ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1518/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 12 tháng 7 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20 tháng 10 năm 2020 của Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số;
Thực hiện Công văn số 2224/BTTTT-THH ngày 09 tháng 6 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc tập trung thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trên địa bàn trong năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1347/TTr-STTTT ngày 08 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh sách các nền tảng số quốc gia sử dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2022 và những năm tiếp theo (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
1. Căn cứ vào danh sách các nền tảng số quốc gia sử dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2022 và những năm tiếp theo tại Điều 1, các cơ quan, đơn vị, địa phương tập trung tuyên truyền, triển khai sử dụng có hiệu quả các nền tảng số phục vụ công tác chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số thuộc ngành, lĩnh vực và địa phương; gắn liền với bảo đảm an toàn thông tin mạng (tuân thủ quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ, bảo vệ thông tin cá nhân và lưu trữ dữ liệu tại Việt Nam theo quy định tại Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng). Định kỳ hàng quý (trước ngày 25 hàng tháng cuối quý) báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc vượt quá thẩm quyền thực hiện, các cơ quan, đơn vị kịp thời đề xuất (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh phù hợp.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai sử dụng các nền tảng số và định kỳ hàng quý tổng hợp kết quả triển khai báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC NỀN TẢNG SỐ TẬP TRUNG THÚC ĐẨY SỬ DỤNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1518/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. TRIỂN KHAI NỀN TẢNG CHÍNH QUYỀN SỐ
1. Danh mục các nền tảng
Stt |
Tên nền tảng |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2 |
Nền tảng trung tâm giám sát điều hành thông minh (IOC) |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
3 |
Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
4 |
Nền tảng trung tâm giám sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
5 |
Nền tảng quản trị tổng thể cấp tỉnh (SSO) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6 |
Nền tảng hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
7 |
Nền tảng hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
8 |
Nền tảng hệ thống thư điện tử công vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
9 |
Nền tảng bản đồ số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
10 |
Nền tảng trợ lý ảo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
11 |
Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (MOOCS) |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
|
12 |
Nền tảng CSDL quốc gia về dân cư |
Công an tỉnh |
Theo hướng dẫn của Bộ Công an |
13 |
Nền tảng CSDL về đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Theo hướng dẫn của Bộ TNMT |
14 |
Nền tảng CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Theo hướng dẫn của Bộ KHĐT |
15 |
Nền tảng CSDL quốc gia về bảo hiểm |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội |
16 |
Nền tảng hóa đơn điện tử |
Cục Thuế tỉnh |
Theo hướng dẫn của Bộ Tài chính |
2. Địa chỉ công bố các nền tảng: https://smedx.mic.gov.vn
II. TRIỂN KHAI NỀN TẢNG KINH TẾ SỐ
1. Danh mục các nền tảng
Stt |
Tên nền tảng |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Nền tảng quản trị tổng thể doanh nghiệp |
Sở Công thương Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
2 |
Nền tảng tài chính, kế toán, hóa đơn và chữ ký điện tử |
|
|
3 |
Nền tảng thanh toán điện tử |
|
|
4 |
Nền tảng hợp đồng điện tử |
|
|
5 |
Nền tảng thương mại điện tử |
|
2. Địa chỉ công bố các nền tảng: https://smedx.mic.gov.vn
III. TRIỂN KHAI NỀN TẢNG XÃ HỘI SỐ
1. Danh mục các nền tảng
Stt |
Tên nền tảng |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Trình duyệt và công cụ tìm kiếm |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (Tổ công nghệ chuyển đổi số cộng đồng) |
|
2 |
Mua sắm |
|
|
3 |
Giao hàng |
|
|
4 |
Tin tức |
|
2. Địa chỉ công bố các nền tảng: https://congdanso.mic.gov.vn
Quyết định 1518/QĐ-UBND về danh sách các nền tảng số quốc gia sử dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2022 và những năm tiếp theo
Số hiệu: | 1518/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Nguyễn Thị Bé Mười |
Ngày ban hành: | 12/07/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1518/QĐ-UBND về danh sách các nền tảng số quốc gia sử dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2022 và những năm tiếp theo
Chưa có Video