BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ----- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2008/QĐ-BTTTT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn
cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông vể tần số vô tuyến
điện;
Căn cứ Nghị định 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
Căn cứ Quyết định 336/2005/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào số của Việt Nam trong các dải tần 821 – 960 MHz và 1710 – 2200 MHz với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phạm vi điều chỉnh
1.1. Quy hoạch này được áp dụng cho các thông tin di động tế bào số sử dụng công nghệ GSM và CDMA trong các dải tần 821 – 960MHz và 1710 – 2200MHz.
1.2 Các hệ thống thông tin khác hoạt động trong các dải tần này (kể cả IMT – 2000) sẽ áp dụng theo các quy hoạch băng tần riêng cho từng hệ thống.
2. Nội dung
Quy hoạch băng tằng cho các hệ thống thông tin di động tế bào số của Việt Nam trong các dải tần 821 – 960 MHz và 1710 – 2200 Mhz như sau:
2.1. Quy hoạch băng tần 821 – 960 MHz đến năm 2010
821 824 |
|
851 866 869 |
|
890 |
915 927 935 |
|
960 |
|||||||||
Cố định lưu động |
CDMA (BR) |
CDMA (BR) |
Cố định lưu động |
TRUNKING (BT) |
Cố định lưu động |
CDMA (BT) |
CDMA (BT) |
E- GSM (BR) |
GSM (BR) |
Cố định lưu động |
E- GSM (BT) |
GSM (BR) |
||||
1 |
2 |
3 |
1 |
2 |
3 |
|||||||||||
829 837 |
|
|
874 882 |
898,5 906,7 |
|
|
943,5 951,7 |
|||||||||
2.1.1. 824-829MHz và 869-874MHz: Dành cho hệ thống CDMA nội tỉnh ở thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Nghệ An và Hải Dương. Nhà khai thác CDMA toàn quốc được phép sử dụng các băng tần này ở các khu vực còn lại.
2.1.2. 829-837MHz và 874-882MHz: Dành cho hệ thống CDMA toàn quốc.
2.1.3. 851-866MHz: Dành cho các hệ thống vô tuyến trung kế (Trunking).
2.1.4. 890-915MHz và 935-960MHz: Dành cho ba hệ thống GSM toàn quốc (theo các lô 1, 2, 3).
882-890MHz và 927-935MHz: Dành cho hệ thống E-GSM toàn quốc.
2.1.5. 821-824MHz, 837-851MHz, 866-869MHz và 915-927MHz: Dành cho các nghiệp vụ Cố định và Lưu động.
BT = Base station transmit segment (Đoạn tần số phát của trạm gốc)
BR = Base station receive segment (Đoạn tần số thu của trạm gốc)
2.2. Quy hoạch băng tần 821 – 960 MHz từ năm 2010
821 824 835 851 866 869 880 890 915 925 935 960 |
||||||||||||||
Cố định lưu động |
CDMA (BR) |
Cố định lưu động |
TRUNKING (BT) |
Cố định lưu động |
CDMA (BT) |
E- GSM (BR) |
GSM (BR) |
Cố định lưu động |
E- GSM (BT) |
GSM (BR) |
||||
1 |
2 |
3 |
1 |
2 |
3 |
|||||||||
898,5 906,7 943,5 951,7 |
||||||||||||||
2.2.1. 824-835MHz và 869-880MHz: Dành cho hệ thống CDMA toàn quốc.
2.2.2. 851-866MHz: Dành cho các hệ thống vô tuyến trung kế (Trunking).
2.2.3. 890-915MHz và 935-960MHz: Dành cho ba hệ thống GSM toàn quốc (theo các lô 1, 2, 3).
880-890MHz và 925-935MHz: Dành cho hệ thống E-GSM toàn quốc.
2.2.4. 821-824MHz, 835-851MHz, 866-869MHz và 915-925MHz: Dành cho các nghiệp vụ Cố định và Lưu động.
BT = Base station transmit segment (Đoạn tần số phát của trạm gốc)
BR = Base station receive segment (Đoạn tần số thu của trạm gốc)
2.3. Quy hoạch băng tần 1710 – 2200MHz
1710 1785 1805 1880 1900 1980 2010 2025 2110 2170 2200 |
||||||||||||||||
GSM1800 (BR) |
Lưu động |
GSM1800 (BT) |
Lưu động |
|
IMT-2000
|
Lưu động qua vệ tinh |
IMT-2000 |
Cố định lưu động |
IMT-2000 |
Lưu động qua vệ tinh |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
2 |
3 |
4 |
|||||||||
PHS & DECT |
||||||||||||||||
1730 1750 1770 1825 1845 1865 1895 |
||||||||||||||||
2.3.2. 1895 – 1900MHz: Dành cho các hệ thống mạch vòng vô tuyến nội hạt (WLL) dùng chung với các hệ thống điện thoại đa truy cập (PHS, DECT và các loại tương đương). Tùy mức độ phát triển của thông tin di động tế bào số, đoạn băng tần này sẽ được xem xét lại theo từng thời kỳ.
2.3.3. 1785 – 1805MHz, 1880-1895MHz: Dành cho nghiệp vụ Lưu động
2.3.4. 1900-1980 MHz, 2010-2025MHz, 2110-2170MHz: Dành cho các hệ thống IMT-2000.
2.3.5. 1980-2010MHz, 2170-2200MHz: Dành cho nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh.
2.3.6. 2025-2110MHz: Dành cho các nghiệp vụ Cố định và Lưu động.
BT = Base station transmit segment (Đoạn tần số phát của trạm gốc)
BR = Base station receive segment (Đoạn tần số thu của trạm gốc)
2.4. Không hạn chế các nhà khai thác cung cấp dịch vụ mạch vòng vô tuyến nội hạt (WLL) ở các băng tần được cấp phép để triển khai thông tin di động tế bào số sử dụng công nghệ GSM và CDMA với điều kiện:
2.4.1. Các nhà khai thác phải có đồng thời giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông cố định nội hạt và giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông di động.
2.4.2. Các dịch vụ mạch vòng vô tuyền nội hạt (WLL) và dịch vụ di động tế bào số phải sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật với cùng một công nghệ CDMA hoặc công nghệ GSM.
2.5 Băng tần được phân chia cho từng nhà khai thác mạng thông tin di động tế bào bao gồm cả băng tần bảo vệ. Các nhà khai thác có trách nhiệm phối hợp với nhau và áp dụng các biện pháp kỹ thuật để phòng chống can nhiễu.
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Kế hoạch chuyển đổi các mạng hiện có trong các băng tần 821 – 960MHz và 1710 – 2200MHz phải tuân theo các quy định chuyển đổi từ hiện trạng sang quy hoạch tại Nghị định 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ.
3.2. Cục tần số vô tuyến điện chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện cụ thể theo Quy hoạch này. Các doanh nghiệp viễn thông căn cứ vào Quy hoạch này lập kế hoạch xin cấp băng tần và chuyển đổi các mạng hiện có trong các băng tầng trên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định 17/2006/QĐ-BBCVT ngày 8 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào số của Việt Nam đến năm 2010 trong các dải tần 821 – 960MHz và 1710 – 2200MHz.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các tổ chức và doanh nghiệp viễn thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Nam Thắng |
THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No.: 25/2008/QD-BTTTT |
Hanoi, April 16, 2008 |
DECISION
ON APPROVING THE BAND PLANNING FOR THE DIGITAL CELLULAR MOBILE COMMUNICATION SYSTEM OF VIETNAM IN THE FREQUENT BANDS 821 – 960 MHz AND 1710 – 2200 MHz
THE MINISTER OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
Pursuant
to the Ordinance on Post and Telecommunications dated May 25, 2002;
Pursuant to the Decree No.24/2004/ND-CP dated January 14, 2004 of the
Government detailing a number of Articles of the Ordinance on Post and
Telecommunications regarding radio frequencies;
Pursuant to the Decree No.187/2007/ND-CP dated December 25, 2007 of the
Government stipulating the functions, tasks, powers and organizational
structure of the Ministry of Information and Communications;
Pursuant to the Decision No.336/2005/QD-TTg dated December 16, 2005 of the
Prime Minister on approving the Planning on national radio frequency spectrum;
At the proposal of Director of Department of Radio Frequencies,
DECIDES:
Article 1. Approving the band planning for the digital cellular mobile communication system of Vietnam in the frequent bands 821 – 960 MHz and 1710 – 2200 MHz with the following major contents:
1. Scope of governing
1.1. This planning is applied to digital cellular mobile communication using GSM and CDMA technology in the frequent bands 821 – 960MHz and 1710 – 2200MHz.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Contents
The band planning for the digital cellular mobile communication system of Vietnam in the frequent bands 821 – 960 MHz and 1710 – 2200 MHz as follows:
2.1. Band frequent 821 – 960 MHz until 2010
821 824
851 866 869
890
915 927 935
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
960
Fixed Mobile
CDMA (BR)
CDMA (BR)
Fixed Mobile
TRUNKING (BT)
Fixed Mobile
CDMA (BT)
CDMA (BT)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GSM
(BR)
Fixed Mobile
E- GSM (BT)
GSM
(BR)
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
829 837
874 882
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
898,5 906,7
943,5 951,7
2.1.1. 824-829MHz and 869-874MHz: For the provincial CDMA system in Hochiminh city, Danang, Nghean and Haiduong. National CDMA operators are entitled to use these bands in the remaining areas.
2.1.2. 829-837MHz and 874-882MHz: For the national CDMA system.
2.1.3. 851-866MHz: For the trunk radio systems (Trunking).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
882-890MHz and 927-935MHz: For the national E-GSM system.
2.1.5. 821-824MHz, 837-851MHz, 866-869MHz and 915-927MHz: For Fixed Mobile professional skill.
BT = Base station transmit segment
BR = Base station receive segment
2.2. Band planning 821 – 960 MHz since 2010
821 824 835 851 866 869 880 890 915 925 935 960
Fixed Mobile
CDMA (BR)
Fixed Mobile
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fixed Mobile
CDMA (BT)
E- GSM (BR)
GSM
(BR)
Fixed Mobile
E- GSM (BT)
GSM
(BR)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
1
2
3
898,5 906,7 943,5 951,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. 851-866MHz: For the trunk radio systems (Trunking).
2.2.3. 890-915MHz and 935-960MHz: For three national GSM systems (according to lots 1, 2, 3).
880-890MHz and 925-935MHz: For the national E-GSM system.
2.2.4. 821-824MHz, 835-851MHz, 866-869MHz and 915-925MHz: For Fixed Mobile professional skill.
BT = Base station transmit segment
BR = Base station receive segment
2.3. Band planning 1710 – 2200MHz
1710 1785 1805 1880 1900 1980 2010 2025 2110 2170 2200
GSM1800
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mobile
GSM1800
(BT)
Mobile
IMT-2000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mobile through satellite
IMT-2000
Fixed Mobile
IMT-2000
Mobile through satellite
1
2
3
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
PHS & DECT
1730 1750 1770 1825 1845 1865 1895
2.3.1. 1710 – 1785MHz and 1805 – 1880MHz: For four national GSM systems (according to lots 1, 2, 3, 4).
2.3.2. 1895 – 1900MHz: For the wireless local loop (WLL) systems used together with multi-access phone systems (PHS, DECT and other equivalents). Depending on the level of development of digital cellular mobile communication, the band segment shall be reviewed from time to time.
2.3.3. 1785 – 1805MHz, 1880-1895MHz: For Mobile professional skill.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5. 1980-2010MHz, 2170-2200MHz: For Mobile professional skill through satellite.
2.3.6. 2025-2110MHz: For Fixed and Mobile professional skill.
BT = Base station transmit segment
BR = Base station receive segment
2.4. The operators shall not be limited to provide wireless local loop (WLL) in the band licensed to deploy digital cellular mobile communication using technology of GSM and CDMA with conditions:
2.4.1. The operators must have simultaneously the license to establish networks and provide local fixed telecommunications services and the license to establish networks and provide mobile telecommunications services.
2.4.2. Wireless local loop services (WLL) and digital cellular mobile service must use in common the technical infrastructure with the same CDMA technology or GSM technology.
2.5 Band allocated for each operator of cellular mobile communication network includes protection band. Operators take the responsibility to coordinate with each other and apply technical measures to prevent interference.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. The plan to convert the existing networks in the bands 821 - 960MHz and 1710 - 2200MHz must comply with regulations on conversion from current state to planning in the Decree 24/2004/ND-CP dated January 14, 2004 of the Government.
3.2. The Department of Radio Frequencies is responsible for guiding the specific implementation according to this planning. Telecommunications carriers based on this planning to make the plan requesting for granting bands and convert the existing networks in the above bands.
Article 2. This Decision takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette and replaces the Decision 17/2006/QD-BBCVT dated June 08, 2006 of the Minister of Post and Telecommunications on approving, adjusting the band planning for the digital cellular mobile communication system of Vietnam until 2010 in the frequent bands 821 – 960MHz and 1710 – 2200MHz.
Article 3. Chief Office, Director of Department of Radio Frequencies, Heads of agencies, units under the Ministry of Information and Communications, organizations and telecommunications carriers are responsible for the implementation of this Decision./.
FOR THE MINISTER
DEPUTY MINISTER
Le Nam Thang
;
Quyết định 25/2008/QĐ-BTTTT phê duyệt Quy hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào số của Việt Nam trong các dải tần 821 – 960 MHz và 1710 – 2200 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu: | 25/2008/QĐ-BTTTT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký: | Lê Nam Thắng |
Ngày ban hành: | 16/04/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 25/2008/QĐ-BTTTT phê duyệt Quy hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào số của Việt Nam trong các dải tần 821 – 960 MHz và 1710 – 2200 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Chưa có Video