BỘ
KHOA HỌC VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1678/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 127/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN
KHAI “CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
ĐẾN NĂM 2030”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1678/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 6 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Cụ thể hóa các nhiệm vụ tại Quyết định số 127/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030 để bảo đảm thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Phân công cụ thể đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và thời hạn hoàn thành từng nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc Bộ triển khai thực hiện.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng và hoàn thiện bổ sung các văn bản pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới trí tuệ nhân tạo (TTNT).
2. Mở rộng các dự án xây dựng dữ liệu cộng đồng theo hình thức của đề án Hệ tri thức Việt số hóa; kết nối các cộng đồng TTNT, cộng đồng khoa học mở ở Việt Nam; hỗ trợ các nhiệm vụ nghiên cứu làm chủ, xây dựng các nền tảng nội địa cho tính toán hiệu năng cao, tính toán đám mây, tính toán sương mù; thường xuyên tổ chức các hoạt động kết nối các cộng đồng học thuật, nghiên cứu; cộng đồng nghề nghiệp phát triển và ứng dụng TTNT và khoa học dữ liệu (KHDL) trong và ngoài nước.
3. Triển khai mạnh mẽ hình thức hợp tác công - tư, đồng tài trợ cho các trung tâm đào tạo, trung tâm nghiên cứu phát triển và trung tâm ứng dụng TTNT; đầu tư hình thành một số nhóm nghiên cứu trọng điểm về TTNT và KHDL trong một số trường đại học, viện nghiên cứu công lập; đầu tư cơ sở vật chất cho một số phòng thí nghiệm trọng điểm về TTNT và KHDL trong các trường đại học, viện nghiên cứu công lập; thúc đẩy xây dựng một số trung tâm đổi mới sáng tạo về TTNT, hình thành một số thương hiệu của Việt Nam về TTNT trên thế giới.
4. Tổ chức triển khai nghiên cứu cơ bản về TTNT, giải mã công nghệ, làm chủ công nghệ, bắt kịp các tiến bộ trong lĩnh vực TTNT và bước đầu đóng góp trong phát triển phương pháp TTNT mới trong một số tổ chức nghiên cứu về toán học và công nghệ thông tin; tập trung đầu tư nghiên cứu, phát triển một số sản phẩm TTNT dựa trên nguồn dữ liệu và tri thức đặc thù của Việt Nam; triển khai chương trình nghiên cứu trọng điểm quốc gia về TTNT gắn với đào tạo nghiên cứu sinh; triển khai nghiên cứu, phát triển một số nền tảng cung cấp dịch vụ, sản phẩm TTNT quan trọng như xử lý ngôn ngữ tự nhiên, thị giác máy tính, quy trình tự động, các công nghệ TTNT dựa trên dữ liệu, người máy và các phương tiện tự hành, trong một số lĩnh vực đã sẵn sàng về dữ liệu, công nghệ và có nhu cầu ứng dụng ở trong nước, hướng đến thị trường trong khu vực và toàn cầu.
5. Thúc đẩy hình thành các nhóm chuyên môn mở trong các lĩnh vực, cho phép rút ngắn thời gian hoàn thành các kết quả nghiên cứu; thúc đẩy sử dụng dùng chung, chia sẻ, mở dữ liệu, công nghệ và ứng dụng TTNT theo hướng đa ngành, liên ngành và xuyên ngành để đẩy nhanh tốc độ hình thành các kết quả và nâng cao hiệu quả đầu ra của các hoạt động nghiên cứu phát triển trong các lĩnh vực khác; tập huấn rộng rãi các nền tảng mở về dữ liệu và ứng dụng TTNT; thúc đẩy các cộng đồng, diễn đàn nguồn mở về TTNT; khuyến khích doanh nghiệp đặt hàng viện nghiên cứu, trường đại học triển khai nghiên cứu, phát triển sản phẩm TTNT đặc thù của Việt Nam.
6. Tổ chức các chuỗi sự kiện về TTNT; hỗ trợ các cá nhân, tổ chức trong nước tham gia các hội thảo, triển lãm, kỳ thi quốc tế về TTNT; tham gia tổ chức và thực hiện các chương trình, dự án hợp tác nghiên cứu khoa học song phương và đa phương về TTNT; Thúc đẩy phát triển cơ sở, trung tâm hợp tác nghiên cứu TTNT; các dự án hợp tác chuyển giao công nghệ, khai thác các sáng chế, quyền sở hữu công nghiệp giữa các doanh nghiệp Việt Nam với các doanh nghiệp nước ngoài về TTNT; các trung tâm, chương trình đào tạo nhân lực TTNT chất lượng cao phục vụ thị trường trong nước và toàn cầu; trao đổi chuyên gia, người làm công tác nghiên cứu, sinh viên của tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam với các tổ chức nghiên cứu, đào tạo, doanh nghiệp TTNT nước ngoài. Tham gia các hội, hiệp hội quốc tế và tổ chức khác về TTNT.
1. Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ chủ yếu trong kế hoạch triển khai này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện và cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ trong kế hoạch công tác năm của đơn vị; Tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nội dung liên quan của kế hoạch.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính ưu tiên xem xét, đưa vào kế hoạch những nội dung để triển khai kế hoạch này.
3. Hàng năm, các đơn vị tổng hợp tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao và báo cáo tình hình thực hiện gửi Vụ Công nghệ cao trước 30/11 để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng.
4. Vụ Công nghệ cao chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch triển khai; trong quá trình tổ chức thực hiện chủ động báo cáo, kiến nghị với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo Kế hoạch triển khai “Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030” được thực hiện hiệu quả./.
PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI “CHIẾN LƯỢC
QUỐC GIA VỀ NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO ĐẾN NĂM 2030”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1678/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 6 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời hạn hoàn thành |
Xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và hành lang pháp lý liên quan đến TTNT |
|
|
|
|
1.1 |
Xây dựng và hoàn thiện bổ sung các văn bản pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới TTNT |
Cục Sở hữu trí tuệ |
Vụ Pháp chế, các đơn vị liên quan |
2025 |
1.2 |
Xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đặt hàng viện nghiên cứu, trường đại học triển khai nghiên cứu, phát triển sản phẩm TTNT đặc thù của Việt Nam |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN |
Vụ Pháp chế, các đơn vị liên quan |
2022 |
|
|
|
||
2.1 |
Mở rộng các dự án xây dựng dữ liệu cộng đồng theo hình thức của đề án Tri thức Việt số hóa |
Cục Thông tin KH&CN Quốc gia |
|
Hàng năm |
2.2 |
Kết nối các cộng đồng TTNT, cộng đồng khoa học mở ở Việt Nam nhằm chia sẻ, phản biện, xây dựng các nhóm dữ liệu mở, ứng dụng mở về TTNT của Việt Nam |
Cục Thông tin KH&CN Quốc gia |
|
Hàng năm |
2.3 |
Hỗ trợ các nhiệm vụ nghiên cứu làm chủ, xây dựng các nền tảng nội địa cho tính toán hiệu năng cao, tính toán đám mây, tính toán sương mù |
Vụ Công nghệ cao |
Quỹ Phát triển KH&CN Quốc gia, Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành KT-KT, Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên |
Hàng năm |
2.4 |
Triển khai các hình thức hợp tác công - tư, đồng tài trợ cho các trung tâm đào tạo, trung tâm nghiên cứu phát triển và trung tâm ứng dụng TTNT |
Vụ Công nghệ cao |
Vụ Kế hoạch-Tài chính, Cục Thông tin KH&CN Quốc gia |
Hàng năm |
2.5 |
Đầu tư hình thành một số nhóm nghiên cứu trọng điểm về TTNT và KHDL trong một số trường đại học, viện nghiên cứu công lập |
Vụ Công nghệ cao |
Quỹ Phát triển KH&CN Quốc gia, Vụ Kế hoạch-Tài chính |
2022 |
2.6 |
Đầu tư cơ sở vật chất cho một số phòng thí nghiệm trọng điểm về TTNT và KHDL trong các trường đại học, viện nghiên cứu công lập |
Vụ Công nghệ cao |
Vụ Kế hoạch-Tài chính |
2025 |
2.7 |
Hỗ trợ các nhiệm vụ hợp tác giữa doanh nghiệp khoa học và công nghệ với viện nghiên cứu, trường đại học triển khai thương mại hóa sản phẩm TTNT đặc thù của Việt Nam |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Vụ Kế hoạch-Tài chính |
Hàng năm |
|
|
|
||
3.1 |
Tổ chức các hoạt động kết nối cộng đồng học thuật, nghiên cứu; cộng đồng nghề nghiệp phát triển và ứng dụng TTNT và KHDL trong và ngoài nước |
Vụ Công nghệ cao |
Báo điện tử Tin nhanh Việt Nam (VnExpress) |
Hàng năm |
|
|
|
||
4.1 |
Triển khai chương trình nghiên cứu trọng điểm quốc gia về TTNT; triển khai nghiên cứu, phát triển một số nền tảng cung cấp dịch vụ, sản phẩm TTNT |
Vụ Công nghệ cao |
Vụ Kế hoạch-Tài chính, Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp Nhà nước, Quỹ Phát triển KH&CN Quốc gia |
2025 |
4.2 |
Đầu tư nghiên cứu, phát triển một số sản phẩm TTNT dựa trên nguồn dữ liệu và tri thức đặc thù của Việt Nam |
Vụ Công nghệ cao |
Vụ Kế hoạch-Tài chính, Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp Nhà nước |
2025 |
4.3 |
Tổ chức triển khai nghiên cứu cơ bản về TTNT |
Quỹ Phát triển KH&CN QG |
Vụ Công nghệ cao, Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên |
Hàng năm |
4.4 |
Tổ chức triển khai giải mà công nghệ, làm chủ công nghệ về TTNT |
Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ, Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ |
Vụ Công nghệ cao, Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành KT-KT |
Hàng năm |
4.5 |
Hỗ trợ xây dựng và triển khai các chương trình, dự án hợp tác nghiên cứu khoa học song phương và đa phương về TTNT |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Văn phòng các Chương trình KH&CN Quốc gia |
Hàng năm |
4.6 |
Tham gia tổ chức và thực hiện các dự án chuyển giao công nghệ, khai thác các sáng chế, quyền sở hữu công nghiệp giữa các doanh nghiệp Việt Nam với các doanh nghiệp nước ngoài về TTNT |
Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ |
Cục Sở hữu trí tuệ, Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ |
Hàng năm |
4.7 |
Triển khai thực hiện các dự án nghiên cứu, làm chủ, phát triển và ứng dụng công nghệ TTNT trong khuôn khổ Chương trình quốc gia phát triển CNC đến năm 2030 |
Vụ Công nghệ cao |
Văn phòng các Chương trình KH&CN Quốc gia |
2030 |
|
|
|
||
5.1 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn rộng rãi các nền tảng mở về dữ liệu và ứng dụng TTNT, thúc đẩy các cộng đồng, diễn đàn nguồn mở về TTNT |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
Cục Thông tin KH&CN Quốc gia, Trung tâm Nghiên cứu và phát triển truyền thông KH&CN |
Hàng năm |
5.2 |
Tổ chức các chuỗi sự kiện về TTNT |
Báo điện tử Tin nhanh Việt Nam (VnExpress) |
Vụ Công nghệ cao, Trung tâm Nghiên cứu và phát triển truyền thông KH&CN |
Hàng năm |
5.3 |
Hỗ trợ các cá nhân, tổ chức trong nước tham gia các hội thảo, triển lãm, kỳ thi quốc tế về TTNT |
Quỹ Phát triển KH&CN QG |
|
Hàng năm |
5.4 |
Trao đổi chuyên gia, người làm công tác nghiên cứu, sinh viên của tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam với các tổ chức nghiên cứu, đào tạo, doanh nghiệp TTNT nước ngoài; tham gia các hội, hiệp hội quốc tế và tổ chức khác về TTNT |
Vụ Công nghệ cao |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Hàng năm |
|
|
|
||
6.1 |
Hỗ trợ và thúc đẩy xây dựng trung tâm đổi mới sáng tạo về TTNT, hình thành một số thương hiệu của Việt Nam về TTNT |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN |
Vụ Công nghệ cao |
2025 |
6.2 |
Thúc đẩy phát triển cơ sở nghiên cứu, trung tâm hợp tác nghiên cứu TTNT |
Vụ Công nghệ cao |
Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên |
Hàng năm |
6.3 |
Xây dựng bản đồ công nghệ về TTNT |
Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ |
Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ |
2025 |
|
|
|
||
7.1 |
Tổng hợp tình hình thực hiện Chiến lược hàng năm, xây dựng báo cáo Thủ tướng Chính phủ |
Vụ Công nghệ cao |
Các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
7.2 |
Tổ chức sơ kết việc thực hiện Chiến lược đến năm 2025 và xác định các nhiệm vụ, đề án ưu tiên cho giai đoạn tiếp theo đến năm 2030 |
Vụ Công nghệ cao |
Các đơn vị có liên quan |
2025 |
7.3 |
Tổ chức tổng kết việc thực hiện Chiến lược đến năm 2030 |
Vụ Công nghệ cao |
Các đơn vị có liên quan |
2030 |
7.4 |
Xây dựng Website Trí tuệ nhân tạo |
Báo điện tử Tin nhanh Việt Nam (VnExpress) |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
2021 |
7.5 |
Xây dựng báo cáo thường niên về Trí tuệ nhân tạo |
Vụ Công nghệ cao |
Vụ Kế hoạch-Tài chính, Đại học quốc gia Hà Nội, Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
Hàng năm |
Danh sách đầu mối gửi Quyết định số 1678/QĐ-BKHCN ngày 23/6/2021
1. Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên
2. Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật
3. Vụ Kế hoạch -Tài chính
4. Vụ Pháp chế
5. Vụ Hợp tác quốc tế
6. Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ
7. Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
8. Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ
9. Cục Sở hữu trí tuệ
10. Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ
11. Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp nhà nước
12. Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia
13. Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia
14. Trung tâm Công nghệ thông tin
15. Báo điện tử Tin nhanh Việt Nam (VnExpress)
Quyết định 1678/QĐ-BKHCN năm 2021 về Kế hoạch triển khai "Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030" do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công Nghệ ban hành
Số hiệu: | 1678/QĐ-BKHCN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | Bùi Thế Duy |
Ngày ban hành: | 23/06/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1678/QĐ-BKHCN năm 2021 về Kế hoạch triển khai "Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030" do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công Nghệ ban hành
Chưa có Video