THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1819/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2015 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 (gọi tắt là Chương trình) với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu tổng quát
- Cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau. Ứng dụng công nghệ thông tin để giảm thời gian, số lần trong một năm người dân, doanh nghiệp phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước thực hiện các thủ tục hành chính.
- Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm tăng tốc độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin. Tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trên quy mô quốc gia, tạo lập môi trường chia sẻ thông tin qua mạng rộng khắp giữa các cơ quan trên cơ sở Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
- Thực hiện thành công các mục tiêu hàng năm nêu trong Nghị quyết của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cung cấp đầy đủ thông tin trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của tất cả các cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- 30% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tại mức độ 4.
- 95% hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng.
- 90% số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng.
- 50% số hộ, cá nhân kinh doanh kê khai nghĩa vụ thuế phát sinh qua mạng từ việc cho thuê tài sản và lệ phí trước bạ khi đăng ký ô tô, xe máy.
- Ứng dụng công nghệ thông tin để rút ngắn thời gian thực hiện thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cho doanh nghiệp, đạt mức trung bình của các nước ASEAN-4.
- 90% cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội; ứng dụng công nghệ thông tin để giảm số giờ thực hiện thủ tục Bảo hiểm xã hội, đạt mức trung bình của các nước ASEAN-4.
- Tối thiểu 50% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 40% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trên phạm vi toàn quốc thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng.
- Tỷ lệ cấp đăng ký doanh nghiệp qua mạng đạt 20%.
- Tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng đạt 10%.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- 100% văn bản không mật trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy).
- 80% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản gửi song song cùng văn bản giấy).
c) Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia
- Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật các cấp, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử đồng bộ, kết nối, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai, đưa vào sử dụng hiệu quả các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử theo Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai đô thị thông minh ít nhất tại 3 địa điểm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Hoạt động 1: Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 4 tới người dân và doanh nghiệp. Danh mục nhóm các dịch vụ công trực tuyến được ưu tiên cung cấp mức độ 4 tại các tỉnh, thành phố được nêu trong Phụ lục I, tại các bộ, cơ quan ngang bộ được nêu trong Phụ lục II.
Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xây dựng lộ trình, chọn lựa triển khai trong thực tế, bảo đảm hiệu quả, đáp ứng nhu cầu thiết thực của người dân và doanh nghiệp. Các bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn các địa phương cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc lĩnh vực quản lý của mình.
Thiết lập Cổng dịch vụ công Quốc gia để tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, địa phương.
- Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả, toàn diện tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông, tăng cường trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng.
- Phát triển các hệ thống thông tin thiết yếu cho công tác ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp tại các địa phương; bảo đảm triển khai đồng bộ với việc phát triển các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia; tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin.
- Nâng cao nhận thức, năng lực và hỗ trợ người dân và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến.
- Triển khai đô thị thông minh ít nhất tại 3 địa điểm theo các tiêu chí do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn.
Hoạt động 2: Phát triển và hoàn thiện các ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Hệ thống quản lý thông tin tổng thể, tiến tới xây dựng cơ quan điện tử; bảo đảm kết nối liên thông dữ liệu điện tử từ Chính phủ đến cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Các ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu công tác đặc thù tại mỗi cơ quan.
- Các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin khác trong công tác nội bộ theo hướng hiệu quả, mở rộng kết nối.
Hoạt động 3: Phát triển và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử
- Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật triển khai Chính phủ điện tử các cấp; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, kết nối chia sẻ dữ liệu.
- Phát triển hạ tầng kiến trúc Chính phủ điện tử.
- Triển khai chứng thực điện tử và chữ ký số trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị.
- Kết nối, liên thông các hệ thống thông tin ở Trung ương và địa phương.
- Thực hiện đấu thầu qua mạng.
- Triển khai thuế điện tử.
- Triển khai hải quan điện tử.
- Quản lý giao thông thông minh.
- Triển khai hộ chiếu điện tử.
- Quản lý bệnh án điện tử.
- Quản lý, duy trì Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
- Quản lý danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước.
- Quản lý thông tin, dữ liệu quy mô quốc gia về dân cư, đất đai, doanh nghiệp, tài chính, bảo hiểm.
- Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân truy nhập đến thông tin, dữ liệu của các cơ quan nhà nước.
III. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Bảo đảm môi trường pháp lý
- Xây dựng các quy định về an toàn, an ninh thông tin, đẩy mạnh sử dụng chữ ký số trong các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước.
- Xây dựng quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trên toàn quốc.
- Xây dựng và hướng dẫn triển khai Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử.
- Xây dựng, ban hành các mô hình, tiêu chí, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin.
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy người dân và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến.
- Hoàn thiện các văn bản quy định về tài chính phù hợp đặc thù quản lý ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Bảo đảm hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm cá nhân trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về kết quả ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan mình; phân công một đồng chí cấp phó trực tiếp chịu trách nhiệm triển khai và phát triển ứng dụng công nghệ thông tin.
- Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải đáp ứng nhu cầu thực tế, bảo đảm hiệu quả đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
- Kết hợp chặt chẽ việc triển khai Chương trình này với công cuộc cải cách hành chính và các nhiệm vụ, giải pháp về nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường kinh doanh.
- Triển khai các nội dung khuyến khích, hỗ trợ người dân trong việc tiếp cận, sử dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến.
3. Bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ
- Hướng dẫn chung trên quy mô quốc gia về việc xây dựng các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Xác định mô hình ứng dụng công nghệ thông tin điển hình các cấp, phổ biến, hỗ trợ triển khai nhân rộng.
4. Nâng cao nhận thức, đào tạo nguồn nhân lực
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các hội nghị, hội thảo và các hình thức khác nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp về các lợi ích trong việc xây dựng Chính phủ điện tử, thúc đẩy cải cách hành chính, phát triển kinh tế - xã hội.
- Tăng cường đào tạo kỹ năng về ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức; tăng cường đào tạo và truyền thông về sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp.
- Tổ chức đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, giám đốc công nghệ thông tin ở các cơ quan nhà nước các cấp để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về công nghệ thông tin và việc thuê dịch vụ công nghệ thông tin; tăng cường năng lực cán bộ làm công tác an toàn, an ninh thông tin.
5. Học tập kinh nghiệm quốc tế
- Triển khai các hoạt động tìm hiểu thực tế mô hình phát triển Chính phủ điện tử thành công tại các nước.
- Đào tạo chuyên gia về Chính phủ điện tử của Việt Nam.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tăng cường thuê dịch vụ để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin theo Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
2. Bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển, nguồn chi sự nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác (vốn ODA; kinh phí khoa học công nghệ; Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam; đầu tư theo hình thức đối tác công tư) để thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động của Chương trình.
3. Ngân sách trung ương hỗ trợ các địa phương có khó khăn về ngân sách thực hiện các nội dung Chương trình.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Căn cứ Chương trình này, Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính phủ điện tử chi tiết của cơ quan, xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm bảo đảm sự đồng bộ, hiệu quả, tránh trùng lặp.
b) Xây dựng, duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử chi tiết của cơ quan (đối với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ; đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh) làm căn cứ xây dựng, triển khai các kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin; lấy ý kiến của Bộ Thông tin và Truyền thông trước khi ban hành.
c) Kiểm tra, đánh giá và báo cáo hàng năm và đột xuất tình hình thực hiện Chương trình này theo hướng dẫn và yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
d) Bảo đảm kinh phí (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) để thực hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng công nghệ thông tin theo kế hoạch 5 năm, hàng năm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tăng cường thuê dịch vụ để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này; kiểm tra, tổng hợp việc thực hiện và xây dựng báo cáo hàng năm gửi Thủ tướng Chính phủ, đề xuất các điều chỉnh nội dung Chương trình phù hợp với tình hình thực tế.
b) Thành lập Ban điều hành Chương trình để điều phối, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan thực hiện Chương trình.
c) Xây dựng, duy trì, cập nhật, công bố Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, làm căn cứ để các bộ, ngành, địa phương xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử chi tiết của mình; thẩm định, cho ý kiến về sự phù hợp, tuân thủ Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam đối với Kiến trúc Chính phủ điện tử và các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án công nghệ thông tin của các bộ, ngành, địa phương; xây dựng cơ chế, chính sách, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, tuyên truyền, đào tạo, nâng cao nhận thức về xây dựng, triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử trong các cơ quan nhà nước.
d) Xây dựng, công bố các mô hình ứng dụng công nghệ thông tin, các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật đối với sản phẩm công nghệ thông tin; hướng dẫn và tổ chức đánh giá hiệu quả đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
đ) Xác định mô hình ứng dụng công nghệ thông tin điển hình các cấp, phổ biến, hỗ trợ triển khai nhân rộng.
e) Triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức, năng lực và hỗ trợ người dân và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến.
g) Xây dựng, duy trì, cập nhật kho công cụ, phần mềm phục vụ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
h) Hướng dẫn, tổ chức kiểm thử phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin.
i) Xây dựng tiêu chí đánh giá, công nhận các cơ quan đạt tiêu chuẩn cơ quan điện tử, Chính quyền điện tử, đô thị thông minh.
3. Bộ Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương bố trí kinh phí chi thường xuyên nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình.
b) Đánh giá, tổng kết, giám sát kinh phí chi cho ứng dụng công nghệ thông tin tại các Bộ, ngành, địa phương.
c) Hướng dẫn, tạo điều kiện bố trí kinh phí theo hình thức thuê dịch vụ.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương bố trí kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình.
b) Hướng dẫn, tạo điều kiện bố trí kinh phí theo hình thức đối tác công tư.
5. Ban Cơ yếu Chính phủ - Bộ Quốc phòng
Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị đáp ứng nhu cầu thực tế.
6. Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam căn cứ Chương trình này để có quy định phù hợp trong cơ quan, tổ chức mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC NHÓM CÁC DỊCH VỤ CÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN CUNG CẤP
TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 TẠI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ)
I. CẤP TỈNH
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1. |
Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
2. |
Cấp phép văn phòng đại diện |
3. |
Đăng ký giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
4. |
Đăng ký giấy phép kinh doanh buôn bán các sản phẩm rượu |
5. |
Cấp phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá |
6. |
Cấp chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư, kiến trúc sư |
7. |
Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình |
8. |
Định giá, môi giới bất động sản |
9. |
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng |
10. |
Cấp giấy phép xây dựng |
11. |
Cấp phép quy hoạch xây dựng |
12. |
Cấp phép bưu chính |
13. |
Cấp chứng chỉ nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
14. |
Cấp chứng nhận hành nghề kinh doanh thuốc thú y |
15. |
Cấp chứng nhận hoạt động tàu cá |
16. |
Giấy phép khai thác thủy sản |
17. |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau quả, an toàn |
18. |
Cấp phiếu lý lịch tư pháp |
19. |
Đăng ký văn phòng giao dịch tổ chức hành nghề luật sư |
20. |
Đăng ký hành nghề luật sư |
21. |
Khai sinh có yếu tố nước ngoài |
22. |
Giám hộ có yếu tố nước ngoài |
23. |
Cấp, đổi giấy phép lái xe |
24. |
Cấp phù hiệu xe tuyến cố định và sổ nhật trình chạy xe |
25. |
Cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận tải |
26. |
Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
27. |
Cấp giấy chứng nhận đầu tư |
28. |
Cấp phép lao động cho người nước ngoài |
29. |
Cấp giấy chứng nhận hoạt động Tổ chức khoa học và công nghệ |
30. |
Cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề y tế tư nhân |
31. |
Cấp chứng chỉ hành nghề dược |
32. |
Cấp giấy chứng nhận kinh doanh thuốc |
33. |
Cấp hộ chiếu công vụ, ngoại giao |
34. |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
35. |
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất |
36. |
Tặng, thừa kế, thế chấp, giao, cho thuê quyền sử dụng đất |
37. |
Cấp phép lĩnh vực tài nguyên nước |
38. |
Cấp phép khoáng sản |
39. |
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp |
40. |
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo |
II. CẤP HUYỆN
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1. |
Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh |
2. |
Đăng ký kinh doanh hợp tác xã |
3. |
Đăng ký kinh doanh bia rượu thuốc lá |
4. |
Cấp phép vệ sinh an toàn thực phẩm |
5. |
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
6. |
Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất |
7. |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
8. |
Cấp giấy phép các hoạt động sử dụng vỉa hè, lề đường |
III. CẤP PHƯỜNG/XÃ
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1. |
Khai sinh |
2. |
Kết hôn |
3. |
Đăng ký việc giám hộ |
4. |
Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
5. |
Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
DANH MỤC NHÓM CÁC DỊCH VỤ CÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN CUNG CẤP
TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 TẠI CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ)
I. Bộ Công an
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1. |
Cấp hộ chiếu |
2. |
Cung cấp thông tin và khai báo hộ khẩu, tạm trú, cư trú |
3. |
Cung cấp thông tin và khai báo Chứng minh nhân dân |
4. |
Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an |
5. |
Cấp thị thực điện tử cho khách nhập cảnh vào Việt Nam |
II. Bộ Tài chính
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1. |
Thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải |
2. |
Thủ tục hoàn thuế |
3. |
Cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến cho các nội dung thanh toán liên quan đến cơ quan Thuế |
4. |
Nộp phạt vi phạm hành chính |
III. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1. |
Đăng ký kinh doanh |
2. |
Cấp giấy chứng nhận đầu tư |
3. |
Đấu thầu mua sắm công |
IV. Bộ Giao thông vận tải
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1. |
Cấp phép cho tàu ra, vào cảng biển |
2. |
Đăng ký tàu biển |
3. |
Cấp, cấp lại, đổi giấy phép lái xe |
4. |
Cấp giấy phép lưu hành cho xe quá khổ - quá tải, xe bánh xích |
V. Bộ Ngoại giao
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1. |
Đăng ký kết hôn ở nước ngoài |
2. |
Đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài |
3. |
Cấp hộ chiếu ngoại giao |
4. |
Cấp hộ chiếu công vụ |
5. |
Cấp hộ chiếu phổ thông tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
6. |
Cấp giấy miễn thị thực tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
7. |
Cấp công hàm xin thị thực các nước |
VI. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1. |
Thủ tục khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất (tại cửa khẩu) |
2. |
Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu |
3. |
Đăng ký lại thức ăn thủy sản vào Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam |
4. |
Cấp chứng chỉ, giấy phép CITIES nhập khẩu mẫu vật vì mục đích thương mại |
5. |
Đăng ký thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam |
6. |
Thủ tục cấp phép nhập khẩu phân bón hữu cơ, vô cơ và phân bón khác |
7. |
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật |
VII. Bộ Tài nguyên và Môi trường
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1. |
Cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản |
2. |
Cấp, gia hạn và thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ |
VIII. Bộ Công Thương
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1. |
Đăng ký danh mục hàng nhập khẩu, tạm nhập tái xuất của Nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam kể từ đợt thứ 2 |
2. |
Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
3. |
Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc quyền quản lý của Bộ Công Thương |
4. |
Cấp phép hoạt động điện lực |
5. |
Cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa |
6. |
Cấp nhãn năng lượng |
IX. Bộ Xây dựng
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1. |
Cấp phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm A và các gói thầu thuộc dự án trên địa bàn 2 tỉnh trở lên |
2. |
Cấp chứng chỉ hoạt động xây dựng hạng 1 |
3. |
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 |
4. |
Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt |
X. Bộ Y tế
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1. |
Quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế |
2. |
Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm |
3. |
Đăng ký thuốc, vắc - xin, sinh phẩm y tế |
4. |
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, vắc-xin, sinh phẩm y tế |
5. |
Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh |
6. |
Cấp phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, đăng ký lưu hành và đăng ký giá thuốc |
XI. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả |
2. |
Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế |
3. |
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế |
4. |
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
5. |
Cấp giấy phép phổ biến phim |
6. |
Cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam |
7. |
Cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang |
8. |
Cấp phép phổ biến tác phẩm âm nhạc, sân khấu sáng tác trước năm 1975 hoặc tác phẩm do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác |
XII. Bộ Nội vụ
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1. |
Nộp hồ sơ đăng ký thi tuyển cán bộ, công chức, viên chức nhà nước |
2. |
Cấp bản sao lưu trữ |
3. |
Cấp chứng thực lưu trữ |
4. |
Cấp chứng chỉ hành nghề lưu trữ |
5. |
Thành lập, giải thể hội, tổ chức phi chính phủ |
XIII. Bộ Tư pháp
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1. |
Đăng ký giao dịch bảo đảm về động sản (trừ tàu bay, tàu biển) |
XIV. Bộ Khoa học và Công nghệ
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1. |
Đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ |
2. |
Đăng ký đề tài, đánh giá đề tài và trả kết quả thực hiện đề tài |
3. |
Đăng ký và cấp văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp |
XV. Bộ Thông tin và Truyền thông
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1. |
Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
2. |
Cấp thẻ nhà báo |
3. |
Công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông |
4. |
Cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện |
5. |
Phân bổ mã số viễn thông |
6. |
Cấp, gia hạn mã số quản lý đối với nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn; nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử và nhà cung cấp dịch vụ nhắn tin qua mạng Internet |
7. |
Đăng ký hoạt động Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam |
8. |
Cấp giấy phép ra kênh, chương trình chuyên quảng cáo |
XVI. Bộ lao động - Thương binh và Xã hội
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1. |
Cấp, cấp lại, bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
2. |
Cấp, cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên |
3. |
Đăng ký hợp đồng cung ứng lao động |
4. |
Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập thời hạn trên 90 ngày |
5. |
Đăng ký mẫu chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài |
6. |
Cấp, cấp lại giấy phép làm việc trong kỳ nghỉ cho công dân Niu Di-lân làm việc trong kỳ nghỉ tại Việt Nam |
7. |
Cấp, cấp lại giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam |
8. |
Cấp, cấp lại, gia hạn, đổi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
XVII. Ngân hàng nhà nước Việt Nam
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
1. |
Cấp phép cho các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thực hiện cung ứng dịch vụ thanh toán qua phương thức điện tử |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH DO NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG ĐẢM BẢO TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
1. |
Xây dựng, duy trì, cập nhật Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; xây dựng cơ chế, chính sách, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, tuyên truyền, đào tạo, nâng cao nhận thức về xây dựng, triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử trong các cơ quan nhà nước |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
2. |
Xây dựng, công bố các mô hình ứng dụng công nghệ thông tin, các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật đối với sản phẩm công nghệ thông tin |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
3. |
Hướng dẫn các cơ quan nhà nước xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
4. |
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho giám đốc công nghệ thông tin và cán bộ, công chức chuyên trách về công nghệ thông tin; bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin cho lãnh đạo các cấp |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
5. |
Kinh phí phục vụ cho hoạt động của Ban điều hành Chương trình |
Ban điều hành Chương trình |
THE PRIME
MINISTER |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 1819/QD-TTg |
Hanoi, October 26, 2015 |
DECISION
APPROVING THE NATIONAL PROGRAM ON INFORMATION TECHNOLOGY APPLICATION TO REGULATORY AUTHORITIES' OPERATIONS IN THE 2016 - 2020 PERIOD
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Law on Information Technology dated June 29, 2006;
Pursuant to the Law on E-Transactions dated November 29, 2005;
Pursuant to the Government’s Decree No. 64/2007/ND-CP dated April 10, 2007 on information technology application to regulatory authorities’ operations;
Implement the Government’s Resolution No. 26/NQ-CP dated April 15, 2015 on promulgating the Government's action program on implementation of the Resolution No. 36-NQ/TW dated July 01, 2014 of the Political Bureau on promoting application and development of information technology to meet requirements for sustainable development and international integration;
...
...
...
At the request of the Minister of Information and Communications,
DECIDES:
Article 1. To approve the national program on information technology application to regulatory authorities’ operations in the 2016 - 2020 period (hereinafter referred to as “program”) with the following main contents:
I. OBJECTIVES OF THE PROGRAM
1. General objectives
- Provide online basic public services at level 4 to meet essential needs for people and enterprises every time, everywhere based on many different means. Apply information technology to reduce the people’s time spent at regulatory authorities to complete administrative procedures.
- Effectively apply information technology to regulatory authorities’ operations to raise productivity and reduce operating expenses.
- Develop technical infrastructure, information systems and national databases to form a basis for development of e-government and assurance about information security. Integrate and connect information technology systems and databases nationwide, create a wide environment for sharing information over a network among authorities according to Vietnamese E-Government Architectural Framework.
- Accomplish annual objectives mentioned in the Government’s Resolution on E-Government.
...
...
...
a) Information technology is applied to serve people and enterprises and accomplish the following targets:
- Information is fully published on websites or web portals of regulatory authorities as prescribed in the Government’s Decree No. 43/2011/ND-CP dated June 13, 2011 on provision of online information and public services on websites or web portals of regulatory authorities.
- 30% of administrative records are processed online at level 4.
- 95% of applications for tax declaration are submitted online.
- 90% of enterprises pay tax online.
- 50% of business households and individuals declare arising tax online, including asset leasing and registration fees when registering cars and motorcycles.
- Information technology is applied to shorten the time needed for customs clearance of exported and imported goods of enterprises, thereby reaching the ASEAN-4 countries’ average.
- 90% of organizations make e-transactions while following procedures for participating social insurance; information technology is applied to reduce time spent on following procedures for social insurance, thereby reaching the ASEAN-4 countries’ average.
- At least 50% of competitive procurements, 40% of procurements with small scale for open bidding and limited bidding nationwide shall select contractors online.
...
...
...
- 10% of certificates of investment registration are issued online.
b) Information technology is applied to conduct internal operations of regulatory authorities and accomplish the following targets
- 100% of non-confidential documents are submitted to the People's Committees of provinces, ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, Prime Minister and Government in electronic form (including documents submitted along with paper-based documents).
- 80% of documents exchanged among regulatory authorities are in electronic form (including documents submitted along with paper-based documents).
c) Technical infrastructure, information system and national databases are built and completed.
- Technical infrastructure at all levels is built and completed to form a basis for development of a synchronous and unified e-government and assurance about information security.
- The progress in implementing and effectively using information systems and national databases is accelerated to form a basis for e-government development according to the Decision No. 714/QD-TTg dated May 22, 2015 of the Prime Minister.
- Smart city is established in at least 3 places.
II. ACTIVITIES OF THE PROGRAM
...
...
...
- Basic public services at level 4 shall be provided online for people and enterprises. The list of groups of public services given priority to online provision at level 4 in provinces and cities, and in Ministries, ministerial agencies are provided in Appendix I and Appendix II respectively.
Ministries, ministerial agencies, People’s Committees of provinces shall be responsible for devising roadmaps, selecting one for implementation in reality and ensuring the effectiveness to meet the essential needs for people and enterprises. Ministries and ministerial agencies shall be responsible for directing, urging and guiding the local authorities to provide their online public services under their management.
A National Public Service Portal shall be set up to integrate all online public services of ministries, sectors and local authorities.
- Information technology shall be applied effectively and comprehensively to one-stop shop sections and inter-agency one-stop shop sections to promote online exchange and processing of dossiers.
- Essential information systems for the application of information technology shall be developed to serve local people and enterprises; synchronous implementation shall be ensured to go with development of information system and national databases; information connection and provision shall be promoted.
- The awareness and ability should be developed, and people and enterprises shall be provided with support in effectively using online public services.
- Smart city shall be established in at least 3 places according to the criteria established by the Ministry of Information and Communications.
Activity 2: Develop and complete applications of information technology in internal operations of regulatory authorities
- Master system for information management for advance towards to the development of electronic authorities; assurance about the electronic data connection from the Government to provincial, district, and levels.
...
...
...
- Other effective and wide-connection systems for application of information technology application in internal operations.
Activity 3: Develop and complete technical infrastructure, information systems and national databases to form a basis for development of e-government
- Ensure technical infrastructure to implement e-government at all levels; ensure information security and database sharing connection.
- Develop e-government architectural infrastructure.
- Implement the electronic and digital signature certification system in authorities within the political system.
- Connect all information systems at central and local levels.
- Make a bid online.
- Implement e-tax system.
- Implement e-customs.
...
...
...
- Implement e-passport.
- Manage e-medical records.
- Manage and maintain Vietnamese E-Government Architectural Framework.
- Manage the list of shared electronic products of regulatory authorities.
- Manage national-scale information and databases about population, land, enterprises, finance and insurance.
- Assist organizations and individuals in accessing information and databases of regulatory authorities.
III. PRINCIPAL MEASURES OF THE PROGRAM
1. Ensure a legal environment
- Make regulations on information security and increase the use of digital signatures in regulatory authorities' information technology-aided operations.
...
...
...
- Build and guide the implementation of E-Government Architectural Framework.
- Build and promulgate models, criteria, regulations, technical standards on information technology application.
- Formulate mechanisms and policies to encourage people and enterprises to effectively use online public services.
- Improve financial regulations to suit characteristics of management of application of information technology.
2. Ensure effectiveness of application of information technology
- Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies and chairpersons of People's Committees of provinces shall take personal responsibility before the Government and Prime Minister for the results of information technology application of their agencies; assign a vice head to have direct responsibility for implementing and developing applications of information technology.
- Application of information technology to regulatory authorities’ operations shall meet essential needs, thereby ensuring effective investment in application of information technology.
- Closely combine the implementation of this program with that of the administrative reform and main tasks and measures for improving business environment and enhancing national competitiveness.
- Implement policies on encouraging and helping people to access and effectively use online public services.
...
...
...
- Provide national-scale general guidance on the formulation of programs and plans on application of information technology to operations of regulatory authorities.
- Identify typical models of application of information technology at all levels for wide application.
4. Raise public awareness and train human resources
- Promote propagation on mass media through conferences, seminars, and other means in order to raise knowledge and awareness of officials, people and enterprises about the benefits of building an e-government, thereby promoting administrative reform, and socio-economic development.
- Provide the training in skills in application of information technology for officials; provide training and information on the use of online public services for people and enterprises.
- Provide training and re-training for full-time information technology officials and chief information officers at regulatory authorities at all levels in order to meet requirements for information technology and leasing of information technology services; increase the capacity of officials in charge of information security.
5. Learn international experience
- Learn the models that aid in successfully developing e-governments in other countries.
- Train experts for developing an e-government of Vietnam.
...
...
...
1. Leasing of services shall be enhanced to implement information technology application according to the Decision No. 80/2014/QD-TTg dated December 30, 2014 of the Prime Minister on the pilot leasing of information technology services in regulatory authorities.
2. Development investment capital, non-business expenditures and other legal funding sources (ODA funds; expenses for science and technology; the Vietnam Public-Utility Telecommunications Service Fund) shall be allocated to complete tasks and activities of the program.
3. The central government budget shall assist the local governments having difficulty in budget in operating the program.
V. IMPLEMENTATION OF THE PROGRAM
1. Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, People’s Committees of provinces
a) Based on this program, Vietnamese E-Government Architectural Framework, and detailed E-government Architecture of their agencies, build and implement the plan on application of information technology in the 2016 - 2020 period and the annual plan on application of information technology to ensure synchronism and effectiveness, and avoid overlap.
b) Build, maintain and update detailed E-government Architecture of their agencies (for Ministries, ministerial agencies and Governmental agencies, build ministerial-level E-government Architecture; for provinces, build provincial-level E-government Architecture) as a basis for formulation and implementation of plans on application of information technology; consult the Ministry of Information and Communications before the promulgation.
c) Inspect, assess and report annually or upon request on the implementation of this program as guided by the Ministry of Information and Communications to inform the Prime Minister thereof.
d) Allocate funds (development investment and recurrent expenditures) for the performance of application of information technology tasks and projects under approved 5-year and annual plans approved by the competent authority; enhance the leasing of services to implement application of information technology.
...
...
...
a) Take charge and implement this program; inspect the implementation and formulation, then submit annual reports to the Prime Minister, and propose adjustments to the contents of the program in conformity with the actual conditions.
b) Establish the Executive Committee of the program to coordinate, urge, inspect and guide their agencies to implement the program.
c) Build, maintain, update, and disclose Vietnamese E-government Architectural Framework as a basis for Ministries, sectors, and local authorities to build their detailed E-government Architecture; appraise, give opinions about the suitability and compliance of Vietnamese E-government Architectural Framework for E-government Architecture and information technology programs, plans, schemes and projects of Ministries, sectors, and local authorities; formulate mechanisms and policies, guide, inspect, urge, popularize, train, raise awareness about the development and implementation of E-government Architecture at regulatory authorities.
d) Build and disclose models of application of information technology, basic requirements for technical functions and features of an information technology product; guide and assess the effectiveness of investment in application of information technology.
dd) Identify typical models of application of information technology at all levels for wide application.
e) Develop awareness and ability and support enterprises in effectively using online public services.
g) Build, maintain, and update tools and software in service of application of information technology to regulatory authorities.
h) Provide instructions and test information technology application software.
i) Establish criteria for recognition of e-agency, e-government, and smart city.
...
...
...
a) Take charge and coordinate with Ministries, sectors and local authorities in allocating funding for covering recurrent expenditures provided by the State budget to implement tasks and measures for the implementation of the program.
b) Assess, summarize, and monitor funding for cover expenditures on application of information technology at Ministries, sectors, and local authorities.
c) Provide instructions and create conditions for allocating expenses in the form of leasing of services.
4. The Ministry of Planning and Investment
a) Take charge and coordinate with Ministries, sectors and local authorities in allocating funding for covering development investment expenditures provided by the State budget to implement tasks and measures for the implementation of the program.
b) Provide instructions and create conditions for allocating expenses in the form of public-private partnership.
5. The Government Cipher Commission - The Ministry of National Defense
Upgrade and complete the electronic and digital signature certification system in authorities within the political system to meet essential needs.
6. The Office of the Party Central Committee, the Office of the President, the Office of the National Assembly, the Supreme People’s Court, the People’s Supreme Procuracy, the State Audit Office of Vietnam, the Central Committee of the Vietnamese Fatherland Front, the Vietnam General Confederation of Labor, the Central Committee of the Ho Chi Minh Communist Youth Union, the Central Committee of Vietnam Women's Union, the Vietnam Veterans Association and the Vietnam Farmers' Union shall, based on this Program, make their appropriate regulations.
...
...
...
Article 3. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies and chairpersons of People's Committees of provinces and heads of relevant agencies shall be responsible for implementing this Decision./.
PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
APPENDIX I
LIST OF GROUPS OF PUBLIC
SERVICES GIVEN PRIORITY TO ONLINE PROVISION AT LEVEL 4 IN PROVINCES AND CITIES
(Enclosed with the Decision No. 1819/QD-TTg dated October 26, 2015 of the
Prime Minister)
I. PROVINCIAL LEVEL
...
...
...
Group of administrative procedures
1.
Issuance of license for Vietnam-based branch or representative office establishment to foreign businesspersons
2.
Issuance of license for representative office
3.
Applying for certificate of eligibility for petrol and oil trading
4.
Applying for license for wine trading
...
...
...
Applying for license for tobacco product wholesaling
6.
Issuance of certificate of architectural and engineering practice
7.
Issuance of certificate of construction supervision practice
8.
Real estate brokerage and valuation
9.
Issuance of certificate of construction valuation engineer
...
...
...
Issuance of license for construction
11.
Issuance of license for construction planning
12.
Issuance of postal license
13.
Issuance of certificate of plant protection drug trading practice
14.
Issuance of certificate of veterinary drug trading practice
...
...
...
Issuance of certificate of fishing vessel operations
16.
Licensing commercial fishing
17.
Issuance of certificate of eligibility for production and preparation of safe vegetables and fruits
18.
Issuance of judicial record
19.
Registration of the transaction office of law-practicing organizations
...
...
...
Registration of lawyer practice
21.
Birth registration involving foreign elements
22.
Registration of guardianship involving foreign elements
23.
Issuance and renewal of driver licenses
24.
Issuance of badges to fixed-route vehicles and driving logs
...
...
...
Issuance and renewal of license for transportation business
26.
Establishment and operation of enterprises
27.
Issuance of certificate of investment
28.
Issuance of work permits to foreigners
29.
Issuance of certificate of operations of scientific and technological organizations
...
...
...
Issuance of certificate of private medicine practice
31.
Issuance of certificate of pharmaceutical practice
32.
Issuance of certificate of drug trading
33.
Issuance of official and diplomatic passports
34.
Issuance of certificate of land use rights
...
...
...
Land repurposing
36.
Inheritance, donation, mortgage, allocation, and leasing of land use rights
37.
Issuance of license in the domain of water resources
38.
Issuance of license for mineral operation
39.
Issuance of license for professional art performances
...
...
...
Issuance of license for advertisements
I. DISTRICT LEVEL
No.
Group of administrative procedures
1.
Registration of household business
2.
Registration of cooperative business
3.
...
...
...
4.
Issuance of Certificate of food safety
5.
Issuance of license for construction of detached houses
6.
Registration of capital contribution with land use rights
7.
Issuance of certificate of land use rights
8.
...
...
...
III. WARD/COMMUNE LEVEL
No.
Group of administrative procedures
1.
Birth registration
2.
Marriage registration
3.
Registration of guardianship
...
...
...
Licensing construction of detached houses
5.
Registration of establishment of independent preschool education groups and kindergartens
APPENDIX II
LIST OF GROUPS OF PUBLIC SERVICES GIVEN PRIORITY TO ONLINE PROVISION AT LEVEL 4 IN MINISTRIES AND MINISTERIAL AGENCIES (Enclosed with the Decision No. 1819/QD-TTg dated October 26, 2015 of the Prime Minister)
I. The Ministry of Public Security
No.
Group of administrative procedures
...
...
...
Issuance of passports
2.
Provision of information and declaration of household membership, civil status, temporary residence or residence
3.
Provision of information on and declaration of personal identification details
4.
Registration and management of road vehicles within the competence of the Ministry of Public Security
5.
Issuance of electronic visas to foreigners entering Vietnam
...
...
...
No.
Group of administrative procedures
1.
Customs procedures applicable to means of transport
2.
Procedures for tax refund
3.
Provision of online payment services for payments relating to the tax authority
4.
...
...
...
III. The Ministry of Planning and Investment
No.
Group of administrative procedures
1.
Business registration
2.
Issuance of certificate of investment
3.
Public procurement
...
...
...
No.
Group of administrative procedures
1.
Issuance of license for ships entering or exiting ports
2.
Registration of seagoing ships
3.
Issuance, re-issuance and renewal of driver licenses
4.
...
...
...
V. The Ministry of Foreign Affairs
No.
Group of administrative procedures
1.
Marriage registration in a foreign country
2.
Registration of Vietnamese citizens staying overseas
3.
Issuance of diplomatic passports
...
...
...
Issuance of official passports
5.
Issuance of general passports at foreign-based Vietnamese representative missions
6.
Issuance of certificate of visa exemption at foreign-based Vietnamese representative missions
7.
Issuance of diplomatic notes for visa application
VI. Ministry of Agriculture and Rural Development
No.
...
...
...
1.
Procedures for declaration of quarantining animals and animal products temporarily imported for re-export (at border gates)
2.
Issuance of certificate of free sale of exported products and goods
3.
Re-registration of aquatic feeds in the list of permissible feeds for animals in Vietnam
4.
Issuance of certificate of and CITES license for importing specimens for commercial purposes
5.
...
...
...
6.
Procedures for licensing import of organic and inorganic fertilizers, and other fertilizers
7.
Issuance of license of import of plant protection drugs
VII. The Ministry of Natural Resources and Environment
No.
Group of administrative procedures
1.
Issuance of license for prospecting, exploration, extraction and processing of minerals
...
...
...
Issuance, extension and withdrawal of license for topography and cartography
VIII. The Ministry of Industry and Trade
No.
Group of administrative procedures
1.
Registration of the list of goods imported, temporarily imported for re-export of foreign contractors in Vietnam since Phase 2.
2.
Issuance of license for the use of industrial explosive materials
3.
...
...
...
4.
Issuance of license for electricity activity
5.
Issuance of certificate of goods’ origin
6.
Issuance of energy labels
IX. The Ministry of Construction
No.
Group of administrative procedures
...
...
...
Issuance of licenses to foreign contractors of group A projects and projects located in two or more provinces
2.
Issuance of certificate of level 1 construction operation
3.
Issuance of certificate of level 1 construction valuation engineer
4.
Issuance of certificate of special level works
X. The Ministry of Health
No.
...
...
...
1.
Management of insecticidal and germicidal chemicals and preparations for domestic and medical use
2.
Issuance of certificate of knowledge about food safety
3.
Registration of medicines, vaccines, medical biologicals
4.
Issuance of license for import of drugs, raw materials for medicine, vaccines, medical biologicals
5.
...
...
...
6.
Issuance of license for operation of health facilities registering for circulation and medicine price
XI. The Ministry of Culture, Sports and Tourism
No.
Group of administrative procedures
1.
Issuance of certificate of copyright registration
2.
Issuance of license for international travel business
...
...
...
Issuance of international tourist guide cards
4.
Issuance of domestic tourist guide cards
5.
Issuance of license for film distribution
6.
Issuance of license for exhibition of photographic works in Vietnam
7.
Issuance of license to foreign organizations and individuals performing in art performances and fashion shows in Vietnam
...
...
...
Issuance of license for distribution of musical and theatrical works composed before 1975 or works by Vietnamese residing overseas
XII. The Ministry of Home Affairs
No.
Group of administrative procedures
1.
Submission of application for recruitment examinations of State officials and public employees.
2.
Issuance of archived duplicates
3.
...
...
...
4.
Issuance of certificate of archiving practice
5.
Establishment and dissolution of non-governmental organizations and associations
XIII. The Ministry of Justice
No.
Group of administrative procedures
1.
Registration of secured transactions related to movable property (except for aircraft and seagoing ships)
...
...
...
No.
Group of administrative procedures
1.
Registration of technology transfer contracts
2.
Registration of research projects, assessment of research projects and notification of implementation results of research projects
3.
Registration and issuance of industrial property protection titles
XV. The Ministry of Information and Communications
...
...
...
Group of administrative procedures
1.
Issuance of license for establishment of general websites
2.
Issuance of press cards
3.
Conformity announcement for technical works specialized in telecommunications
4.
Issuance of license for import of radio transmitters - receivers and receivers
...
...
...
Allocation of telecommunications codes
6.
Issuance and extension of control codes for message advertising service providers, email advertising service providers and Internet messaging service providers
7.
Registration of the operation of national domain name registrants in Vietnam
8.
Issuance of license for to run advertising channels or programs
XVI. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs
No.
...
...
...
1.
Issuance, re-issuance, amendments of certificate of eligibility for inspection of occupational safety
2.
Issuance and re-issue of certificate of auditor
3.
Registration of labour supply contracts
4.
Registration of contracts for receiving interns for over 90 days
5.
...
...
...
6.
Issuance and reissuance of holiday work visas for Vietnam to New Zealand citizens
7.
Issuance and reissuance of work permits to scientific and technological experts working in Vietnam
8.
Issuance, extension and renewal of license for
XVII. The State Bank of Vietnam
No.
Group of administrative procedures
...
...
...
Issuance of license for payment service providers providing payment services via electronic means
APPENDIX III
A NUMBER OF TASKS OF
THE PROGRAM FUNDED BY PUBLIC SERVICE BUDGET FROM THE CENTRAL GOVERNMENT BUDGET
(Enclosed with the Decision No. 1819/QD-TTg dated October 26, 2015 of the
Prime Minister)
No.
Name of tasks
Presiding authority
1.
Build, maintain and update Vietnamese E-government Architectural; formulate mechanisms and policies, guide, inspect, urge, popularize, train, raise awareness about the development and implementation of E-government Architecture at regulatory authorities.
...
...
...
2.
Build and disclose models of application of information technology, basic requirements for technical functions and features of an information technology product
The Ministry of Information and Communications,
3.
Guide regulatory authorities to formulate annual plans on application of information technology
The Ministry of Information and Communications,
4.
Provide training and re-training for chief information officers and full-time information technology officials; provide knowledge about information technology for leaders at all levels
The Ministry of Information and Communications,
...
...
...
Expenses for activities of the Executive Committee of the program
The Executive Committee of the program
;
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 1819/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 26/10/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video