Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2010/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 19 tháng 8 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN KIỂM TRA LIÊN NGÀNH VỀ INTERNET TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/6/2004;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin định tử trên Internet;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành về Internet tỉnh Lâm Đồng”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2006/QĐ-UBND ngày 15/5/2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành quy chế và chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành về Internet tỉnh Lâm Đồng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị các cá nhân có liên quan và các thành viên Đoàn Kiểm tra liên ngành về Internet tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH đơn vị tỉnh LĐ;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PTTH Lâm Đồng, Báo Lâm Đồng;
- Lưu: VT, VX­1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN KIỂM TRA LIÊN NGÀNH VỀ INTERNET TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành về Internet tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi tắt là Đoàn Kiểm tra Internet).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với Đoàn Kiểm tra Internet; các tổ chức và cá nhân có kinh doanh, sử dụng dịch vụ Internet công cộng.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Đoàn Kiểm tra Internet

1. Đảm bảo thống nhất việc tổ chức và thực hiện trong công tác quản lý Nhà nước về Internet giữa các sở, ban, ngành trong tỉnh.

2. Đảm bảo tính kỷ luật, kỷ cương, trách nhiệm trong các hoạt động của Đoàn Kiểm tra Internet và của các thành viên.

3. Các nội dung kiểm tra thuộc thẩm quyền của Đoàn Kiểm tra Internet phải được kết hợp trong cùng một đợt kiểm tra, tránh kiểm tra chồng chéo.

4. Đoàn Kiểm tra Internet chịu sự chỉ đạo trực tiếp và thực hiện nhiệm vụ kiểm tra theo kế hoạch được Sở Thông tin và Truyền thông phê duyệt.

5. Đoàn Kiểm tra Internet hoạt động theo nguyên tắc tập thể, khi kiểm tra phải có sự tham gia của Trưởng Đoàn hoặc Phó Trưởng Đoàn theo ủy quyền bằng văn bản của Trưởng Đoàn; Trưởng Đoàn phải chịu trách nhiệm về hoạt động của Đoàn Kiểm tra Internet trước Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và trước pháp luật.

6. Khi thực hiện nhiệm vụ, các thành viên trong Đoàn Kiểm tra Internet phải mang theo thẻ kiểm tra do Chủ tịch UBND tỉnh cấp.

Chương II

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN KIỂM TRA INTERNET

Điều 4. Tổ chức của Đoàn Kiểm tra Internet

1. Đoàn Kiểm tra Internet do UBND tỉnh quyết định thành lập, có Trưởng đoàn, các Phó Trưởng đoàn và các thành viên. Trưởng Đoàn Kiểm tra Internet là công chức thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.

2. Đoàn Kiểm tra Internet có Tổ thường trực giúp việc là Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông, trụ sở của Đoàn Kiểm tra Internet và Tổ thường trực đặt tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lâm Đồng.

3. Các thành viên của Đoàn Kiểm tra Internet và Tổ thường trực làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.

4. Đoàn Kiểm tra Internet được sử dụng con dấu của Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn Kiểm tra Internet

1. Nhiệm vụ

a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất và xử lý vi phạm trong hoạt động Internet công cộng trên phạm vi toàn tỉnh;

b) Chỉ đạo, hướng dẫn Đội kiểm tra Internet cấp huyện thuộc tỉnh tiến hành các hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm về hoạt động Internet công cộng;

c) Xây dựng kế hoạch, tổ chức hướng dẫn, phổ biến, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ về quản lý hoạt động Internet công cộng;

d) Sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm về công tác phối hợp, đề nghị khen thưởng trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động Internet công cộng.

2. Quyền hạn

a) Được đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động Internet công cộng;

b) Được đảm bảo các điều kiện làm việc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;

c) Được đề nghị hỗ trợ lực lượng từ các cơ quan liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

3. Nhiệm vụ của Tổ thường trực

a) Làm đầu mối giúp việc cho Đoàn Kiểm tra Internet trong các hoạt động của Đoàn;

b) Tiếp nhận các thông tin liên quan đến công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động Internet công cộng trên phạm vi toàn tỉnh; tham mưu, đề xuất Đoàn Kiểm tra Internet thực hiện các hoạt động kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kiến thức pháp luật, chuyên môn nghiệp vụ về quản lý hoạt động Internet trên phạm vi toàn tỉnh;

c) Tổng hợp, báo cáo kết quả hoạt động quản lý nhà nước về Internet công cộng trên phạm vi toàn tỉnh; tham mưu Đoàn Kiểm tra Internet trong công tác tổng kết, rút kinh nghiệm, khen thưởng và xây dựng kế hoạch hoạt động năm;

d) Lưu trữ các tài liệu liên quan đến hoạt động của Đoàn Kiểm tra Internet theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 6. Nhiệm vụ của Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn và các thành viên

1. Nhiệm vụ của Trưởng đoàn

a) Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; và trước pháp luật về hoạt động của Đoàn Kiểm tra Internet;

b) Chỉ đạo Đoàn Kiểm tra Internet, Tổ thường trực hoạt động theo quy định trong Quy chế này;

c) Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Đoàn Kiểm tra Internet;

d) Thay mặt Đoàn Kiểm tra Internet ký các văn bản gửi các tổ chức, cá nhân liên quan;

đ) Chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ khác của Đoàn Kiểm tra Internet theo quy định.

2. Nhiệm vụ của Phó Trưởng đoàn

a) Giúp Trưởng đoàn trong việc điều hành hoạt động của Đoàn Kiểm tra Internet và chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn về phần việc được phân công;

b) Thay mặt Trưởng đoàn điều hành và giải quyết công việc khi được ủy quyền.

3. Nhiệm vụ của các thành viên

a) Có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các quy định của Đoàn Kiểm tra Internet; tham gia Đoàn Kiểm tra Internet khi có giấy triệu tập của Trưởng Đoàn Kiểm tra Internet; chấp hành các quy định do Trưởng đoàn phân công;

b) Khi phát hiện vi phạm thuộc thẩm quyền xử lý của Đoàn Kiểm tra Internet phải báo ngay cho Trưởng đoàn để tiến hành kiểm tra, xử lý; không được dùng thẻ kiểm tra để tiến hành kiểm tra khi không có sự đồng ý của Trưởng đoàn;

c) Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Đoàn;

d) Tham gia kiểm tra và các hoạt động khác của Đoàn khi được yêu cầu;

đ) Có trách nhiệm học tập, nghiên cứu, trao đổi nghiệp vụ, chức năng quản lý Nhà nước chuyên ngành; khi có kế hoạch kiểm tra cụ thể phải phối hợp chặt chẽ để tổ chức hoạt động có hiệu quả;

e) Không cho người khác mượn thẻ kiểm tra, khi mất thẻ phải báo ngay với Trưởng Đoàn Kiểm tra Internet để xử lý; không được lạm dụng quyền hạn để sách nhiễu, dung túng, bao che, xử lý không nghiêm, không xử lý hoặc xử lý không kịp thời, không đúng mức, xử lý vượt thẩm quyền các hành vi vi phạm.

Điều 7. Thay đổi, bổ sung thành viên Đoàn Kiểm tra Internet

Việc thay đổi Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn và các thành viên Đoàn Kiểm tra Internet do Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định.

Điều 8. Chế độ hội họp

1. Định kỳ hàng tháng, quí, 6 tháng và hàng năm, Đoàn Kiểm tra tổ chức họp để đánh giá kết quả đã thực hiện và đề ra kế hoạch, chương trình công tác cho thời gian đến, báo cáo và đề xuất những nội dung cần thiết phục vụ công tác quản lý Nhà nước về Internet công cộng để Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông xem xét chỉ đạo và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

2. Trường hợp đột xuất, Trưởng Đoàn Kiểm tra Internet sẽ triệu tập họp bất thường.

Điều 9. Kinh phí hoạt động

1. Kinh phí hoạt động của Đoàn Kiểm tra Internet do ngân sách cấp qua Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định hiện hành.

2. Theo đề nghị của Trưởng Đoàn Kiểm tra Internet, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông phê duyệt dự toán và thanh quyết toán kinh phí hoạt động của Đoàn Kiểm tra Internet.

Điều 10. Chế độ công tác phí, phụ cấp, phương tiện hoạt động

1. Đoàn Kiểm tra Internet được hưởng chế độ công tác phí và các khoản phụ cấp theo quy định. Công tác phí do cơ quan quản lý thành viên Đoàn Kiểm tra Internet chi trả.

2. Phương tiện công tác

a) Đoàn Kiểm tra Internet được sử dụng các phương tiện và trang thiết bị cần thiết phục vụ công tác theo quy định của cấp có thẩm quyền.

b) Đoàn Kiểm tra Internet được sử dụng thiết bị văn phòng của Sở Thông tin và Truyền thông phục vụ công tác (bàn, ghế, máy vi tính, điện thoại cố định, fax, máy photocopy, máy in và các văn phòng phẩm khác).

Chương III

KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

Điều 11. Khen thưởng

Các thành viên Đoàn Kiểm tra Internet có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ của Đoàn thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Kỷ luật

Trong khi thi hành nhiệm vụ, nếu các thành viên của Đoàn Kiểm tra Internet có hành vi vi phạm pháp luật thì Trưởng đoàn có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho Thủ trưởng trực tiếp của cán bộ tham gia Đoàn và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh. Tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại về vật chất và tinh thần đối với các tổ chức, cá nhân nào thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Công tác phối hợp

1. Khi đến kiểm tra địa bàn nào Đoàn Kiểm tra Internet thông báo với cơ quan có liên quan tại địa bàn đó biết và phối hợp khi cần thiết.

2. Uỷ ban nhân dân các huyện và thành phố; các sở, ngành có liên quan tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn Kiểm tra Internet thực hiện tốt nhiệm vụ.

3. Hồ sơ kiểm tra hoạt động Internet, tang vật được Đoàn Kiểm tra Internet chuyển đến Chánh Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông xem xét xử lý. Chánh Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xem xét xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý và thông báo kết quả xử lý đến Đoàn Kiểm tra.

4. Các cơ quan quản lý trực tiếp cán bộ công chức tham gia Đoàn Kiểm tra Internet có trách nhiệm đôn đốc, tạo điều kiện cho cán bộ công chức hoàn thành nhiệm vụ; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông quản lý cán bộ công chức trong thời gian tham gia Đoàn Kiểm tra Internet.

Điều 14. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện để Đoàn Kiểm tra Internet hoàn thành nhiệm vụ./-

PHỤ LỤC

MẪU THẺ KIỂM TRA LIÊN NGÀNH VỀ INTERNET TỈNH

1. Yêu cầu chung:

- Kích thước thẻ: - Chiều ngang: 9 cm.

- Chiều dọc: 6 cm.

- Thẻ được in trên giấy bìa cứng.

- Phông chữ Times New Roman.

2. Chi tiết mẫu thẻ:

Mặt trước Thẻ:

 

Mặt sau Thẻ:

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành về Internet tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu: 27/2010/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Huỳnh Đức Hòa
Ngày ban hành: 19/08/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành về Internet tỉnh Lâm Đồng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…