ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1190/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 28 tháng 4 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 276/TTR-VP ngày 14/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1190/QĐ-UBND ngày 28/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An)
I. LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN; XỬ LÝ ĐƠN; GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO: 05 QUY TRÌNH
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
Bước 1 |
Công chức phụ trách tiếp dân của Ban tiếp công dân tỉnh; công chức tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các Sở |
Đón tiếp, xác định nhân thân công dân. Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và tiếp nhận thông tin, tài liệu Phân loại, xử lý Tham mưu văn bản trả lời công dân |
64 giờ làm việc |
Trực tiếp |
Bước 2 |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/Trưởng ban Tiếp công dân tỉnh/Chánh thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở. |
Xem xét, phê duyệt và ban hành Văn bản trả lời công dân |
08 giờ làm việc |
|
Bước 3 |
Công chức phụ trách tiếp dân của Ban tiếp công dân tỉnh; công chức tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các Sở. Văn thư |
Lưu hồ sơ, tổng hợp báo cáo theo quy định, trả lời công dân |
08 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
80 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh) |
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
Bước 1 |
Văn thư Ban tiếp công dân tỉnh/Thanh tra tỉnh và các Sở |
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến |
8 giờ làm việc |
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính. |
Bước 2 |
Ban tiếp công dân tỉnh; công chức tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các Sở. |
Phân loại đơn Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ |
||
Bước 3 |
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở |
Xem xét, phân công nhiệm vụ |
||
Bước 4 |
Phòng/Ban/Công chức được giao thụ lý đơn |
Xử lý đơn Tham mưu văn bản xử lý đơn |
56 giờ làm việc |
|
Bước 5 |
Chủ tịch UBND tỉnh/Trưởng Ban tiếp công dân tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/Giám đốc Sở. |
Xem xét, phê duyệt và ban hành văn bản xử lý đơn |
8 giờ làm việc |
|
Bước 6 |
Phòng/Ban/Công chức được giao thụ lý đơn. Văn thư |
Lưu hồ sơ, tổng hợp báo cáo theo quy định, chuyển văn bản công dân |
8 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
80 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn) |
3. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
|
Vụ việc xảy ra không phải ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn |
Vụ việc xảy ra ở vùng sâu vùng xa đi lại khó khăn |
||||
Bước 1 |
Văn thư Ban tiếp công dân tỉnh/Thanh tra tỉnh và các Sở |
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến |
80 giờ làm việc |
80 giờ làm việc |
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính. |
Bước 2 |
Ban tiếp công dân tỉnh; công chức tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các Sở. |
Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ |
|||
Bước 3 |
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở |
Xem xét, phân công nhiệm vụ |
|||
Bước 4 |
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công |
Thụ lý giải quyết khiếu nại |
|||
Bước 5 |
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công |
Kiểm tra lại quyết định bị khiếu nại |
08 giờ làm việc |
08 giờ làm việc |
|
Bước 6 |
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được giao xác minh |
Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại |
120 giờ làm việc |
160 giờ làm việc |
|
Bước 7 |
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được giao xác minh |
Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng văn bản. |
16 giờ làm việc |
48 giờ làm việc |
|
Bước 8 |
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công |
Tiến hành tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh còn khác nhau hoặc đối với giải quyết khiếu nại về quyết định kỷ luật cán bộ, công chức) |
16 giờ làm việc |
16 giờ làm việc |
|
Bước 9 |
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công |
Căn cứ kết quả xác minh và kết quả đối thoại (nếu có), xây dựng Dự thảo Quyết định giải quyết nội dung khiếu nại. |
72 giờ làm việc |
120 giờ làm việc |
|
Bước 10 |
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở. Văn thư |
Ra quyết định giải quyết khiếu nại |
08 giờ làm việc |
08 giờ làm việc |
|
Bước 11 |
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công. Văn thư |
Gửi quyết định giải quyết khiếu nại |
24 giờ làm việc |
24 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết đến ngày ra quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu) Lưu ý: đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết) |
4. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
|
Vụ việc xảy ra không phải ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn |
Vụ việc xảy ra ở vùng sâu vùng xa đi lại khó khăn |
||||
Bước 1 |
Văn thư Ban tiếp công dân tỉnh/Thanh tra tỉnh và các Sở |
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến |
80 giờ làm việc |
80 giờ làm việc |
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính. |
Bước 2 |
Ban tiếp công dân tỉnh; công chức tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các Sở. |
Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ |
|||
Bước 3 |
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/Giám đốc Sở |
Xem xét, phân công nhiệm vụ |
|||
Bước 4 |
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công |
Thụ lý giải quyết khiếu nại |
|||
Bước 5 |
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ xác minh |
Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại lần hai |
200 giờ làm việc |
280 giờ làm việc |
|
Bước 6 |
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ xác minh |
Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng văn bản. |
16 giờ làm việc |
16 giờ làm việc |
|
Bước 7 |
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công |
Tiến hành tổ chức đối thoại |
24 giờ làm việc |
24 giờ làm việc |
|
Bước 8 |
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công |
Căn cứ kết quả xác minh và kết quả đối thoại, xây dựng Dự thảo Quyết định giải quyết nội dung khiếu nại. |
112 giờ làm việc |
152 giờ làm việc |
|
Bước 9 |
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở; Văn thư |
Ra quyết định giải quyết khiếu nại |
08 giờ làm việc |
08 giờ làm việc |
|
Bước 10 |
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công. Văn thư |
Gửi quyết định giải quyết khiếu nại |
24 giờ làm việc |
24 giờ làm việc |
|
Bước 11 |
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công. Văn thư |
Công khai quyết định giải quyết khiếu nại |
120 giờ làm việc |
120 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
360 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết đến ngày ra quyết định giải quyết khiếu nại lần hai) Lưu ý: Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
Bước 1 |
Văn thư Ban tiếp công dân tỉnh/Thanh tra tỉnh và các Sở |
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến |
08 giờ làm việc (Trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài hơn nhưng không quá 80 giờ làm việc) |
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính. |
|
Ban tiếp công dân tỉnh; công chức tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các Sở. |
Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ |
||
Bước 2 |
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở |
Xem xét, phân công nhiệm vụ |
||
Bước 3 |
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được giao nhiệm vụ |
Xử lý ban đầu thông tin tố cáo |
||
Bước 4 |
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được giao nhiệm vụ |
Thụ lý giải quyết tố cáo |
08 giờ làm việc |
|
Bước 5 |
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ xác minh |
Tiến hành xác minh nội dung tố cáo |
144 giờ làm việc |
|
Bước 6 |
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ xác minh |
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo bằng văn bản |
16 giờ làm việc |
|
Bước 7 |
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở, Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ xác minh; Văn thư |
Kết luận nội dung tố cáo |
80 giờ làm việc |
|
Bước 8 |
Chủ tịch UBND tỉnh/Chánh Thanh tra tỉnh/ Giám đốc Sở |
Xử lý kết luận nội dung tố cáo |
56 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo đến ngày ban hành Kết luận nội dung tố cáo) Lưu ý: Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. |
II. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG: 04 QUY TRÌNH
1. Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
Bước 1 |
Hội đồng nhân dân tỉnh, Cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh |
Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai |
Trước ngày 22/10 hằng năm |
Gửi trực tiếp đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Bước 2 |
Người có nghĩa vụ kê khai |
Thực hiện việc kê khai |
Theo kế hoạch thực hiện của đơn vị nhưng đảm bảo việc kê khai, công khai hoàn thành trước 31/12 |
|
Bước 3 |
Theo phân công của Hội đồng nhân dân tỉnh, cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh |
Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai |
||
Bước 4 |
Hội đồng nhân dân tỉnh, Cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh |
Bàn giao 01 bản kê khai cho Thanh tra tỉnh |
Trong thời hạn 160 giờ làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai |
|
Bước 5 |
Hội đồng nhân dân tỉnh, Cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh |
Công khai bản kê khai (Đối với hình thức công khai tại cuộc họp phải đảm bảo có mặt 2/3 tổng số cán bộ, công chức, viên chức; đối với hình thức niêm yết phải đảm thời gian tối thiểu 15 ngày) |
Chậm nhất là 40 giờ kể từ ngày các đơn vị bàn giao bản kê khai cho Thanh tra tỉnh |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
Theo quy định: 1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu: - Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 34 của Luật Phòng Chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021 - Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1,2,3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác. 2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung: Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập. 3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm: Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 hàng năm. 4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ: - Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1,2,3 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác. - Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng, việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử. |
2. Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
Bước 1 |
Thanh tra tỉnh |
Tiếp nhận, phát hiện căn cứ xác minh tài sản, thu nhập |
8 giờ làm việc |
Xác minh trực tiếp |
Bước 2 |
Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng (gọi tắt là Nghiệp vụ 4) thuộc Thanh tra tỉnh |
Xây dựng quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh, trình Chánh Thanh tra phê duyệt |
72 giờ làm việc |
|
Bước 3 |
Tổ xác minh |
Xác minh yêu cầu người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập của mình |
720 giờ làm việc |
|
Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập |
||||
Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập |
||||
Bước 4 |
Chánh Thanh tra |
Kết luận xác minh tài sản, thu nhập. |
80 giờ làm việc |
|
Bước 5 |
Chánh Thanh tra tỉnh hoặc người được ủy quyền của Chánh Thanh tra tỉnh |
Công khai kết luận xác minh tài sản, thu nhập |
40 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
920 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 115 ngày, trong đó thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05 ngày làm việc) |
3. Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
Bước 1 |
Phòng Thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc Thanh tra tỉnh; Thanh tra sở; Theo phân công tiếp nhận giải trình đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh |
Tiếp nhận yêu cầu giải trình (trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp có nội dung đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện bằng hình thức trực tiếp nhưng phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên) |
8 giờ làm việc |
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản |
Bước 2 |
Theo sự phân công của người đứng đầu cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh |
Tham mưu xử lý |
24 giờ làm việc |
|
Bước 3 |
Người đứng đầu cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh |
Thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do |
8 giờ làm việc |
|
Bước 4 |
Văn thư |
Phát hành và gửi Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình. |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
40 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình) |
4. Thủ tục thực hiện việc giải trình
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
Bước 1 |
Theo sự phân công của người đứng đầu cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh |
Thu thập, xác minh thông tin có liên quan |
64 giờ làm việc |
Trực tiếp |
Bước 2 |
Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết |
|||
Bước 3 |
Xây dựng Dự thảo văn bản giải trình |
|||
Bước 4 |
Người đứng đầu cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh |
Ban hành văn bản giải trình |
48 giờ làm việc |
|
Bước 5 |
Văn thư |
Phát hành và gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình. |
8 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
120 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.) |
I. LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN; XỬ LÝ ĐƠN; GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO: 5 QUY TRÌNH
Thứ tư công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giò) |
Cách thức thực hiện |
Bước 1 |
Công chức phụ trách tiếp dân của Ban tiếp công dân cấp huyện |
Đón tiếp, xác định nhân thân công dân Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh Phân loại đơn, tham mưu phân công nhiệm vụ |
16 giờ làm việc |
Trực tiếp |
Bước 2 |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
Xem xét, phân công nhiệm vụ |
08 giờ làm việc |
|
Bước 3 |
Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ |
Xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tham mưu văn bản trả lời công dân |
40 giờ làm việc |
|
Bước 4 |
Chủ tịch UBND cấp huyện. Văn thư |
Xem xét, phê duyệt và ban hành văn bản trả lời |
08 giờ làm việc |
|
Bước 5 |
Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ; Công chức phụ trách tiếp dân của Ban tiếp công dân cấp huyện |
Lưu hồ sơ, tổng hợp báo cáo theo quy định |
08 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
80 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh) |
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
Bước 1 |
Ban Tiếp công dân huyện |
Tiếp nhận đơn từ công dân; các cơ quan, đơn vị khác chuyển đến Phân loại đơn, tham mưu phân công nhiệm vụ |
08 giờ làm việc |
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính. |
Bước 2 |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
Xem xét, phân công nhiệm vụ |
08 giờ làm việc |
|
Bước 3 |
Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ |
Xử lý đơn thư, tham mưu văn bản xử lý đơn |
48 giờ làm việc |
|
Bước 4 |
Chủ tịch UBND cấp huyện. Văn thư |
Xem xét, phê duyệt và ban hành văn bản xử lý đơn |
08 giờ làm việc |
|
Bước 5 |
Ban Tiếp công dân huyện; Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ |
Lưu hồ sơ, tổng hợp báo cáo theo quy định |
08 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
80 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn) |
3. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
|
Vụ việc xảy ra không phải ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn |
Vụ việc xảy ra ở vùng sâu vùng xa đi lại khó khăn |
||||
Bước 1 |
Ban Tiếp công dân huyện |
Tiếp nhận đơn từ công dân, các cơ quan, đơn vị khác chuyển đến, vào sổ công văn đến Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ |
80 giờ làm việc |
80 giờ làm việc |
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính. |
Bước 2 |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
Xem xét, phân công nhiệm vụ |
|
|
|
Bước 3 |
Chủ tịch UBND cấp huyện; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công |
Thụ lý giải quyết khiếu nại |
|
|
|
Bước 4 |
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công |
Kiểm tra lại quyết định bị khiếu nại |
08 giờ làm việc |
08 giờ làm việc |
|
Bước 5 |
Chủ tịch UBND cấp huyện; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ xác minh |
Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại |
104 giờ làm việc |
184 giờ làm việc |
|
Bước 6 |
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ xác minh |
Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng văn bản. |
16 giờ làm việc |
16 giờ làm việc |
|
Bước 7 |
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công |
Tiến hành tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh còn khác nhau hoặc đối với giải quyết khiếu nại về quyết định kỷ luật cán bộ, công chức) |
16 giờ làm việc |
16 giờ làm việc |
|
Bước 8 |
Chủ tịch UBND cấp huyện; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công |
Căn cứ kết quả xác minh và kết quả đối thoại (nếu có), ra quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu |
96 giờ làm việc |
136 giờ làm việc |
|
Bước 9 |
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công. Văn thư |
Gửi quyết định giải quyết khiếu nại |
24 giờ làm việc |
24 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết đến ngày ra quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu) Lưu ý: đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết) |
4. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
|
Vụ việc xảy ra không phải ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn |
Vụ việc xảy ra ở vùng sâu vùng xa đi lại khó khăn |
|
|||
Bước 1 |
Ban Tiếp công dân huyện |
Tiếp nhận đơn từ công dân, các cơ quan, đơn vị khác chuyển đến, vào sổ công văn đến Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ |
80 giờ làm việc |
80 giờ làm việc |
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính. |
Bước 2 |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
Xem xét, phân công nhiệm vụ |
|
|
|
Bước 3 |
Chủ tịch UBND cấp huyện; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công |
Thụ lý giải quyết khiếu nại lần hai |
|
|
|
Bước 4 |
Chủ tịch UBND cấp huyện; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được giao xác minh |
Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại lần hai |
184 giờ làm việc |
296 giờ làm việc |
|
Bước 5 |
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được giao xác minh |
Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng văn bản |
16 giờ làm việc |
16 giờ làm việc |
|
Bước 6 |
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công |
Tiến hành tổ chức đối thoại |
16 giờ làm việc |
16 giờ làm việc |
|
Bước 7 |
Chủ tịch UBND cấp huyện; Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công |
Căn cứ kết quả xác minh và kết quả đối thoại, ra Quyết định giải quyết nội dung khiếu nại. |
144 giờ làm việc |
152 giờ làm việc |
|
Bước 9 |
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công. Văn thư |
Gửi quyết định giải quyết khiếu nại |
24 giờ làm việc |
24 giờ làm việc |
|
Bước 10 |
Cơ quan, đơn vị/Đoàn/Tổ được phân công. Văn thư |
Công khai quyết định giải quyết khiếu nại |
120 giờ làm việc |
120 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
360 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết đến ngày ra quyết định giải quyết khiếu nại lần hai) Lưu ý: Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
Bước 1 |
Ban Tiếp công dân huyện |
Tiếp nhận đơn từ công dân, các cơ quan, đơn vị khác chuyển đến, vào sổ công văn đến Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ |
56 giờ làm việc (Trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài hơn nhưng không quá 80 giờ làm việc) |
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính. |
Bước 2 |
Chủ tịch UBND cấp huyện; Ban Tiếp công dân huyện |
Xem xét, phân công nhiệm vụ |
||
Bước 3 |
Ban Tiếp công dân huyện; cơ quan, tổ chức cá nhân được giao |
Xử lý ban đầu thông tin tố cáo |
||
Bước 4 |
Chủ tịch UBND cấp huyện; Thanh tra huyện |
Thụ lý giải quyết tố cáo |
08 giờ làm việc |
|
Bước 5 |
Chủ tịch UBND cấp huyện; Thanh tra huyện; cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân công xác minh |
Tiến hành xác minh nội dung tố cáo |
144 giờ làm việc |
|
Bước 6 |
Thanh tra huyện; cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân công xác minh |
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo |
16 giờ làm việc |
|
Bước 7 |
Chủ tịch UBND cấp huyện; Thanh tra huyện |
Kết luận nội dung tố cáo |
80 giờ làm việc |
|
Bước 8 |
Chủ tịch UBND cấp huyện; Thanh tra huyện |
Xử lý kết luận nội dung tố cáo |
56 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo đến ngày ban hành Kết luận nội dung tố cáo) Lưu ý: Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. |
II. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG: 03 QUY TRÌNH
1. Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
Bước 1 |
HĐND, UBND huyện, Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện. |
Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai |
Trước ngày 22/10 hằng năm |
Trực tiếp |
Bước 2 |
Người có nghĩa vụ kê khai |
Thực hiện việc kê khai |
Theo kế hoạch thực hiện của đơn vị nhưng đảm bảo việc kê khai, công khai hoàn thành trước 31/12 |
|
Bước 3 |
Theo phân công của HĐND, UBND huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện |
Lập sổ theo dõi và tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai |
||
Bước 4 |
Theo phân công của HĐND, UBND huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện |
Bàn giao 01 bản kê khai cho Thanh tra tỉnh |
Trong thời hạn 160 giờ làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai |
|
Bước 5 |
HĐND, UBND huyện, Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện. |
Công khai bản kê khai (Đối với hình thức công khai tại cuộc họp phải đảm bảo có mặt 2/3 tổng số cán bộ, công chức, viên chức; đối với hình thức niêm yết phải đảm thời gian tối thiểu 15 ngày) |
Chậm nhất là 40 giờ kể từ ngày các đơn vị bàn giao bản kê khai cho Thanh tra tỉnh |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
Theo quy định: 1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu: - Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 34 của Luật Phòng Chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021 - Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1,2,3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác. 2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung: Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập. 3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm: Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 hàng năm. 4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ: - Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1,2,3 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác. - Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng, việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử. |
2. Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
Bước 1 |
Ban Tiếp công dân cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện. |
Tiếp nhận yêu cầu giải trình (trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp có nội dung đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện bằng hình thức trực tiếp nhưng phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên) |
8 giờ làm việc |
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản |
Bước 2 |
Theo phân công của Chủ tịch UBND huyện, trưởng phòng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện. |
Tham mưu xử lý |
24 giờ làm việc |
|
Bước 3 |
Chủ tịch UBND huyện, người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện. |
Thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do |
8 giờ làm việc |
|
Bước 4 |
Văn thư |
Phát hành và gửi Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình. |
||
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
40 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình) |
3. Thủ tục thực hiện việc giải trình
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
Bước 1 |
Theo sự phân công của người đứng đầu cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh |
Thu thập, xác minh thông tin có liên quan |
80 giờ làm việc |
Trực tiếp |
Bước 2 |
Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết |
|||
Bước 3 |
Xây dựng Dự thảo văn bản giải trình |
|||
Bước 4 |
Người đứng đầu cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh |
Ban hành văn bản giải trình |
32 giờ làm việc |
|
Bước 5 |
Văn thư |
Phát hành và gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình. |
8 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
120 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.) |
C. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CHỦ TỊCH UBND XÃ: 7 QUY TRÌNH
I. LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN; XỬ LÝ ĐƠN; GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO: 4 QUY TRÌNH
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
Bước 1 |
Công chức phụ trách tiếp dân của UBND cấp xã |
Đón tiếp, xác định nhân thân công dân. Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu. Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân Than mưu văn bản trả lời |
56 giờ làm việc |
Trực tiếp |
Bước 2 |
Chủ tịch UBND cấp xã; Văn thư |
Xem xét, ban hành văn bản trả lời |
16 giờ làm việc |
|
Bước 3 |
Công chức phụ trách tiếp dân của UBND cấp xã. Văn thư |
Lưu hồ sơ, tổng hợp báo cáo theo quy định. |
08 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
80 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh) |
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
Bước 1 |
Văn thư |
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến. |
08 giờ làm việc |
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính. |
|
Công chức phụ trách tiếp dân của UBND cấp xã |
Phân loại đơn, tham mưu phân công nhiệm vụ |
||
Bước 2 |
Chủ tịch UBND cấp xã |
Xem xét, phân công nhiệm vụ |
||
Bước 3 |
Công chức được phân công |
Xử lý đơn Tham mưu văn bản trả lời |
48 giờ làm việc |
|
Bước 4 |
Chủ tịch UBND cấp xã; Văn thư |
Xem xét, ban hành văn bản trả lời |
16 giờ làm việc |
|
Bước 5 |
Công chức được phân công; Văn thư |
Lưu hồ sơ, tổng hợp báo cáo theo quy định |
08 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
80 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn) |
3. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
|
Vụ việc xảy ra không phải ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn |
Vụ việc xảy ra ở vùng sâu vùng xa đi lại khó khăn |
||||
Bước 1 |
Văn thư |
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến |
80 giờ làm việc |
80 giờ làm việc |
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính. |
Bước 2 |
Công chức phụ trách tiếp dân của UBND cấp xã |
Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ |
|||
Bước 3 |
Chủ tịch UBND cấp xã |
Xem xét, phân công nhiệm vụ |
|||
Bước 4 |
Công chức được phân công |
Kiểm tra lại quyết định bị khiếu nại |
|||
Bước 5 |
Chủ tịch UBND cấp xã; Công chức được phân công |
Thụ lý giải quyết khiếu nại |
|||
Bước 6 |
Chủ tịch UBND cấp xã; Công chức được giao xác minh |
Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại |
112 giờ làm việc |
176 giờ làm việc |
|
Bước 7 |
Công chức được giao xác minh |
Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng văn bản. |
32 giờ làm việc |
32 giờ làm việc |
|
Bước 8 |
Công chức được phân công |
Tiến hành tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh còn khác nhau hoặc đối với giải quyết khiếu nại về quyết định kỷ luật cán bộ, công chức) |
16 giờ làm việc |
16 giờ làm việc |
|
Bước 9 |
Chủ tịch UBND cấp xã; Công chức được phân công; Văn thư |
Căn cứ kết quả xác minh và kết quả đối thoại (nếu có), ra Quyết định giải quyết nội dung khiếu nại. |
80 giờ làm việc |
136 giờ làm việc |
|
Bước 10 |
Công chức được phân công. Văn thư |
Gửi quyết định giải quyết khiếu nại |
24 giờ làm việc |
24 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết đến ngày ra quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu) Lưu ý: đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết) |
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
Bước 1 |
Văn thư |
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến |
56 giờ làm việc |
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính. |
Bước 2 |
Công chức phụ trách tiếp dân của UBND cấp xã |
Tham mưu văn bản phân công nhiệm vụ |
||
Bước 3 |
Chủ tịch UBND cấp xã |
Xem xét, phân công nhiệm vụ |
||
Bước 4 |
Công chức được phân công |
Xử lý ban đầu thông tin tố cáo |
||
Bước 5 |
Chủ tịch UBND cấp xã; Công chức được phân công |
Thụ lý giải quyết tố cáo |
08 giờ làm việc |
|
Bước 6 |
Chủ tịch UBND cấp xã; Công chức được giao nhiệm vụ xác minh |
Tiến hành xác minh nội dung tố cáo |
144 giờ làm việc |
|
Bước 7 |
Công chức được giao nhiệm vụ xác minh |
Báo cáo xác minh nội dung tố cáo bằng văn bản |
16 giờ làm việc |
|
Bước 8 |
Chủ tịch UBND cấp xã; Công chức được phân công. Văn thư |
Kết luận nội dung tố cáo |
80 giờ làm việc |
|
Bước 9 |
Chủ tịch UBND cấp xã; Công chức được phân công |
Xử lý kết luận nội dung tố cáo |
56 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo đến ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo) Lưu ý: Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. |
II. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG: 03 QUY TRÌNH
1. Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
Bước 1 |
Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân xã |
Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai |
Trước ngày 22/10 hằng năm |
Trực tiếp |
Bước 2 |
Người có nghĩa vụ kê khai |
Thực hiện việc kê khai |
|
|
Bước 3 |
Theo phân công của Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân xã |
Lập sổ theo dõi và tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai |
Theo kế hoạch thực hiện của đơn vị nhưng đảm bảo việc kê khai, công khai hoàn thành trước 31/12 |
|
Bước 4 |
Theo phân công của Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân xã |
Bàn giao 01 bản kê khai cho đơn vị tiếp nhận tại UBND huyện (theo phân công của UBND huyện) |
Trong thời hạn 40 giờ làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai |
|
Bước 5 |
Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân xã |
Công khai bản kê khai (Đối với hình thức công khai tại cuộc họp phải đảm bảo có mặt 2/3 tổng số cán bộ, công chức, viên chức; đối với hình thức niêm yết phải đảm thời gian tối thiểu 15 ngày) |
Chậm nhất là 40 giờ làm việc kể từ ngày các đơn vị bàn giao bản kê khai cho Thanh tra tỉnh |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
Theo quy định: 1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu: - Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 34 của Luật Phòng Chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021 - Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1,2,3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác. 2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung: Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập. 3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm: Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 hàng năm. 4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ: - Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1,2,3 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác. - Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng, việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử. |
2. Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
Bước 1 |
Ban Tiếp công dân cấp xã |
Tiếp nhận yêu cầu giải trình (trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp có nội dung đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện bằng hình thức trực tiếp nhưng phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên) |
8 giờ làm việc |
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản |
Bước 2 |
Theo phân công của Chủ tịch HĐND, UBND xa |
Tham mưu xử lý |
24 giờ làm việc |
|
Bước 3 |
Chủ tịch HĐND, UBND xã |
Thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do |
8 giờ làm việc |
|
Bước 4 |
Văn thư |
Phát hành và gửi Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình. |
||
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
40 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình) |
3. Thủ tục thực hiện việc giải trình
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ) |
Cách thức thực hiện |
Bước 1 |
Theo phân công của Chủ tịch HĐND, UBND xã |
Thu thập, xác minh thông tin có liên quan |
96 giờ làm việc |
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản |
Bước 2 |
Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết |
|||
Bước 3 |
Xây dựng Dự thảo văn bản giải trình |
|||
Bước 4 |
Chủ tịch HĐND, UBND xã |
Ban hành văn bản giải trình |
16 giờ làm việc |
|
Bước 5 |
Văn thư |
Phát hành và gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình. |
8 giờ làm việc |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
120 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.) |
Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 1190/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Lê Hồng Vinh |
Ngày ban hành: | 28/04/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Nghệ An
Chưa có Video