ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1653/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 26 tháng 11 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2024/NQ-HĐND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định thẩm quyền quyết định việc đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi của tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Công văn số 1446/CĐSQG-QLĐT ngày 09 tháng 08 năm 2024 của Cục chuyển đổi số quốc gia về việc hướng dẫn xác định cơ quan đầu mối thẩm định dự án;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
|
CHỦ TỊCH |
QUẢN
LÝ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1653/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
1. Quy định này quy định việc quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh đối với:
a) Dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước;
b) Các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.
c) Dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau trong đó nguồn vốn ngân sách nhà nước chiếm tỷ lệ từ 30% trở lên hoặc lớn nhất trong tổng mức đầu tư của dự án.
2. Các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh và các nội dung liên quan khác, nhưng không được quy định tại Quy định này, thực hiện theo Nghị định 82/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Xây dựng kế hoạch, phân bổ vốn
1. Trước ngày 01/10 hằng năm, Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ vào các văn bản quy định, hướng dẫn của Trung ương và nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, cơ quan trên địa bàn tỉnh tiến hành xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của tỉnh (trong đó có danh mục dự án, hạng mục và dự kiến nguồn vốn đầu tư phát triển, vốn thường xuyên và nguồn vốn hợp pháp khác) trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch.
2. Trên cơ sở Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm.
Điều 4. Quy định phương án thiết kế
1. Thiết kế 01 bước (thiết kế chi tiết) áp dụng đối với dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng;
2. Thiết kế 02 bước (thiết kế cơ sở; thiết kế chi tiết) áp dụng đối với dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có tổng mức đầu tư từ 05 tỷ đồng trở lên.
Điều 5. Đầu mối thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin
1. Đối với dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối thẩm định dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch làm đầu mối thẩm định dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
2. Đối với dự án ứng dụng công nghệ thông tin và Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Sở Tài chính làm đầu mối thẩm định hoạt động đầu tư, mua sắm hệ thống thông tin, phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu và hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin không có sẵn trên trên thị trường (còn được gọi là theo yêu cầu riêng) thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch làm đầu mối tổ chức thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin và Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của các cơ quan trên địa bàn huyện, thành phố.
c) Trường hợp Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và tương đương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ngành là cấp quyết định đầu tư, mua sắm thì thành lập Hội đồng thẩm định thiết kế chi tiết và dự toán; thẩm định Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng (Hội đồng thẩm định không phải lấy ý kiến thẩm định theo khoản 3, điều này)
3. Đầu mối tổ chức thẩm định dự án có trách nhiệm: gửi hồ sơ thiết kế cơ sở, hồ sơ thiết kế chi tiết (trường hợp thực hiện theo hình thức báo cáo kinh tế - kỹ thuật) dự án, lấy ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết của đơn vị có thẩm quyền theo Điều 6 quy định này; lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị khác liên quan để thẩm định dự án (nếu cần thiết).
1. Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết (trường hợp thực hiện theo hình thức báo cáo kinh tế - kỹ thuật) đối với dự án ứng dụng công nghệ thông tin của Ủy ban nhân dân các cấp, trừ các dự án có thiết kế cơ sở thuộc thẩm quyền thẩm định của Bộ Thông tin và Truyền thông; cho ý kiến về sự phù hợp nội dung quy định tại điểm c khoản 2 điều 54 Nghị định 73/2019/NĐ-CP đối với Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đơn vị chuyên môn về công nghệ thông tin trực thuộc cấp quyết định đầu tư tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết (trường hợp thực hiện theo hình thức báo cáo kinh tế - kỹ thuật); cho ý kiến về sự phù hợp nội dung quy định tại điểm c khoản 2 điều 54 Nghị định 73/2019/NĐ-CP đối với Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư (trừ thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND tỉnh).
Trường hợp, không có đơn vị chuyên môn về công nghệ thông tin trực thuộc thì cấp quyết định đầu tư thành lập Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết dự án; hoặc cho ý kiến về kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng. Trong quá trình thực hiện, Hội đồng thẩm định có thể đề nghị Đơn vị sử dụng ngân sách thuê tư vấn có năng lực, kinh nghiệm để thẩm tra làm cơ sở trước khi thẩm định.
Điều 7. Thuê dịch vụ công nghệ thông tin có sẵn trên thị trường
Thực hiện theo quy định thực hiện mua sắm và sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đấu thầu, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định của pháp luật có liên quan theo khoản 1 điều 51 Nghị định 73/2019/NĐ-CP được sửa đổi khoản 28 điều 1 Nghị định 82/2024/NĐ-CP.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, ngành, UBND cấp huyện trong việc tổng hợp, xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số hàng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Hướng dẫn các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan liên quan về thực hiện quy định quản lý đầu tư, mua sắm hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan quản lý các tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng thiết bị sản phẩm công nghệ thông tin.
4. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện chương trình, kế hoạch và việc tuân thủ quy định về đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí vốn đầu tư cho các dự án công nghệ thông tin sử dụng vốn đầu tư công trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm và hàng năm theo quy định của Luật đầu tư công.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí vốn từ nguồn chi thường xuyên cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
2. Thực hiện thẩm tra quyết toán các dự án, hạng mục, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
Các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, thực hiện nghiêm túc Quy định này và các quy định pháp luật khác về đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan phản ánh gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 1653/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định quản lý đầu tư công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 1653/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang |
Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 26/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1653/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định quản lý đầu tư công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Chưa có Video