Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1587/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 31 tháng 7 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 33/NQ-HĐND NGÀY 17/9/2020 CỦA HĐND TỈNH VỀ ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN SỐ TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-HĐND NGÀY 12/7/2023 CỦA HĐND TỈNH VỀ SỬA ĐỔI ĐIỀU 2 NGHỊ QUYẾT SỐ 33/NQ-HĐND NGÀY 17/9/2020 CỦA HĐND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2323/BTTTT-THH ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0; Kiến trúc Chính phủ điện tử/Kiến trúc Chính quyền điện tử của bộ/tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 12/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về về chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 của HĐND tỉnh về Đề án Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của HĐND tỉnh sửa đổi Điều 2 Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 của HĐND tỉnh về Đề án Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh Phê duyệt Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam (Phiên bản 2.0); Quyết định số 3264/QĐ-UBND ngày 01/12/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt nội dung duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam, phiên bản 2.0;

Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 189/TTr- STTTT ngày 27/7/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 của HĐND tỉnh về Đề án Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 và Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của HĐND tỉnh về sửa đổi Điều 2 Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 của HĐND tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tham mưu xây dựng các cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch, danh mục nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số phù hợp với tình hình thực tế để triển khai thực hiện; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí kinh phí thực hiện theo đúng quy định.

- Chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức các khóa đào tạo chuyển đổi số chuyên sâu cho cán bộ chuyên trách CNTT, khảo sát đánh giá sự hài lòng của tổ chức công dân về chính quyền số.

- Tổng hợp, theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai, đề xuất các giải pháp, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh.

2. Sở Nội vụ

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách hành chính gắn kết chặt chẽ phát triển chính quyền số, chuyển đổi số, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ về cải cách hành chính, chuyển đổi số.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, hướng dẫn các đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm trong đó chú trọng các nội dung đào tạo, bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng chuyển đổi số đáp ứng yêu cầu công việc.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Nghị quyết theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các dự án thành phần theo đúng quy định hiện hành.

4. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Nghị quyết theo đúng tiến độ đề ra. Theo dõi, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị theo quy định.

5. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Xây dựng, ban hành Kế hoạch/Đề án Chuyển đổi số của ngành, địa phương đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương, kế hoạch của tỉnh và yêu cầu thực tế của đơn vị; tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.

- Tổ chức rà soát, đánh giá hạ tầng CNTT, có kế hoạch bố trí kinh phí đầu tư nâng cấp hạ tầng, mua sắm thiết bị CNTT đáp ứng yêu cầu Chuyển đổi số của ngành, địa phương, đảm bảo đồng bộ, thống nhất và an toàn, an ninh mạng. Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức rà soát đầu tư nâng cấp hạ tầng CNTT đến cấp xã, thôn, đảm bảo bố trí đầy đủ máy tính, thiết bị CNTT phục vụ tiếp nhận, giải quyết TTHC cho người dân.

- Tập trung xây dựng, triển khai đưa vào sử dụng có hiệu quả các CSDL chuyên ngành phục vụ công tác quản lý nhà nước và chỉ đạo, điều hành, chú trọng phát triển dữ liệu, đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu và an toàn thông tin theo cấp độ. Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì triển khai các CSDL chuyên ngành cụ thể theo kế hoạch hằng năm tập trung thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian, chất lượng.

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đảm bảo tiết kiệm, chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2768/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTN, KTTH, KGVX (H).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Quang Bửu

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1587/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 33/NQ-HĐND về Đề án Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 và Nghị quyết 17/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 33/NQ-HĐND

Số hiệu: 1587/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
Người ký: Hồ Quang Bửu
Ngày ban hành: 31/07/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [8]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1587/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 33/NQ-HĐND về Đề án Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 và Nghị quyết 17/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 33/NQ-HĐND

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…