BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2005/QĐ-BNN-VP |
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê quyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA TẠI BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2005/QĐ-BNN-VP ngày 31/5/2019 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Mục đích
- Thiết lập, hoàn thiện Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ thống nhất, tập trung để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ;
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
2. Yêu cầu
a) Cổng Dịch vụ công của Bộ có tên miền thống nhất theo dạng: dichvucong.(tên bộ).gov.vn với giao diện ngôn ngữ tiếng Việt, e-services.(tên bộ tiếng Anh).gov.vn với giao diện ngôn ngữ tiếng Anh; tên bộ đặt theo quy định của pháp luật; là giao diện để giao tiếp với tổ chức, cá nhân có những chức năng sau:
- Cung cấp thông tin về thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến. Thủ tục hành chính được cung cấp bao gồm các thông tin chính được đồng bộ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính gồm Mã thủ tục hành chính, các nội dung bộ phận cấu thành của thủ tục hành chính và các thông tin khác: Mã định danh cơ quan; Mức độ dịch vụ công trực tuyến;
- Xác thực người dùng theo phương thức tích hợp với hệ thống xác thực của Cổng Dịch vụ công quốc gia và biện pháp xác thực theo Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
- Tiếp nhận hồ sơ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trực tiếp hoặc qua kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia;
- Tra cứu thông tin theo các mức độ xác thực: Mức độ không đòi hỏi xác thực: Công khai các thông tin về mã số hồ sơ thủ tục hành chính và mức độ hoàn thành việc giải quyết thủ tục hành chính; Mức độ đã được xác thực: Cung cấp thông tin trạng thái giải quyết thủ tục hành chính của người dùng đến cấp độ phòng, ban chuyên môn; tình hình, kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dùng; các thông tin, hồ sơ điện tử của người dùng đã cung cấp trên Cổng dịch vụ công;
- Hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính trên giao diện Cổng thông qua Bộ câu hỏi - trả lời mẫu và thông tin tổng hợp những nội dung hỏi đáp đã thực hiện trên cổng và qua hệ thống tổng đài/ số điện thoại chuyên dùng (nếu có); qua tính năng trả lời người dùng như kênh giao tiếp trên giao diện cổng, công cụ hỗ trợ tự động (nếu có);
- Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính và kết nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp;
- Đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính, việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của Bộ;
- Thống kê, tổng hợp tình hình cung cấp, giải quyết thủ tục hành chính từ Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ;
- Kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin theo các chức năng với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
b) Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ là hệ thống thông tin nội bộ hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân phải có những chức năng sau:
- Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân từ Bộ phận Một cửa, Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của Bộ tự động sinh mã số hồ sơ thủ tục hành chính đề theo dõi việc xử lý hồ sơ, trả kết quả;
- Quản lý toàn bộ quá trình giải quyết đối với từng hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở ghi nhận từng bước thực hiện của quá trình theo thời gian thực và lưu trữ thông tin lịch sử của việc giải quyết thủ tục hành chính;
- Đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp theo kết quả tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hoặc thông qua tích hợp thông tin từ Cổng dịch vụ công;
- Cung cấp tình trạng giải quyết thủ tục hành chính cho Cổng Dịch vụ công của Bộ, Cổng Dịch vụ công quốc gia để công khai theo quy định của pháp luật;
- Quản lý việc thực hiện trách nhiệm giải trình của cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức kể từ khi nhận được ý kiến của các tổ chức, cá nhân; quản lý việc đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân;
- Kết nối, tích hợp với Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính, Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia để cung cấp thông tin về tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong kỳ báo cáo theo quy định.
c) Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Bảo đảm tính thống nhất trong quá trình đầu tư, xây dựng, tuân thủ nguyên tắc Bộ chỉ có một Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tập trung để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền của Bộ;
- Bảo đảm khả năng tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để truy xuất dữ liệu thủ tục hành chính của Bộ;
- Hỗ trợ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến; tiếp nhận và nhập thông tin điện tử của hồ sơ thủ tục hành chính được tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện theo tất cả các cách thức quy định;
- Hỗ trợ xác thực thông tin công dân, doanh nghiệp thông qua việc kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp và các cơ sở dữ liệu khác liên quan; hỗ trợ việc nộp, thanh toán trực tuyến thuế, phí, lệ phí thông qua kết nối với cổng thanh toán tập trung của quốc gia hoặc các hệ thống thanh toán trực tuyến hợp pháp khác;
- Cung cấp thông tin về tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các đơn vị đầu mối giải quyết thủ tục hành chính của bộ;
- Cho phép tổ chức, cá nhân đánh giá tiến độ, chất lượng tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;
- Chia sẻ thông tin về tình hình giải quyết thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ đã được xác thực và kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa tới cơ sở dữ liệu của Cổng Dịch vụ công quốc gia.
d) Nền tảng kết nối, chia sẻ thông tin giữa các hệ thống thông tin: Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của bộ và Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin trên cơ sở Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu phát triển từ Trục liên thông văn bản quốc gia.
1. Xây dựng và hoàn thiện quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ trong Quý IV năm 2019
- Ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công của Bộ
- Ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ.
2. Xây dựng, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
a) Hoàn thiện Cổng Dịch vụ công của Bộ
- Hoàn thiện phần mềm Cổng Dịch vụ công của Bộ;
- Hoàn thiện, chuẩn hóa, tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo danh mục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm;
- Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đảm bảo Công Dịch vụ công của Bộ hoạt động thông suốt.
b) Thiết lập Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ
- Xây dựng phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ;
- Rà soát, ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết thủ tục hành chính trong Quý II năm 2019 và cập nhật thường xuyên;
- Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật để Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ hoạt động thông suốt.
c. Kết nối Cổng Dịch vụ công của Bộ, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia
- Đảm bảo các biện pháp kỹ thuật để kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa của Bộ với cổng Dịch vụ công quốc gia trong Quý III năm 2020;
- Hiệu chỉnh Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ để có thể sử dụng chung Hệ thống xác thực của Cổng Dịch vụ công quốc gia trong Quý II năm 2020.
3. Xây dựng Bộ câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính và công khai trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trong Quý IV năm 2019.
4. Tiếp nhận và trả lời ý kiến trên Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và đăng tải công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
(Chi tiết Phụ lục kèm theo)
1. Căn cứ nhiệm vụ được phân công chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ tổ chức triển khai thực hiện theo đúng nội dung, tiến độ quy định tại Kế hoạch này.
2. Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện nhiệm vụ.
3. Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch phối hợp hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình quản lý ngân sách của Bộ.
4. Hàng tháng, quý, 6 tháng, năm các cơ quan, đơn vị báo cáo tiến độ về Bộ (qua Văn phòng Bộ) trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung kế hoạch thực hiện cho phù hợp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo Bộ (qua Văn phòng Bộ) để tổng hợp trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC
GIA TẠI BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2005/BNN-VP ngày 31/5/2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn)
TT |
Nội dung |
Sản phẩm hoàn thành |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
I |
XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN QUY CHẾ |
|||||
1 |
Ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công của Bộ |
Quy chế được ban hành |
- Văn phòng Bộ - Trung Tâm tin học và Thống kê |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Quý IV năm 2019 |
|
2 |
Ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ |
Quy chế được ban hành |
- Văn phòng Bộ - Trung Tâm tin học và Thống kê |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Quý IV năm 2019 |
|
II |
XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN HẠ TẦNG KỸ THUẬT, CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU |
|||||
1 |
Hoàn thiện Cổng Dịch vụ công của Bộ |
|||||
1.1 |
Hoàn thiện phần mềm, hạ tầng kỹ thuật đảm bảo Cổng Dịch vụ công của Bộ hoạt động thông suốt, hiệu quả |
Cổng Dịch vụ công của Bộ được hoàn thiện, vận hành thông suốt, hiệu quả |
Trung Tâm tin học và Thống kê |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Quý IV năm 2019 |
Quyết định 3616/QĐ-BNN-VP giao Trung tâm tin học và Thống kê thực hiện trong Quý II năm 2019 |
1.2 |
Chuẩn hóa các thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo danh mục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm |
Các thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo danh mục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm được chuẩn hóa |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
- Vụ Pháp chế - Văn phòng Bộ |
Hàng năm |
|
1.3 |
Hoàn thiện, tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo danh mục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm |
Các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo danh mục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm được hoàn thiện, và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Trung Tâm tin học và Thống kê |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
|
|
2 |
Thiết lập Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ |
|||||
2.1 |
Xây dựng phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ |
Phần mềm được xây dựng |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Quý IV năm 2019 |
Quyết định 3616/QĐ-BNN-VP giao Văn phòng Bộ và Trung tâm tin học và Thống kê thực hiện trong Quý II năm 2019 |
2.2 |
Rà soát, ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết thủ tục hành chính trong Quý II năm 2019 và cập nhật thường xuyên |
Quyết định của Bộ trưởng ban hành quy trình thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
- Văn phòng Bộ - Trung tâm tin học và Thống kê |
Quý II năm 2019 và cập nhật thường xuyên |
|
2.3 |
Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật cho Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ |
Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ hoạt động thông suốt, hiệu quả |
Trung tâm tin học và Thống kê |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Quý IV năm 2019 |
|
3 |
Kết nối Cổng Dịch vụ công của Bộ, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia |
|||||
3.1 |
Đảm bảo các biện pháp kỹ thuật để kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa của Bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia trong Quý III năm 2020 |
Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa của Bộ được kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Trung Tâm tin học và Thống kê |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Quý III năm 2020 |
Quyết định 3616/QĐ-BNN-VP giao Trung tâm tin học và Thống kê thực hiện trong Quý IV năm 2020 |
3.2 |
Hiệu chỉnh Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ để có thể sử dụng chung Hệ thống xác thực của Cổng Dịch vụ công quốc gia trong Quý II năm 2020 |
Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ có thể sử dụng chung Hệ thống xác thực của Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Trung tâm Tin học và Thống kê |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Quý II năm 2020 |
|
4 |
Xây dựng Bộ câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính và công khai trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Bộ câu hỏi/trả lời được công khai, tích hợp (tối thiểu 500 câu hỏi/trả lời) |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Quý IV năm 2019 |
|
5 |
Tiếp nhận và trả lời ý kiến trên Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và đăng tải công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
Các kiến nghị được tiếp nhận, trả lời và đăng tải công khai |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Thường xuyên |
|
6 |
Bố trí kinh phí thực hiện các nội dung công việc bảo đảm Kế hoạch |
Kế hoạch kinh phí thực hiện hàng năm được phê duyệt |
- Vụ Tài chính (kinh phí sự nghiệp) - Vụ Kế hoạch (kinh phí dự án đầu tư) |
- Văn phòng Bộ - Vụ Tổ chức cán bộ - Trung tâm Tin học và Thống kê - Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Hàng năm |
|
Quyết định 2005/QĐ-BNN-VP năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hiệu: | 2005/QĐ-BNN-VP |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: | 31/05/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2005/QĐ-BNN-VP năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chưa có Video