ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2023/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 07 tháng 09 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 142/2015/TT-BTC ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá;
Căn cứ Thông tư số 116/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ báo cáo giá thị trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 17 tháng 9 năm 2023.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUẢN
LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC HỆ THỐNG PHẦN MỀM CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Quy chế này quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác Hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu (sau đây viết tắt là CSDL) về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Quy chế này được áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang là phần mềm được cài đặt, lưu trữ tập trung tại Sở Tài chính để thực hiện quản lý thông tin về giá cả các loại hàng hóa, dịch vụ và tài sản theo yêu cầu quản lý của nhà nước và của Bộ Tài chính.
2. Thông tin về giá cả các loại hàng hóa, dịch vụ và tài sản là toàn bộ các thông tin về danh mục và mức giá của các loại hàng hóa, dịch vụ và tài sản do các đơn vị cung cấp, cập nhật vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 4. Điều kiện vận hành Hệ thống phần mem CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
1. Địa chỉ truy cập vào Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: https://csdlgia.haugiang.gov.vn/.
2. Máy vi tính truy cập CSDL về giá phải được kết nối internet, được cài đặt một trong các trình duyệt web sau: Mozilla Firefox 30.0 trở lên, Internet Explorer 8.0 trở lên và Chrome/Chromium 33.0 trở lên.
3. Thông tin nhập vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang sử dụng phông chữ Unicode TCVN 6909:2001 và gõ dấu tiếng Việt. Các văn bản dùng hệ phông chữ khác với Unicode, phải được chuyển đổi sang định dạng phông chữ Unicode TCVN 6909:2001 trước khi tải vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 5. Tài khoản sử dụng Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
1. Tài khoản quản trị hệ thống
Sở Tài chính được cấp 01 tài khoản quản trị cấp cao nhất, thực hiện các việc quản trị người dùng, vai trò, phân quyền phạm vi dữ liệu, quản trị danh mục từ điển chung của hệ thống.
2. Tài khoản sử dụng
a) Mỗi cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ quan, đơn vị tại điểm b khoản 2 Điều này) được cấp 01 tài khoản để thực hiện việc cung cấp và khai thác dữ liệu trong phạm vi được phân quyền.
b) Các Sở: Sở Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố mỗi cơ quan, đơn vị được cấp 02 tài khoản gồm: 01 tài khoản dành cho Lãnh đạo, 01 tài khoản dành cho chuyên viên.
c) Trường hợp các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản sử dụng Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang thực hiện theo Quy trình cấp tài khoản sử dụng quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Quy trình cấp tài khoản sử dụng
Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân (sau đây viết tắt là đối tượng sử dụng) có nhu cầu cấp tài khoản sử dụng thực hiện theo các bước sau:
a) Đối tượng sử dụng có nhu cầu cấp tài khoản gửi yêu cầu cấp tài khoản sử dụng đến Sở Tài chính bằng văn bản (các thông tin trong văn bản đề nghị, gồm: Họ và tên, chức vụ, bộ phận công tác, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
b) Sở Tài chính xem xét, tạo tài khoản và phân quyền sử dụng trên Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo đúng chức năng, nhiệm vụ của đối tượng sử dụng.
c) Tài khoản được cấp trong phong bì có dấu mật được Sở Tài chính gửi đến đối tượng sử dụng đã yêu cầu cấp tài khoản.
d) Đối tượng sử dụng nhận tài khoản và đổi mật khẩu trong lần đầu tiên đăng nhập vào Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
đ) Thời gian xử lý cấp tài khoản sử dụng không quá 03 ngày làm việc tính theo dấu xác nhận Công văn đến.
4. Đảm bảo an toàn đối với tài khoản sử dụng.
Đối với tài khoản đã được cấp cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; người dân, doanh nghiệp, các tổ chức sản xuất, kinh doanh phải có trách nhiệm quản lý tài khoản theo quy định. Trường hợp người sử dụng tài khoản thay đổi vị trí công tác, chuyển công tác, thôi việc hoặc nghỉ hưu các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức phải thông báo kịp thời cho Sở Tài chính để thực hiện điều chỉnh, thu hồi, hủy bỏ các quyền sử dụng của người đó trong Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 6. Cập nhật thông tin trên Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
1. Sở Tài chính cập nhật thông tin về:
a) Cơ sở dữ liệu về giá hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục báo cáo giá thị trường theo quy định tại Thông tư số 116/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ báo cáo giá thị trường.
b) Giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá:
- Giá nước sạch cho sinh hoạt và cho mục đích khác;
- Giá cho thuê tài sản công là công trình kết cấu hạ tầng đầu tư từ nguồn ngân sách địa phương;
- Giá sản phẩm, dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
c) Quản lý thông tin định giá tài sản trong hoạt động tố tụng hình sự.
d) Giá đăng ký của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá phải thực hiện đăng ký giá trong thời gian áp dụng biện pháp bình ổn giá theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá và các văn bản pháp luật có liên quan.
đ) Giá kê khai của hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá và các văn bản pháp luật có liên quan.
e) Cập nhật văn bản quản lý nhà nước về giá; danh mục nghiệp vụ trong CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Sở Công Thương cập nhật thông tin về:
a) Giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá:
- Giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ.
- Giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, đối với các chợ theo phân cấp quản lý thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương (chợ hạng I).
b) Giá đăng ký của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá phải thực hiện đăng ký giá trong thời gian áp dụng biện pháp bình ổn giá theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
c) Giá kê khai của hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Sở Giao thông vận tải cập nhật thông tin về:
a) Giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá:
- Giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò đưa và dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do địa phương quản lý.
- Giá cước vận tải hàng hóa bằng đường thủy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (lĩnh vực xây dựng cơ bản).
b) Giá kê khai của hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
4. Sở Y tế cập nhật thông tin về:
a) Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định của pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định giá.
b) Giá đăng ký của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá phải thực hiện đăng ký giá trong thời gian áp dụng biện pháp bình ổn giá theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
c) Giá kê khai của hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo cập nhật thông tin về: Giá dịch vụ giáo dục, đào tạo áp dụng đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập thuộc tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định giá.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cập nhật thông tin về:
a) Giá rừng bao gồm rừng đặc dụng, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu.
b) Giá cụ thể đối với sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
c) Giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường cập nhật thông tin về:
a) Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh.
b) Hệ số điều chỉnh giá đất khi nhà nước thu hồi đất thuộc trách nhiệm được phân công theo quy định.
c) Giá cho thuê đất, thuê mặt nước.
d) Giá khởi điểm để đấu giá, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất do các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện tổ chức đấu giá.
đ) Giá tối đa đối với dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
e) Giá tính thuế tài nguyên (cát, nước mặt, nước ngầm,...), cơ sở dữ liệu đất đai.
8. Sở Xây dựng cập nhật thông tin về:
a) Giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về nhà ở.
b) Giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
c) Giá vật tư, vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.
d) Giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
9. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện cập nhật thông tin về:
a) Giá thị trường hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục báo cáo giá thị trường theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Giá khởi điểm để đấu giá, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất do các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tổ chức đấu giá.
c) Giá đăng ký của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá phải thực hiện đăng ký giá trong thời gian áp dụng biện pháp bình ổn giá theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
d) Giá kê khai của hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
10. Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cập nhật thông tin về:
a) Hồ sơ đăng ký giá của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá phải thực hiện đăng ký giá trong thời gian áp dụng biện pháp bình ổn giá.
b) Hồ sơ kê khai của các hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục kê khai giá.
Điều 7. Hình thức cập nhật dữ liệu
1. Đối tượng sử dụng Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang thực hiện cập nhật dữ liệu về giá được phân công theo hai hình thức: Cập nhật thông tin các loại giá vào các trường thông tin tương ứng trong màn hình cập nhật giá trên hệ thống hoặc cập nhật thông tin các loại giá thông qua các file Excel mẫu cung cấp bởi Hệ thống.
2. Thông tin dữ liệu về giá của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức cần được rà soát, đánh giá, phê duyệt của lãnh đạo cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức trước khi cập nhật vào Hệ thống phần mềm CSDL về giá của tỉnh. Sở Tài chính chịu trách nhiệm duyệt các dữ liệu của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức gửi trên phần mềm trước khi được lưu vào Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Sở Tài chính thiết lập các dữ liệu tự động công khai đối với giá hàng hóa, dịch vụ do Hội đồng nhân dân tình và Ủy ban nhân dân tỉnh định giá. Đối với dữ liệu cần được rà soát trước khi công khai trên nhóm chức năng dành cho người dân, doanh nghiệp, Sở Tài chính thực hiện rà soát và công khai một tháng một lần.
1. Sở Tài chính là đầu mối chủ trì quản lý, sử dụng và khai thác thông tin dữ liệu trong Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang nhằm cung cấp thông tin về giá phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước và theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan, đơn vị xây dựng CSDL về giá trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp, cập nhật thông tin về giá phục vụ xây dựng CSDL về giá được phân quyền sử dụng và khai thác thông tin dữ liệu về giá thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị. Việc khai thác dữ liệu về giá ngoài phạm vi quản lý phải được Sở Tài chính cho phép.
3. Thông tin dữ liệu trên Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh được sử dụng và khai thác phục vụ điều hành, thống kê, phân tích, đánh giá, dự báo về giá của hàng hóa, dịch vụ và các thông tin khác liên quan.
4. Nghiêm cấm việc sử dụng và khai thác thông tin dữ liệu từ Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh vào mục đích cá nhân mà không được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trừ các thông tin dữ liệu đã được công khai trên Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Sở Tài chính thực hiện quản lý vai trò người dùng, phân quyền phạm vi dữ liệu và các cấu hình khác để vận hành CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì quản lý và đảm bảo về hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin cho Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang vận hành thông suốt và đồng bộ với Hệ thống phần mềm CSDL quốc gia về giá.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị cung cấp phần mềm và các sở, ban, ngành có liên quan trong việc hướng dẫn quản lý, sử dụng và khai thác Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
3. Bảo đảm an toàn cho CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo quy định của Luật An toàn thông tin mạng.
4. Tiếp nhận yêu cầu, hỗ trợ về kỹ thuật công nghệ thông tin, xử lý các khó khăn, vướng mắc và kịp thời bổ sung, điều chỉnh các tài khoản truy cập theo quy định khi có yêu cầu của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức; định kỳ rà soát các tài khoản truy cập CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
5. Cập nhật thông tin đầy đủ, chính xác, đúng thời gian quy định vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đối với các loại giá do Sở Tài chính báo cáo, theo dõi.
6. Định kỳ hàng tháng, hàng quý thực hiện kiểm tra dữ liệu trong hệ thống, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức thực hiện cập nhật thông tin đầy đủ, chính xác và đúng thời gian quy định vào Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
Hỗ trợ về kỹ thuật khi có đề nghị từ Sở Tài chính để đảm bảo Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang hoạt động ổn định, thông suốt.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân
1. Cập nhật thông tin đầy đủ, chính xác, đúng thời gian quy định vào Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Thông báo sự cố, vấn đề cần hỗ trợ trong quá trình sử dụng Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang để được hỗ trợ.
3. Khai thác thông tin dữ liệu, báo cáo theo phân quyền trên Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo quy định.
4. Quản lý đảm bảo an ninh, an toàn đối với tài khoản truy cập vào Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đã được cấp.
5. Thông báo bằng văn bản đến Sở Tài chính những trường hợp bổ sung, điều chỉnh tài khoản và quyền truy cập, khai thác Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
1. Việc quản lý, sử dụng và khai thác Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang phải tuân thủ đúng các quy định về quản lý giá, quy định về an toàn thông tin của pháp luật và Quy chế này.
2. Việc trao đổi, gửi văn bản mật và các thông tin được quy định không trao đổi qua môi trường mạng phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định khác về quản lý thông tin trên mạng internet.
3. Các thông tin về tài khoản truy cập vào Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và các thông tin trao đổi hợp pháp của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thông qua Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang được bảo mật theo quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng tài khoản của Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang chịu trách nhiệm về tài khoản được giao theo quy định của hiện hành của Nhà nước. Trường hợp có hành vi phát tán mã độc máy tính thông qua Hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật có liên quan. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
Quyết định 26/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng và khai thác Hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 26/2023/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký: | Trương Cảnh Tuyên |
Ngày ban hành: | 07/09/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 26/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng và khai thác Hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu về giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Chưa có Video