ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 24 tháng 7 năm 2019 |
Căn cứ Văn bản số 2693/BNV-TTTT ngày 14/6/2019 của Bộ Nội vụ về việc hỗ trợ phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 07/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc thực hiện cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục đích
- Xây dựng cơ sở dữ liệu đầy đủ, chính xác về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; sử dụng thông tin cán bộ, công chức, viên chức để phục vụ cho việc tra cứu, xây dựng các báo cáo, thống kê, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, kiểm soát chặt chẽ số lượng cán bộ, công chức, viên chức theo biên chế được giao và vị trí việc làm đảm bảo tiến độ, nội dung theo yêu cầu công tác chuyên môn và báo cáo cấp có thẩm quyền khi có yêu cầu.
- Ứng dụng được công nghệ thông tin vào việc quản lý cán bộ, công chức, viên chức để đảm bảo thực hiện tốt nội dung cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức theo hướng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Làm tốt công tác tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác tổ chức cán bộ, có đủ kiến thức và kỹ năng sử dụng phần mềm trong việc cập nhật thông tin, khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu thông tin hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức.
2. Yêu cầu
- Tổ chức tập huấn và triển khai, thực hiện thống nhất, đồng bộ phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh đối với tất cả các cơ quan, tổ chức, đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Quá trình tổ chức triển khai thực hiện phải đảm bảo các nội dung của Kế hoạch này, đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
- Mỗi cán bộ, công chức, viên chức đều phải kê khai thông tin cá nhân, thông tin được kê khai phải chính xác, đầy đủ, rõ ràng và chịu trách nhiệm về những thông tin kê khai.
- Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ cập nhật, quản lý, khai thác hồ sơ phải nắm vững kỹ thuật, cách sử dụng, vận hành phần mềm quản lý.
- Hồ sơ cập nhật vào phần mềm phải được bảo vệ theo chế độ mật và tuân thủ quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
1. Cài đặt, hiệu chỉnh phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức
- Chuẩn bị hệ thống máy tính, đường truyền mạng;
- Cài đặt, vận hành phần mềm.
- Khởi tạo danh mục các cơ quan, đơn vị; tài khoản cho từng cá nhân, địa phương, cơ quan, đơn vị và chuẩn bị các điều kiện cần thiết để triển khai cập nhật cơ sở dữ liệu và nhân rộng phần mềm.
2. Tập huấn triển khai phần mềm
- Hướng dẫn kê khai thông tin vào phiếu kê khai thông tin của từng cán bộ, công chức, viên chức;
- Hướng dẫn quản trị hệ thống và khai thác sử dụng phần mềm cho đội ngũ kỹ thuật viên, chuyên viên làm công tác quản trị; tiếp nhận, vận hành, quản lý phần mềm cán bộ, công chức, viên chức.
- Tổ chức tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức được giao cập nhật, khai thác, sử dụng phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Cập nhật hồ sơ theo mẫu phiếu kê khai thông tin cá nhân (có xác nhận của từng địa phương, cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp) của từng người vào phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức để sử dụng, khai thác, quản lý.
4. Kiểm tra, rà soát, hiệu chỉnh cơ sở dữ liệu.
Thời gian thực hiện trong năm 2019, triển khai đến toàn bộ các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, vận hành, quản lý phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị chuyển giao phần mềm hướng dẫn tập huấn các nghiệp vụ về công tác quản lý hồ sơ trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức và hướng dẫn kê khai thông tin cán bộ, công chức, viên chức.
- Phối hợp với đơn vị chuyển giao phần mềm trong việc phân quyền sử dụng phần mềm cho các đơn vị là đầu mối quản lý.
- Kiểm tra, rà soát thông tin đã được cập nhật vào phần mềm.
- Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng phần mềm quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh; tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh tiến độ, kết quả triển khai thực hiện theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo Trung tâm Thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở phối hợp với Sở Nội vụ nhận chuyển giao phần mềm.
- Chịu trách nhiệm về hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị máy chủ, thiết bị lưu trữ, sao lưu dữ liệu, đường truyền, đảm bảo phần mềm được vận hành thông suốt, đảm bảo tốc độ xử lý, dung lượng, bảo mật và an toàn thông tin. Quản lý, vận hành hạ tầng kỹ thuật, bảo quản, bảo đảm an toàn vật lý, phòng chống cháy, nổ, chống sét và các điều kiện khác cho hệ thống máy chủ và trang thiết bị; tạo lập tên miền phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức (cbccvc.tuyenquang.gov.vn).
- Hỗ trợ các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xử lý các vấn đề phát sinh về công nghệ thông tin trong quá trình triển khai thực hiện.
3. Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, hội cấp tỉnh được giao biên chế sự nghiệp, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Triển khai đến các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý về nội dung Kế hoạch này.
- Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý kê khai thông tin chính xác, rõ ràng và hoàn tất phiếu kê khai, nhập dữ liệu vào phần mềm quản lý đúng thời gian quy định.
- Cử cán bộ, công chức, viên chức có chuyên môn, có kỹ năng sử dụng máy tính làm đầu mối trực tiếp chịu trách nhiệm trong việc hướng dẫn ghi Phiếu kê khai thông tin cá nhân, cập nhật dữ liệu (kể cả việc cập nhật bổ sung), khai thác phần mềm quản lý, đảm bảo hồ sơ cập nhật phải chính xác, đầy đủ; Quyết định bằng văn bản và gửi về Sở Nội vụ 01 bản để quản lý, theo dõi.
- Chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất, gồm: máy tính có cấu hình đảm bảo, hoạt động tốt, kết nối Internet để truy cập phần mềm.
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện kế hoạch này; cử cán bộ có trình độ công nghệ thông tin làm đầu mối tiếp nhận, triển khai vận hành phần mềm.
- Định kỳ báo cáo tiến độ và kết quả triển khai phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) dề xem xét giải quyết.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÀI ĐẶT, VẬN HÀNH PHẦN MỀM QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Kèm theo Kế hoạch số: 89/KH-UBND ngày 24 /7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Đến ngày |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Đơn vị phối hợp thực hiện |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
1 |
Chuẩn bị hệ thống máy chủ |
15/07/2019 |
30/07/2019 |
|
|
- |
Chuẩn bị hệ thống máy chủ, đường truyền mạng |
15/07/2019 |
20/07/2019 |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- |
Cài đặt phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
21/07/2019 |
22/07/2019 |
Trung tâm CNTT Đà Nẵng (DNICT) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- |
Khởi tạo danh mục cơ quan, đơn vị; tài khoản cá nhân, đơn vị |
23/07/2019 |
30/07/2019 |
DNICT |
Sở Nội vụ |
2 |
Tập huấn triển khai phần mềm |
25/07/2019 |
10/08/2019 |
|
|
- |
Đào tạo chuyển giao phần mềm và quản trị hệ thống |
25/07/2019 |
26/07/2019 |
DNICT |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
- |
Tập huấn hướng dẫn kê khai thông tin, sử dụng phần mềm cho cán bộ các cơ quan, đơn vị |
27/07/2019 |
10/08/2019 |
DNICT |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
3 |
Tạo lập cơ sở dữ liệu |
15/08/2019 |
31/10/2019 |
Các Sở, ngành, UBND huyện, thành phố |
DNICT, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và truyền thông |
- |
Nhập liệu hồ sơ CBCCVC mới |
15/08/2019 |
15/10/2019 |
|
|
- |
Kiểm tra cơ sở dữ liệu được tạo lập và hiệu chỉnh (nếu có) |
16/10/2019 |
31/10/2019 |
|
|
4 |
Nghiệm thu phần mềm và cơ sở dữ liệu |
01/11/2019 |
10/11/2019 |
DNICT, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và truyền thông |
|
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2019 triển khai phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 89/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Nguyễn Thế Giang |
Ngày ban hành: | 24/07/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2019 triển khai phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Chưa có Video