Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1677/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 18 tháng 6 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT SỬA ĐỔI QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 258/TTr-SLĐTBXH ngày 27/5/2024 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 11 (mười một) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến sửa đổi trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:

1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hp lên Cng Dịch vụ công quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện Dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định.

4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:

- Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nht sau 05 ngày làm việc, k từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.

- Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; (để biết)
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Tân

 

PHỤ LỤC

DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1677/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)

Phần I

DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN

TT

Tên dịch vụ công

Tên quy trình được sửa đi

Mức độ dịch vụ công

Mã số TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

Trang

1a

Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sỹ (Áp dụng đối với: Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ (là người đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động hoặc kinh tế để nuôi liệt sĩ), trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân (điểm a khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); trường hợp thân nhân là con chưa đủ 18 tuổi (điểm b khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học (điểm c khoản 1 Điều 26 Ngh định số 131/2021/NĐ-CP))

Quy trình số: 01 a.NCC-SLĐTBXH

Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 26/8/2022

DVCTT toàn trình

1.010801.000.00.00.H46

4

1b

Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sỹ (Áp dụng đối với: Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng trước khi đủ 18 tuổi (điểm d khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn (điểm đ khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP))

Quy trình số: 01b.NCC-SLĐTBXH

Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 26/8/2022

DVCTT toàn trình

1.010801.000.00.00.H46

9

1c

Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sỹ (Trường hợp thân nhân liệt sỹ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp Giấy chng nhận thân nhân liệt sỹ)

01c.NCC-SLĐTBXH

Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 26/8/2022

DVCTT toàn trình

1.010801.000.00.00.H46

14

2a

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sỹ lấy chồng hoặc vợ khác (Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân đồng thời là nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ)

Quy trình số: 02a.NCC-SLĐTBXH

Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 26/8/2022

DVCTT toàn trình

1.010802.000.00.00.H46

18

2b

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sỹ lấy chồng hoặc vợ khác (Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân đồng thời là nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ)

Quy trình số: 02b.NCC-SLĐTBXH

Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 26/8/2022

DVCTT toàn trình

1.010802.000.00.00.H46

24

3

Giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh

Quy trình số: 03-NCC-SLĐTBXH

Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 26/8/2022

DVCTT toàn trình

1.010808.000.00.00.H46

30

4

Đưa người có công đối với trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình

Quy trình số: 04-NCC-SLĐTBXH

DVCTT toàn trình

1.010813.000.00.00.H46

34

5

Giải quyết phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ l tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

Quy trình số: 05-NCC-SLĐTBXH

Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 26/8/2022

DVCTT toàn trình

1.010822.000.00.00.H46

38

6

Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công

Quy trình số: 06-NCC-SLĐTBXH

Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 26/8/2022

DVCTT toàn trình

1.010826.000.00.00.H46

41

7

Di chuyển hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú

Quy trình số: 07-NCC-SLĐTBXH

Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 26/8/2022

DVCTT toàn trình

1.010827.000.00.00.H46

46

8

Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ người có công với cách mạng

Quy trình số: 08-NCC-SLĐTBXH

Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 26/8/2022

DVCTT toàn trình

1.010793.000.00.00.H46

50

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1677/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt sửa đổi quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình

Số hiệu: 1677/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
Người ký: Hoàng Xuân Tân
Ngày ban hành: 18/06/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1677/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt sửa đổi quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…