ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/KH-UBND |
Hải Phòng, ngày 18 tháng 02 năm 2022 |
Thực hiện Nghị quyết của Thành ủy và Hội Đồng nhân dân thành phố về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, dự toán thu - chi ngân sách và phát động phong trào thi đua năm 2022, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch hành động thực hiện chủ đề năm 2022 của thành phố về “Đẩy mạnh chỉnh trang, hiện đại hóa đô thị - Xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu - Thực hiện chuyển đổi số” như sau:
a. Mục tiêu tổng quát:
- Triển khai kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp để thực hiện thành công Nghị quyết của Thành ủy và Hội Đồng nhân dân thành phố về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, dự toán thu - chi ngân sách và phát động phong trào thi đua năm 2022 và Chủ đề năm 2022 của thành phố về “Đẩy mạnh chỉnh trang, hiện đại hóa đô thị - Xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu - Thực hiện chuyển đổi số”.
- Thực hiện đột phá xây dựng, phát triển, hiện đại hóa đô thị Hải Phòng mang đặc trưng, bản sắc riêng của thành phố cảng biển. Tiếp tục phát triển mở rộng không gian đô thị theo 3 hướng đột phá. Tập trung đầu tư hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại I vào năm 2025, hướng tới cơ bản đạt tiêu chí đô thị đặc biệt, đô thị thông minh đến năm 2030 theo tinh thần Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/01/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Tập trung nguồn lực đầu tư, tạo đột phá về kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại, tạo động lực thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành phố.
- Tạo sự đồng thuận, nhất trí cao trong nhận thức và hành động của các cấp, ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân thành phố trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu. Xây dựng và hoàn thành các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, đảm bảo hoàn thành mục tiêu “Đến năm 2025, có 100% số xã cơ bản đạt tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu” theo Nghị quyết số 09-NQ/ĐH ngày 15/10/2020 Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025. Nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới gắn với du lịch sinh thái, giảm nghèo bền vững.
- Tạo điều kiện, nền tảng tăng tốc chuyển đổi số thành phố trong giai đoạn mới, gồm phát triển Chính phủ số, phát triển Kinh tế số, phát triển Xã hội số.
b. Yêu cầu:
- Cụ thể hoá các nhiệm vụ, phân công rõ trách nhiệm, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cấp, ngành, đơn vị gắn với kiểm tra, đánh giá theo định kỳ việc triển khai thực hiện. Quán triệt sâu sắc, đầy đủ nội dung thực hiện Chủ đề năm 2022 tới các cấp, các ngành và nhân dân toàn thành phố.
- Xác định rõ nhiệm vụ của các ngành, các cấp, các địa phương và đơn vị liên quan, đảm bảo đúng chức năng, nhiệm vụ; nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố để thực hiện Chủ đề năm 2022 của thành phố.
- Đảm bảo tính đồng bộ, nhất quán trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp, tiến độ thực hiện từng công việc cụ thể.
2. NỘI DUNG NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP:
2.1. Nhiệm vụ về công tác tuyên truyền:
- Tăng cường công tác tuyên truyền thông qua các phương tiện truyền thông để phổ biến tinh thần, nội dung Nghị quyết của Thành ủy và Hội Đồng nhân dân thành phố về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, dự toán thu - chi ngân sách và phát động phong trào thi đua năm 2022 đến các tổ chức, cá nhân.
- Công tác tuyên truyền về Nghị quyết cần được tiến hành với quy mô sâu rộng với nhiều hình thức đa dạng, phong phú, hấp dẫn và phù hợp với từng đối tượng, kết hợp với việc tuyên truyền thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố gắn với từng giai đoạn, tạo nhận thức sâu sắc về cơ hội, thuận lợi, thách thức, cũng như những yếu tố tiềm năng, lợi thế, vị thế của Thành phố để tiếp tục tạo ra sự bứt phá mới của thành phố Hải Phòng trong những năm tới.
- Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước và nhận thức của nhân dân, tạo sự thống nhất cao trong hệ thống chính trị và sự ủng hộ, đồng thuận của người dân trong quá trình thực hiện, đặc biệt là công tác tuyên truyền, vận động nhân dân hiến đất để mở rộng các tuyến đường giao thông trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu.
- Tổ chức tuyên truyền về chuyển đổi số, ứng dụng số, kỹ năng số cho người dân trên các nền tảng truyền thông của thành phố.
2.2. Đẩy mạnh chỉnh trang, hiện đại hóa đô thị:
- Tập trung cao cho công tác quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị theo hướng rõ bản sắc là đô thị xanh, văn minh, hiện đại, đô thị sinh thái, đô thị thông minh. Hoàn thành và triển khai điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố, điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, điều chỉnh quy hoạch vùng Duyên hải Bắc bộ; tổ chức lập Quy hoạch chung đô thị mới và chương trình phát triển đô thị Thủy Nguyên, An Dương; điều chỉnh quy hoạch phân khu các quận, quy hoạch chung các thị trấn và các đô thị vệ tinh, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch các khu chức năng, quy hoạch không gian ngầm đô thị; lập Quy chế quản lý kiến trúc thành phố, xây dựng chương trình phát triển đô thị thành phố, điều chỉnh Chương trình phát triển nhà thành phố. Tiếp tục thực hiện việc thuê tư vấn nước ngoài có kinh nghiệm, uy tín để nghiên cứu quy hoạch xây dựng những dự án, quy hoạch lớn, quan trọng.
- Tiếp tục thu hút các dự án để mở rộng không gian đô thị về 03 hướng đột phá: (1) Hướng Đông Nam gắn với cầu và đường Tân Vũ - Lạch Huyện, Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải; (2) Hướng Bắc gắn với phát triển hệ thống đô thị hai bờ sông Cấm; (3) Hướng Tây Nam, tập trung phát triển đô thị sinh thái hai bên sông Lạch Tray và Đồ Sơn.
- Thực hiện các thủ tục để khởi công đầu tư xây dựng các công trình kiến trúc trung tâm hành chính - chính trị thành phố tại Khu đô thị mới Bắc sông Cấm.
- Triển khai xây dựng Đề án thành lập thành phố trực thuộc thành phố Hải Phòng tại huyện Thủy Nguyên; Đề án thành lập đơn vị hành chính quận tại huyện An Dương; Đề án tổ chức chính quyền đô thị tại thành phố Hải Phòng. Đầu tư một số công trình hạ tầng đô thị, giao thông chiến lược thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hóa tại quận Dương Kinh, quận Kiến An, huyện Kiến Thụy.
- Từng bước triển khai các thủ tục đầu tư, chỉnh trang, cải tạo các đoạn sông chảy qua nội đô như: sông Tam Bạc, sông Cấm, sông đào Hạ Lý...
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ các dự án đầu tư cải tạo chung cư cũ trên địa bàn phường Đồng Quốc Bình; Khu 47 Lê Lai, phường Máy Chai; Khu 311 Đà Nẵng, phường Cầu Tre, quận Ngô Quyền. Hoàn thành xây dựng chung cư HH1, HH2 trong tháng 5 năm 2022; hoàn thiện các thủ tục để đầu tư xây dựng chung cư cao tầng tại khu vực Vạn Mỹ, Cầu Tre, quận Ngô Quyền. Thực hiện các thủ tục để đầu tư cải tạo, nâng cấp một số chung cư cũ còn lại trên địa bàn thành phố.
- Xây dựng kế hoạch và lộ trình cụ thể xây dựng công viên cây xanh, các khu vực vui chơi, các công trình phục vụ cộng đồng tại địa điểm phù hợp trên địa bàn các quận, phấn đấu đến năm 2025 mỗi phường, thị trấn hoặc các phường giáp ranh cần có ít nhất một công viên, vườn hoa cấp đơn vị ở phục vụ cộng đồng với quy mô tối thiểu 0,5ha theo Quy chuẩn QCVN:01/2021/BXD.
- Rà soát, xây dựng kế hoạch di dời các cơ sở sản xuất, kho, bãi trong đô thị, trọng tâm là khu vực nội đô và hai bên bờ sông Cấm, không phù hợp quy hoạch vào các khu, cụm công nghiệp tập trung; ưu tiên dành quỹ đất để xây dựng vườn hoa, cây xanh, công trình công cộng, dịch vụ và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Lập danh mục và kế hoạch bảo tồn, tôn tạo đối với hệ thống các công trình có giá trị về lịch sử, kiến trúc, văn hóa để giữ gìn bản sắc đô thị cũ.
- Tăng cường đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, nâng cấp lưới điện, hệ thống chiếu sáng công cộng, hệ thống cấp nước, trạm y tế, trường học, các khu xử lý rác thải, nước thải, hệ thống thoát nước mưa riêng, đảm bảo chống úng, ngập; ngầm hoá lưới điện hạ áp và cáp thông tin khu vực đô thị.
- Tập trung nguồn ngân sách thành phố để cải tạo, nâng cấp, phát triển giao thông đô thị theo hướng nâng cao năng lực, từng bước đồng bộ, hiện đại, chỉnh trang đường đô thị, một số nút giao thông khác mức.
- Xây dựng và triển khai Đề án chỉnh trang đô thị giai đoạn 2022 - 2025 và Đề án số hóa cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng sử dụng chung trên địa bàn thành phố.
- Tập trung cao cho công tác quản lý xây dựng và trật tự xây dựng. Kiên quyết xử lý nghiêm, dứt điểm các sai phạm về quản lý trật tự đô thị, đất đai.
2.3. Xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu:
a. Đối với 08 xã thí điểm từ năm 2020:
- Triển khai rà soát, đánh giá cụ thể kết quả thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu của thành phố giai đoạn 2021 - 2025.
- Ưu tiên nguồn lực của huyện, xã, lồng ghép các nguồn vốn ngân sách thực hiện các Chương trình, Đề án của thành phố, huy động hiệu quả nguồn lực ngoài ngân sách để xây dựng, hoàn thành các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu.
b. Đối với 14 xã nông thôn mới kiểu mẫu đã triển khai từ năm 2021, triển khai đầu tư 35 xã xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu trong năm 2022:
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung hoặc lập mới quy hoạch, Đề án xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu của thành phố giai đoạn 2021-2025.
- Kiểm tra, rà soát các công trình, nội dung cần triển khai thực hiện để hoàn thành các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu.
- Cân đối bố trí sớm, đủ nguồn vốn xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu từ ngân sách thành phố theo Nghị quyết số 66/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022; ưu tiên bố trí nguồn ngân sách huyện, xã các nguồn lực khác để thực hiện các nội dung, tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, trọng tâm ưu tiên để hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu tại 14 xã từ năm 2021.
- Tiếp tục ưu tiên phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất nông nghiệp quy mô tập trung các loại sản phẩm chủ lực, chương trình mỗi xã một sản phẩm (chương trình OCOP).
- Duy tu, bảo trì, cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi, điện đảm bảo hiệu quả sử dụng, đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhân dân.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, đảm bảo xã không còn hộ nghèo (trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng hoặc do bệnh hiểm nghèo).
- Tiếp tục xây dựng, nhân rộng các mô hình bảo vệ môi trường hoạt động thường xuyên, hiệu quả. Phát động, duy trì, triển khai hiệu quả “Ngày vệ sinh môi trường nông thôn”.
- Triển khai hiệu quả công tác giữ gìn an ninh, an toàn tại địa phương, đảm bảo không để xảy ra khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm so với năm 2021.
- Tiếp tục tăng cường công tác hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu, kịp thời phát hiện, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai tại các địa phương.
- Tiếp tục kiện toàn, nâng cao hoạt động của Ban Chỉ đạo, Văn phòng Điều phối nông thôn mới các cấp; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trong xây dựng nông thôn mới; tiếp tục phát huy vai trò giám sát và phản biện xã hội của các tổ chức chính trị - xã hội và giám sát của cộng đồng dân cư đối với xây dựng nông thôn mới.
- Phát triển nền tảng số, hạ tầng số: xây dựng, phát triển hạ tầng băng thông rộng chất lượng cao trên địa bàn. Phát triển hạ tầng mạng di động 5G; nâng cấp mạng di động 4G tại các khu dân cư trên địa bàn; Triển khai nền tảng số hóa đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương. Xây dựng Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động.
- Phát triển dữ liệu số: Phát triển kho dữ liệu dùng chung và dữ liệu mở cho phép thu thập, tổng hợp, chuẩn hóa, làm sạch và phân tích, xử lý dữ liệu từ các nguồn dữ liệu của thành phố và ngoài thành phố; có khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu đến nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố.
- Phát triển Chính quyền số: Phát triển, nâng cấp hạ tầng mạng LAN, WAN, mạng Internet của các cơ quan, kết nối mạng TSLCD; Chuyển đổi Ipv6 trong cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025; Duy trì, nâng cấp hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến thành phố; Cung cấp dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ thông minh, tiện ích phục vụ người dân và doanh nghiệp; Phát triển, hoàn thiện các hệ thống thông tin dùng chung của thành phố; Số hoá và sử dụng dữ liệu hiệu quả trong hoạt động của các cơ quan đảng, mặt trận tổ quốc, tổ chức đoàn thể và các cấp chính quyền; Xây dựng và vận hành hiệu quả Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh.
- Phát triển Kinh tế số: Phát triển ngành công nghiệp ICT và các doanh nghiệp công nghệ số; Chú trọng đẩy mạnh ứng dụng nền tảng số trong sản xuất công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến chế tạo. Xây dựng, triển khai hệ thống quản lý thông minh trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế: Thúc đẩy chuyển đổi số trong doanh nghiệp, hỗ trợ các doanh nghiệp trong phát triển, hợp tác về thương mại điện tử; Xây dựng và triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu và ứng dụng công nghệ, thực hiện chuyển đổi số.
- Phát triển Xã hội số: Chuyển đổi số trong Y tế, chăm sóc sức khỏe, phát triển mô hình bệnh viện thông minh, triển khai bệnh án điện tử, sổ theo dõi sức khỏe điện tử...; Chuyển đổi số trong Giáo dục và Đào tạo, đổi mới nội dung và chương trình giáo dục; Triển khai học bạ điện tử, nền tảng giáo dục trực tuyến; Chuyển đổi số trong Báo chí truyền thông, xây dựng giải pháp Chuyển đổi số Đài Phát thanh và Truyền hình, nâng cấp hệ thống truyền thanh kỹ thuật số cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố; Phát triển, triển khai các ứng dụng số trong lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường phục vụ quản lý, kiểm soát và cải thiện chất lượng môi trường, giúp tạo môi trường xanh, sạch, đẹp cho xã hội, giúp người dân có cuộc sống tốt đẹp hơn.
- Bảo đảm an toàn, an ninh mạng: Tổ chức kiểm tra, đánh giá và xác định cấp độ an toàn thông tin; đảm bảo an toàn, an ninh trật tự trên địa bàn. Định kỳ đánh giá an toàn thông tin tại các cơ quan, đơn vị; diễn tập ứng cứu sự cố gây mất an toàn thông tin.
- Phát triển nguồn nhân lực (Chính quyền, doanh nghiệp, người dân); Hợp tác, nghiên cứu, phát triển và đổi mới sáng tạo: Xây dựng, tổ chức khóa đào tạo kỹ năng số cho 100% cán bộ công chức, viên chức và người lao động trong hệ thống chính trị của cơ quan, đơn vị; Xây dựng chương trình đào tạo về chuyển đổi số để giáo viên và học sinh; Tổ chức cuộc thi về chuyển đổi số; thực hiện chuyển đổi số đối với toàn bộ các hoạt động của Liên hiệp các Hội khoa học, kỹ thuật của thành phố.
2.5. Tăng cường hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc:
- Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, dự án, đáp ứng tiến độ theo Kế hoạch đã đề ra.
- Thường xuyên kiểm tra để kịp thời phát hiện, xử lý, tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
2.6. Công tác tổng hợp, báo cáo:
- Định kỳ hàng quý và cuối năm các Sở, ngành, địa phương có báo cáo tổng hợp về tình hình thực hiện Chủ đề năm 2022 của thành phố gửi về Sở Xây dựng, để tổng hợp báo cáo.
- Minh bạch, công khai thông tin, kịp thời báo cáo để có cơ chế, chính sách nhằm tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.
3.1. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố:
- Thường xuyên đôn đốc các Sở, ngành, địa phương triển khai Kế hoạch thực hiện Chủ đề năm 2022 của thành phố về “Đẩy mạnh chỉnh trang, hiện đại hóa đô thị - Xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu - Thực hiện chuyển đổi số”.
- Định kỳ hàng quý, cuối năm và đột xuất báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phụ trách để kịp thời chỉ đạo các Sở, ngành, địa phương triển khai đáp ứng tiến độ theo Kế hoạch.
- Chủ động phối hợp với Bộ Xây dựng đẩy nhanh công tác thẩm định, trình duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050.
- Trên cơ sở Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đề xuất việc tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt các quy hoạch cấp dưới đảm bảo theo đúng định hướng phát triển đô thị đã đề ra.
- Chủ trì các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức công bố và triển khai Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại chung cư, đề xuất đầu tư các Dự án xây dựng cải tạo chung cư cũ, xây dựng công viên, cây xanh cấp thành phố, kè các tuyến sông trong đô thị, chiếu sáng, môi trường đô thị, nhà tang lễ và các dự án chỉnh trang đô thị khác theo phân công nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Định kỳ hàng quý và cuối năm tổng hợp báo cáo, dự thảo Báo cáo chung của Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình thực hiện tình hình thực hiện Chủ đề năm 2022 của thành phố.
3.3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương rà soát, tổng hợp danh mục công trình, kinh phí đầu tư nâng cấp, cải tạo, mở rộng các tuyến đường giao thông, lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng, xây dựng hệ thống rãnh thoát nước, trồng cây xanh tại các tuyến đường giao thông; nâng cấp, cải tạo các trường học; nâng cấp, cải tạo trung tâm văn hóa; nâng cấp, cải tạo trung tâm y tế, các công trình môi trường của các xã xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính theo quy định.
- Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo tổ chức triển khai xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu, đảm bảo hoàn thành mục tiêu theo kế hoạch đặt ra.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành kế hoạch triển khai xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố kiện toàn Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia và Phát triển bền vững thành phố.
3.4. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố khóa XVI về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp năm 2022 và Chủ đề năm 2022 của thành phố.
- Chỉ đạo, phối hợp với các cơ quan thông tin truyền thông thành phố tăng cường thời lượng tuyên truyền, phổ biến nội dung dựng nông thôn mới kiểu mẫu để nhân dân tích cực, chủ động tham gia thực hiện, nhất là tuyên truyền, vận động nhân dân tự nguyện hiến đất mở rộng đường, đóng góp nhân công; những mô hình, cách làm hay, tấm gương tiêu biểu trong phong trào xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thành phố, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về chuyển đổi số, đô thị thông minh và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn thành phố. Chủ trì, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với các cấp, các ngành thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các quận, huyện tham mưu phân bổ nguồn vốn đầu tư công đảm bảo Kế hoạch thực hiện Chủ đề năm 2022 của thành phố.
- Xây dựng Kế hoạch ưu tiên phân bổ nguồn vốn đầu tư công đã được Hội đồng nhân dân thành phố thông qua để thực hiện chủ đề năm 2022.
- Thẩm định và trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của các dự án, tổ chức thực hiện và đề xuất về cơ chế, chính sách nhằm đảm bảo Kế hoạch thực hiện Chủ đề năm 2022 theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát triển của các chương trình, dự án đầu tư theo Kế hoạch thực hiện Chủ đề năm 2022 của thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định nợ đọng xây dựng cơ bản trong Chương trình xây dựng nông thôn mới tại các địa phương.
- Bổ sung, tăng cường nguồn lực từ ngân sách thành phố để đầu tư cơ sở hạ tầng cho các huyện xây dựng và hoàn thành các tiêu chí huyện nông thôn mới. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc quản lý, phân bổ nguồn vốn đầu tư công đầu tư các công trình xã nông thôn mới kiểu mẫu, đảm bảo không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu tại các địa phương.
- Phối hợp, tham gia ý kiến với Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định phân bổ vốn đầu tư, danh mục dự án đầu tư có sử dụng vốn ngân sách thực hiện Chủ đề năm; điều chỉnh phân bổ vốn đầu tư trong trường hợp cần thiết.
- Tham gia về chủ trương đầu tư; thẩm tra, thẩm định, tham gia ý kiến theo thẩm quyền đối với các dự án đầu tư do thành phố quản lý theo Kế hoạch thực hiện Chủ đề năm.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư, tình hình quản lý, sử dụng vốn đầu tư, quyết toán vốn đầu tư thuộc ngân sách thành phố của chủ đầu tư và cơ quan tài chính quận, huyện, xã, phường.
- Tổ chức, thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt đối với các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định nợ đọng xây dựng cơ bản trong Chương trình xây dựng nông thôn mới tại các địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ, quản lý, chỉ đạo, điều hành, tuyên truyền trong Chương trình xây dựng nông thôn mới.
3.7. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt quy hoạch sử dụng đất các huyện; danh mục các dự án có sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục các dự án phải thu hồi đất và mức vốn ngân sách cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định để thực hiện hoàn thành nhiệm vụ chủ đề năm 2022 của thành phố.
- Kiểm tra, tiếp nhận, hướng dẫn, xử lý các vướng mắc về đất đai, môi trường, chính sách trong giải phóng mặt bằng, thu hồi đất, giao đất để đáp ứng tiến độ các dự án theo Kế hoạch.
- Chủ trì rà soát các cơ sở sản xuất, kinh doanh gây ô nhiễm môi trường, không phù hợp với quy hoạch, sử dụng đất sai mục đích, chậm đưa đất vào sử dụng, hết thời gian thuê đất để đề xuất thu hồi đất làm công viên cây xanh, công trình tiện ích xã hội trong đô thị.
- Kiểm tra, hướng dẫn các thủ tục về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, chỉnh lý biến động đất đai khi thực hiện chương trình chỉnh trang đô thị, xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu.
- Hướng dẫn các địa phương thực hiện cải tạo, chỉnh trang các bãi xử lý rác đảm bảo quy định về môi trường.
- Đề xuất kế hoạch di chuyển các cơ sở sản xuất, kho bãi nhỏ lẻ trong đô thị về các Khu, Cụm công nghiệp tập trung của thành phố theo khoản 4 Điều 39 Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 11/7/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Đôn đốc, chỉ đạo Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng thực hiện ngầm hóa hệ thống lưới điện, cáp điện khu vực nội thị đảm bảo theo đúng Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 đã được phê duyệt.
- Phối hợp với Ban chỉ đạo điều phối nông thôn mới thành phố hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Ủy ban nhân dân các huyện thực hiện tiêu chí điện và tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới trong quá trình xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố tăng cường hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân các quận đẩy mạnh việc chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh khai thác các chợ: xóa bỏ chợ cóc, chợ tạm, các chợ phải thực hiện di dời, xây mới; đẩy mạnh việc kêu gọi đầu tư các dự án hạ tầng thương mại.
- Chủ trì cùng các Sở, ban, ngành thành phố và địa phương có liên quan triển khai xây dựng Đề án Tổ chức chính quyền đô thị tại thành phố Hải Phòng; Hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Thủy Nguyên, huyện An Dương hoàn thiện quy trình, thủ tục, hồ sơ, đề án thành lập thành phố tại huyện Thủy Nguyên và thành lập đơn vị hành chính quận tại huyện An Dương.
- Chỉ đạo Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành thành phố có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố kịp thời khen thưởng định kỳ, đột xuất cho các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu, điển hình trong thực hiện Chủ đề năm 2022 của thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới thành phố hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện hoàn thành các nội dung thuộc tiêu chí giao thông đô thị theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành, giao thông nông thôn theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu.
- Chủ trì, hướng dẫn Chủ đầu tư thực hiện thủ tục thẩm định, phê duyệt các dự án giao thông đô thị, giao thông nông thôn theo thẩm quyền (trừ các công trình giao thông đường bộ).
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận, huyện và ngành chức năng tăng cường quản lý trật tự đường hè, mỹ quan đô thị.
- Triển khai các dự án cải tạo, nâng cấp, phát triển giao thông đô thị và giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố.
- Tiếp tục nghiên cứu phát triển sản phẩm du lịch nông nghiệp, nông thôn, phát huy giá trị văn hóa, cảnh quan đặc trưng và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp địa phương, coi đây là giải pháp bảo vệ môi trường nông thôn và cải thiện sinh kế người dân, nâng cao thu nhập, góp phần xây dựng nông thôn mới bền vững.
- Đẩy mạnh truyền thông, quảng bá du lịch Hải Phòng trên các nền tảng số và thông qua phát động, tổ chức các cuộc thi tìm hiểu, chia sẻ câu chuyện du lịch, xây dựng ứng dụng Bản đồ du lịch tương tác thông minh.
3.12. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, đảm bảo xã không còn hộ nghèo (trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng hoặc do bệnh hiểm nghèo).
3.13. Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan:
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động phối hợp thực hiện các nhiệm vụ theo Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố khóa XVI về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp năm 2022 và Chủ đề năm 2022 của thành phố.
3.14. Mời Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các Hội đoàn thể chính trị - xã hội thành phố:
Phối hợp lãnh đạo, chỉ đạo, tuyên truyền, tham gia cùng các Sở, ngành, địa phương triển khai hiệu quả các nội dung trong thực hiện Chủ đề năm 2022 của thành phố.
3.15. Văn phòng Điều phối nông thôn mới thành phố:
- Tổng hợp, lập sổ nhật ký theo dõi tiến độ thực hiện các hạng mục công trình xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu tại các địa phương, định kỳ hàng tháng báo cáo Ủy ban nhân dân, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia thành phố.
- Chủ trì tổ chức công tác thông tin, truyền thông về xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn thành phố. Phối hợp với các cơ quan thông tin, truyền thông tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu.
- Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền cho đội ngũ cán bộ thôn, các hộ gia đình nâng cao kiến thức trong xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu.
- Chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình triển khai, thực hiện Chương trình theo quy định.
3.16. Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thành phố
Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện chủ đề năm về Chuyển đổi số thành phố Hải Phòng năm 2022. Định hướng triển khai các nhiệm vụ trên địa bàn thành phố, thực hiện phát triển Chuyển đổi số, đô thị thông minh và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn thành phố.
3.17. Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
- Chủ động xây dựng chương trình, đề án, dự án, phân công nhiệm vụ và tiến độ cụ thể của địa phương để thực hiện Chủ đề năm 2022 của thành phố.
- Lập và trình duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000) đến năm 2035, tầm nhìn 2050 của các quận, Quy hoạch các vùng huyện đến năm 2035, tầm nhìn 2050. Quy hoạch chung thành phố Thủy Nguyên, quận An Dương và chương trình phát triển đô thị của các đô thị mới; Quy hoạch chung các đô thị vệ tinh, đô thị mới; Quy hoạch xây dựng nông thôn mới các xã theo mô hình nông thôn mới kiểu mẫu; quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các dự án trên địa bàn theo thẩm quyền.
- Tăng cường bảo vệ quỹ đất cây xanh, công viên, mặt nước hiện có, xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng quỹ đất cây xanh, công viên, mặt nước sai mục đích. Chủ động rà soát đề xuất địa điểm, quỹ đất xây dựng công viên vườn hoa trong các đô thị, kè các con sông trong đô thị, bố trí nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện. Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện công viên cây xanh trong các dự án Khu đô thị, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp và các dự án khác theo quy hoạch. Đề xuất việc xử lý các Chủ đầu tư chậm thực hiện nội dung này.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình, giải pháp, chỉ đạo quyết liệt việc tổ chức triển khai thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu.
- Quản lý sử dụng vốn ngân sách thành phố hỗ trợ, bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai thực hiện đúng quy định. Không phát sinh nợ xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu.
- Tiếp tục lồng ghép các nguồn vốn, ưu tiên ngân sách cấp huyện, huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách để thực hiện đầu tư xây dựng các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025 ban hành tại Quyết định số 157/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Tham mưu Huyện ủy chỉ đạo, huy động hệ thống chính trị cấp huyện, xã cùng tham gia xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu; trình Hội đồng nhân dân cấp huyện hỗ trợ thêm từ ngân sách cấp huyện để thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu.
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu; phân công đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc tiến độ triển khai xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu.
- Tập trung công tác giải phóng mặt bằng các dự án triển khai trên địa bàn.
- Định kỳ trước ngày 18 hàng quý và cuối năm gửi báo cáo về Sở Xây dựng và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả thực hiện Chủ đề năm 2022 của thành phố.
- Các Ban Quản lý Dự án trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện được giao làm Chủ đầu tư các dự án theo Kế hoạch thực hiện Chủ đề năm 2022 của thành phố thực hiện đầy đủ các thủ tục về đầu tư xây dựng theo quy định.
- Định kỳ trước ngày 18 hàng quý và cuối năm gửi báo cáo về Sở Xây dựng và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả thực hiện Chủ đề năm 2022 của thành phố.
(Chi tiết tại Phụ lục gửi kèm theo).
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố kịp thời chỉ đạo, giải quyết./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 18
tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT |
Nội dung nhiệm vụ |
Thời gian |
Nguồn vốn |
Phân công trách nhiệm |
||
Bắt đầu |
Hoàn thành |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
|||
|
|
|
|
|
||
1 |
Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 |
|
Quý I/2021 |
Ngân sách thành phố |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
2 |
Lập Đề án chỉnh trang đô thị giai đoạn 2022 - 2025 |
Quý I/2022 |
Quý IV/2022 |
Ngân sách thành phố |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
3 |
Lập, thẩm định và phê duyệt đề cương, dự toán chi phí lập Quy chế quản lý kiến trúc chung đô thị, Chương trình phát triển đô thị thành phố, Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở; đấu thầu lựa chọn Đơn vị tư vấn. |
Quý I/2022 |
Quý IV/2022 |
Ngân sách thành phố |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
4 |
Lập, thẩm định, phê duyệt Danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn thành phố. |
|
Quý I/2022 |
Ngân sách thành phố |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
5 |
Lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ, dự toán chi phí lập Quy hoạch không gian ngầm và điều chỉnh các Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật |
Quý I/2022 |
Quý IV/2022 |
Ngân sách thành phố |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
6 |
Lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ, dự toán chi phí lập Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải |
Quý I/2022 |
Quý IV/2022 |
Ngân sách thành phố |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
7 |
Lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ, dự toán; đấu thầu lựa chọn Đơn vị tư vấn và tổ chức nghiên cứu các quy hoạch sau: - Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000) đến năm 2035 tầm nhìn 2050 của các quận. - Quy hoạch các vùng huyện đến năm 2035 tầm nhìn 2050. - Quy hoạch đô thị mới, chương trình phát triển đô thị thành phố Thủy Nguyên và đô thị mới quận An Dương. - Quy hoạch chung các đô thị vệ tinh, đô thị mới đến năm 2035 tầm nhìn 2050. - Quy hoạch xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu các xã (sau khi tổng kết 8 xã thí điểm). |
Quý I/2022 |
Quý IV/2022 |
Ngân sách thành phố |
UBND các quận, huyện |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
8 |
Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt Thiết kế đô thị một số tuyến phố chính: Cầu Đất, Điện Biên Phủ, Đà Nẵng. |
Quý l/2022 |
Quý IV/2022 |
Ngân sách thành phố |
Sở Xây dựng UBND các quận, huyện |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
9 |
Lập Đề án số hóa cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng sử dụng chung trên địa bàn thành phố. |
Quý I/2022 |
Quý IV/2022 |
Ngân sách thành phố |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
10 |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ các dự án đầu tư cải tạo chung cư cũ trên địa bàn phường Đồng Quốc Bình, Khu 47 Lê Lai, Khu 311 Đà Nẵng. |
Quý I/2022 |
Quý IV/2022 |
Ngân sách thành phố |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
11 |
Xây dựng Chung cư HH1-HH2 |
|
Quý IV/2022 |
Theo hình thức BT |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
12 |
Một số Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, chỉnh trang đô thị |
Quý l/2022 |
Quý IV/2022 |
Ngân sách thành phố |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
13 |
Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố. |
Quý I/2021 |
Quý IV/2022 và các năm tiếp theo |
Ngân sách và vốn khác |
Sở Xây dựng, các Ban Quản lý Dự án trực thuộc UBND thành phố và UBND các quận, huyện, Nhà đầu tư |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
14 |
Đầu tư xây dựng, cải tạo, chỉnh trang một số tuyến đường trong đô thị. |
Quý I/2021 |
Quý IV/2022 và các năm tiếp theo |
Ngân sách và vốn khác |
Sở Xây dựng, các Ban Quản lý Dự án trực thuộc UBND thành phố và UBND các quận, huyện, |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
15 |
Rà soát, khảo sát và tổ chức đánh giá an toàn công trình các công trình giáo dục - đào tạo, công trình y tế, công trình thể thao - văn hóa (công lập) |
Quý I/2022 |
Quý IV/2022 |
Ngân sách và vốn khác |
Sở Xây dựng, Trung tâm Tư vấn thiết kế xây dựng và Kiểm định chất lượng xây dựng công trình |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
16 |
Xây dựng Đề án phân loại đô thị để phục vụ thành lập thành phố Thủy Nguyên và quận An Dương. |
Quý I/2022 |
Quý IV/2022 |
Ngân sách thành phố |
UBND các huyện Thủy Nguyên, An Dương |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
17 |
Xây dựng Đề án tổ chức chính quyền đô thị tại thành phố Hải Phòng |
Năm 2022 |
Năm 2025 |
Ngân sách thành phố |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành có liên quan |
18 |
Xây dựng Đề án thành lập thành phố trực thuộc thành phố Hải Phòng tại huyện Thủy Nguyên |
Năm 2022 |
Năm 2025 |
Ngân sách thành phố |
UBND huyện Thủy Nguyên |
Sở Nội vụ, Sở Xây dựng và sở, ngành liên quan |
19 |
Xây dựng Đề án thành lập đơn vị hành chính quận tại huyện An Dương |
Năm 2022 |
Năm 2025 |
Ngân sách thành phố |
UBND huyện An Dương |
Sở Nội vụ, Sở Xây dựng và sở, ngành liên quan |
20 |
Tham mưu đề xuất việc di chuyển các bến xe khách ra khỏi trung tâm đô thị, xử lý các bến xe cóc, xe dù, bổ sung bãi đỗ xe trong khu vực nội thị. |
Quý I/2022 |
Quý IV/2022 |
Ngân sách và vốn khác |
Sở Giao thông vận tải và UBND các quận, huyện |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
|
|
|
|
|
||
1 |
Tổ chức triển khai xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu |
Quý l/2022 |
Quý IV/2022 |
Ngân sách thành phố |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
2 |
Lập kế hoạch triển khai xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021- 2025 |
|
Quý I/2022 |
Ngân sách thành phố |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
|
|
|
|
|
||
|
Phát triển hạ tầng số |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu thành phố trên nền tảng điện toán đám mây |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành thành phố, UBND các quận, huyện |
2 |
Phát triển hạ tầng viễn thông xoá các vùng, khu vực lõm sóng băng thông rộng trên địa bàn thành phố, phát triển hạ tầng mạng 5G tại các một số khu đô thị trung tâm |
Quý I |
Quý IV |
Doanh nghiệp viễn thông |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các quận, huyện, các doanh nghiệp viễn thông |
Các Sở, ngành thành phố |
3 |
Nâng cấp, mở rộng mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành thành phố, UBND các quận, huyện |
4 |
Xây dựng phương án điều tra, thống kê số liệu người dân sử dụng điện thoại thông minh, hộ gia đình sử dụng đường truyền internet cáp quang, các khu vực lõm, phủ sóng băng rộng di động kém, dân số có tài khoản thanh toán điện tử, việc cung cấp danh tính số trên nền tảng di động cho người dân sống và làm việc trên địa bàn thành phố |
Quý l |
Quý III |
Ngân sách thành phố |
Cục thống kê |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các quận, huyện, các doanh nghiệp viễn thông |
5 |
Xây dựng kế hoạch, phương án phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn thành phố, tránh đầu tư chồng chéo, lãng phí, đảm bảo hiệu quả đầu tư hạ tầng viễn thông giữa các doanh nghiệp viễn thông |
Quý l |
Quý II |
Ngân sách thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông, doanh nghiệp viễn thông |
các Sở, ngành thành phố, UBND các quận, huyện |
6 |
Nâng cấp, hoàn thiện trang thiết bị hệ thống mạng LAN, máy tính, máy quét, thiết bị số hóa... đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong các cơ quan đơn vị. |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
các Sở, ngành thành phố, UBND các quận, huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính |
|
Phát triển dữ liệu số |
|
|
|
|
|
7 |
Xây dựng, triển khai Kho dữ liệu (Data Warehouse) tập trung, dùng chung đảm bảo cho phép thu thập, tổng hợp, chuẩn hóa, làm sạch và phân tích, xử lý dữ liệu từ các nguồn dữ liệu của thành phố và ngoài thành phố |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Cơ quan nhà nước thành phố |
8 |
Xây dựng Cổng dữ liệu mở, tạo lập và cung cấp/công bố dữ liệu mở của thành phố qua Cổng dữ liệu mở để các cơ quan nhà nước, công dân, doanh nghiệp có thể truy cập, khai thác, sử dụng khi cần thiết theo quyền hạn (ưu tiên Cơ sở dữ liệu đất đai; Cơ sở dữ liệu quản lý cán bộ, công chức; Cơ sở dữ liệu quản lý các sáng kiến, đề tài, nhiệm vụ khoa học; Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp, doanh nghiệp khoa học công nghệ...) |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan nhà nước thành phố |
9 |
Hoàn thiện, đưa vào khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thành phố Hải Phòng, kết nối chia sẻ dùng chung trong các cơ quan nhà nước |
Quý I |
Quý II |
Ngân sách thành phố |
Công an thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện |
10 |
Triển khai Xây dựng CSDL chuyên ngành (Y tế, Giáo dục, Nông Nghiệp, Du lịch, Tài nguyên & Môi trường, Du Lịch, Văn hóa thể thao, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, quy hoạch...) |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Các sở, ngành thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
11 |
Xây dựng CSDL quản lý công dân nhập ngũ |
Quý I |
Quý II |
Ngân sách thành phố |
Bộ Chỉ huy quân sự thành phố |
Các quận, huyện, đơn vị liên quan |
12 |
Xây dựng CSDL tài liệu lưu trữ tại lưu trữ lịch sử thành phố |
Quý IV |
năm 2023 |
Ngân sách thành phố |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị liên quan |
13 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu, tích hợp cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Phông Lưu trữ Nhà nước |
Quý l |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị liên quan |
14 |
Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực từ năm 2014 đến năm 2020 tại cơ quan, đơn vị. Lưu trữ bản số hóa trên Trung tâm dữ liệu thành phố |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
các Sở, ngành thành phố; ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ |
|
Phát triển nền tảng số |
|
|
|
|
|
15 |
Phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ thành phố (LGSP) đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Bộ Thông tin và Truyền thông; bảo đảm kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan nhà nước thành phố |
16 |
Triển khai nền tảng số hóa đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong toàn thành phố để phục vụ lưu trữ, quản lý, sử dụng, khai thác hiệu quả trên môi trường số làm cơ sở thiết lập kho dữ liệu dùng chung của thành phố |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Các sở, ngành thành phố, UBND các quận, huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
17 |
Xây dựng Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động, hỗ trợ ra quyết định |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành thành phố, UBND các quận, huyện |
|
Phát triển chính quyền số |
|
|
|
|
|
18 |
Triển khai xây dựng, nâng cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, bảo đảm 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành thành phố, UBND các quận, huyện |
19 |
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến cho cán bộ, công chức tham gia giải quyết thủ tục hành chính trong các cơ quan nhà nước thành phố |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Các sở, ngành thành phố, UBND các quận, huyện |
20 |
Nâng cấp Cổng dịch vụ công và hệ thống Một cửa điện tử, tích hợp hệ thống Một cửa điện tử với các hệ thống giải quyết TTHC của các Bộ, ban, ngành Trung ương qua Nền tảng Chính quyền điện tử thành phố, đáp ứng yêu cầu quản lý lưu trữ hồ sơ điện tử |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
các sở, ngành thành phố, UBND các quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
21 |
Phát triển hệ thống thư điện tử, quản lý văn bản điều hành và tác nghiệp của các cơ quan khối đảng, chính quyền đảm bảo chuẩn hóa, điện tử hóa các quy trình xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ văn thư, lưu trữ điện tử tại các cơ quan nhà nước của thành phố theo các quy định mới được ban hành, theo chu kỳ công nghệ |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ, các sở, ngành thành phố, UBND các quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
22 |
Xây dựng và ban hành quy định của thành phố về phát triển dữ liệu, dữ liệu mở, thu thập, cung cấp, chia sẻ, lưu trữ, truyền nhận, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu số giữa các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố và mở dữ liệu cho người dân, doanh nghiệp |
Quý I |
Quý III |
Ngân sách thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan nhà nước thành phố |
23 |
Phát triển, hoàn thiện hệ thống thông tin báo cáo để bảo đảm 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội, báo cáo ngành, lĩnh vực từ cấp xã đến cấp thành phố phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của thành phố được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên hệ thống dùng chung khối Đảng - chính quyền - tổ chức đoàn thể |
Quý I |
Quý II |
Ngân sách thành phố |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Các sở, ngành thành phố, UBND các quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
24 |
Triển khai Ứng dụng tiếp nhận thông tin phản ánh hiện trường trên thiết bị di động |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành thành phố, UBND các quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
25 |
Triển khai hệ thống giám sát, bảo đảm an toàn thông tin mạng các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố. |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành thành phố, UBND các quận, huyện |
26 |
Triển khai Hệ thống thông tin nguồn chức năng thu thập tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính, UBND các quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
|
Phát triển kinh tế số |
|
|
|
|
|
27 |
Xây dựng cơ chế ưu đãi cho các doanh nghiệp và các khu công nghiệp tích hợp công nghệ hiện đại vào các lĩnh vực công nghiệp có ảnh hưởng lớn đã cải thiện năng suất trên quy mô lớn và khai mở các giá trị kinh tế chưa thực hiện được trước đây. Chú trọng đẩy mạnh ứng dụng nền tảng số trong sản xuất công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến chế tạo |
Quý I |
Quý III |
Ngân sách thành phố |
Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng |
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các quận, huyện thành phố có KCN, KKT |
28 |
Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển các loại hình doanh nghiệp công nghệ số, phát triển sản phẩm nội dung số, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo |
Quý I |
Quý III |
Ngân sách thành phố |
Sở Khoa học và công nghệ |
Sở, ngành, đơn vị liên quan |
29 |
Xây dựng, triển khai hệ thống quản lý thông minh trong các KCN, KKT |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng |
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các quận, huyện thành phố có KCN, KKT |
30 |
Xây dựng, phát triển các khu công nghiệp thông minh, tích hợp giải pháp chế biến chế tạo thông minh gồm cả giải pháp phần mềm thông minh và thiết bị IoT |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng |
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các quận, huyện thành phố có KCN, KKT |
31 |
Khuyến khích các doanh nghiệp số hỗ trợ, thúc đẩy sử dụng ứng dụng công nghệ số trong ngành điện |
Quý I |
Quý III |
Ngân sách thành phố |
Sở Công Thương |
Các ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
32 |
Thu hút đầu tư các dự án năng lượng sử dụng công nghệ 4.0, công nghệ sạch, công nghệ cao tập trung vào công nghiệp điện khí |
Quý I |
Quý III |
Ngân sách thành phố |
Sở Công Thương |
Các ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
33 |
Nghiên cứu xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân chuyển đổi số trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp, thủy sản |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Các Sở, ban, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
34 |
Xây dựng và triển khai các Dự án Chuyển đổi số trong quản lý, chỉ đạo sản xuất các lĩnh vực trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn: Trồng trọt và bảo vệ thực vật; chăn nuôi và thú y; thủy sản, cảng cá; thủy lợi, đê điều, phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; bảo vệ và phát triển rừng; quản lý chất lượng nông sản; xây dựng nông thôn mới; giám sát đa dạng sinh học, môi trường sản xuất nông nghiệp.... |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Các Sở, ban, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
35 |
Xây dựng và triển khai chương trình phát triển thương mại điện tử trong nông nghiệp, nông thôn thành phố: xây dựng hệ thống tiêu thụ và truy xuất nguồn gốc nông sản; khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia các sàn giao dịch điện tử để trao đổi hàng hóa, dịch vụ phát triển sản xuất và tiêu thụ nông sản |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Sở Công thương; các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể thành phố; Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
36 |
Tạo lập cơ sở dữ liệu cho các ứng dụng du lịch thông minh được thành phố đầu tư; Chương trình Chuyển đổi số trong hoạt động lữ hành, khu, điểm du lịch, các cơ sở lưu trú du lịch (Số hóa hình ảnh và thuyết minh tại một số điểm du lịch được thành phố công nhận; Xây dựng Đề án phát triển sản phẩm du lịch thực tế ảo 360 tại các điểm tham quan du lịch; Số hóa hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu lĩnh vực lữ hành và các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch; Chương trình chuyển đổi số đối với các cơ sở lưu trú du lịch). |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND quận, huyện |
37 |
Phát triển, triển khai các ứng dụng số phục vụ toàn diện hoạt động nghiệp vụ của các lực lượng (“biên phòng điện tử”, “hải quan số”, chữ ký số, camera an ninh,...) tại cửa khẩu cảng biển nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính, tăng cường tính minh bạch và giảm thời gian xử lý |
Quý l |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Hải quan, Biên Phòng, Công an, Thuế |
Sở ban ngành, UBND quận, huyện. |
38 |
Phối hợp với doanh nghiệp triển khai/thúc đẩy công nghệ số để cải thiện chất lượng dịch vụ logistics theo các tiêu chuẩn quốc tế như Export/EDO/Logistics: Phân tích, xử lý dữ liệu để đánh giá khả năng của chuỗi cung ứng, cảnh báo/dự báo tác động theo điều kiện (như thời tiết xấu trong quá trình vận tải chuyên chở, sự cố chuyên chở...); Đánh giá mức độ tiêu thụ năng lượng của phương tiện: Tự động hóa quy trình vận tải |
Quý l |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Công Thương |
Sở Giao thông vận tải, UBND các quận, huyện, Hải quan, Các doanh nghiệp liên quan |
39 |
Khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp kiến tạo và sử dụng giải pháp số (khuyến khích các doanh nghiệp CNTT trên địa bàn thành phố phát triển các ứng dụng, giải pháp số) |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Công Thương, Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật; Hiệp hội doanh nghiệp |
Các sở, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, Hải quan, Các doanh nghiệp liên quan |
40 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp trong phát triển, hợp tác về TMĐT (Tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp TMĐT (online) với doanh nghiệp phân phối truyền thống (offline), nhà sản xuất; nâng cao năng lực cho doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch TMĐT uy tín trong nước và thế giới |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Công Thương, Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật; Hiệp hội doanh nghiệp |
Các Sở, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, Hải quan, Các doanh nghiệp liên quan |
41 |
Xây dựng và nhân rộng các mô hình chuyển đổi số trong sản xuất, kinh doanh nông sản |
Quý l |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
Các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể thành phố |
|
Phát triển xã hội số |
|
|
|
|
|
42 |
Triển khai nâng cấp cải tạo hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ số |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sỏ Tài chính, UBND các quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
43 |
Triển khai các giải pháp để phổ cập điện thoại di động thông minh, nâng cao chỉ tiêu hộ gia đình sử dụng Internet cáp quang trên địa bàn thành phố |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông, doanh nghiệp viễn thông |
UBND các quận, huyện; các Sở, ngành liên quan |
44 |
Đẩy mạnh tuyên truyền và phổ cập về thanh toán trực tuyến, không dùng tiền mặt (tuyên truyền và gia tăng hiểu biết về kiến thức và tiện ích của ngân hàng online, khuyến khích sử dụng các dịch vụ tài chính - ngân hàng trực tuyến). |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh thành phố Hải Phòng |
Sở Thông tin và Truyền thông; Hệ thống các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng trên địa bàn; Các tổ chức đoàn thể |
45 |
Triển khai mobile money tại các trung tâm thương mại Aeon mall, Vincom,... và các địa điểm du lịch |
Quý l |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Hải Phòng |
Các doanh nghiệp viễn thông; Các chi nhánh ngân hàng trên địa bàn thành phố |
46 |
Triển khai hệ sinh thái tài chính số (Fintech, Save Now) kết hợp các dịch vụ của chính quyền với các tổ chức tài chính ngân hàng, doanh nghiệp Fintech, quỹ đầu tư... để đẩy mạnh thanh toán điện tử, hợp đồng điện tử, thuế điện tử, hải quan điện tử đối với doanh nghiệp và người dân |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Hải Phòng |
Hệ thống các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng trên địa bàn; Các doanh nghiệp viễn thông; các cơ quan, tổ chức liên quan. |
47 |
Xây dựng Đảo Cát Bà thông minh |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Ủy ban nhân dân Huyện Cát Hải |
Các sở, ngành, đơn vị liên quan |
48 |
Triển khai thí điểm bệnh án điện tử tại Bệnh viện đa khoa huyện Thủy Nguyên |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Y tế |
Bệnh viện đa khoa huyện Thủy Nguyên, Sở Thông tin và Truyền thông |
49 |
Triển khai phần mềm Quản lý Y tế cơ sở |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Y tế |
Các cơ sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông |
50 |
Triển khai phần mềm Quản lý hồ sơ sức khỏe điện tử cho tất cả các Trạm Y tế trên địa bàn thành phố |
Quý I |
Quý IV |
Ngân sách thành phố |
Sở Y tế |
các Trạm Y tế trên địa bàn thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông |
Kế hoạch hành động 36/KH-UBND thực hiện chủ đề năm 2022 của thành phố về “Đẩy mạnh chỉnh trang, hiện đại hóa đô thị - Xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu - Thực hiện chuyển đổi số” do thành phố Hải Phòng ban hành
Số hiệu: | 36/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng |
Người ký: | Nguyễn Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 18/02/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch hành động 36/KH-UBND thực hiện chủ đề năm 2022 của thành phố về “Đẩy mạnh chỉnh trang, hiện đại hóa đô thị - Xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu - Thực hiện chuyển đổi số” do thành phố Hải Phòng ban hành
Chưa có Video