Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 240/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 06 tháng 02 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ TẠM THỜI ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN SỞ, BAN, NGÀNH; HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ; XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUYỂN ĐỔI SỐ/CHUYỂN ĐỔI SỐ NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2023-2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến 2030;

Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;

Căn cứ Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

Nghị quyết số 60/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số chính sách hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án “Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn, 2023-2030”;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 168/TTr-STTTT ngày 25 tháng 01 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí tạm thời đánh giá, công nhận sở, ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn đạt chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2023- 2025 (Có phụ lục I, II, III kèm theo).

Điều 2. Điều kiện công nhận

1. Đối với các sở, ban, ngành được công nhận đạt chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao khi đạt 100% đối với các tiêu chí bắt buộc tương ứng theo Bộ tiêu chí được ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, được thụ hưởng chính sách hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số theo các mức độ tương ứng quy định Điều 1 Nghị quyết số 60/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.

2. Đối với các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn được công nhận đạt chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao khi đạt 100% tiêu chí bắt buộc và tối thiểu 30% tiêu chí mở rộng tương ứng theo Bộ tiêu chí được ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, được thụ hưởng chính sách hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số theo các mức độ tương ứng quy định Điều 1 Nghị quyết số 60/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, hướng dẫn các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trình tự đánh giá và đề nghị công nhận đạt chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định cấp tỉnh để thẩm định, đánh giá, công nhận đạt chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.

- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công nhận đạt chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao đối với các sở, ban, ngành, địa phương đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn quy định.

2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện Bộ tiêu chí đánh giá, công nhận đạt chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao; tổ chức tự đánh giá, hoàn thiện hồ sơ tự đánh giá, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, công nhận đạt chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 01/11/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí tạm thời đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Lưu: VT, VX.

CHỦ TỊCH




Trần Huy Tuấn

 

PHỤ LỤC I

BỘ TIÊU CHÍ TẠM THỜI ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN SỞ, BAN, NGÀNH ĐẠT CHUYỂN ĐỔI SỐ/CHUYỂN ĐỔI SỐ NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Nhóm tiêu chí/Tên tiêu chí

Đơn vị tính

Mức độ

Chuyển đổi số

Chuyển đổi số nâng cao

Mục tiêu

Bắt buộc/ Mở rộng

Mục tiêu

Bắt buộc/ Mở rộng

I

Chuyển đổi số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản trị và hoạt động chuyên môn

 

 

 

 

 

1

Người đứng đầu cơ quan là Trưởng Ban Chỉ đạo chuyển đổi số

Có/Không

Bắt buộc

Bắt buộc

2

Xây dựng chương trình, kế hoạch chuyển đổi số hàng năm

Chương trình/Kế hoạch

Bắt buộc

Bắt buộc

3

Thành lập và duy trì hoạt động Câu lạc bộ chuyển đổi số

Có/Không

Bắt buộc

Bắt buộc

4

Trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày 24/06/2022 của Chính phủ, có chuyên mục riêng về chuyển đổi số

Trang TTĐT

Bắt buộc

Bắt buộc

5

Có kênh tương tác 2 chiều với người dân, doanh nghiệp thông qua mạng xã hội, có lượng người quan tâm, theo dõi đạt tối thiểu

Lượng người theo dõi

 

 

5.000

Bắt buộc

6

Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến toàn trình

%

80

Bắt buộc

100

Bắt buộc

7

Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến trên Cổng dịch vụ công

%

60

Bắt buộc

80

Bắt buộc

8

Tỷ lệ văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo (trừ văn bản mật theo quy định)

%

100

Bắt buộc

100

Bắt buộc

9

Có ít nhất một cơ sở dữ liệu chuyên môn, nghiệp vụ được cập nhật thông tin, dữ liệu, khai thác sử dụng thường xuyên

Có/Không

Bắt buộc

Bắt buộc

10

Ứng dụng nền tảng số trong quản trị công việc nội bộ của cơ quan

Có/Không

Bắt buộc

Bắt buộc

11

Tỷ lệ các cuộc sinh hoạt thường kỳ trên nền tảng số "Sổ tay đảng viên điện tử tỉnh Yên Bái"

%

100

Bắt buộc

100

Bắt buộc

12

Ứng dụng nền tảng số quản lý cuộc họp

Có/Không

Bắt buộc

Bắt buộc

13

Tỷ lệ các cuộc họp do cơ quan chủ trì được thực hiện bằng hình thức trực tuyến, trực tiếp kết hợp trực tuyến

%

30

Bắt buộc

50

Bắt buộc

14

Cơ quan có giao nhiệm vụ cho cán bộ, công chức hoặc viên chức có trình độ công nghệ thông tin phụ trách công tác chuyển đổi số

Có/Không

Bắt buộc

Bắt buộc

15

Ứng dụng nền tảng số trợ lý ảo hỗ trợ hoạt động chuyên môn của công chức

Nền tảng

 

 

Bắt buộc

II

Chuyển đổi số trong công chức

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ công chức tạo lập hồ sơ công việc trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp của tỉnh

%

80

Bắt buộc

100

Bắt buộc

2

Tỷ lệ công chức được trang bị máy tính, có kết nối mạng LAN, được cài phần mềm phòng chống virus, mã độc đáp ứng yêu cầu Chỉ thị 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ

%

90

Bắt buộc

100

Bắt buộc

3

Tỷ lệ công chức được được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản

%

80

Bắt buộc

100

Bắt buộc

4

Tỷ lệ công chức có điện thoại thông minh, kết nối Internet, được cấp mã định danh và xác thực điện tử mức độ 2 trên nền tảng VNeID

%

100

Bắt buộc

100

Bắt buộc

5

Tỷ lệ công chức thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt định kỳ đối với đảng phí, công đoàn phí và các hoạt động khác có phương thức thanh toán không dùng tiền mặt

%

100

Bắt buộc

100

Bắt buộc

6

Tỷ lệ hồ sơ công chức được tạo lập, xác thực, cập nhật lưu trữ trên kho dữ liệu số và được chia sẻ sử dụng giữa các cơ quan nhà nước phục vụ công tác quản lý tổ chức cán bộ

%

90

Bắt buộc

100

Bắt buộc

7

Tỷ lệ công chức có máy tính xách tay hoặc máy tính bảng phục vụ công việc đạt tối thiểu

%

 

 

50

Bắt buộc

8

Tỷ lệ công chức đảm bảo điều kiện là công dân số theo Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

%

90

Bắt buộc

100

Bắt buộc

III

Hạ tầng và an toàn thông tin phục vụ chuyển đổi số

 

 

 

 

 

1

Hệ thống thông tin của cơ quan được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin mạng theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ

Có/Không

Bắt buộc

Bắt buộc

2

Hệ thống thông tin của cơ quan được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt

Có/Không

Bắt buộc

Bắt buộc

3

Hệ thống thông tin của cơ quan được kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin (01 lần kiểm tra, đánh giá được tính cho 02 năm)

Có/Không

 

 

Bắt buộc

4

Tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, tập huấn, các cuộc diễn tập an toàn thông tin do tỉnh tổ chức

Có/Không

Bắt buộc

Bắt buộc

 

PHỤ LỤC II

BỘ TIÊU CHÍ TẠM THỜI ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ ĐẠT CHUYỂN ĐỔI SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Nhóm tiêu chí/Tên tiêu chí

Đơn vị tính

Mức độ

Chuyển đổi số

Chuyển đổi số nâng cao

Mục tiêu

Bắt buộc/ Mở rộng

Mục tiêu

Bắt buộc/ Mở rộng

I

TIÊU CHÍ CHUNG

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ xã, phường, thị trấn

%

Đạt chuyển đổi số từ 50% trở lên

Bắt buộc

Đạt chuyển đổi số 100% và đạt chuyển đổi số nâng cao 30% trở lên

Bắt buộc

II

CHÍNH QUYỀN SỐ

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình

%

90

Bắt buộc

100

Bắt buộc

2

Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương

%

100

Bắt buộc

100

Bắt buộc

3

Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến từ xa trên Cổng dịch vụ công

%

40

Bắt buộc

60

Bắt buộc

4

Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công

%

20

Bắt buộc

40

Bắt buộc

5

Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

%

50

Bắt buộc

70

Bắt buộc

6

Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần

%

70

Bắt buộc

90

Bắt buộc

7

Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính

%

90

Bắt buộc

95

Bắt buộc

8

Tỷ lệ kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa

%

90

Bắt buộc

100

Bắt buộc

9

Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (trừ văn bản mật theo quy định)

%

100

Bắt buộc

100

Bắt buộc

10

Chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của chính quyền được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ

Có/Không

Mở rộng

Bắt buộc

11

Triển khai trợ lý ảo phục vụ hoạt động của cán bộ, công chức

Nền tảng

Mở rộng

Bắt buộc

12

Tỷ lệ cán bộ, công chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản

%

40

Bắt buộc

60

Bắt buộc

13

UBND cấp huyện kết nối và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng

Kết nối

Bắt buộc

Bắt buộc

14

Tỷ lệ công chức cấp huyện được trang bị máy tính, có kết nối mạng LAN, được cài phần mềm phòng chống virus, mã độc đáp ứng yêu cầu Chỉ thị 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ

%

70

Mở rộng

90

Bắt buộc

15

Hệ thống thông tin của chính quyền được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin mạng theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ

Có/Không

Bắt buộc

Bắt buộc

16

Hệ thống thông tin của UBND cấp huyện được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt

Có/Không

Bắt buộc

Bắt buộc

17

Hệ thống thông tin được kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin (01 lần kiểm tra, đánh giá được tính cho 02 năm)

Có/Không

Bắt buộc

Bắt buộc

18

Hệ thống chiếu sáng thông minh công cộng

Hệ thống

 

 

Mở rộng

19

Hệ thống camera giám sát an ninh trật tự

Hệ thống

Mở rộng

Bắt buộc

20

Tỷ lệ đài truyền thanh xã, phường, thị trấn ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông

%

50

Mở rộng

90

Bắt buộc

21

Tỷ lệ điểm phục vụ bưu chính có khả năng phục vụ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, chuyển đổi số

%

70

Mở rộng

100

Bắt buộc

22

Có hệ thống Wifi công cộng miễn phí phục vụ nhu cầu của người dân và du khách tại các điểm công cộng như tại nhà văn hóa, các điểm tham quan du lịch, trụ sở UBND cấp huyện

Điểm

Mở rộng

Mở rộng

23

Trang thông tin điện tử cấp huyện cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày 24-06-2022 của Chính phủ.

Trang TTĐT

Bắt buộc

Bắt buộc

24

Hệ thống họp giao ban trực tuyến, kết hợp không giấy tờ

Hệ thống

Mở rộng

Bắt buộc

25

Mô hình Trung tâm giám sát, điều hành (IOC) hoặc hệ thống quản lý dữ liệu tập trung phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của lãnh đạo UBND cấp huyện

Hệ thống

 

 

Bắt buộc

26

Chi/đảng bộ trực thuộc Đảng bộ huyện, thị xã, thành phố sử dụng nền tảng số dành cho đảng viên để sinh hoạt thường kỳ, chuyên đề, học tập nghị quyết...

Nền tảng

 

 

Mở rộng

27

Hệ thống đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ công

Hệ thống

Mở rộng

Bắt buộc

III

KINH TẾ SỐ

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số

Nền tảng

70

Bắt buộc

90

Bắt buộc

2

Tỷ lệ doanh nghiệp, HTX sử dụng hợp đồng điện tử

%

70

Bắt buộc

90

Bắt buộc

3

Tỷ lệ hộ kinh doanh cá thể, HTX, doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số phục vụ sản xuất, kinh doanh

%

30

Bắt buộc

50

Bắt buộc

4

Tỷ lệ cơ sở y tế chấp nhận thanh toán dịch vụ y tế bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt

%

40

Bắt buộc

60

Bắt buộc

5

Tỷ lệ người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn đô thị được chi trả thông qua các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt

%

40

Bắt buộc

60

Bắt buộc

6

Tổ chức, doanh nghiệp chấp nhận hình thức thanh toán không dùng tiền mặt cho các dịch vụ thiết yếu tiền điện, tiền nước, các loại phí

%

60

Mở rộng

80

Mở rộng

7

Tỷ lệ các sản phẩm OCOP, đặc sản chủ lực của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử

%

70

Bắt buộc

90

Bắt buộc

8

Ứng dụng nền tảng số trong hoạt động di chuyển, giao nhận của người dân và logistics

Nền tảng

 

 

Mở rộng

IV

XÃ HỘI SỐ

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên toàn bộ xã, phường, thị trấn

%

90

Bắt buộc

100

Bắt buộc

2

Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác

%

60

Bắt buộc

80

Bắt buộc

3

Tỷ lệ Tổ chuyển đổi cộng đồng được thành lập và đi vào hoạt động

%

100

Bắt buộc

100

Bắt buộc

4

Tỷ lệ cơ sở giáo dục và đào tạo chấp nhận thanh toán học phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt

%

70

Bắt buộc

90

Bắt buộc

5

Tỷ lệ các cơ sở giáo dục và đào tạo triển khai mô hình trường học chuyển đổi số theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT

%

50

Mở rộng

80

Bắt buộc

6

Tỷ lệ trạm y tế triển khai hệ thống thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn theo Quyết định số 3532/QĐ-BYT ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ Y tế

 

50

Mở rộng

80

Bắt buộc

7

Trung tâm Y tế, bệnh viện triển khai hồ sơ bệnh án điện tử (EMR) tại tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Thông tư số 46/2018/TT-BYT

%

50

Mở rộng

100

Mở rộng

8

Tỷ lệ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu hồ sơ sức khỏe điện tử (EHR) giữa các cơ sở khám chữa bệnh tuyến dưới và tuyến trên

%

70

Mở rộng

90

Bắt buộc

9

Có ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong quản lý, điều hành về: môi trường, vận chuyển, vận tải, thủy lợi

Nền tảng

 

 

Mở rộng

10

Người dân kịp thời nhận thông tin và được hướng dẫn biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu qua kênh thông tin tuyên truyền ứng dụng công nghệ số

Nền tảng

 

 

Mở rộng

 

PHỤ LỤC III

BỘ TIÊU CHÍ TẠM THỜI ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUYỂN ĐỔI SỐ/CHUYỂN ĐỔI SỐ NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Nhóm tiêu chí/Tên tiêu chí

Đơn vị tính

Mức độ

Chuyển đổi số

Chuyển đổi số nâng cao

Mục tiêu

Bắt buộc/ Mở rộng

Mục tiêu

Bắt buộc/ Mở rộng

1

CHÍNH QUYỀN SỐ

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được người dân, doanh nghiệp nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công

%

40

Bắt buộc

60

Bắt buộc

2

Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công

%

20

Bắt buộc

40

Bắt buộc

3

Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

%

50

Bắt buộc

70

Bắt buộc

4

Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính

%

90

Bắt buộc

95

Bắt buộc

5

Tỷ lệ kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa

%

90

Bắt buộc

100

Bắt buộc

6

Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (trừ văn bản mật theo quy định)

%

100

Bắt buộc

100

Bắt buộc

7

Chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của chính quyền được thực hiện trên hệ thống và kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.

Hệ thống

Có hệ thống

Mở rộng

Có hệ thống

Bắt buộc

8

Địa phương có triển khai trợ lý ảo phục vụ hoạt động của cán bộ, công chức

Nền tảng

 

 

Có nền tảng

Mở rộng

9

Tỷ lệ cán bộ, công chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản

%

40

Bắt buộc

60

Bắt buộc

10

Có giao nhiệm vụ cho cán bộ, công chức có trình độ công nghệ thông tin phụ trách công tác chuyển đổi số

Nhân sự

Tối thiểu 01 nhân sự

Bắt buộc

Tối thiểu 01 nhân sự

Bắt buộc

11

Tỷ lệ công chức xã được trang bị máy tính, có kết nối mạng LAN, được cài phần mềm phòng chống virus, mã độc đáp ứng yêu cầu Chỉ thị 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ

%

70

Mở rộng

90

Bắt buộc

12

Hệ thống thông tin của chính quyền được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin mạng

Có/không

Bắt buộc

100

Bắt buộc

13

Hệ thống thông tin triển khai đầy đủ các biện pháp an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ được phê duyệt

Có/không

Bắt buộc

100

Bắt buộc

14

Hệ thống thông tin được kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin (01 lần kiểm tra, đánh giá được tính cho 02 năm)

Có/không

 

 

Bắt buộc

15

Hệ thống camera giám sát an ninh, trật tự xã hội

Hệ thống

 

 

Có hệ thống

Mở rộng

16

Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông

Hệ thống

Có hệ thống

Mở rộng

Có hệ thống

Bắt buộc

17

Điểm phục vụ bưu chính có khả năng phục vụ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến

Điểm phục vụ

Có điểm phục vụ

Mở rộng

Có điểm phục vụ

Mở rộng

18

UBND xã/phường/thị trấn kết nối và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng

Kết nối

Có kết nối

Bắt buộc

Có kết nối

Bắt buộc

19

Chi/đảng bộ trực thuộc Đảng bộ xã, phường, thị trấn sử dụng nền tảng số dành cho đảng viên để sinh hoạt thường kỳ, chuyên đề, học tập nghị quyết

Nền tảng

 

 

Có nền tảng

Mở rộng

20

Trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày 24-06-2022 của Chính phủ.

Trang

Có trang TTĐT

Mở rộng

Có trang TTĐT

Mở rộng

21

Chính quyền xã/phường/thị trấn sử dụng hệ thống, nền tảng số họp trực tuyến kết hợp không in tài liệu giấy trong các cuộc họp.

Hệ thống

Có hệ thống

Mở rộng

Có hệ thống

Mở rộng

22

Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.

Hệ thống

Có hệ thống

Mở rộng

Có hệ thống

Mở rộng

23

Phổ biến thông tin (pháp luật, thông báo, hướng dẫn...) đến điện thoại của người dân thông qua các nền tảng số hoặc mạng xã hội...

Nền tảng

Có nền tảng

Mở rộng

Có nền tảng

Mở rộng

24

Xây dựng và triển khai chương trình hành động, kế hoạch của địa phương để hỗ trợ, hướng dẫn người dân trong chuyển đổi số.

Chương trình, kế hoạch

Có kế hoạch

Mở rộng

Có kế hoạch

Mở rộng

25

Sử dụng diễn đàn chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới giữa các làng/xã, người dân trên nền tảng số, mạng xã hội.

Diễn đàn

Có diễn đàn, nhóm công tác

Mở rộng

Có diễn đàn, nhóm công tác

Mở rộng

26

Sử dụng hệ thống quản lý thông tin dữ liệu kinh tế - xã hội của xã, phường, thị trấn.

Hệ thống

 

 

Có hệ thống

Mở rộng

27

Có ứng dụng nền tảng tương tác hoặc xử lý phản ánh kiến nghị của người dân với chính quyền cấp xã.

Nền tảng

 

 

Có nền tảng

Mở rộng

II

KINH TẾ SỐ

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số.

Nền tảng

70

Bắt buộc

90

Bắt buộc

2

Tỷ lệ hộ sản xuất, kinh doanh cá thể sử dụng thương mại điện tử.

%

70

Bắt buộc

90

Bắt buộc

3

Tỷ lệ hộ sản xuất, kinh doanh cá thể chấp thuận thanh toán không dùng tiền mặt.

%

70

Bắt buộc

90

Bắt buộc

4

Tỷ lệ doanh nghiệp, HTX sử dụng hợp đồng điện tử.

%

50

Bắt buộc

80

Bắt buộc

5

Thành viên của HTX, doanh nghiệp được định hướng, tập huấn ứng dụng công nghệ số phục vụ sản xuất, kinh doanh.

Thành viên

Có thành viên

Bắt buộc

Có thành viên

Bắt buộc

6

Tỷ lệ doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế điện tử.

%

60

Bắt buộc

90

Bắt buộc

7

Tỷ lệ các sản phẩm OCOP, đặc sản chủ lực của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử.

%

70

Bắt buộc

90

Bắt buộc

8

Có mô hình doanh nghiệp, HTX ứng dụng công nghệ số trong quản lý sản xuất, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ.

Mô hình

Có 1 mô hình

Bắt buộc

Có 3 mô hình

Bắt buộc

9

Có mô hình phát triển kinh tế gắn với bảo tồn văn hóa hoặc bảo vệ môi trường có ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số.

Mô hình

 

 

Có mô hình

Mở rộng

10

Có mô hình kinh tế nông thôn đổi mới, sáng tạo dựa trên ứng dụng giải pháp công nghệ số.

Mô hình

 

 

Có mô hình

Mở rộng

11

Tổ chức, doanh nghiệp chấp nhận hình thức thanh toán không dùng tiền mặt cho các dịch vụ thiết yếu tiền điện, tiền nước, các loại phí.

Hình thức

Có hình thức

Mở rộng

Có hình thức

Mở rộng

III

XÃ HỘI SỐ

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh.

%

60

Bắt buộc

80

Bắt buộc

2

Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân.

%

30

Mở rộng

50

Bắt buộc

3

Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản, an toàn thông tin trên không gian mạng và hành vi ứng xử trên các mạng xã hội.

%

50

Mở rộng

70

Bắt buộc

4

Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản.

%

50

Bắt buộc

70

Bắt buộc

5

Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

%

30

Bắt buộc

50

Bắt buộc

6

Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa.

%

10

Mở rộng

30

Bắt buộc

7

Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử.

%

70

Bắt buộc

90

Bắt buộc

8

Tỷ lệ người dân trong độ tuổi trưởng thành có tài khoản định danh điện tử.

%

60

Bắt buộc

80

Bắt buộc

9

Người dân kịp thời nhận thông tin và được hướng dẫn biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu qua kênh thông tin tuyên truyền ứng dụng công nghệ số.

Nền tảng

 

 

Có nền tảng

Mở rộng

10

Tỷ lệ nhà văn hóa tại thôn, bản, tổ dân phố có wifi kết nối internet cáp quang băng rộng và là nơi sinh hoạt cộng đồng có sử dụng công nghệ số.

%

40

Mở rộng

80

Mở rộng

11

Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng...).

Điểm phát

 

 

Tối thiểu 03 điểm phát

Mở rộng

12

Trạm y tế có các trang thiết bị phục vụ tư vấn, khám chữa bệnh từ xa như: máy tính, đường truyền internet băng rộng, camera, loa...

Hệ thống

Có hệ thống

Mở rộng

Có hệ thống

Mở rộng

13

Trạm y tế triển khai hệ thống thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn theo Quyết định số 3532/QĐ-BYT ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ Y tế.

Hệ thống

Có hệ thống

Mở rộng

Có hệ thống

Mở rộng

14

Có cơ sở giáo dục và đào tạo triển khai mô hình trường học chuyển đổi số theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT.

Mô hình

Có mô hình

Mở rộng

Có mô hình

Bắt buộc

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí tạm thời đánh giá, công nhận sở, ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn đạt chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2023-2025

Số hiệu: 240/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
Người ký: Trần Huy Tuấn
Ngày ban hành: 06/02/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [7]
Văn bản được căn cứ - [8]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí tạm thời đánh giá, công nhận sở, ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn đạt chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2023-2025

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…