BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2025/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2006 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số
54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số
28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 1 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 67/2006/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ
yếu giai đoạn 5 năm 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 1870/2006/QĐ-BKHCN ngày 22 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt Danh mục các Chương trình Khoa học và Công
nghệ cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010;
Theo đề nghị của các Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế kỹ
thuật, Vụ Xã hội và Tự nhiên và Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010: “Nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn". Mã số: KC.07/06-10 (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế kỹ thuật, Vụ trưởng Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính, Ban chủ nhiệm KC.07/06-10, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Quyết định số 2025/QĐ-BKHCN ngày 13 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Ứng dụng và chuyển giao được các công nghệ tiên tiến và thiết bị phù hợp vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; bảo quản và chế biến nông-lâm-thủy sản và ngành nghề nông thôn nhằm xây dựng một nền nông nghiệp hàng hóa có khả năng cạnh tranh cao.
Góp phần nâng cao năng suất lao động, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, đảm bảo hiệu quả, phát triển bền vững trong sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp; thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân nông thôn.
1. Lĩnh vực cơ giới hoá nông nghiệp
Nghiên cứu và chuyển giao các loại máy, thiết bị và dây chuyền thiết bị:
1.1.Trồng trọt
Làm đất cho cây trồng cạn, đặc biệt là trên đất dốc;
Gieo, trồng, cấy các loại cây trồng chính;
Chăm sóc, tưới tiêu;
Thu hoạch một số cây trồng chính;
Nhà kính, nhà lưới và thiết bị trong nhà trồng;
Khai thác, vận xuất, vận chuyển gỗ và lâm, đặc sản;
Phòng, chống cháy rừng.
1.2. Chăn nuôi
Chuồng trại chăn nuôi, lồng bè nuôi trồng thuỷ hải sản;
Cung cấp thức ăn, nước uống, chăm sóc vật nuôi, vệ sinh chuồng trại và ao, lồng nuôi trồng thủy sản;
Khai thác, đánh bắt thuỷ-hải sản.
1.3. Sản xuất muối
Công nghệ và thiết bị để cơ giới hoá và tự động hoá quá trình sản xuất muối tập trung quy mô công nghiệp;
Công nghệ và thiết bị cơ giới hoá một số khâu trong quá trình sản xuất muối quy mô nhỏ.
2. Bảo quản, chế biến nông lâm, thuỷ sản
Nghiên cứu và chuyển giao công nghệ tiên tiến và thiết bị phù hợp:
2.1. Công nghệ và thiết bị sơ chế, bảo quản nông-lâm-thuỷ sản
Vật liệu làm bao bì và bao bì để đóng gói, bảo quản;
Các kiểu nhà bảo quản (packing house);
Công nghệ và thiết bị để sơ chế, bảo quản.
2.2. Công nghệ và thiết bị chế biến nông-lâm-thuỷ sản
Các loại hạt giống;
Thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao và thức ăn nhanh;
Rau quả, cây công nghiệp quy mô nhỏ;
Dược liệu;
Gỗ và lâm đặc sản;
Thịt gia súc, gia cầm và thuỷ-hải sản;
Thức ăn chăn nuôi;
Phân vi sinh và hữu cơ vi sinh.
3. Ngành nghề nông thôn
Nghiên cứu công nghệ, thiết bị và vật liệu phục vụ phát triển ngành nghề phi nông nghiệp ở nông thôn có quy mô vừa và nhỏ:
3.1. Công nghệ và thiết bị phục vụ các làng nghề chế biến nông-lâm-thủy-hải sản …;
3.2. Công nghệ, thiết bị và vật liệu phục vụ sản xuất sản phẩm thủ công, mỹ nghệ:
Gỗ và lâm sản ngoài gỗ;
Gốm, sứ, thủy tinh, đá;
Kim loại;
Các sản phẩm thủ công, mỹ nghệ khác.
4. Môi trường
Nghiên cứu công nghệ, thiết bị và các giải pháp xử lý các chất phế thải nông nghiệp và ở nông thôn:
4.1. Công nghệ, thiết bị và các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề
Làng nghề chế biến nông-lâm-thủy-hải sản;
Làng nghề sản xuất thủ công mỹ nghệ;
Làng nghề thuộc da, dệt, nhuộm;
Làng nghề tái chế phế thải, phế liệu.
4.2. Công nghệ, thiết bị và các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường các cụm công nghiệp vừa và nhỏ nông thôn:
Cụm đơn nghề;
Cụm đa nghề.
4.3. Công nghệ, thiết bị và các giải pháp xử lý các chất thải gây ô nhiễm môi trường nông thôn:
Các chất thải do hóa chất nông nghiệp;
Các chất thải do hoạt động sản xuất nông nghiệp (chăn nuôi, trồng trọt ...);
Các chất thải do hoạt động nuôi trồng thủy sản;
Các chất thải do các hoạt động khác.
III. DỰ KIẾN CÁC SẢN PHẨM CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Công nghệ tiên tiến và thiết bị phù hợp được ứng dụng có hiệu quả trong sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp phuc vụ việc hiện đại hoá sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp;
Công nghệ tiên tiến và thiết bị phù hợp được ứng dụng có hiệu quả trong bảo quản và chế biến nông-lâm-thủy sản phục vụ các trang trại và vùng sản xuất tập trung;
Công nghệ và thiết bị phù hợp được ứng dụng có hiệu quả trong ngành nghề nông thôn, sản xuất các hàng thủ công mỹ nghệ phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu;
Công nghệ, thiết bị và giải pháp phù hợp được ứng dụng có hiệu quả trong xử lý ô nhiễm môi trường nông nghiệp và nông thôn;
Các mô hình ứng dụng các công nghệ và thiết bị được áp dụng trong thực tế.
IV. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
1. Chỉ tiêu về trình độ khoa học: 90% đề tài/dự án có kết quả được công bố trên các tạp chí khoa học công nghệ có uy tín quốc gia; ít nhất 10% đề tài có kết quả được công bố trên các tạp chí khoa học công nghệ quốc tế.
2. Chỉ tiêu về trình độ công nghệ: các thiết bị là sản phẩm mới có tính năng kỹ thuật, kiểu dáng, chất lượng và giá cả có khả năng cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại của các nước trong khu vực.
3. Chỉ tiêu sở hữu trí tuệ: Có ít nhất 10% số nhiệm vụ có giải pháp được công nhận sáng chế hoặc giải pháp hữu ích, 15% số nhiệm vụ đã được chấp nhận đơn yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp.
4. Chỉ tiêu về đào tạo: 70% số đề tài đào tạo được hoặc đang đào tạo ít nhất 1 tiến sĩ và 1 thạc sĩ (hoặc nhiều cử nhân /kỹ sư); 50 % số dự án đào tạo được ít nhất 1 thạc sĩ (hoặc nhiều cử nhân/kỹ sư).
5. Chỉ tiêu về cơ cấu nhiệm vụ khi kết thúc chương trình:
- 40% nhiệm vụ nghiên cứu có kết quả là các công nghệ ứng dụng trong các ngành KT-KT ở giai đoạn tiếp theo.
- 30% nhiệm vụ nghiên cứu có kết quả được ứng dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh (kết thúc giai đoạn sản xuất thử nghiệm).
30% nhiệm vụ nghiên cứu có kết quả được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất - đời sống hoặc được thương mại hoá.
Quyết định 2025/QĐ-BKHCN năm 2006 phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010: “Nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn" do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | 2025/QĐ-BKHCN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | Trần Quốc Thắng |
Ngày ban hành: | 13/09/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2025/QĐ-BKHCN năm 2006 phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010: “Nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn" do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video