sử dụng đất; quy hoạch đất đai thông minh.
- Triển khai xây dựng các trạm quan trắc, cảm biến môi trường, đảm bảo 100% các khu công nghiệp, các điểm nóng về ô nhiễm môi trường được tự động quan trắc việc xả thải, kết nối dữ liệu về trung tâm giám sát tập trung của Sở Tài nguyên và Môi trường theo thời gian thực; dữ liệu được tự động phân tích đê từ đó có thể đưa ra các cảnh báo khi có nguy cơ về sự cố môi trường.
- Xây dựng CSDL liên quan như đất đai, các cơ sở dữ liệu về quan trắc tài nguyên và môi trường; đa dạng sinh học; nguồn thải; viễn thám; biến đổi khí hậu; khí tượng - thủy văn.
- Ưu tiên phát triển:
+ Dữ liệu lớn về tài nguyên nước
+ Dữ liệu lớn về thông tin địa chất và khoáng sản.
+ Dữ liệu lớn về tài nguyên và môi trường biển và đại dương.
- Cung cấp dữ liệu quan trắc môi trường, khí tượng thủy văn, tài nguyên nước dưới dạng dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp khai thác, sử dụng.
e) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì xây dựng phương án, tổ chức thực hiện các hạng mục thành phần trong Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình liên quan đến lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Căn cứ vào tính cấp thiết của từng nhiệm vụ để đề xuất triển khai các thành phần liên quan của Kiến trúc nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Cụ thể:
- Triển khai ứng dụng thông minh (AI) trong nông nghiệp đối với trang trại nông nghiệp.
- Xây dựng các hệ thống dữ liệu lớn của ngành về đất đai, cây trồng, vật nuôi, thủy, hải sản.
- Ứng dụng công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất, kinh doanh, quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc, chỉ dẫn địa lý các sản phẩm nông nghiệp.
- Ưu tiên phát triển:
+ Dữ liệu lớn về các vùng sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
+ Dữ liệu lớn về đất đai, thổ nhưỡng, chỉ dẫn địa lý; dữ liệu lớn về thời tiết, các quy trình, công nghệ sản xuất, phòng chống dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi, thủy hải sản.
+ Dữ liệu lớn về nguồn gốc các sản phẩm nông nghiệp.
+ Dữ liệu lớn về tình hình sản xuất nông nghiệp, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (thông qua các nền tảng số).
- Dữ liệu lớn về đánh giá hành vi, thói quen, nhu cầu, sở thích người tiêu dùng đối với các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh thông qua các sàn giao dịch thương mại điện tử.
g) Sở Văn hóa, Thể thao
Chủ trì xây dựng phương án, tổ chức thực hiện các hạng mục thành phần trong Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình liên quan đến lĩnh vực Văn hóa. Căn cứ vào tính cấp thiết của từng nhiệm vụ để đề xuất triển khai các thành phần liên quan của Kiến trúc nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Cụ thể:
- Xây dựng dữ liệu ngành văn hóa, bao gồm:
+ Dữ liệu lớn về các di sản văn hóa, di tích trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
+ Dữ liệu lớn về nhân trắc học và thể chất người dân Quảng Bình.
h) Sở Du lịch
Chủ trì xây dựng phương án, tổ chức thực hiện các hạng mục thành phần trong Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình liên quan đến lĩnh vực du lịch. Căn cứ vào tính cấp thiết của từng nhiệm vụ để đề xuất triển khai các thành phần liên quan của Kiến trúc nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Cụ thể:
- Quản lý, điều hành, kết nối các điểm du lịch với khách du lịch, doanh nghiệp du lịch, cộng đồng du lịch.
- Phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng dữ liệu lớn về du lịch.
i) Sở Giao thông vận tải
Chủ trì xây dựng phương án, tổ chức thực hiện các hạng mục thành phần trong Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình liên quan đến lĩnh vực Giao thông, vận tải. Căn cứ vào tính cấp thiết của tùng nhiệm vụ để đề xuất triển khai các thành phần liên quan của Kiến trúc nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Cụ thể:
- Xây dựng bản đồ số giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Xây dựng Hệ thống giám sát hành trình phương tiện giao thông công cộng; lắp đặt hệ thống camera giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các Hệ thống quản lý giao thông, đèn tín hiệu; quản lý giám sát bãi đỗ xe; Hệ thống điều khiển giao thông thông minh...
- Ưu tiên phát triển dữ liệu lớn về mạng lưới hạ tầng giao thông trên toàn tỉnh.
k) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Thực hiện theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành, phối hợp cân đối nguồn ngân sách và lồng ghép các nguồn kinh phí khác để thực hiện các thành phần của Kiến trúc đạt được mục tiêu đề ra.
Phối hợp các ngành và địa phương xây dựng các chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước; các chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho phát triển công nghệ thông tin.
l) Các sở, ban, ngành
- Định hướng quy hoạch và phát triển ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý, phụ trách theo xu hướng, mô hình Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh và đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, chỉ tiêu đánh giá đô thị thông minh của tỉnh, của quốc gia theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông để đảm bảo sự kết nối và chia sẻ, tích hợp CSDL.
- Nghiên cứu triển khai mực hiện các dự án đô thị thông minh thuộc ngành, lĩnh vực, phù hợp với Kiến trúc. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác triển khai, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các dự án để đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
- Các ngành tham gia triển khai thí điểm đô thị thông minh chủ động bổ sung nội dung vào kế hoạch chi tiết, lập dự toán kinh phí hàng năm thuộc lĩnh vực ngành phụ trách, gửi Sở Thông tin và Truyền thống tổng hợp, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Huy động các nguồn lực từ các Bộ, ngành dọc, kêu gọi, thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp, tổ chức; cung cấp dịch vụ theo ngành, lĩnh vực cho phát triển đô thị thông minh của tỉnh nói chung và của ngành, lĩnh vực nói riêng bằng các hình thức như đầu tư, hợp tác đầu tư,....
- Định kỳ báo cáo việc triển khai dự án về Sở Thông tin và Truyền thông để cập nhật Kiến trúc của tỉnh.
m) UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Phát triển ứng dụng CNTT địa phương theo xu hướng, mô hình Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh và đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, chỉ tiêu đánh giá đô thị thông minh của tỉnh của quốc gia và theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông để đảm bảo sự kết nối và chia sẻ, tích hợp CSDL, thông tin số.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành liên quan triển khai các chương trình, dự án đô thị thông minh trên địa bàn, đảm bảo tính thống nhất.
n) Báo Quảng Bình, Đài phát thanh và Truyền hình Quảng Bình, các cơ quan báo chí, truyền thông
Tập trung tuyên truyền Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình.
o) Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp trên địa bàn
Tích cực tuyên truyền, vận động, tham gia, phối hợp với các sở, ngành, địa phương trong tỉnh triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình.
p) Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin - truyền thông
Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với định hướng phát triển đô thị thông minh của tỉnh, phù hợp với Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình vừa đảm bảo mục tiêu kinh doanh của đơn vị, vừa góp phần thiết thực thúc đẩy sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội nói chung và phát triển công nghệ thông tin - truyền thông nói riêng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
SƠ
ĐỒ KIẾN TRÚC ICT PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÔNG MINH TỈNH QUẢNG BÌNH, PHIÊN BẢN 1.0
(Kèm
theo
Quyết định số 2797/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Quảng Bình)
Quyết định 2797/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kiến trúc Công nghệ thông tin và Truyền thông phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình, phiên bản 1.0
Số hiệu: | 2797/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Hồ An Phong |
Ngày ban hành: | 04/10/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2797/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kiến trúc Công nghệ thông tin và Truyền thông phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình, phiên bản 1.0
Chưa có Video