THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 1605/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 27 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25
tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 (gọi tắt là Chương trình) với những nội dung chủ yếu sau:
A. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
1. Mục tiêu tổng quát
a) Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử.
b) Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong hoạt động nội bộ của các cơ quan nhà nước, hướng tới nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí hoạt động.
c) Cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, trên diện rộng cho người dân và doanh nghiệp, làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước minh bạch hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử
- Phát triển và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật bảo đảm cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng an toàn, hiệu quả.
- Phát triển và hoàn thiện các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu lớn, trước hết tập trung xây dựng các cơ sở dữ liệu quốc gia về con người, tài nguyên và môi trường, tài chính, kinh tế, công nghiệp và thương mại, bảo đảm tính cấu trúc, hệ thống, tạo môi trường làm việc điện tử rộng khắp giữa các cơ quan nhà nước.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- 60% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử.
- Hầu hết cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc.
- Bảo đảm các điều kiện về kỹ thuật cho 100% các cuộc họp của Thủ tướng Chính phủ với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể được thực hiện trên môi trường mạng.
- Bảo đảm các điều kiện về kỹ thuật để 100% hồ sơ quản lý cán bộ, công chức các cấp có thể được quản lý chung trên mạng với quy mô quốc gia.
- Triển khai Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc tới 100% các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Bảo đảm dữ liệu điện tử phục vụ hầu hết các hoạt động trong cơ quan nhà nước.
c) Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 100% các cơ quan nhà nước từ cấp quận, huyện, Sở, Ban, ngành hoặc tương đương trở lên có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin, cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và hầu hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến tối thiểu mức độ 3 tới người dân và doanh nghiệp.
- 50% hồ sơ khai thuế của người dân và doanh nghiệp được nộp qua mạng.
- 90% cơ quan hải quan các tỉnh, thành phố triển khai thủ tục hải quan điện tử.
- Tất cả kế hoạch đấu thầu, thông báo mời thầu, kết quả đấu thầu, danh sách nhà thầu tham gia được đăng tải trên mạng đấu thầu quốc gia; khoảng 20% số gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp và dịch vụ tư vấn sử dụng vốn nhà nước được thực hiện qua mạng; thí điểm hình thức mua sắm chính phủ tập trung trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
- 100% hộ chiếu được cấp cho công dân Việt Nam phục vụ công tác xuất, nhập cảnh là hộ chiếu điện tử.
- 30% công dân Việt Nam đủ độ tuổi theo quy định được cấp chứng minh nhân dân sản xuất trên dây chuyền hiện đại, với một số chứng minh nhân dân duy nhất không trùng lặp, chống được làm giả.
- 30% số hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng được nộp qua mạng.
1. Tích hợp các hệ thống thông tin, tạo lập được môi trường mạng rộng khắp phục vụ đa số các hoạt động của các cơ quan nhà nước. Hầu hết các giao dịch của các cơ quan nhà nước được thực hiện trên môi trường điện tử, mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau.
2. Hầu hết các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau.
I. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
1. Phát triển Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước, tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng sẵn có của các doanh nghiệp viễn thông, kết nối tới cấp đơn vị trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan nhà nước khác trong hệ thống chính trị, tới cấp xã, phường trên phạm vi toàn quốc, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
2. Phát triển Trung tâm thông tin dữ liệu điện tử Chính phủ.
3. Phát triển hệ thống xác thực quốc gia.
4. Xây dựng, triển khai hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị.
5. Xây dựng Trung tâm kết nối, liên thông các hệ thống thông tin ở Trung ương và địa phương, hướng tới bảo đảm liên thông giữa các hệ thống thông tin của cơ quan, cung cấp dịch vụ công hiệu quả, linh hoạt cho người dân và doanh nghiệp.
6. Tích hợp các hệ thống thông tin điện tử của các cơ quan Đảng ở Trung ương, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo cấp cao của Đảng.
7. Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước, bao gồm: máy tính, mạng máy tính, các giải pháp an toàn, an ninh thông tin,...
8. Trang bị hạ tầng bảo đảm truy cập thuận tiện tới các dịch vụ công qua nhiều hình thức khác nhau, bao gồm: Cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử; trung tâm chăm sóc khách hàng; điện thoại cố định; điện thoại di động; bộ phận một cửa và các hình thức khác.
II. Phát triển các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu lớn
1. Các hệ thống thông tin
- Quản lý văn bản tích hợp trong toàn quốc tới cơ quan nhà nước các cấp, bảo đảm an toàn, an ninh, tính pháp lý của văn bản trao đổi.
- Thư điện tử quốc gia.
- Giao ban điện tử đa phương tiện giữa Thủ tướng Chính phủ với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Chỉ đạo, điều hành của Chính phủ trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Quản lý, theo dõi chương trình công tác của Chính phủ.
- Mạng thông tin điện tử phục vụ trao đổi thông tin giữa Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước.
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ.
- Tài chính tích hợp, Giám sát thị trường tài chính.
- Nộp tờ khai thuế qua mạng Internet.
- Triển khai thủ tục hải quan điện tử.
- Ứng dụng thương mại điện tử trong mua sắm Chính phủ.
- Quản lý thông tin đầu tư nước ngoài.
- Kinh tế - xã hội.
- Phân tích và dự báo kinh tế - xã hội.
- Theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch 5 năm và hàng năm.
- Theo dõi, giám sát và đánh giá các dự án đầu tư sử dụng vốn của Nhà nước.
- Hộ chiếu điện tử.
- Cấp và quản lý chứng minh nhân dân.
- Bệnh án điện tử và quản lý hệ thống khám chữa bệnh.
- Tư vấn y tế, khám chữa bệnh từ xa.
- Văn bản quy phạm pháp luật thống nhất từ Trung ương tới địa phương.
- Thống kê về xây dựng.
- Liệt sĩ và thương bệnh binh.
- Kiểm toán nhà nước.
- Quản lý các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
- Văn hóa - xã hội.
- Quản lý án hình sự.
- Mạng giáo dục và ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục.
- Tin học hoá quản lý giáo dục.
- Kinh tế hóa ngành tài nguyên và môi trường.
- Quản lý, thống kê án kinh tế, lao động, hành chính, án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình ngành Tòa án nhân dân.
- Quản lý và hiện đại hóa Ngân hàng.
- Quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
2. Các cơ sở dữ liệu
- Thủ tục hành chính trên Internet.
- Cán bộ, công chức, viên chức.
- Kinh tế công nghiệp và thương mại.
- Tài nguyên và môi trường.
- Biên giới lãnh thổ.
- Các dự án đầu tư.
- Doanh nghiệp.
- Dân cư.
- Tài chính.
III. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
1. Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành của các cấp.
2. Phát triển hệ thống quản lý thông tin tổng thể.
3. Xây dựng mới, nâng cấp và hoàn thiện các ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu công tác tại mỗi cơ quan.
4. Nâng cấp, hoàn thiện các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin khác trong công tác nội bộ theo hướng hiệu quả hơn, mở rộng kết nối.
IV. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
1. Cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 2. Cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu và được thông báo tình trạng xử lý các thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước qua mạng.
2. Cung cấp hầu hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến tối thiểu mức độ 3 tới người dân và doanh nghiệp. Cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Danh mục nhóm các dịch vụ công trực tuyến được ưu tiên cung cấp tối thiểu ở mức độ 3 tại các tỉnh, thành phố được nêu trong Phụ lục I, tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ được nêu trong Phụ lục II. Danh mục nhóm các dịch vụ này có thể được cập nhật, thay đổi hàng năm phù hợp thực tế triển khai trên cơ sở đề nghị của các cơ quan chủ trì thực hiện.
3. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả, toàn diện tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông theo hướng: Bảo đảm khả năng kết nối giữa các hệ thống thông tin tại bộ phận một cửa với cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, tạo điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp qua mạng Internet; bảo đảm tính liên thông giữa các đơn vị trong quy trình xử lý thủ tục; bảo đảm tin học hóa tối đa các hoạt động trong quy trình thủ tục hành chính.
4. Xây dựng các hệ thống thông tin thiết yếu cho công tác ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp tại các địa phương, đặc biệt là các hệ thống thông tin về dân cư, tài nguyên và môi trường. Căn cứ nhu cầu quản lý thực tế, xây dựng các hệ thống thông tin quy mô quốc gia trên cơ sở kết nối, tổng hợp thông tin từ địa phương các cấp.
5. Tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ quan nhà nước bằng cách nâng cao hiệu quả kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân trên môi trường mạng, tổ chức đối thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về hoạt động của các cơ quan nhà nước.
I. Ngân sách trung ương bảo đảm kinh phí xây dựng, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu lớn trên quy mô toàn quốc.
II. Ngân sách trung ương hỗ trợ đối với một số địa phương khó khăn để bảo đảm kinh phí triển khai các nội dung xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tại các địa phương nhằm bảo đảm sự kết nối, liên thông giữa các cơ quan nhà nước khi triển khai các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu lớn có quy mô quốc gia. Các cơ quan chủ trì triển khai các hệ thống này có trách nhiệm đề xuất hỗ trợ kinh phí cho các địa phương trên cơ sở nhu cầu thực tế, bảo đảm tránh trùng lặp, lãng phí. Mức hỗ trợ và đối tượng hỗ trợ cụ thể hàng năm do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
III. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan nhà nước cấp Trung ương, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội khác bảo đảm kinh phí thực hiện các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của mình từ dự toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) và từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
IV. Ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác bảo đảm thực hiện các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động thuộc phạm vi của địa phương. Trong kế hoạch ngân sách hàng năm của các địa phương phải bảo đảm kinh phí cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
V. Triển khai thí điểm hình thức hợp tác Nhà nước – Doanh nghiệp (PPP) đối với một số dự án trọng điểm trong Chương trình, bao gồm: Hệ thống thư điện tử quốc gia; Hệ thống thông tin quản lý văn bản tích hợp trong toàn quốc cho các cơ quan Chính phủ; Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước (giai đoạn 3) kết nối tới cấp xã, phường và đơn vị trực thuộc các cơ quan Trung ương.
VI. Khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách trung ương để triển khai các nội dung của Chương trình này.
VII. Dự kiến kinh phí từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương dành cho các dự án, nhiệm vụ có quy mô quốc gia được nêu trong Phụ lục III của Chương trình là khoảng 1.700 tỷ đồng.
1. Tăng cường hoạt động của Ban Điều hành triển khai công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo công nghệ thông tin ở các cấp, các ngành.
2. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải kiểm điểm trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ nếu không hoàn thành các nhiệm vụ được giao trong Chương trình này.
3. Người đứng đầu các cơ quan phải chủ động, có quyết tâm chính trị cao, theo sát và ủng hộ quá trình ứng dụng công nghệ thông tin vào cơ quan mình.
4. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải theo thứ tự ưu tiên dựa trên nhu cầu thực tế cần tăng năng suất lao động, bảo đảm tính hiệu quả, khả thi khi triển khai.
5. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý công nghệ thông tin các cấp, đặc biệt là cấp quận, huyện trở xuống.
6. Kết hợp chặt chẽ việc triển khai Chương trình này với Chương trình cải cách hành chính để ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước có tác dụng thực sự thúc đẩy cải cách hành chính, quá trình cải cách hành chính đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi cho ứng dụng công nghệ thông tin. Tăng cường công tác cải tiến quy trình làm việc, chuẩn hóa nghiệp vụ để có thể ứng dụng công nghệ thông tin.
II. Bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ
1. Có hướng dẫn chung trên quy mô quốc gia về việc xây dựng các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
2. Xác định mô hình ứng dụng công nghệ thông tin điển hình các cấp, đặc biệt là cấp quận, huyện, phường, xã, phổ biến triển khai nhân rộng.
1. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước để có những giải pháp thúc đẩy kịp thời. Xem xét đưa tiêu chí hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin vào các phong trào thi đua, bình xét khen thưởng.
2. Xây dựng các phương pháp đánh giá khoa học về ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp điều kiện thực tế tại các cơ quan nhà nước và định hướng ứng dụng công nghệ thông tin của Quốc gia.
IV. Nâng cao nhận thức, đào tạo nguồn nhân lực
1. Tổ chức tuyên truyền rộng rãi nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức về các lợi ích trong việc xây dựng Chính phủ điện tử cho cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp. Đẩy mạnh và xã hội hóa việc bồi dưỡng, hướng dẫn kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho người dân.
2. Tăng cường đào tạo kỹ năng về ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức.
3. Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho giám đốc công nghệ thông tin.
4. Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức chuyên trách về công nghệ thông tin các cấp.
5. Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin cho lãnh đạo các cơ quan nhà nước.
6. Đẩy mạnh hình thức đào tạo trực tuyến cho cán bộ, công chức.
1. Xây dựng các quy định về an toàn, an ninh thông tin, đẩy mạnh sử dụng chữ ký số trong các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước.
2. Xây dựng quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trên toàn quốc. Bảo đảm tận dụng triệt để hạ tầng kỹ thuật được trang bị để trao đổi các văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước.
3. Xây dựng các chính sách thu hút, phối hợp với doanh nghiệp trong công tác triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước. Phát triển các hình thức thuê, khoán trong triển khai ứng dụng công nghệ thông tin.
4. Xây dựng các quy định nhằm giảm văn bản giấy, tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
5. Xây dựng các quy trình, chuẩn nội dung tích hợp thông tin từ cấp xã, huyện, tỉnh về các Bộ và Văn phòng Chính phủ.
6. Xây dựng, ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin quốc gia.
7. Xây dựng, ban hành các chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử giữa các cơ quan nhà nước.
8. Xây dựng quy định ưu tiên biên chế cán bộ công nghệ thông tin cho các cơ quan nhà nước.
9. Xây dựng chính sách ưu đãi thích hợp cho cán bộ, công chức chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, nhằm duy trì và thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao.
10. Hoàn thiện các văn bản quy định về tài chính phù hợp đặc thù ứng dụng công nghệ thông tin, trước hết là các văn bản hướng dẫn Nghị định số 102/2009/NĐ-CP của Chính phủ, bao gồm:
a) Bảo đảm nguồn kinh phí cho ứng dụng công nghệ thông tin trong kế hoạch ngân sách hàng năm của cơ quan nhà nước;
b) Hướng dẫn quản lý đầu tư cho ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Xây dựng và ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về công nghệ thông tin;
d) Xây dựng danh mục, cơ chế mua sắm các phần mềm dùng chung cho các cơ quan nhà nước.
VI. Học tập kinh nghiệm quốc tế
1. Triển khai các hoạt động tìm hiểu thực tế mô hình phát triển Chính phủ điện tử thành công tại các nước.
2. Đào tạo chuyên gia phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam.
3. Phát triển các hệ thống thông tin lớn trong Chính phủ điện tử ở Việt Nam.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Căn cứ Chương trình này và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2011-2015 của cơ quan mình, xây dựng Kế hoạch và dự toán ngân sách ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm gửi Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách trung ương cho ứng dụng công nghệ thông tin, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan. Thời gian gửi dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin cùng thời gian gửi báo cáo dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan tới Bộ Tài chính;
b) Kiểm tra, đánh giá và báo cáo định kỳ 6 tháng và đột xuất tình hình thực hiện Chương trình này theo hướng dẫn và yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
c) Bảo đảm kinh phí (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) để thực hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng công nghệ thông tin theo kế hoạch 5 năm, hàng năm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
d) Áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin quốc gia, báo cáo tình hình thực hiện với Bộ Thông tin và Truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Các cơ quan chủ trì các dự án, nhiệm vụ có quy mô quốc gia được nêu trong Phụ lục III có trách nhiệm tổ chức xây dựng, phê duyệt và triển khai các dự án, nhiệm vụ này theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách nhà nước, bảo đảm sự lồng ghép về nội dung, kinh phí với các chương trình, kế hoạch, dự án chuyên ngành đang triển khai nếu có, tránh trùng lặp, lãng phí. Cơ quan chủ trì có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án lấy ý kiến thẩm định thiết kế sơ bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
a) Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này;
b) Tăng cường hoạt động của Ban Điều hành triển khai công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
c) Xây dựng, ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về công nghệ thông tin, trước hết là các văn bản hướng dẫn Nghị định số 102/2009/NĐ-CP của Chính phủ;
d) Xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công nghệ thông tin, các chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử giữa các cơ quan nhà nước;
đ) Hướng dẫn các cơ quan nhà nước xây dựng kế hoạch hàng năm và dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin;
e) Thẩm tra các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan nhà nước cấp Trung ương khác về mục tiêu, nội dung chuyên môn, tiêu chuẩn kỹ thuật, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan;
g) Thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án được nêu trong Phụ lục III;
h) Hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan nhà nước cấp Trung ương khác xây dựng báo cáo hàng năm và báo cáo thường xuyên tình hình thực hiện Chương trình này;
i) Kiểm tra và tổng hợp việc thực hiện Chương trình này; xây dựng báo cáo định kỳ 6 tháng gửi Thủ tướng Chính phủ, đề xuất các điều chỉnh nội dung Chương trình cho phù hợp với tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn quốc;
k) Nghiên cứu, đề xuất các phương án nâng cao hiệu quả sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
l) Nghiên cứu, đề xuất bộ tiêu chí đánh giá mức độ thực hiện thành công Chương trình này của các cơ quan nhà nước và phương pháp đánh giá mức độ sử dụng và hài lòng của người dân đối với các dịch vụ Chính phủ điện tử;
m) Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ để triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước 5 năm và hàng năm. Xây dựng tài liệu, tổ chức đào tạo và tập huấn về quản lý dự án công nghệ thông tin;
n) Xây dựng các chính sách thu hút, phối hợp với doanh nghiệp trong công tác triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước;
o) Xây dựng các quy định về an toàn, an ninh thông tin trong các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước;
p) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho giám đốc công nghệ thông tin và cán bộ, công chức chuyên trách về công nghệ thông tin; bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin cho lãnh đạo các cấp;
q) Chỉ đạo, triển khai công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
r) Xác định mô hình ứng dụng công nghệ thông tin điển hình các cấp, phổ biến triển khai nhân rộng;
s) Nghiên cứu, xây dựng cổng thông tin điện tử quốc gia hỗ trợ các tổ chức, cá nhân truy nhập đến thông tin, dữ liệu của các cơ quan nhà nước;
t) Nghiên cứu triển khai thí điểm, phổ biến nhân rộng hệ thống quản lý thông tin tổng thể;
u) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ xây dựng chính sách ưu đãi thích hợp cho cán bộ, công chức chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, quy định ưu tiên biên chế cán bộ công nghệ thông tin cho các cơ quan nhà nước;
v) Xây dựng danh mục, cơ chế mua sắm các phần mềm dùng chung cho các cơ quan nhà nước.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí đủ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương cho các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước;
b) Chủ trì tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thực hiện Chương trình.
6. Bộ Nội vụ có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Chương trình này với Chương trình cải cách hành chính;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng, ban hành quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trên toàn quốc.
7. Văn phòng Chính phủ có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng các quy định nhằm giảm văn bản giấy, tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và Bộ Thông tin và Truyền thông nghiên cứu xây dựng các quy trình, chuẩn nội dung tích hợp thông tin từ cấp xã, huyện, tỉnh về các Bộ và Văn phòng Chính phủ.
8. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng và triển khai việc ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng.
9. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn xây dựng hệ thống thông tin dân cư tại cơ quan nhà nước các cấp.
10. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn xây dựng hệ thống thông tin về tài nguyên và môi trường tại cơ quan nhà nước các cấp.
11. Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam căn cứ Chương trình này để có quy định phù hợp trong cơ quan, tổ chức mình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
DANH
MỤC NHÓM CÁC DỊCH VỤ CÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN CUNG CẤP TRỰC TUYẾN TỐI THIỂU MỨC ĐỘ 3
TẠI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Đăng ký kinh doanh |
2 |
Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện |
3 |
Cấp giấy phép xây dựng |
4 |
Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
5 |
Cấp giấy phép đầu tư |
6 |
Cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược |
7 |
Lao động, việc làm |
8 |
Cấp, đổi giấy phép lái xe |
9 |
Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
10 |
Đăng ký tạm trú, tạm vắng |
11 |
Dịch vụ đặc thù |
DANH
MỤC NHÓM CÁC DỊCH VỤ CÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN CUNG CẤP TRỰC TUYẾN TỐI THIỂU MỨC ĐỘ 3
TẠI CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Đăng ký khám tuyển nghĩa vụ Quân sự |
2 |
Tìm kiếm hồ sơ liệt sỹ trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ |
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Giải quyết đơn thư, khiếu nại |
2 |
Cung cấp thông tin và khai báo hộ khẩu, hộ tịch, tạm trú, cư trú |
3 |
Cấp hộ chiếu |
4 |
Cung cấp thông tin và khai báo chứng minh nhân dân |
5 |
Cung cấp thông tin về tội phạm, đối tượng truy nã |
6 |
Cung cấp thông tin và khai báo thủ tục cấp giấy phép, bằng lái xe ô tô, xe máy |
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Đăng ký trực tuyến cấp hộ chiếu ngoại giao, công vụ, công hàm xin thị thực |
2 |
Đăng ký trực tuyến cấp hộ chiếu cho người Việt Nam ở nước ngoài |
3 |
Hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự |
4 |
Đăng ký cấp các giấy tờ về Hộ tịch cho công dân Việt Nam ở nước ngoài |
5 |
Đăng ký trực tuyến Công chứng và Hợp pháp hóa – chứng nhận lãnh sự tại các cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài |
6 |
Đăng ký trực tuyến quản lý công dân Việt Nam ở nước ngoài |
7 |
Đăng ký trực tuyến việc nhận nuôi con nuôi, nhận cha mẹ, giám hộ công dân tại Cơ quan đại diện Việt Nam |
8 |
Đăng ký trực tuyến việc xin thôi, trở lại quốc tịch |
9 |
Đăng ký trực tuyến cấp thị thực tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
10 |
Đăng ký cấp thị thực trực tuyến cho người nước ngoài vào Việt Nam theo mục đích công vụ (Thị thực Ngoại giao đoàn) |
11 |
Dịch vụ ưu đãi miễn trừ dành cho các cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam |
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay, tàu biển) |
2 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay, tàu biển) |
3 |
Cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay, tàu biển) |
4 |
Đăng ký hợp đồng |
5 |
Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư |
6 |
Cấp giấy phép thành lập cho tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
7 |
Cấp giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài |
8 |
Cấp thẻ đấu giá viên |
9 |
Bổ nhiệm công chứng viên |
10 |
Đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam |
11 |
Xin nhập quốc tịch Việt Nam |
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Đăng ký dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ hành nghề kế toán |
2 |
Đăng ký danh sách kiểm toán viên hành nghề |
3 |
Đăng ký tham gia kiểm toán cho tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khoán |
4 |
Thủ tục và thời hạn bổ nhiệm kế toán trưởng |
5 |
Đăng ký dự thi về cấp thẻ thẩm định giá |
6 |
Cấp, đổi thẻ thẩm định viên về giá |
7 |
Đăng ký hành nghề thẩm định giá |
8 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số; sửa đổi, bổ sung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số |
9 |
Cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân sách |
10 |
Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ |
11 |
Tiếp nhận hồ sơ Hải quan điện tử |
12 |
Quản lý cấp giấy phép trực tuyến trong lĩnh vực hải quan |
13 |
Quản lý thu thuế, phí, lệ phí liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu |
14 |
Tra cứu thông tin về thuế, trạng thái hồ sơ hải quan |
15 |
Thông báo kế hoạch tổ chức các Hội nghị đối thoại của Cơ quan thuế, các khóa đào tạo tập huấn, các lớp hướng dẫn về chính sách, thủ tục về thuế cho Người nộp thuế để đăng ký tham gia |
16 |
Khai, nộp, hoàn thuế điện tử |
17 |
Cung cấp thông tin về Mã số thuế, số liệu thuế |
18 |
Đăng ký chào bán, phát hành cổ phiếu, trái phiếu |
19 |
Đăng ký công ty đại chúng |
20 |
Đăng ký chào mua công khai |
21 |
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập, thay đổi hoạt động công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện công ty chứng khoán |
22 |
Đề nghị cấp, đổi chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán |
23 |
Đề nghị cấp phép thành lập và đăng ký, thay đổi hoạt động công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
24 |
Đăng ký chào bán cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng |
25 |
Đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán |
26 |
Đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến |
27 |
Khai báo phiếu giao nhận hồ sơ giao dịch kiểm soát chi qua mạng và giao dịch một cửa với Kho bạc Nhà nước |
28 |
Dịch vụ cổng giao diện thông tin yêu cầu thanh toán qua mạng và chương trình kê khai yêu cầu thanh toán |
29 |
Việc đăng ký mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước |
30 |
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm |
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Cấp Giấy phép hoạt động điện lực, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
2 |
Cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất nguy hiểm |
3 |
Cấp Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp |
4 |
Phê duyệt hạn ngạch xuất, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp và Nitrat amôn hàm lượng cao |
5 |
Cấp Giấy phép xuất nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp và Nitrat amôn hàm lượng cao |
6 |
Khiếu nại và điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh |
7 |
Thông báo tập trung kinh tế |
8 |
Đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh và tập trung kinh tế |
9 |
Điều tra xử lý vụ việc chống bán phá giá, chống trợ cấp, tự vệ |
10 |
Khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng |
11 |
Xác nhận/không xác nhận đăng ký sửa đổi/bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham gia chương trình mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn từ 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc theo hình thức quy định tại Điều 17 Nghị định số 37/2006/NĐ –CP |
12 |
Xác nhận/không xác nhận đăng ký, thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức Hội chợ/triển lãm thương mại ở nước ngoài |
13 |
Thẩm định hồ sơ của các doanh nghiệp tham gia chương trình Thương hiệu quốc gia |
14 |
Hệ thống chữ ký số và chứng thực chữ ký số |
15 |
Cấp Chứng nhận xuất xứ |
16 |
Cấp Giấy phép nhập khẩu tự động |
17 |
Cấp Giấy phép nhập khẩu súng đạn thể thao |
18 |
Quy trình cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu |
19 |
Cấp Giấy phép kinh doanh thuốc lá, rượu |
20 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng, xăng dầu |
21 |
Cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa |
22 |
Cấp Giấy phép nhượng quyền thương mại giữa thương nhân nước ngoài và thương nhân Việt Nam |
23 |
Phê duyệt Kế hoạch nhập khẩu tạm nhập tái xuất vật tư, máy móc thiết bị của nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam |
24 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá |
25 |
Cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá |
VII. BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Báo cáo danh sách trích ngang đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không phải cấp Giấy phép lao động |
2 |
Thông báo khi người nước ngoài đến chào bán dịch vụ |
3 |
Thông báo về người nước ngoài đến làm việc |
4 |
Cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài khi giấy phép bị mất, bị cháy, bị hư hỏng |
5 |
Đăng ký hợp đồng đối với các doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
6 |
Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập trên 90 ngày |
7 |
Báo cáo đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
8 |
Kiểm định kỹ thuật an toàn |
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Cấp, đổi giấy phép lái xe |
2 |
Đăng ký các tuyến vận tải |
3 |
Cấp phép lưu hành đặc biệt |
4 |
Cấp phép thủ tục cho tàu ra vào cảng |
5 |
Cấp phép thủ tục thuyền viên |
6 |
Đăng ký tàu biển |
7 |
Cấp giấy phép bay đi, đến, bay qua vùng trời Việt Nam cho các chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam |
8 |
Đăng ký giá cước vận chuyển hành khách nội địa, giá dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay |
9 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không của các hãng hàng không nước ngoài |
10 |
Cấp, cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông |
11 |
Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa |
12 |
Đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thủy nội địa |
IX. BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Hệ thống đăng ký cấp phép tần số qua mạng |
2 |
Giấy chứng nhận đăng ký chương trình liên kết phát thanh truyền hình |
3 |
Giấy phép mua tin kinh tế |
4 |
Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
5 |
Công bố hợp quy đối với sản phẩm thuộc “Danh mục sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy” |
6 |
Công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông |
7 |
Dịch vụ khiếu nại, tố cáo |
8 |
Cấp, gia hạn mã số quản lý đối với nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn; nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử và nhà cung cấp dịch vụ nhắn tin qua mạng Internet |
9 |
Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư |
10 |
Xác nhận đăng ký là đại lý chuyển phát thư cho tổ chức chuyển phát nước ngoài |
11 |
Xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát |
12 |
Cấp giấy phép nhập khẩu Tem Bưu chính |
13 |
Đăng ký hoạt động Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam |
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Xét cấp học bổng chính sách |
2 |
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình nhóm A, B, C |
3 |
Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp |
4 |
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông (đối với giáo dục trung học phổ thông) |
5 |
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông đối với thí sinh tự do |
6 |
Xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân |
7 |
Xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú |
8 |
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn |
9 |
Thi nâng ngạch giảng viên lên giảng viên chính |
10 |
Liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp |
11 |
Đăng ký mở ngành đào tạo trung cấp chuyên nghiệp |
12 |
Đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp |
XI. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Cấp giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu |
2 |
Cấp chứng chỉ, thẻ hành nghề khử trùng xông hơi |
3 |
Thông qua nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật |
4 |
Thay đổi nhà sản xuất đã ủy quyền, đơn vị đăng ký thuốc bảo vệ thực vật |
5 |
Thay đổi tên thương mại thuốc bảo vệ thực vật |
6 |
Ký hợp đồng khảo nghiệm |
7 |
Cấp giấy đăng ký Kiểm tra nhà nước chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu |
8 |
Yêu cầu thử nghiệm và ký hợp đồng kiểm định chất lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật |
9 |
Đăng ký nhập khẩu giống cây trồng, phân bón |
10 |
Đăng ký khảo nghiệm, sản xuất phân bón |
11 |
Cấp phép nhập khẩu thuốc thú y, Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, CITES |
12 |
Cấp, gia hạn giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản |
13 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá |
14 |
Kiểm tra và chứng nhận nhà nước về chất lượng hàng hóa thủy sản nhập khẩu thức ăn, chất bổ sung thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản |
15 |
Đăng ký kiểm tra và công nhận điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản |
16 |
Đăng ký kiểm tra chứng nhận chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm sản phẩm thủy sản |
17 |
Đăng ký đánh giá và chỉ định Phòng kiểm nghiệm nông lâm thủy sản |
18 |
Đăng ký kiểm tra chứng nhận chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm nông lâm sản và muối |
19 |
Điều chỉnh các dự án khuyến nông, khuyến ngư ở Trung ương |
20 |
Đăng ký danh mục các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư hàng năm |
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự |
2 |
Khen thưởng Huân chương Lao động cho tập thể, cá nhân về thành tích đột xuất |
3 |
Khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập thể, cá nhân có thành tích đột xuất |
4 |
Khen thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ về thành tích đột xuất |
5 |
Nộp hồ sơ đăng ký thi tuyển cán bộ, công chức, viên chức nhà nước |
6 |
Phục vụ độc giả tại phòng đọc |
7 |
Cấp bản sao |
8 |
Chứng thực lưu trữ |
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề y tư nhân qua mạng |
2 |
Cho phép tổ chức các đợt khám, chữa bệnh nhân đạo |
3 |
Cho phép người nước ngoài làm công việc chuyên môn tại Việt Nam |
4 |
Tiếp nhận và xem xét hồ sơ kê khai giá thuốc |
5 |
Cấp số tiếp nhận công bố sản phẩm mỹ phẩm |
6 |
Cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ thông tin, quảng cáo thuốc |
7 |
Cấp Giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế |
8 |
Đăng ký thử thuốc trên lâm sàng |
9 |
Cấp Giấy chứng nhận tiêu chuẩn thực phẩm |
10 |
Đăng ký khảo nghiệm hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế |
11 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chính thức, bổ sung phạm vi sử dụng, đổi tên thương mại, lưu hành lại hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế |
12 |
Cấp giấy phép nhập khẩu hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn |
13 |
Cấp giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn |
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Hệ thống nộp đơn sở hữu công nghiệp trực tuyến |
2 |
Đăng ký thực hiện đề tài nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn |
3 |
Đăng ký đề nghị tài trợ tổ chức, tham dự hội nghị, hội thảo khoa học, công bố công trình khoa học |
4 |
Đăng ký đề nghị tài trợ thực tập, hợp tác nghiên cứu ngắn hạn ở nước ngoài |
5 |
Đăng ký hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
6 |
Đăng ký thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất phát sinh |
7 |
Đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp (thuộc trách nhiệm Bộ Khoa học và Công nghệ) |
8 |
Cấp chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ |
XV. BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Dịch vụ công về bản quyền tác giả |
2 |
Dịch vụ công về di sản |
3 |
Dịch vụ công về văn hóa, nghệ thuật, mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm |
4 |
Dịch vụ công về văn phòng và thư viện |
5 |
Dịch vụ công về du lịch |
6 |
Dịch vụ công về thể thao |
XVI. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Cấp phép hành nghề vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại |
2 |
Cấp, bổ sung, gia hạn và cấp lại Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ |
3 |
Tham khảo, cung cấp tài liệu địa chất và khoáng sản |
4 |
Thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
5 |
Cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân |
6 |
Giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất |
7 |
Giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân |
8 |
Tiếp nhận và xem xét hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản |
9 |
Tiếp nhận, xem xét, xử lý khiếu nại, tố cáo về tài nguyên và môi trường |
10 |
Cấp phép về lĩnh vực Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu |
11 |
Cấp phép về lĩnh vực Tài nguyên nước |
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Đăng ký kê khai tài sản, thu nhập cá nhân |
2 |
Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
3 |
Thông tin phòng, chống tham nhũng |
XVIII. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Mở và sử dụng tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
2 |
Đăng ký mẫu séc trắng |
3 |
Cấp mã tổ chức phát hành thẻ |
4 |
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt |
5 |
Rút khỏi Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng |
6 |
Thu hồi Chứng thư số |
7 |
Tạm dừng Chứng thư số |
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Truyền phát trực tuyến các kênh phát thanh, truyền hình dân tộc trên mạng Internet |
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ QUY MÔ QUỐC GIA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ)
NHÓM A: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
I. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
STT |
Tên dự án |
Cơ quan chủ trì |
Ghi chú |
1 |
Trung tâm thông tin dữ liệu điện tử Chính phủ |
Văn phòng Chính phủ |
|
2 |
Hệ thống xác thực quốc gia |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
3 |
Hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số trong các cơ quan nhà nước |
Bộ Nội vụ |
|
4 |
Trung tâm kết nối, liên thông các hệ thống thông tin ở Trung ương và địa phương |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
5 |
Đầu tư trang thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
6 |
Tích hợp các hệ thống thông tin điện tử của các cơ quan Đảng ở Trung ương, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo cấp cao của Đảng |
Văn phòng Trung ương Đảng |
|
II. Phát triển các hệ thống thông tin
STT |
Tên dự án |
Cơ quan chủ trì |
Ghi chú |
1 |
Hệ thống thông tin quản lý văn bản tích hợp trong toàn quốc cho các cơ quan Chính phủ |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
2 |
Hệ thống thư điện tử quốc gia |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
3 |
Hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện giữa Thủ tướng Chính phủ với các Bộ, ngành, địa phương |
Văn phòng Chính phủ |
|
4 |
Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước |
Văn phòng Chính phủ |
|
5 |
Hệ thống quản lý, theo dõi chương trình công tác của Chính phủ |
Văn phòng Chính phủ |
|
6 |
Mạng thông tin điện tử phục vụ trao đổi thông tin giữa Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước |
Văn phòng Chính phủ |
|
7 |
Mở rộng, hoàn thiện Cổng thông tin điện tử Chính phủ, tích hợp các dịch vụ hành chính công trực tuyến trên Internet |
Văn phòng Chính phủ |
|
8 |
Mở rộng, hoàn thiện hệ thống thư điện tử công vụ của Chính phủ trên Internet, tích hợp xác thực điện tử và chữ ký số |
Văn phòng Chính phủ |
|
9 |
Hệ thống thông tin giám sát thị trường tài chính |
Ủy ban giám sát tài chính quốc gia |
|
10 |
Hệ thống thông tin tài chính tích hợp |
Bộ Tài chính |
|
11 |
Xây dựng và triển khai thí điểm hệ thống nộp tờ khai thuế qua mạng Internet |
Bộ Tài chính |
|
12 |
Triển khai thủ tục hải quan điện tử |
Bộ Tài chính |
|
13 |
Ứng dụng thương mại điện tử trong mua sắm Chính phủ |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
14 |
Hệ thống quản lý thông tin đầu tư nước ngoài |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
15 |
Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
16 |
Hệ thống thông tin phân tích và dự báo kinh tế - xã hội |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
17 |
Hệ thống thông tin theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch 5 năm và hàng năm |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
18 |
Hệ thống thông tin phục vụ việc theo dõi, giám sát và đánh giá các dự án đầu tư sử dụng vốn của Nhà nước |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
19 |
Hệ thống thông tin hộ chiếu điện tử |
Bộ Công an |
|
20 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác cấp và quản lý chứng minh nhân dân |
Bộ Công an |
|
21 |
Bệnh án điện tử và quản lý hệ thống khám chữa bệnh |
Bộ Y tế |
|
22 |
Xây dựng dịch vụ tư vấn y tế, khám chữa bệnh từ xa |
Bộ Y tế |
|
23 |
Hệ thống thông tin về văn bản quy phạm pháp luật thống nhất từ Trung ương tới địa phương |
Bộ Tư pháp |
|
24 |
Hệ thống thông tin thống kê về xây dựng |
Bộ Xây dựng |
|
25 |
Hệ thống thông tin về liệt sĩ và thương bệnh binh |
Bộ Quốc phòng |
|
26 |
Hệ thống thông tin kiểm toán nhà nước |
Kiểm toán Nhà nước |
|
27 |
Hỗ trợ nhân rộng mô hình ứng dụng công nghệ thông tin điển hình cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cấp quận, huyện |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
28 |
Mạng giáo dục và ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
29 |
Tin học hoá quản lý giáo dục |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
30 |
Xây dựng mới hệ thống phần mềm quản lý, thống kê án kinh tế, lao động, hành chính ngành Tòa án nhân dân và nâng cấp hệ thống phần mềm quản lý, thống kê án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình ngành Tòa án nhân dân |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
31 |
Hệ thống thông tin quản lý các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải |
Bộ Giao thông vận tải |
|
32 |
Hệ thống Thông tin điện tử Văn hóa – xã hội |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
33 |
Xây dựng Trung tâm nguồn lực quốc gia về Phần mềm nguồn mở |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
34 |
Mạng thông tin kinh tế hóa ngành tài nguyên và môi trường |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
35 |
Hệ thống thông tin quản lý án hình sự |
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
|
36 |
Nâng cấp, mở rộng, ứng dụng phần mềm dùng chung của các cấp Hội Cựu Chiến binh Việt Nam |
Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
|
37 |
Nâng cao năng lực cho Hội Nông dân Việt Nam, xây dựng các điểm khai thác ứng dụng công nghệ thông tin trong hội viên, nông dân |
Hội Nông dân Việt Nam |
|
38 |
Cổng thông tin điện tử của Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh |
Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh |
|
39 |
Hệ thống thông tin quản lý và hiện đại hóa Ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
40 |
Tin học hóa quản lý hành chính nhà nước của Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
|
41 |
Hiện đại hóa hệ thống quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
|
III. Phát triển các cơ sở dữ liệu
TT |
Tên dự án |
Cơ quan chủ trì |
Ghi chú |
1 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên Internet |
Văn phòng Chính phủ |
|
2 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức |
Bộ Nội vụ |
|
3 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia kinh tế công nghiệp và thương mại |
Bộ Công Thương |
|
4 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
5 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về Biên giới lãnh thổ |
Bộ Ngoại giao |
|
6 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về các dự án đầu tư |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
7 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
8 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Bộ Công an |
|
9 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài chính |
Bộ Tài chính |
|
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Ghi chú |
|
Các nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
1 |
Kinh phí phục vụ cho hoạt động của Ban Điều hành triển khai công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước |
Ban Điều hành triển khai công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước |
|
2 |
Duy trì cập nhật hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công nghệ thông tin áp dụng trong các cơ quan nhà nước |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
3 |
Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho giám đốc công nghệ thông tin |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
4 |
Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức chuyên trách về công nghệ thông tin các cấp |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
5 |
Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin cho lãnh đạo các cơ quan nhà nước |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
6 |
Xây dựng danh mục, cơ chế mua sắm các phần mềm dùng chung cho các cơ quan nhà nước |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
7 |
Nghiên cứu xây dựng các quy trình, chuẩn nội dung tích hợp thông tin từ cấp xã, huyện, tỉnh về các Bộ và Văn phòng Chính phủ |
Văn phòng Chính phủ |
|
THE PRIME MINISTER |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 1605/QD-TTg |
Hanoi, August 27, 2010 |
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of
the Government;
Pursuant to the June 29, 2006 Law on Information Technology;
Pursuant to the .November 29, 2005 Law on E-Transactions;
Pursuant to the Government 's Decree No. 64/ 2007/ND-CP of April 10, 2007, on
application of information technology to operations of state agencies;
At the proposal of the Minister of Information and Communications,
DECIDES:
Article 1. To approve the national program on application of information technology to operations of state agencies during 2011-2015 (below referred to as the Program) with the following principal contents:
A. OBJECTIVES THROUGH 2015 AND ORIENTATIONS TO 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ To build and complete information infrastructure as a basis for developing an e-government.
b/ To extensively apply information technology to internal operations of state agencies, aiming to raise productivity and reduce operating costs.
c/ To provide online and wide-area information and public services at high level, making operations of state agencies more transparent to better serve people and businesses.
2. Specific objectives
a/ To build and complete information infrastructure as a basis for developing an e-government
- To develop and complete technical infrastructure to ensure safe and effective network application of information technology to state agencies.
-To develop and complete major information systems and databases, focusing on building structural and systematical national databases on personnel, natural resources and environment. finance, economics, and industry and trade to create a wide e-working environment among state agencies.
b/ To apply information technology to internal operations of state agencies
- Six out of every ten documents officially exchanged among state agencies shall be in electronic form.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- To ensure technical conditions so that all meetings of the Prime Minister with ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies and provincial-level People's Committees may be held online.
- To ensure technical conditions so that all dossiers of cadres and civil servants at all levels may be managed online nationwide.
- To organize information systems for budget and treasury management in all provinces and centrally run cities.
- To provide e-data for most operations of state agencies.
c/ To apply information technology for people and businesses
- All state agencies of district, provincial department or equivalent or higher level will have e-portals or websites for providing sufficient information under Article 28 of the Law on Information Technology, providing all public services online at level 2 and most basic public services online al least at level 3 for people and businesses.
- Fifty per cent of tax declaration dossiers of people and businesses will be submitted online.
Ninety per cent of provincial-level customs offices will implement e-customs procedures.
- All bidding plans, bidding notices, bidding results and lists of participating contractors will be published on the national bidding network. Around 20% of state-funded procurement, engineering and consultancy service packages will be bid online. To implement on a pilot basis concentrated government procurement on the national bidding network.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thirty per cent of Vietnamese citizens of eligible age will be granted anti-forgery identity cards, each with a sole number, made on a modern line.
-
Thirty per cent of construction license
application dossiers will be filed online.
1. To integrate information systems and create a wide network environment to serve most operations of state agencies. Most transactions of state agencies will be conducted online, every time, everywhere and in various media.
2. Most public services will be provided online at levels 3 and 4 to meet actual needs for people and businesses every time, everywhere and in various media.
I. Technical infrastructure development
1. To develop a dedicated data transmission network for Party and Stale agencies, making the fullest use of existing infrastructure facilities of telecommunications businesses and connecting attached units of ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies and other state agencies within the political system and to communes and wards nationwide, which must ensure information safety and security.
2. To develop a government e-data information center.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. To build and commission an electronic and digital signature certification system in agencies within the political system.
5. To build a center to connect all information systems at central and local levels, proceeding to ensuring connection among agencies' information systems which can effectively and flexibly provide public services for people and businesses.
6. To integrate e-information systems of central Party agencies to serve the leadership, direction and administration by high-ranking Party leaders.
7. To upgrade and complete technical infrastructure, including computers, computer networks and information safety and security solutions, for the application of information technology to internal operations of state agencies.
8. To build infrastructure enabling convenient access to public services in various forms, such as e-portals or websites; customer care centers; fixed telephones; cell phones; one-stop-shop sections, and other forms.
II. Development of major information systems and databases
1. Information systems
- Integrated management of documents in state agencies at all levels nationwide, ensuring safety, security and legality of exchanged documents.
- National emails.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The Government's direction and administration work via the dedicated data transmission network of Party and State agencies.
- Management and monitoring of the Government's work programs.
- E-information networks for exchanging information between the Government Office, the Office of the Party Central Committee, the National Assembly Office and the President's Office.
- The Government's e-portal.
- Integrated finance and supervision of the financial market.
- Online filing of tax returns.
- Implementation of e customs procedures.
- E- commerce application to government procurement,
- Management of foreign investment information.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Socio-economic analysis and forecast.
- Monitoring and evaluation of the implementation of 5-year and annual plans.
- Monitoring, supervision and evaluation of state-funded investment projects.
- E-passports.
- Grant and management of identity cards.
- E-medical records and management of the medical examination and treatment system.
- Distance medical counseling, examination and treatment.
- Legal documents to be uniformly applied from central to local level.
- Construction statistics.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- State audit.
- Management of transport infrastructure construction projects.
- Socio-cultural affairs.
- Management of criminal cases.
- Network for education and application of information technology to education.
Computerization of education administration.
- Economization of natural resources and environment.
- Management and making statistics of economic, labor, administrative, criminal, civil, and marriage and family cases within the people's court system.
- Banking management and modernization.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Online administrative procedures.
- Cadres, civil servants and employees.
- Industry and trade.
- Natural resources and environment.
- National boundaries.
- Investment projects.
- Businesses.
- Population.
- Finance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. To upgrade and complete information systems of all levels for document management and administration.
2. To develop a master system for information management.
3. To build, upgrade and improve application of information technologys in professional operations to meet work requirements of each agency.
4. To upgrade and complete other effective and wide-connection systems for application of information technology to internal operations of state agencies.
IV. Application of information technology for people and businesses
1. To provide all public services online at level 2. To allow users to download and fill in forms of documents for completing dossiers as required and inform them online of the processing of administrative procedures by state agencies.
2. To provide most essential public services online at least at level 3 for people and businesses. To allow users to fill in and submit forms of documents online to service providers. The lists of groups of public services prioritized for online provision at least at level 3 in provinces and cities and in ministries and ministerial-level agencies are provided in Appendices I and II. These lists may be annually updated and modified to suit the practical situation at the proposal of responsible agencies.
3. To effectively and comprehensively apply information technology in one-stop shop sections to ensure connection among information systems in these sections and e-portals or websites of state agencies, enabling the online provision of public services for people and businesses, the connection among units in the process of carrying out procedures, and the optimal computerization of activities in the process of administrative procedures.
4. To build essential information systems for application of information technology to serve local people and businesses, especially information systems on population and natural resources and environment. Based on actual management needs, to build national-scale information systems on the basis of connecting and summarizing information from localities at all levels.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. Central budget funds shall be allocated for building and completing technical infrastructure and building large information systems and databases on a national scale.
II. Central budget fund supports shall be provided for difficulty-hit localities to build their information technology infrastructure to ensure connection among state agencies when they organize major information systems and databases nationwide. Agencies in charge of organizing these systems shall propose funding supports for localities based on actual needs, preventing overlap and waste. The Prime Minister shall decide on annual specific funding levels and beneficiaries.
III. Ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies and central-level state agencies, political organizations and other socio-political organizations shall allocate funds for performing projects and tasks to apply information technology to their operations from their allocated annual budget expenditure estimates (development investment and regular expenditures) and other lawful funding sources.
IV. Local budget funds and other lawful funding sources shall be allocated for performing projects and tasks to apply information technology to local operations. Local annual budget plans must include funds for application of information technology to operations of state agencies.
V. To implement on a pilot basis the model of public-private partnership (PPP) in some key projects under the Program, including the national email system; the national information system for integrated management of documents for governmental agencies; the dedicated data transmission network of Party and State agencies (phase 3) to be connected to communes, wards and attached units of central agencies.
VI. To encourage the raising of funding sources outside the central budget for the implementation of this Program.
VII. Central and local budget funds for the Program's national-scale projects and tasks provided in Appendix III are estimated at around VND 1.7 trillion.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. To enhance the operation of the Executive Committee for application of information technology to operations of state agencies. To heighten the role and responsibilities of chief information officers at all levels and in all sectors.
2. Ministers, heads of ministerial-level and government-attached agencies and chairpersons of provincial-level People's Committees shall take responsibility before the Prime Minister for their failure to fulfill their assigned tasks under this Program.
3. Heads of agencies shall take the initiative in. have firm political determination to, and advocate application of information technology to operations of their agencies.
4. Application of information technology to operations of state agencies must follow the order of priority based on actual needs to increase productivity, ensuring effectiveness and feasibility during such application.
5. To improve organizational structures of information technology managerial apparatuses at all levels, especially district and lower levels.
6. To closely combine the implementation of this Program with that of the Program on administrative reform so that application of information technology to operations of state agencies can actually help promote administrative reform which sets out requirements for application of information technology. To further improve working processes and standardize professional operations for application of information technology.
II. Ensuring complete application of information technology
1. To provide national-scale general guidance on the formulation of programs and plans on application of information technology to operations of state agencies.
2. To identify typical models of application of information technology at all levels, especially district, ward and commune levels, for wide application.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. To regularly inspect and assess application of information technology to state agencies for taking prompt solutions. To consider the inclusion of the criterion of effectiveness of application of information technology in emulation movements for commendation.
2. To develop methods of scientifically assessing application of information technology which are suitable to practical conditions of state agencies and national orientations for application of information technology.
IV. Raising public awareness and training human resources
1. To provide public information for raising knowledge and awareness of cadres, civil servants, people and businesses about the benefits of building an e-government. To step up and socialize the training and instruction of people in computer and internet skills.
2. To step up the training of cadres and civil servants in application of information technology skills.
3. To provide professional training and retraining for chief information officers.
4. To provide professional training and retraining for full-time information technology cadres and civil servants at all levels.
5. To provide training for leaders of state agencies to raise their awareness about application of information technology.
6. To increase online training for cadres and civil servants.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. To elaborate regulations on information safety and security and increased use of digital signatures in state agencies' information technology-aided operations.
2. To elaborate regulations on exchange, storage and processing of e-documents for application nationwide, To make the fullest use of technical infrastructure for exchanging e-documents among state agencies.
3. To formulate policies for attracting and coordinating with businesses in the implementation of application of information technologys by state agencies. To develop lease and contracting modes in application of information technology.
4. To elaborate regulations aiming to reduce documents in hard copy and increase information sharing in operations of state agencies.
5. To formulate processes and standards of integrated information from commune, district and provincial levels to ministries and the Government Office.
6. To formulate and promulgate national regulations and standards on application of information technology.
7. To formulate and promulgate standards on e-data exchange among state agencies.
8. To elaborate regulations on priority allocation of information officer payrolls to state agencies.
9. To give appropriate incentives to full-time information technology cadres and civil servants in state agencies with a view to maintaining and attracting high-quality human resources.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ Inclusion of funds for application of information technology in annual budget plans of state agencies;
b/ Management of investment in application of information technology;
c/ Formulation and promulgation of economic-technical norms on information technology;
d/ Drawing up of lists of and mechanisms for procurement of shared software for state agencies.
VI. Learning of international experience
1. To learn success the models to develop e-governments in other countries.
2. To train experts for developing an e-government of Vietnam.
3. To develop major information systems within the e-government in Vietnam.
Article 2. Organization of implementation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ Based on this Program and their agencies' plans on application of information technology during 2011 -2015. formulate annual budget plans and estimates for application of information technology and send them to the Ministry of Information and Communications, the Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance for summarization and allocation of central budget funds for application of information technology, and for further submission to competent authorities for approval in annual state budget estimates of their agencies. Annual state budget estimates for application of information technology shall be submitted simultaneously with annual state budget estimate reports to the Ministry of Finance;
b/ Inspect, assess and report biannually or upon request on the implementation of this Program as guided by the Ministry of Information and Communications for summarization and reporting to the Prime Minister:
c/ Allocate funds (development investment and regular expenditures) for the performance of application of information technology tasks and projects under approved 5-year and annual plans;
d/ To apply national regulations and standards on application of information technology and report on such application to the Ministry of Information and Communications according to its guidance.
2. Agencies in charge of national-scale projects and tasks specified in Appendix III shall formulate, approve and implement them under current regulations on state budget management, ensuring that their activities and funds are integrated with specialized programs, plans and projects under way, if any, to prevent overlap and waste. These agencies shall send project dossiers to the Ministry of Information and Communications for preliminary-design appraisal.
3. The Ministry of Information and Communications shall:
a/ Organize the implementation of this Program,
b/ Enhance the operation of the Executive Committee for application of information technology to operations of state agencies;
c/ Formulate and promulgate economic-technical norms on information technology, first of all documents guiding the Government's Decree No. 102/2009/ND-CP;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e/ Guide state agencies in formulating annual plans and annual state budget estimates for application of information technology;
f/ Verify projects and tasks in annual state budget estimates for application of information technology of ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies. provincial-level People's Committees and other central state agencies in terms of objectives professional contents and technical standards, then send them to the Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance for summarization and submission to the Prime Minister for approval in annual slate budget estimates of these agencies;
g/ Appraise preliminary designs of projects specified in Appendix III:
h/ Guide ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies, provincial-level People's Committees and other central state agencies in making annual and regular reports on the implementation of this Program;
i/ Examine and review the implementation of this Program; send annual reports to the Prime Minister, proposing amendments to the Program to suit the practical situation of application of information technology nationwide;
j/ Study and propose plans to improve the use of the dedicated data transmission network of Parly and State agencies;
k/ Study and propose a set of criteria for evaluating the implementation of this Program by state agencies and methods of assessing people's use of and satisfaction with e-government services;
l/ Provide professional guidance on the implementation of 5-year and annual plans on application of information technology to operations of state agencies. Develop training materials and provide training in the management of information technology projects;
m/ Adopt policies to attract and coordinate with businesses in implementing application of information technologys by state agencies;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o/ Train chief information officers and full-time information technology cadres and civil servants; provide information technology knowledge for leaders at all levels:
p/ Direct and provide public information for raising public awareness about information technology application to operations of state agencies:
q/ Identify typical models of application of information technology at all levels for wide application;
r/ Study and establish a national e-portal for assisting organizations and individuals lo access information and data of state agencies;
s/ Study the pilot implementation and wide application of a general system for information management:
t/ Assume the prime responsibility for. and coordinate with the Ministry of Home Affairs in, working out appropriate incentives for full-time information technology cadres and civil servants in state agencies, and prioritizing the allocation of information officer payrolls to state agencies;
u/ Make a list of and create a mechanism for procurement of shared software in state agencies.
4. The Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Information and Communications in. summarizing and submitting to a competent authority to decide on the allocation of sufficient non-business capital from the central budget for projects and tasks in state agencies' annual slate budget estimates for application of information technology.
5. The Ministry of Planning and Investment shall:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ Summarize and submit to a competent authority to decide on official development assistance (ODA) funds for the Program's implementation.
6. The Ministry of Home Affairs shall:
a/ Assume the prime responsibility for. and coordinate with the Government Office and the Ministry of Information and Communications in, working out and implementing solutions for closely combining the implementation of this Program with that of the Program on administrative reform;
b/ Assume the prime responsibility for. and coordinate with the Ministry of Information and Communications in, elaborating and promulgating regulations on the process of exchanging, storing and processing e-documents nationwide.
7. The Government Office shall assume the prime responsibility for. and coordinate with the Ministry of Home Affairs and the Ministry of Information and Communications in:
a/ Elaborating regulations aiming to reduce paper documents and increase information sharing in operations of state agencies:
b/ Studying and formulating processes and standards of integrated information from commune, district and provincial levels to ministries and the Government Office.
8. The Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security shall coordinate with the Ministry of Information and Communications in organizing application of information technology in the security and defense domains.
9. The Ministry of Public Security shall assume the prime responsibility for. and coordinate with the Ministry of Information and Communications in guiding the development of a population information system in state agencies at all levels.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. The Office of the Party Central Committee, the President's Office, the National Assembly Office, the Supreme People's Court, the Supreme People's Procuracy, the State Audit of Vietnam, the Central Committee of the Vietnam Fatherland Front, the Vietnam General Confederation of Labor, the Central Committee of the Ho Chi Minh Communist Youth Union, the Central Committee of the Vietnam Women's Union, the Vietnam Veterans Association and the Vietnam Peasants Association shall, based on this Program, elaborate their appropriate regulations.
Article 3. This Decision takes effect on the date of its signing.
Article 4. Ministers, heads of ministerial-level agencies and government-attached agencies, chairpersons of provincial-level People's Committees, and heads of concerned units shall implement this Decision.
FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Nguyen Thien Nhan
LIST
OF GROUPS OF PUBLIC SERVICES PRIORITIZED FOR ONLINE PROVISION AT LEAST AT LEVEL
3 IN PROVINCES AND CITIES
(To the Prime Minister's Decision No. 1605/QD-TTg of August 27, 2010)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Group of services
1
Business registration
2
Grant of branch or representative office establishment licenses
3
Grant of construction licenses
4
Grant of construction practice certificates
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of investment licenses
6
Grant of medical and pharmaceutical practice registration papers
7
Labor and employment
8
Grant and renewal of driver licenses
9
Settlement of complaints and denunciations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Registration of temporary residence and absence
11
Specific services
LIST
OF GROUPS OF PUBLIC SERVICES PRIORITIZED FOR ONLINE PROVISION AT LEAST AT LEVEL
3 IN MINISTRIES AND MINISTERIAL-LEVEL AGENCIES
(To the Prime Minister's Decision No. 1605/QD-TTg of August 27, 2010 )
I. MINISTRY OF NATIONAL DEFENSE
No.
Group of services
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Registration of medical examination for military enlistment
2
Search for dossiers of martyrs during the anti-French and anti-US resistance wars
II. MINISTRY OF PUBLIC SECURITY
No.
Group of services
1
Settlement of petitions and complaints
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Provision of information and declaration of household membership, civil status, temporary residence or residence
3
Grant of passports
4
Provision of information on and declaration of personal identification details
5
Provision of information on criminals and wanted persons
6
Provision of information and performance of procedures for the grant of car or motorcycle driver licenses
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. MLNISTRY OF FOREIGN AFFAIRS
No.
Group of services
1
Online registration for the grant of diplomatic or official-duty passports or visa application diplomatic notes
2
Online registration for the grant of passports to overseas Vietnamese
3
Consular legalization and certification
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Registration for the grant of civil status papers to overseas Vietnamese
5
Online registration for the notarization and consular legalization or certification at foreign-based Vietnamese diplomatic missions
6
Online registration for the management of Vietnamese citizens staying overseas
7
Online registration for child adoption, parent recognition or citizen guardianship at Vietnamese representative missions
8
Online registration for nationality renunciation or restoration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Online registration for the grant of visas at foreign-based Vietnamese representative missions
10
Online registration for the grant of visas to foreigners entering Vietnam for official-duty purposes (diplomatic corps' visas)
11
Privilege and immunity services for Vietnam-based diplomatic representative missions
No.
Group of services
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Registration of transactions secured with movable assets (except aircraft and seagoing ships)
2
Registration of written notices of the handling of assets secured with movable assets (except aircraft and seagoing ships)
3
Provision of information on transactions secured with movable assets (except aircraft and seagoing ships)
4
Registration of contracts
5
Grant of lawyer practice certificates
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of establishment licenses for Vietnam-based foreign lawyer practice organizations
7
Grant of foreign lawyer practice licenses
8
Grant of auctioneer cards
9
Appointment of notaries public
10
Registration for the retention of Vietnamese nationality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Application for naturalization in Vietnam
No.
Group of services
1
Registration for participation in examinations to obtain auditor certificates or accounting practice certificates
2
Registration of lists of practicing auditors
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Registration for participation in audit for securities issuing, listing or trading institutions
4
Procedures and time limit for the appointment of chief accountants
5
Registration for participation in examinations to obtain price appraiser cards
6
Grant or renewal of price appraiser cards
7
Registration for price appraisal practice
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant or modification of lottery business eligibility certificates
9
Grant of identification numbers for state budget funded units
10
Decision on and announcement of the values of businesses falling within the competence of ministries or ministerial-level agencies
11
Receipt of e-customs dossiers
12
Management of the online grant of licenses in the customs service
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Management of the collection of taxes, charges and fees related to export and import activities
14
Search for information on taxes and customs dossier status
15
Notification of tax offices' plans to organize dialogue conferences and training courses on tax policies and procedures for taxpayers
16
E-declaration, payment and refund of taxes
17
Provision of information on tax identification numbers or tax-related data
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Registration for the offering or issuance of stocks or bonds
19
Registration of public companies
20
Registration of public bids
21
Application for establishment licenses; request for the change of operations of securities companies or their branches or representative offices
22
Request for grant or renewal of securities trading practice certificates
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Application for establishment licenses and registration for the change of operations of securities investment fund management companies or their branches or representative offices
24
Registration for public offering of stocks of securities investment companies
25
Registration of security depository operations
26
Registration for the online provision of securities trading services
27
Filling in slips of delivery and receipt of dossiers of online spending control transactions and one-stop shop transactions with the State Treasury
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Interface portal services of online payment requests and programs on declaration of payment requests
29
Registration for the opening and use of State Treasury accounts
30
Modification of establishment and operation licenses of insurance enterprises or insurance brokerage enterprises
VI. MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
No.
Group of services
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of electricity activity or industrial explosive-material use licenses
2
Grant of certificates of declaration of hazardous chemicals
3
Grant of licenses for the export and import of industrial pre-substances
4
Approval of export or import quotas of industrial explosive materials and high-content ammonium nitrate
5
Grant of licenses for the export or import of industrial explosive materials and high-content ammonium nitrate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Complaints about and investigation and settlement of dispute cases
7
Notification of economic concentration
8
Request for exemption from competition restriction and economic concentration agreements
9
Investigation and settlement of anti-dumping, anti-subsidy and safeguarding cases
10
Complaints and denunciations about violations of the law on the protection of consumer interests
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Certification/non-certification of registration for the modification of sales promotion programs in the form of goods sale or service provision accompanied with lucky-draw programs in 2 or more provinces or centrally run cities or in the form specified in Article 17 of Decree No. 37/2006/ND-CP
12
Certification/non-certification of the registration for modification of activities of overseas trade fairs or exhibitions
13
Appraisal of dossiers of businesses participating in the national Vietnam value brand program
14
Digital signatures and certification of digital signatures
15
Grant of certificates of origin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of automatic import licenses
17
Grant of licenses for the import of sport guns and bullets
18
Process of granting petrol and oil export and import licenses
19
Grant of cigarette and liquor trading licenses
20
Grant of liquefied gas, petrol and oil trading eligibility certificates
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of licenses for the establishment of commodity exchanges
22
Grant of licenses for commercial franchise between foreign and Vietnamese traders
23
Approval of plans on temporary import for re-export of supplies, machinery and equipment of foreign construction contractors in Vietnam
24
Grant of tobacco-material processing eligibility certificates
25
Grant of tobacco product manufacture licenses
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VII. MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
No.
Group of services
1
Reporting on summarized lists of foreigners working in Vietnam for whom work permits are not required
2
Notification upon foreigners’ arrival to offer services
3
Notification on foreigners' arrival to work
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Re-grant of licenses for sending guest workers abroad when they are lost, burnt or damaged
5
Registration of contracts for service businesses sending guest workers abroad
6
Registration of contracts for receiving workers on probation for over 90 days
7
Reporting on the sending of guest workers
8
Technical safety inspection
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Group of services
1
Grant or renewal of driver licenses
2
Registration of routes of transportation
3
Grant of special circulation licenses
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carrying out of procedures for ships entering or exiting ports
5
Carrying out of crewmember procedures
6
Registration of seagoing ships
7
Grant of licenses for flights departing from, arriving in or through Vietnam's airspace that carry out civil aviation activities in Vietnam
8
Registration of fare tariffs for local passenger transportation and service charge tariffs at airports
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of certificates of foreign airlines' eligibility for transporting dangerous cargo by air
10
Grant or re-grant of licenses for operation of inland waterway wharves and river passenger wharves
11
Renewal of inland waterway craft registration certificates
12
Renewal of licenses for captains and chief mechanics of inland waterway craft
IX. MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Group of services
1
Registration for online frequency licensing
2
Certificates of registration for radio and television broadcasting cooperation programs
3
Licenses for purchasing economic news
4
Licenses for establishing general websites
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Regulation conformity announcement for products on the list of specialized information technology and communications products subject to regulation conformity certification and announcement
6
Conformity announcement for specialized telecommunications technical works
7
Complaint and denunciation services
8
Grant and extension of control codes for message advertising service providers, email advertising service providers and Internet messaging service providers
9
Grant of mail delivery service licenses
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Certification of registration to act as mail delivery agents for foreign delivery organizations
11
Certification of the notification of delivery service provision business
12
Grant of licenses for the import of postage stamps
13
Registration of the operation of national domain name registrants in Vietnam
X. MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Group of services
1
Consideration and grant of scholarships for policy beneficiaries
2
Appraisal and approval of work construction investment projects of groups A. B and C
3
Recognition of foreign institutions' diplomas of completion of general education at all levels
4
Registration for entry for final examinations upon completion of upper secondary education
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Independent examinees’ registration for entry for final examinations upon completion | of upper secondary education
6
Consideration and conferment of the people's teacher title
7
Consideration and conferment of the eminent teacher title
8
Recognition of standard pre schools
9
Exams for promotion from lecturer rank to principal lecturer rank
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Associated training at professional secondary level
11
Registration for opening professional secondary training disciplines
12
Registration of university, college and professional secondary school enrolment quotas
XI. MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
No.
Group of services
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of imported-plant quarantine licenses
2
Grant of fumigation certificates or practice cards
3
Approval of contents of plant protection drug advertisements
4
Change of authorized plant protection drug producers or plant protection drug registrants
5
Change of trade names of plant protection drugs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Signing of assay contracts
7
Grant of registration papers of stale inspection of the quality of imported plant protection drugs
8
Requirements for testing and signing of contracts to inspect the quality of plant protection drugs or residues of plant protection drugs
9
Registration of the import of plant varieties or fertilizers
10
Registration for fertilizer assay or production
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of licenses for the import of veterinary drugs, quarantine of animals and products thereof which arc imported or temporarily imported for re-export or under CITES
12
Grant or extension of fishery exploitation and operation licenses
13
Grant of fishing ship registration certificates
14
State inspection and certification of the quality of imported fishery commodities. fishery feeds, feed additives or feed production materials
15
Registration for the inspection and recognition of food quality, safety and hygiene assurance conditions of fisheries production or trading establishments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Registration for the inspection and certification of food quality, safety and hygiene of fishery products
17
Registration for the assessment and designation of agricultural, forest and fishery product laboratories
18
Registration for the inspection and certification of food quality, safety and hygiene of agricultural, forest and salt products
19
Adjustment of central agricultural and fishery extension projects
20
Registration of lists of annual agricultural and fishery extension programs and projects
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Group of services
1
Grant of licenses for production and trading of civil cipher products
2
Conferment of labor orders for collectives or individuals for their extraordinary achievements
3
Conferment of merit orders for collectives or individuals for their extraordinary achievements
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Conferment of the Prime Minister's certificates of merit for extraordinary achievements
5
Submission of dossiers of registration for recruitment examinations of state cadres, civil servants and employees
6
Reader service in reading rooms
7
Issuance of duplicates
8
Certification of archived documents
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Group of services
1
Online grant or extension of private medicine practice certificates
2
Permission for the organization of humanitarian medical examination and treatment drives
3
Permission for foreigners to perform professional healthcare jobs in Vietnam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Receipt and consideration of medicine price declaration dossiers
5
Issuance of numbers of receipt of cosmetics product announcements
6
Issuance of receipts of dossiers of medicine information and advertising
7
Grant of medical equipment import licenses
8
Registration for clinical trials of medicines
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of food standard certificates
10
Registration for the assay of chemicals or insecticidal and germicidal preparations for family and medical use
11
Grant of certificates of the registration for official circulation, addition of use scope, change of trade names, or re-circulation of chemicals or insecticidal and germicidal preparations for family and medical use
12
Grant of licenses for the import of insecticidal and germicidal chemicals
13
Issuance of receipts of dossiers of the registration for advertising of insecticidal and germicidal chemicals
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XIV. MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
No.
Group of services
1
System for online submission of industrial property applications
2
Registration for the implementation of basic research projects on natural sciences, social sciences and humanities
3
Registration for financing the organization of or participation in scientific conferences or workshops or announcement of scientific works
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Registration for financing the organization of overseas short-term internship or research cooperation courses
5
Registration for financing businesses to perform scientific and technological tasks
6
Registration for the performance of urgent scientific and technological tasks
7
Registration of the operation of conformity assessment (within the responsibility of the Ministry of Science and Technology)
8
Grant of certificates of registration of technology transfer contracts
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XV. MINISTRY OF CULTURE. SPORTS AND TOURISM
No.
Group of services
1
Public services on copyright
2
Public services on heritage
3
Public services on culture, arts, fine arts, photography and exhibition
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Public services on clerical work and library
5
Public services on tourism
6
Public services on sports
XVI. MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
No.
Group of services
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of practice licenses for transportation and disposal of hazardous wastes
2
Grant, modification, extension or re-grant of topography and cartography licenses
3
Reference to and provision of geological and mineral documents
4
Revocation of land use right certificates
5
Lease of agricultural land to households or individuals
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Allocation of house-building land to rural households or individuals in cases not subject to auction of land use rights
7
Allocation of agricultural land to households or individuals
8
Receipt and consideration of dossiers of application for mining licenses
9
Receipt, consideration and handling of natural resources and environment-related complaints and denunciations
10
Grant of licenses in the domain of hydrometeorology and climate change
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of licenses in the domain of water resources
No.
Group of services
1
Registration for declaration of personal property and incomes
2
Settlement of complaints and denunciations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anti-corruption information
No.
Group of services
1
Opening and use of accounts at the State Bank of Vietnam
2
Registration of blank cheque forms
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of code numbers to card issuers
4
Grant of licenses for export or import of foreign currencies in cash
5
Withdrawal from the inter-bank e-payment system
6
Revocation of digital certificates
7
Suspension of digital certificates
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XIX. COMMITTEE FOR ETHNIC AFFAIRS
No.
Group of services
1
Transmission and broadcasting of ethnic radio and television channels in the Internet
LIST
OF NATIONAL PROJECTS AND TASKS
(To the Prime Minister's Decision No. 1605/QD-TTg of August 27, 2010)
GROUP A: DEVELOPMENT INVESTMENT CAPITAL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Name of project
Responsible agency
Note
1
Government e-data information center
Government Office
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Information and Communications
3
Electronic and digital signature certification system in state agencies
Ministry of Home Affairs
4
Centers for connection among information systems at central and local levels
Ministry of Information and Communications
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Investment in equipment for application of information technology to slate agencies
Ministry of Information and Communications
6
Integration of e-information systems of central Party agencies for the word of leadership, direction and administration of the Party's high-ranking leaders
Office of the Party Central Committee
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Name of project
Responsible agency
Note
1
National information system for integrated management of documents for governmental agencies
Ministry of Information and Communications
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Information and Communications
3
System for multimedia e-briefings between the Prime Minister and ministries, sectors and localities
Government Office
4
Information system for the Government's direction and administration on the dedicated data transmission network of Party and State agencies
Government Office
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
.System for management and monitoring of the Government's work programs
Government Office
6
E-information network for information exchange among the Government Office, the Office of the Party Central Committee, the National Assembly Office and the President's Office
Govern men t 0 ff ice
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Government Office
8
Expansion and completion of the Government's official-duty email system, integration of electronic and digital signature certification
Government Office
9
Information system for supervision of the financial market
National Committee for Financial Supervision
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Integrated financial information system
Ministry of Finance
11
Establishment and pilot operation of an online system for submission of tax declaration forms
Ministry of Finance
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Finance
13
E-commerce application to government procurement
Ministry of Planning and Investment
14
Foreign investment information management system
Ministry of Planning and Investment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Socio-economic information system
Ministry of Planning and Investment
16
Socio-economic analysis and forecast information system
Ministry of Planning and Investment
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Planning and Investment
18
Information system for monitoring, supervision and evaluation of state-funded investment projects
Ministry of Planning and Investment
19
E-passport information system
Ministry of Public Security
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Application of information technology to the issuance and management of identity cards
Ministry of Public Security
21
E-medical records and management of medical examination and treatment system
Ministry of Health
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Health
23
Uniform information system on legal documents from central to local levels
Ministry of Justice
24
Construction-related statistics information system
Ministry of Construction
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Information system on martyrs, war invalids and diseased soldiers
Ministry of National Defense
26
State audit-related information system
State Audit of Vietnam
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Information and Communications
28
Network for education and application of information technology to education
Ministry of Education and Training
29
Computerization of education administration
Ministry of Education and Training
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Development of a new software system for management and making statistics of economic, labor and administrative cases within the people's court system, and upgrading of the software system for management and making statistics of criminal, civil, and marriage and family cases within the people's court system
Supreme People's Court
31
Information system for management of transport infrastructure construction projects
Ministry of Transport
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Culture, Sports and Tourism
33
Construction of a national center for open-source software resources
Ministry of Science and Technology
34
Information system for economizing natural resources and environment
Ministry of Natural Resources and Environment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Information system for management of criminal cases
Supreme People's Procuracy
36
Upgrading, expansion and application of shared software of the Vietnam War Veterans Associations at all levels
Central Vietnam War Veterans Association
37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vietnam Peasants Association
38
E-portal of the Ho Chi Minh Politics-National Administration Academy
Ho Chi Minh Politics-National Administration Academy
39
Information system for banking management and modernization
State Bank of Vietnam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
Computerization of state administration of the Management Board of President Ho Chi Minh Mausoleum during 2011 -2015 .
Management Board of President Ho Chi Minh Mausoleum
41
Modernization of the Vietnam Social Insurance management system
Vietnam Social Insurance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Name of project
Responsible agency
Note
1
Online national database on administrative procedures
Government Office
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Home Affairs
3
National database on the sector of industry and trade
Ministry of Industry and Trade
4
National database on natural resources and environment
Ministry of Natural Resources and Environment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
National database on national boundaries
Ministry of Foreign Affairs
6
National database on investment projects
Ministry of Planning and Investment
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Planning and Investment
8
National database on population
Ministry of Public Security
9
National database on finance
Ministry of Finance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Name of task
Responsible agency
Note
Regular tasks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Funds for the operation of the Executive Committee for application of information technology to operations of state agencies
Executive Committee for application of information technology to operations of state agencies
2
Maintaining the updating of standards and technical regulations on information technology applicable to state agencies
Ministry of Information and Communications
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Information and Communications
4
Professional training and retraining for full-time information technology cadres and civil servants at all levels
Ministry of Information and Communications
5
Retraining leaders of state agencies to raise their awareness about application of information technology-
Ministry of Information and Communications
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Making of lists and mechanisms for procurement of shared software for state agencies
Ministry of Information and Communications
7
Study and development of processes and standards of integrated information from commune, district and provincial levels to ministries and the Government Office
Government Office
;
Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 1605/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Thiện Nhân |
Ngày ban hành: | 27/08/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video