ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1349/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 21 tháng 6 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2016
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ, ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP, ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND, ngày 09/7/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Long;
Xét Tờ trình số 234/TTr-SKHCN, ngày 12/5/2016 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về việc đề nghị phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục 17 nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp tỉnh năm 2016 (kèm theo danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ).
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xét chọn, tuyển chọn các cá nhân, tổ chức thực hiện 17 nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NĂM 2016
Ban hành kèm theo Quyết định số 1349/QĐ-UBND ngày
21/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
TT |
Tên đề tài/ dự án |
Định hướng mục tiêu |
Yêu cầu đối với kết quả và sản phẩm |
Hình thức tổ chức thực hiện |
1 |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Long 40 năm xây dựng và phát triển (1975-2015). |
Sưu tầm và biên soạn bản thảo “ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Long 40 năm xây dựng và phát triển (1975 - 2015)”. |
- Báo cáo khoa học tổng kết đề tài. - Bản thảo “Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Long 40 năm xây dựng và phát triển (1975 - 2015)”. |
1. Hình thức nhiệm vụ KH&CN: Đề tài KH&CN. 2. Phương thức triển khai thực hiện: Giao trực tiếp Uỷ ban MTTQ Việt Nam tỉnh Vĩnh Long. |
2 |
Nghiên cứu xây dựng chương trình đào tạo vận động viên các đội tuyển trẻ và năng khiếu thể thao tỉnh Vĩnh Long. |
Xây dựng bộ chương trình đào tạo vận động viên trẻ và năng khiếu của 3 môn thể thao trọng điểm tỉnh Vĩnh Long đảm bảo tính khả thi, khoa học và tiên tiến. |
- 01 Bộ test tuyển sinh vận động viên năng khiếu theo từng môn của 3 môn thể thao về: độ tuổi, thể hình, thể lực, kỹ thuật và thi đấu thể thao. - 3 bộ chương trình đào tạo vận động viên năng khiếu và trẻ thể thao tỉnh Vĩnh Long của 3 môn thể thao. - 3 bộ test kiểm tra đánh giá vận động viên năng kiếu thể thao theo từng bộ môn của 3 môn thể thao và theo từng năm đào tạo, từ năm thứ 1 đến năm thứ 7. - 3 bộ giáo trình kiến thức cơ bản cho vận động viên năng khiếu và vận động viên trẻ thể thao về: Đạo đức thể thao và dinh dưỡng thể thao; lý luận thể thao và sinh lý thể thao. - Báo cáo khoa học tổng kết đề tài. |
1. Hình thức nhiệm vụ KH&CN: - Đề tài KH&CN. 2. Phương thức triển khai thực hiện: Giao trực tiếp: Trường Năng khiếu Thể dục Thể thao tỉnh Vĩnh Long. |
3 |
Nghiên cứu chế biến đa dạng các sản phẩm từ trái thanh trà tỉnh Vĩnh Long. |
Xác định thành phần dinh dưỡng, các thành phần hoạt tính sinh học của trái Thanh trà. Đề xuất quy trình chế biến một số sản phẩm khai thác tốt giá trị dinh dưỡng từ trái Thanh trà, thích hợp ở qui mô nhỏ. Chuyển giao quy trình chế biến. |
- Báo cáo khoa học về thành phần dinh dưỡng, các thành phần hoạt tính sinh học của trái Thanh trà. Các quy trình chế biến trái thanh trà. - Các sản phẩm chế biến khai thác tốt giá trị dinh dưỡng từ trái Thanh trà, đạt tiêu chuẩn an toàn thực phẩm theo qui định hiện hành. - Tập huấn và chuyển giao quy trình công nghệ. - Báo cáo tổng kết đê tài. |
1. Hình thức nhiệm vụ KH&CN: - Đề tài KH&CN 2. Phương thức triển khai thực hiện: - Tuyển chọn |
4 |
Nghiên cứu xây dựng đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Long. |
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, xây dựng đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Long. |
- Báo cáo tổng kết đề tài. - Dự thảo “Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Long”, đảm bảo các yêu cầu: + Đánh giá SWOT hiện trạng công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Long. + Phân tích nguyên nhân gốc rễ của các hạn chế bất cập khó khăn hiện nay. + Đề xuất các mục tiêu và giải pháp khắc phục và cải thiện. + Lộ trình thực hiện + Xác định các nguồn lực và cơ chế chính sách thực hiện. - Đề xuất các chương trình, dự án thực hiện. |
1. Hình thức nhiệm vụ KH&CN: - Đề tài KH&CN. 2. Phương thức triển khai thực hiện: - Tuyển chọn |
5 |
Nghiên cứu biện pháp bảo quản dây khoai lang và thân bắp và đánh giá ảnh hưởng của việc bổ sung trong khẩu phần đến năng suất của bò thịt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
- Đánh giá biến động hàm lượng dinh dưỡng trong dây khoai lang và thân bắp ủ chua theo thời gian bảo quản. Xác định tỉ lệ các chất bổ sung/chất hấp thụ và phương pháp phù hợp để bảo quản dây khoai lang và thân bắp ủ chua đảm bảo được chất lượng và thành phần dinh dưỡng sau khi ủ. - Xác định khối lượng (dây khoai lang ủ chua và thân bắp ủ chua) và ảnh hưởng của việc sử dụng trong khẩu phần đến khả năng tăng trưởng, năng suất của bò thịt. - Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sử dụng các phụ phẩm này trong chăn nuôi bò thịt. |
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, kèm theo các sản phẩm chính: - Báo cáo đánh giá biến động hàm lượng dinh dưỡng trong dây khoai lang và thân bắp ủ chua theo thời gian bảo quản. Báo cáo tỉ lệ các chất bổ sung/chất hấp thụ và phương pháp phù hợp để bảo quản dây khoai lang và thân bắp ủ chua đảm bảo được chất lượng và thành phần dinh dưỡng sau khi ủ. - Quy trình bảo quản dây khoai lang và thân bắp ủ chua (từ 6 - 9 tháng). Phương pháp bảo quản đơn giản và sử dụng chất bổ sung/chất hấp thụ sẵn có và rẻ tiền mà các hộ chăn nuôi có thể dễ dàng áp dụng trong điều kiện thực tế. - Báo cáo xác định và đề xuất mức độ sử dụng (dây khoai lang và thân bắp ủ chua) tối ưu trong khẩu phần giúp tăng năng suất bò thịt. - Báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sử dụng các phụ phẩm này trong chăn nuôi bò thịt. |
1. Hình thức nhiệm vụ KH&CN: - Đề tài KH&CN. 2. Phương thức triển khai thực hiện: - Tuyển chọn |
6 |
Khảo nghiệm, hỗ trợ công nhận giống quốc gia cho giống đậu bắp xanh T2007 (do nông dân Lê Văn Trung - Hợp tác xã Thành Lợi huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long lai tạo). |
- Thực hiện khảo nghiệm giống Đậu bắp xanh T2007 (đăng ký khảo nghiệm, hoàn thiện qui chuẩn khảo nghiệm theo yêu cầu của Cục Trồng trọt, tiến hành khảo nghiệm ). - Lập hồ sơ khoa học đăng ký công nhận giống sản xuất thử. - Tổ chức sản xuất thử và hoàn tất thủ tục xin công nhận giống quốc gia cho giống Đậu bắp xanh T2007. - Xây dựng vùng nguyên liệu và chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ Đậu bắp xanh T2007. |
* Báo cáo khoa học tổng kết dự án, kèm theo các sản phẩm chính: - Giống Đậu bắp xanh T2007 được công nhận giống sản xuất thử. - Giống Đậu bắp xanh T2007 được công nhận giống cấp Quốc gia. - Qui trình sản xuất giống Đậu bắp xanh T2007. - Vùng nguyên liệu sản xuất giống Đậu bắp xanh T2007. - Chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ Đậu bắp xanh T2007. |
1. Hình thức nhiệm vụ KH&CN: - Dự án KH&CN. 2. Phương thức triển khai thực hiện: - Giao trực tiếp: Trung tâm giống nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long. |
7 |
Nghiên cứu biện pháp quản lý tổng hợp, phòng trị bệnh cháy lá cây hành lá (Allium fistulosum L.) ở tỉnh Vĩnh Long. |
- Đánh giá thực trạng sản xuất và tình hình dịch bệnh trên cây hành lá (Allium fistulosum L.) ở tỉnh Vĩnh Long. - Xây dựng quy trình và mô hình quản lý tổng hợp, phòng trị bệnh cháy lá trên cây hành lá (Allium fistulosum L.) ở tỉnh Vĩnh Long. |
* Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, kèm theo các sản phẩm chính: - Báo cáo đánh giá thực trạng sản xuất và tình hình dịch bệnh trên cây hành lá ở tỉnh Vĩnh Long. - Quy trình và mô hình quản lý tổng hợp, phòng trị bệnh cháy lá trên cây hành lá ở tỉnh Vĩnh Long (đảm bảo quản lý được bệnh cháy lá trên hành một cách bền vững và thân thiện với môi trường). |
1. Hình thức nhiệm vụ KH&CN: - Đề tài KH&CN. 2. Phương thức triển khai thực hiện: Giao trực tiếp Chi cục cây trồng và bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Long. |
8 |
Nghiên cứu khảo nghiệm, đánh giá và tuyển chọn các giống lúa thích ứng với biến đổi khí hậu trong điều kiện canh tác bất lợi (đất bị xâm nhập mặn, phèn và hạn) tại các vùng nhiễm mặn của tỉnh Vĩnh Long. |
- Tuyển chọn được 1-2 giống lúa sinh trưởng, phát triển tốt, chịu phèn, hạn (cấp 1-3), mặn (3- 4o/oo), năng suất đạt 6-7 tấn/ha, chống chịu sâu bệnh chính (cấp 3-5), có phẩm chất tốt phù hợp với điều kiện canh tác lúa vùng nhiễm mặn và cơ cấu sản xuất lúa vùng nhiễm mặn tại tỉnh Vĩnh Long. |
* Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, kèm theo các sản phẩm chính: - Chọn được 1-2 giống lúa sinh trưởng, phát triển tốt, chịu phèn, hạn (cấp 1-3), mặn (3-4 o/oo, xác định thời điểm và thời gian chống chịu), năng suất đạt 6-7 tấn/ha chống chịu sâu bệnh chính (cấp 3-5), có phẩm chất tốt phù hợp với điều kiện canh tác lúa vùng nhiễm mặn và cơ cấu sản xuất lúa vùng nhiễm mặn tại tỉnh Vĩnh Long.
|
1. Hình thức nhiệm vụ KH&CN: - Đề tài KH&CN. 2. Phương thức triển khai thực hiện: - Giao trực tiếp: Trung tâm giống nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long. |
|
|
- Đề xuất quy trình kỹ thuật canh tác các giống lúa mới phù hợp với từng vùng sinh thái và giải pháp cung cấp giống mới cho nhu cầu tỉnh Vĩnh Long. |
- Mô hình trình diễn các giống lúa mới có khả năng thích ứng tốt với điều kiện bất lợi (hạn, phèn, mặn) của biến đổi khí hậu. Quy trình kỹ thuật canh tác các giống lúa mới thích ứng với điều kiện bất lợi (hạn, phèn, mặn) phù hợp với từng vùng sinh thái tỉnh Vĩnh Long. - Giải pháp cung cấp giống mới cho nhu cầu tỉnh Vĩnh Long. |
|
9
|
Thử nghiệm nuôi cá Hô (Catlocarpio siamenis) thương phẩm trong ao đất ở tỉnh Vĩnh Long. |
- Thử nghiệm nuôi cá Hô (Catlocarpio siamenis) thương phẩm trong ao đất ở tỉnh Vĩnh Long. - Đánh giá hiệu quả kinh tế và đề xuất quy trình nuôi cá Hô thương phẩm trong ao đất ở tỉnh Vĩnh Long đạt hiệu quả kinh tế cao. |
* Báo cáo khoa học tổng kết dự án, kèm theo các sản phẩm chính: - Mô hình thực tế nuôi cá Hô thương phẩm trong ao đất ở tỉnh Vĩnh Long đạt hiệu quả kinh tế cao (Diện tích ao nuôi: 2000 - 5000m2; Mật độ nuôi: 1,5 con/m2 , cỡ giống 5- 10gr/con). - Quy trình nuôi cá Hô thương phẩm trong ao đất ở tỉnh Vĩnh Long (chọn giống, mật độ, thức ăn, chăm sóc, thu hoạch,...). Dự kiến kết quả: Tỷ lệ sống: 70 - 80%; Năng suất nuôi: 15 - 20 tấn/ha ; cỡ thu hoạch từ 1,5 - 2 kg/con (tùy thời gian nuôi); Hệ số thức ăn (FCR): 2,0 - 2,5 với thức ăn công nghiệp có độ đạm: 26-30%; Thời gian nuôi: 18 - 20 tháng ; Tỷ suất lợi nhuận: 35 - 40%. |
1. Hình thức nhiệm vụ KH&CN: - Dự án KH&CN. 2. Phương thức triển khai thực hiện: - Tuyển chọn |
10 |
Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng mô hình nuôi thâm canh cua đồng trong ao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
Hỗ trợ xây dựng, nhân rộng mô hình nuôi thâm canh cua đồng trong ao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
* Báo cáo khoa học tổng kết dự án, kèm theo các sản phẩm chính: - Các mô hình thực tế nuôi thâm canh cua đồng trong ao đạt hiệu quả kinh tế cao (dự kiên cho 1 điểm mô hình: Diện tích ao nuôi 500 m2, mật độ 30con/m2, kích cỡ thả giống 500-600 con/kg, thời gian nuôi 5 tháng, cỡ thu hoạch 20 con/kg, năng suất 1kg/m2; Tỉ suất lợi nhuận trên 50%). - Báo cáo kết quả hỗ trợ thực hiện các mô hình nuôi. |
1. Hình thức nhiệm vụ KH&CN: - Dự án KH&CN. Phương thức triển khai thực hiện: 2. Giao trực tiếp: Trung tâm Khuyến nông tỉnh Vĩnh Long. |
11 |
Nghiên cứu, đề xuất quy trình chẩn đoán, phòng và trị bệnh cá Điêu hồng (Oreochromis sp.) nuôi trong bè ở tỉnh Vĩnh Long. |
- Đánh giá hiện trạng tình hình dịch bệnh trên cá Điêu hồng (Oreochromis sp.) nuôi bè ở tỉnh Vĩnh Long. - Xác định được tác nhân gây bệnh trên cá Điêu hồng (Oreochromis sp.) nuôi trong bè ở tỉnh Vĩnh Long, kể cả các bệnh xuất hiện từng tháng trong năm (đặc biệt quan tâm bệnh phù mắt, xuất huyết,...). - Nghiên cứu, đề xuất quy trình chẩn đoán, quy trình phòng và qui trình trị bệnh cho cá Điêu hồng (Oreochromis sp.) nuôi trong bè ở tỉnh Vĩnh Long đạt hiệu quả cao với tỷ lệ sống > 70% và mang tính bền vững cho môi trường. |
* Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, kèm theo các sản phẩm chính: - Báo cáo đánh giá thực trạng tình hình dịch bệnh (đặc biệt bệnh phù mắt, xuất huyết) trên cá Điêu hồng (Oreochromis sp.) nuôi trong bè ở tỉnh Vĩnh Long. - Dữ liệu về các bệnh thường gặp và thời điểm xuất hiện bệnh trong chu kỳ nuôi cá Điêu hồng (Oreochromis sp.) nuôi trong bè ở tỉnh Vĩnh Long. - Quy trình chẩn đoán, quy trình phòng và qui trình trị bệnh cho cá Điêu hồng (Oreochromis sp.) nuôi trong bè ở tỉnh Vĩnh Long đạt hiệu quả cao với tỷ lệ sống > 70% và mang tính bền vững cho môi trường. |
1. Hình thức nhiệm vụ KH&CN: - Đề tài KH&CN. 2. Phương thức triển khai thực hiện: - Tuyển chọn |
12 |
Thử nghiệm xây dựng một số mô hình AQUAPONIC nuôi thủy sản ở tỉnh Vĩnh Long. |
- Xác định được cơ sở khoa học và mô hình Aquaponic (nuôi thủy sản kết hợp rau màu hữu cơ thân thiện môi trường) thích hợp cho điều kiện ở tỉnh Vĩnh Long (quan tâm các đối tượng thủy sản như: cá Điêu hồng, cá Trê, cá Lóc). - Thử nghiệm xây dựng một số mô hình Aquaponic trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đạt hiệu quả cao. Đề xuất giải pháp nhân rộng mô hình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
* Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, kèm theo các sản phẩm chính: - Báo cáo về cơ sở khoa học và mô hình Aquaponic (nuôi thủy sản kết hợp rau màu hữu cơ thân thiện môi trường) thích hợp cho điều kiện ở tỉnh Vĩnh Long (với các đối tượng thủy sản như: cá Điêu hồng, cá Trê, cá Lóc). Qui trình kỹ thuật Aquaponic nuôi thủy sản kết hợp rau màu hữu cơ đạt năng suất cao, an toàn thực phẩm và có khả năng ứng dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh (Dự kiến kết quả: năng suất cá: cá Điêu hồng (10-15 kg/m3), cá Trê (10-15 kg/m3); cá Lóc (15-25 kg/m3); Năng suất rau màu sạch từ 4-8 kg/m2 (tính theo khay hay kệ trồng rau) hoặc 15 - 25 kg/m3 nước nuôi cá; Tỷ suất lợi nhuận đạt 35-40%). - Giải pháp nhân rộng mô hình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
1. Hình thức nhiệm vụ KH&CN: - Đề tài KH&CN. 2. Phương thức triển khai thực hiện: - Tuyển chọn |
13 |
Nghiên cứu mô hình đa dạng hoá sinh kế thích ứng với xâm nhập mặn trong bối cảnh biến đổi khí hậu tại tỉnh Vĩnh Long. |
- Đánh giá được ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, nước biển dâng và xâm nhập mặn lên các sông, rạch chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. - Đánh giá được tác động của xâm nhập mặn tới sinh kế của cộng đồng dân cư ở những khu vực dễ bị tổn thương. - Xây dựng được một số mô hình thí điểm thực tế đa dạng hoá sinh kế và tăng cường năng lực thích ứng với xâm nhập mặn trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng tại tỉnh Vĩnh Long. |
- Báo cáo khoa học tổng hợp kết quả đề tài. - Các sản phẩm kèm theo: + Báo cáo đánh giá hiện trạng xâm nhập mặn các sông, rạch chính trên địa bàn tỉnh. + Báo cáo tính toán diễn biến xâm nhập mặn trên các sông, rạch chính tỉnh Vĩnh Long theo các kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng. + Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của xâm nhập mặn tới sinh kế của cộng đồng dân cư ở những khu vực dễ bị tổn thương. + Đề xuất các mô hình và giải pháp đa dạng hoá sinh kế và tăng cường năng lực thích ứng với xâm nhập mặn trong bối cảnh biến đổi khí hậu. + Báo cáo kết quả xây dựng được một số mô hình thí điểm thực tế đa dạng hoá sinh kế đạt hiệu quả. + Bộ bản đồ kết quả tính toán diễn biến xâm nhập mặn theo kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng. + Bộ bản đồ chỉ số tổn thương sinh kế theo hiện trạng và kịch bản xâm nhập mặn. |
1. Hình thức nhiệm vụ KH&CN: - Đề tài KH&CN. 2. Phương thức triển khai thực hiện: - Tuyển chọn |
14 |
Xây dựng bản đồ địa chất thành phố Vĩnh Long và đề xuất giải pháp nền móng. |
- Xây dựng bản đồ, mặt cắt địa chất trên địa bàn thành phố Vĩnh Long. - Đánh giá chung về sự phân bố đất yếu và cấu tạo địa chất tổng thể của khu vực thành phố Vĩnh Long. - Đề xuất giải pháp nền móng cho từng khu vực với từng loại hình công trình và tải trọng. |
* Báo cáo khoa học tổng hợp kết quả đề tài. Các sản phẩm kèm theo: - Bản đồ địa chất và mặt cắt địa chất thành phố Vĩnh Long. - Giải pháp nền móng cho các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông. |
1. Hình thức nhiệm vụ KH&CN: - Đề tài KH&CN. 2. Phương thức triển khai thực hiện: - Tuyển chọn |
15 |
Ứng dụng quy trình định lượng giám sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong môi trường nước mặt, thực phẩm (rau củ) tại tỉnh Vĩnh Long bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) |
- Thẩm định quy trình định lượng dư lượng các loại thuốc bảo vệ thực vật phổ biến tại tỉnh Vĩnh Long bằng phương pháp HPLC. - Ứng dụng quy trình trong khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với môi trường nước mặt, thực phẩm (rau củ) tại tỉnh Vĩnh Long bằng phương pháp HPLC. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong môi trường nước mặt, thực phẩm (rau củ) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
* Báo cáo khoa học tổng hợp kết quả đề tài. Các sản phẩm kèm theo: - Quy trình định lượng dư lượng các loại thuốc bảo vệ thực vật phổ biến tại tỉnh Vĩnh Long bằng phương pháp HPLC. - Báo cáo kết quả ứng dụng quy trình trên để khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với môi trường nước mặt, thực phẩm (rau củ) tại tỉnh Vĩnh Long. - Báo cáo xây dựng giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong môi trường nước mặt, thực phẩm (rau củ) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
1. Hình thức nhiệm vụ KH&CN: - Đề tài KH&CN. 2. Phương thức triển khai thực hiện: - Giao trực tiếp: Trường Đại học Y Dược Cần Thơ - Đơn vị phối hợp chính, ứng dụng kết quả: Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Vĩnh Long. |
16 |
Tỉ lệ viêm phổi cộng đồng và sự đề kháng kháng sinh ở người lớn đến khám tại các bệnh viện thuộc tỉnh Vĩnh Long. |
- Xác định tỉ lệ viêm phổi cộng đồng ở người lớn đến khám tại các bệnh viện thuộc tỉnh Vĩnh Long. - Xác định tác nhân (vi khuẩn) gây viêm phổi cộng đồng người lớn tại các bệnh viện thuộc tỉnh Vĩnh Long. - Xác định tỉ lệ và chủng loại vi khuẩn kháng thuốc. |
* Báo cáo khoa học tổng hợp kết quả đề tài. Các sản phẩm kèm theo: - Báo cáo đánh giá tỉ lệ viêm phổi cộng đồng ở người lớn đến khám tại các bệnh viện thuộc tỉnh Vĩnh Long. - Báo cáo tỉ lệ tác nhân (vi khuẩn) gây viêm phổi cộng đồng người lớn tại các bệnh viện thuộc tỉnh Vĩnh Long. - Báo cáo đánh giá tình hình đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây viêm phổi cộng đồng ở người lớn tại các bệnh viện thuộc tỉnh Vĩnh Long. |
1. Hình thức nhiệm vụ KH&CN: - Đề tài KH&CN. 2. Phương thức triển khai thực hiện: - Giao trực tiếp: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Long. - Đơn vị phối hợp chính: Trường Đại học Y Dược Cần Thơ |
17 |
Nghiên cứu thực trạng nhiễm HIV ở phụ nữ mang thai và đánh giá hiệu quả dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con bằng phác đồ kết hợp 3 loại thuốc ARV tại tỉnh Vĩnh Long. |
- Xác định tỷ lệ nhiễm HIV ở phụ nữ mang thai tại tỉnh Vĩnh Long. - Khảo sát một số yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm HIV ở phụ nữ mang thai tại Vĩnh Long. - Đánh giá hiệu quả can thiệp dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con bằng phác đồ kết hợp 03 loại thuốc ARV. |
* Báo cáo khoa học tổng hợp kết quả đề tài. Các sản phẩm kèm theo: - Báo cáo đánh giá tỷ lệ nhiễm HIV ở phụ nữ mang thai tại tỉnh Vĩnh Long. - Báo cáo đánh giá các yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm HIV ở phụ nữ mang thai tại Vĩnh Long. - Báo cáo đánh giá hiệu quả can thiệp dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con bằng phác đồ kết hợp 03 loại thuốc ARV. |
1. Hình thức nhiệm vụ KH&CN: - Đề tài KH&CN. 2. Phương thức triển khai thực hiện: - Giao trực tiếp: Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long. - Đơn vị phối hợp chính: Trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh Vĩnh Long. |
Quyết định 1349/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 1349/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Lê Quang Trung |
Ngày ban hành: | 21/06/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1349/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Chưa có Video