Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 16/2006/QĐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC HOÀ MẠNG, CƯỚC THÔNG TIN VÀ PHƯƠNG THỨC TÍNH CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG GSM DO TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM CUNG CẤP

 BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam ( nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam ) tại công văn số 1819/GCTT ngày 06/4/2006 về việc phương án điều chỉnh cước dịch vụ điện thoại di động GSM, điện thoại sử dụng công nghệ CDMA của VNPT;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành cước hoà mạng, cước thông tin và phương thức tính cước dịch vụ điện thoại di động GSM do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) cung cấp như sau:

1. Cước hoà mạng đối với dịch vụ điện thoại di động trả sau GSM là:

- Mức cước hoà mạng tối đa: 181.818 đồng/máy-lần;

- Mức cước hoà mạng tối thiểu: 127.272 đồng/máy-lần.

2. Cước thông tin

2.1 Đối với dịch vụ điện thoại di động trả sau GSM:

- Mức cước tối đa: 1.554 đồng/phút;

- Mức cước tối thiểu: 1.227 đồng/phút.

2.2 Đối với dịch vụ điện thoại di động trả trước GSM:

- Mức cước tối đa: 2.727 đồng/phút;

- Mức cước tối thiểu: 2.000 đồng/phút.

2.3 Đối với dịch vụ điện thoại di động trả trước thuê bao ngày GSM:

- Mức cước tối đa: 1.909 đồng/phút;

- Mức cước tối thiểu: 1.382 đồng/phút.

3. Phương thức tính cước: Phương thức tính cước dịch vụ điện thoại di động GSM được tính theo đơn vị tính cước đầu tiên và các đơn vị tính cước tiếp theo với điều kiện: đơn vị tính cước đầu tiên không thấp hơn Block 6 giây và đơn vị tính cước tiếp theo không thấp hơn Block 1 giây.

Điều 2. Mức cước quy định tại Điều 1 của Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 3. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam:

1. Căn cứ các quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Quyết định này, ban hành mức cước hoà mạng, mức cước thông tin và phương thức tính cước cụ thể cho dịch vụ điện thoại di động GSM. Khi ban hành Quyết định các quyết định cước cụ thể theo thẩm quyền, Tập đoàn có thông báo với Bộ Bưu chính, Viễn thông 10 ngày trước khi Quyết định có hiệu lực.

2. Quy định mức giảm cước thông tin dịch vụ điện thoại di động GSM trong các ngày lễ, ngày chủ nhật và từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ bẩy, nhưng mức giảm không được vượt quá 30% mức cước qui định tại Điều 1 đối với từng loại dịch vụ.

Điều 4. Các qui định của Quyết định này được áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ điện thoại di động GSM của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng Giám đốc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




 
Lê Nam Thắng

 

THE MINISTRY OF POST AND TELECOMMUNICATIONS
 -------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 16/2006/QD-BBCVT

Hanoi, May 15, 2006

 

DECISION

PUBLICIZING THE CONNECTION FEE, COMMUNICATIONS CHARGES, AND THE METHOD OF CALCULATION OF CHARGES FOR GSM MOBILE PHONE SERVICES PROVIDED BY THE VIETNAM POST AND TELECOMMUNICATIONS GROUP

Pursuant to the Government's Decree No. 90/2002/ ND-CP of November 11, 2002, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Post and Telematics;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 217/ 2003/QD-TTg of October 27, 2003, on the management of post and telecommunications service charges;
Considering the proposal of the Vietnam Post and Telecommunications Corporation (now the Vietnam Post and Telecommunications Group) in Official Letter No. 1819/GCTTofApril6, 2006, on the adjustment of charges for GSM mobile phone services and CDMA telephone services provided by VNPT;
At the proposal of the director of the Planning-Finance Department,

DECIDES:

Article 1.- To publicize the connection fee, communications charges, and the method of calculation of charges for GSM mobile phone services provided by the Vietnam Post and Telecommuni­cations Group (VNPT) as follows:

1. Connection fee for post-paid GSM mobile phone services:

- The maximum fee level: VND 181,818/phone-connection;

- The minimum fee level: VND 127,272/phone-connection.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2.1. For postpaid GSM mobile phone services:

- The maximum charge level: VND 1,554/minute;

- The minimum charge level: VND 1,227/minute.

2.2. For prepaid GSM mobile phone services:

- The maximum charge level: VND 2,727/minute;

- The minimum charge level: VND 2,000/minute.

2.3. For prepaid daily-subscription GSM mobile phone services:

- The maximum charge level: VND 1,909/minute;

- The minimum charge level: VND 1,382/minute.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 2.- Charge levels defined in Article 1 of this Decision are exclusive of value added tax.

Article 3.- The Vietnam Post and Telecommuni­cations Group shall:

1. Base itself on the provisions of Article 1 and Article 2 of this Decision, publicize specific connection fees, communications charges, and the method of calculation of GSM mobile phone service charges. When publicizing decisions on specific charge rates according its competence, the Group shall notify the Ministry of Post and Telematics thereof at least 10 days before such decisions take effect.

2. Provide for the reduction of GSM mobile phone service charges on holidays and Sundays, and from 23:00 hrs of the previous day to 07:00 hrs of the following day from Monday thru Saturday, provided that the reduction level shall not exceed 30% of the charge level specified in Article 1 for each service.

Article 4.- The provisions of this Decision shall apply to users of GSM mobile phone services provided by the Vietnam Post and Telecommunications Group.

Article 5.-This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO." All other regulations contrary to this Decision are hereby annulled.

Article 6.- The director of the Office, the director of the Planning-Finance Department and heads of concerned units under the Ministry of Post and Telematics, and the general director of Vietnam Post and Telecommunications Group shall have to implement this Decision.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

;

Quyết định 16/2006/QĐ-BBCVT ban hành cước hoà mạng, cước thông tin và phương thức tính cước dịch vụ điện thoại di động GSM do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành

Số hiệu: 16/2006/QĐ-BBCVT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
Người ký: Lê Nam Thắng
Ngày ban hành: 15/05/2006
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 16/2006/QĐ-BBCVT ban hành cước hoà mạng, cước thông tin và phương thức tính cước dịch vụ điện thoại di động GSM do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…